You are on page 1of 7

1.

Đối tượng nghiên cứu của Lí luận chung về nn, pl (sau slide 11)
- Sự phát sinh, phát triển, tồn tại và thay thế của các kiểu nn và pl
 khái quát hóa và nêu lên quy luật phát sinh, phát triển của nn và pl
- Những đặc tính chung, cơ bản và những biểu hiện chủ yếu của nn và pl trong đời
sống xh như bản chất, chức năng, vai trò, hình thức…
- Những mối liên hệ, quan hệ cơ bản, điển hình và có tính phổ biến của nn và pl
2. Cơ sở pp luận và các pp nghiên cứu của ll chung về nn và pl
- Cơ sở pp luận:
 Là lập trường xuất phát và quan điểm tiếp cận để nghiên cứu đối tượng
- Cơ sở pp luận của ll chung về nn và pl
 Quan điểm duy vật biện chứng
 Quan điểm duy vật lịch sử
 Tư tưởng HCM và đường lối chính sách của ĐCSVN
- Phương pháp nghiên cứu (giáo trình tr13)
3. Quan hệ giữa lý luận chung về nn và pl với 1 số khoa học xh (trang 17)
- Kiến thức lí luận chung về nn
- Kiến thức lí luận chung về pl
- Kiến thức lí luận về nn và pl VN
- Kiến thức ll ứng dụng về nn và pl

CHƯƠNG II: NGUỒN GỐC, KIỂU, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, BỘ MÁY VÀ HÌNH
THỨC NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm nhà nước
a.
- Nhà nước là chúa trời
- NN là gia đình mở rộng, vua là “cha” của xã hội
- Vua chính là nhà nước
- NN là trọng tài công minh đứng trên xã hội
 Nhà nước là một tổ chức quyền lực đặc biệt của xh, bao gồm một lớp người được
tách ra từ xh để chuyên thực thi quyền lực, nhằm tổ chức và quản lý xh, phục vụ
lợi ích chugn của toàn xh cũng như lợi ích của lực lượng cầm quyền trong xh.
? lãnh đạo nhà nước và xã hội
b. Đặc trưng của nhà nước
- Đặc trưng của nhà nc là những đặc điểm cơ bản, riêng biệt, tiêu biểu, điển hình mà
dựa vào đó có thể phân biệt được NN với các tổ chức khác không phải NN.
- 5 đặc trưng
Thiết lập quyền lực công đặc biệt:
 Quyền lực của nhà nước bao trùm toàn bộ lãnh thổ quốc gia; có tính tối cao và
chi phối quyền lực của các tổ chức khác trong xh
 Quyền lực NN không còn hòa nhập với dân cư nữa, quyền lực này chỉ thuộc về
GCTT và bảo vệ trước hết cho GCTT trong xh
 Quyền lực của nhà nước được thực hiện thông qua BMNN với 1 hệ thống các
CQNN vừa làm nhiệm vụ QLXH, vừa làm nhiệm vụ cưỡng chế để duy trì trật tự
XH
NN tập hợp và quản lý dân cư theo lãnh thổ
 NN phân chia dân cư theo lãnh thổ thành các đơn vị hành chính, không phụ thuộc
vào huyết thống, nghề nghiệp, giới tính…
 Tất cả các tổ chức, cá nhân sinh sống, hoạt động trên phạm vị lãnh thổ đều chịu
sự chi phối của quyền lực NN
NN nắm giữ và thực hiện chủ quyền QG
 NN nắm giữ và thực hiện chủ quyền quốc gia biểu hiện ở quyền tự quyết trong
chính sách đối nội, đối ngoại, không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài
 Đối nội: quyền tự quyết tối cao trong hoạch định chính sách, tổ chức thực thi
chính sách trên mọi mặt đời sống xh
 Đối ngoại: quyền tự quyết trong xác định và thực hiện đường lối chính sách ngoại
giao, không chịu sự áp đặt từ bên ngoài.
NN ban hành PL và thực hiện quản lý xh bằng pl
 Với tư cách là đại diện chính thức cho toàn xh, nn là tổ chức duy nhất có quyền
ban hành pháp luật
 PL do NN ban hành có tính chất bắt buộc chung và được bảo đảm thực hiện bằng
các biện pháp nn
NN quy định và thực hiện việc thu các loại thuế, phát hành tiền
 Thuế là 1 khoản nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho
NN theo quy định của PL
 Mục đích: để duy trì hoạt động của BMNN và tái đầu tư cho xh

1.2 Nguồn gốc nhà nước


Một số quan điểm phi Mác-xít về nguồn gốc nhà nước
a. Thuyết thần học
- Cổ xưa nhất, ra đời sớm nhất
- Nội dung: NN do thượng đế sáng tạo ra để bảo vệ trật tự chung
 NN là lực lượng siêu nhiên, quyền lực NN là vĩnh cửu và bất biến
- Thuyết thần học chia thành 3 giáo phái nhỏ
+ Phái Quân quyền
+ Phái Giáo quyền: đại diện cho nhà thờ, công giáo, tầng lớp tăng lữ (QL giáo hội >
QLực nhà vua)
+ Phái Dân quyền: thượng đế trao QL cho người dân  dân ủy thác cho 1 ông vua
tốt
- Đánh giá: (ưu, nhược,
+ ưu điểm: thuyết thần học cũng có giá trị nhất định trong việc ổn định trật tự xh
+ nhược điểm: thuyết này bị giai cấp cầm quyền lợi dụng để biến việc phục tùng
NN là tất yếu đối với tất cả mọi người trong XH, ru ngủ quần chúng  không dám
đấu tranh  XH bị trì trệ.
b. Thuyết gia trưởng
- Nội dung:
+ NN là kết quả phát triển của gia đình, là hình thức tổ chức tự nhiên của cuộc sống
con người
+ NN tồn tại vĩnh cửu, còn loài người thì còn NN  NN có trong mọi xh
+ Quyền lực NN về bản chất cũng giống như quyền gia trưởng của người đứng đầu
trong gia đình
- Đánh giá:
+ ưu điểm: học thuyết này đã lý giải được nhà nước xuất hiện là do nhu cầu của con
người cần có nhà nước để quản lý, thiết lập trật tự xã hội, bảo vệ các lợi ích của xã
hội
+ nhược điểm: quá trình hình thành nhà nước trong lịch sử không đơn giản chỉ là sự
liên kết của các gia đình, nhà nước cũng không tồn tại trong mọi xã hội
c. Thuyết bạo lực
- Nội dung:
+ NN xuất hiện trực tiếp từ việc sử dụng bạo lực của thị tộc này đối với thị tộc khác
mà kết quả là thị tộc chiến thắng “nghĩ ra” 1 hệ thống cơ quan đặc biệt (nn) để nô
dịch kẻ thất bại
 Chính vũ lực là nguồn gốc sinh ra NN, NN là công cụ của kẻ mạnh thống trị kẻ
yếu
d. Thuyết tâm lý
- NN xuất hiện do nhu cầu về tâm lý của con người nguyên thủy muốn phụ thuộc vào
các thủ lĩnh, giáo sĩ…
 NN là tổ chức của những siêu nhân có sứ mạng lãnh đạo XH
e. Thuyết khế ước xã hội
- Nội dung:
+ NN ra đời trên cơ sở một khế ước (thỏa thuận) XH tự nguyện giữa những người
sống trong trạng thái tự nhiên nhằm bảo tồn cuộc sống, tự do và tài sản của họ
+ NN phản ánh lợi ích của các thành viên trong xh, mỗi thành viên đều có quyền yêu
cầu NN bảo vệ lợi ích của họ
+ Nếu NN không giữ được vai trò của mình, các quyền tự nhiên bị xâm phạm, khế
ước sẽ hết hiệu lực và nhân dân có quyền lật đổ NN, xã hội có thể hủy bỏ khế ước
cũ, soạn thảo khế ước mới để thành lập nhà nước mới.
- Đánh giá:
Ưu điểm:
+ Thừa nhận XH loài người đã từng trải qua thời kì ko có nn
+ nguồn gốc của quyền lực NN thuộc về ND, thông qua khế ước ND ủy quyền cho
NN
Nhược điểm:
+ Giải thích duy tâm về nguồn gốc nn, nn được lập ra do ý muốn, nguyện vọng chủ
quan của các bên tham gia khế ước; chưa giải thích được cội nguồn vật chất và bản
chất giai cấp của NN
1.2.2 Quan điểm Mác – Lênin về nguồn gốc nhà nước
 NN là một hiện tượng xã hội mang tính lịch sử, xuất hiện 1 cách khách quan
 NN chỉ ra đời khi XH loài người đã phát triển đến 1 giai đoạn nhất định
 NN luôn vận động, phát triển và sẽ tiêu vong khi những điều kiện cho sự tồn tại
của nó không còn nữa
 Các hình thái kinh tế - xã hội
Cộng sản nguyên thủy  chiếm hữu nô lệ  phong kiến  TBCN  CSCN
XHCN là 1 kiểu nhà nước quá độ, kiểu nhà nước cuối cùng trong lịch sử
? CSNT: Cơ sở kte ntn, cơ sở xh tn, quyền lực xh ntn, biến đổi ra sao, 3 lần phân
công lao động trong xh nguyên thủy (chăn nuôi tách khỏi trông trọt, thủ CN tách
khỏi CN, thương nghiệp xuất hiện)
Cơ sở kinh tế: sở hữu chung về tlsx
Cơ sở xã hội: xã hội không có giai cấp và đấu tranh giai cấp
Quyền lực xã hội: quyền lực xh mang tính cộng đồng
Lần 1:
Căn nguyên Hệ quả
Kinh nghiệm thuần dưỡng động vật Xuất hiện nhu cầu về sức lao động 
tăng  nghề chăn nuôi phát triển tù binh được giữ lại trở thành nô lệ
Trồng trọt phát triển, năng suất lao Sản phẩm dư thừa  khả năng chiếm
động tăng nhanh đoạt sản phẩm dư thừa làm của riêng
Các GĐ gia trưởng tách ra khỏi thị tộc Xuất hiện cái
làm ăn riêng

Mầm mống chế độ

BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC


1. Bản chất nhà nc
- Bản chất của 1 sự vật hiện tượng là tất cả những mặt, những yếu tố cốt lõi, những
mối liên hệ tất nhiên, tg đối ổn định bên trong sự vật, hiện tượng
- Tạo nên nội dung thực chất bên trong nhà nc
- Bản chất của nhà nước là tất cả những mặt, những yếu tố cốt lõi, những mối liên hệ
tất nhiên, tg đối ổn định bên trong của NN, quy định sự vận động và phát triển của
nhà nước
- BCNN thể hiện ở 2 thuộc tính: tính giai cấp và tính xã hội
? tại sao nhà nc lại mang tính giai cấp
- Nhà nc chỉ ra đời, tồn tại trong xã hội có giai cấp
- Nhà nc là sản phẩm của đấu tranh giai cấp
- Nhà nước luôn luôn do một giai cấp hoặc liên minh giai cấp nắm giữ
? tính giai cấp của nn thể hiện ntn
- NN là bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay GC thống trị, thực hiện sự trấn áp
đối với các GC khác
- NN là công cụ để thực hiện sự thống trị của giai cấp
 Thông qua NN, GCTT nắm giữu và thực hiện các quyền lực trong xh, thiết lập
một trật tự xh phục vụ lợi ích GC của mình
- GCTT nắm giữ quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị, quyền lực tư tưởng, quyền lực
khác
Quyền lực KT là khả năng của GC thống trị buộc các GC khác phụ thuộc
mình về KT
Thể hiện: GCTT nắm trong tay phần lớn các TLSX và các tư liệu XH khác, trực tiếp
điều hành nền kinh tế và chỉ đạo việc phân phối sản phẩm LĐ
 Có vai trò quyết định, là cơ sở bảo đảm cho địa vị của GC thống trị
Quyền lực chính trị là khả năng của 1 gc buộc các gc khác phải phục tùng
mình về chính trị
Thực hiện:
- GC thống trị xây dựng bmnn và thông qua các cơ quan cưỡng chế nhà nước trấn áp
mọi sự phản kháng, chống đối của các gc, tầng lớp khác trong xã hội
- Thông qua nn, gctt biến ý chí của mình thành pl, buộc mọi tổ chức và cá nhân trong
xh phải tôn trọng và thực hiện
Quyền lực tư tưởng là khả năng của một giai cấp buộc gc khác phải phụ thuộc
mình về mặt tư tưởng
Biểu hiện: gc thống trị xd hệ tư tưởng của gc mình và áp đặt hệ tư tưởng của gc
mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội
Quyền lực chính trị là khả năng của 1 gc

Xuất phát từ nguồn gốc ra đời của NN là từ nhu cầu cần có 1 tổ chức mới quản lý trật
tự XH thay thế cho tổ chức thị tộc, bộ lạc

NN là Bm để tổ chức, điều hành và quản lí xã hội nhằm thiết lập, củng cố và giữ gìn
trật tự xh
NN giải quyết các vấn đề nảy sinh từ xh, liên quan đến lợi ích chung toàn xh

Bản chất NN bao hàm sự tồn tại của cả 2 thuộc tính gc và xh


Đấu tranh và thống nhất giữa 2 thuộc tính sẽ tác động đến xu hướng phát triển và
những đặc điểm cơ bản của nhà nc và xã hội

Sự biến đổi bản chất NN qua các kiểu NN


Bản chất của các nước chủ nô:
- Tính giai cấp: thể hiện sâu sắc nhất
- Tính xã hội: mờ nhạt
Bản chất của nhà nc phong kiến
- Tính gc: sâu sắc

Phân loại chức năng NN


- Căn cứ vào phương diện thực hiện quyền lực NN
+ Chức năng hành pháp: tổ chức và thực hiện pháp luật (quyền hp thuộc chính phủ)
+ Chức năng lập pháp: ban hành pháp luật (Quốc hội)
Nêu sáng kiến lập pháp (chủ thể đa dạng)  dự thảo các quy định  thẩm định dự
thảo  thông qua  công bố luật/hiến pháp đã đc thông qua
+ Chức năng tư pháp: bảo vệ trật tự xã (quyền tư pháp thuộc về tòa án)
- Căn cứ vào tính hệ thống và chủ thể thực hiện chức năng
Chức năng của BMNN: phương diện hoạt động chủ yếu của cả BMNN mà mỗi
CQNN đều phải tham gia thực hiện ở những mức độ khác nhau
- Chức năng của CQNN: là những phương diện hoạt động của mỗi cơ quan nhằm góp
phần thực hiện chức năng chung của NN.
- Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của sự tác động
+ Chức năng đối nội: chức năng chính trị, xh, kinh tế, đảm bảo trật tự xh
+ chức năng đối ngoại:
c. Phương pháp thực hiện chức năng
- Thuyết phục
- Cưỡng chế
4. Bộ máy nhà nước
Cơ quan nn là 1 thiết chế quyền lực nn, được tổ chức và hoạt động theo quy định của
pháp luật và được giao những nhiệm vụ, quyền hạn nhất định để thực hiện chức năng và
nhiệm vụ của NN.
Tiêu chí xác định cơ quan nahf nc
+ CQNN do NN thành lập
+ Tổ chức và hoạt động theo quy định PL
+ Hoạt động với kinh phí do NN cấp
+ Mỗi CQNN có chức năng, nhiệm vụ. quyền hạn riêng do PL quy định
+ Các thành viên trong CQNN là CDVN
Cơ quan thường xuyên: cơ quan bầu cử quốc gia (hiến định độc lập)
Nguyên thủ quốc gia:
- Lập pháp:
Chính thể quân chủ tuyệt đối: vua nắm mọi quyền hành (tự ban hành pháp luật)
Cộng hòa tổng thống:
1. tổng thống có quyền phủ quyết luật (trực tiếp)
2. phê chuẩn và công bố
3. phủ quyết luật gián tiếp
4. Nguyên tắc
4.1 nguyên tắc tập quyền:
- Nội dung: quyền lực nhà nước (quyền ra quyết định) tập trung vào cơ quan quyền lực NN cao
nhất
- Theo chiều ngang: tập quyền phản ánh sự thống nhất của các quyền lập pháp, hành pháp và tư
pháp vào 1 cá nhân hay 1 cơ quan
- Theo chiều dọc: tập quyền được hiểu là sự tập trung quyền lực vào TW, còn địa phương chỉ là
thực thể thực hiện quyền lực từ TW
* Nguyên tắc phân quyền:
- ND: QLNN được phân chia thành những nhóm độc lập với nhau, kiềm chế và đối trọng lẫn
nhau, không có 1 CQ nào nắm giữ toàn bộ quyền lực NN
- Theo chiều ngang: phân quyền được phản ánh ở sự phân lập giữa các quyền lập pháp, hành
pháp và tư pháp rồi trao cho các CQ khác nhau, kiểm soát lẫn nhau
- Theo chiều dọc: phân quyền đc hiểu là sự phân định tương đôi rõ ràng giữa quyền lực TW và
địa phương.
* Nguyên tắc tập trung dân chủ:
H

5. các cơ quan xét xử - thẩm quyền


1. TAND tối cao – cơ quan xét xử cao nhất
- GĐT, TT bản án, quyết định đã có hiệu lực pl bị kháng nghị theo quy định của luật
tố tụng
- Giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác
- Tổng kết thực tiễn xét xử, đảm bảo áp dụng thông nhất pl
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
- Quản lý các TAND và TAQS về tổ chức
2. TAND cấp cao
- Xét xử phúc thẩm bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng
cáo, kháng nghị của tand cấp tỉnh, TP trực thuộc TW thuộc phạm vi thẩm quyền theo
lãnh thổ
- GĐT, TT bản án, quyết định đã có hiệu lực PL bị kháng nghị của TAND cấp tỉnh,
TP trực thuộc TW, TAND huyện, thị xã
3. TAND tỉnh, Tp trực thuộc TW
- Xét xử sơ thẩm
- Xét xử phúc thẩm bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pl của tand huyện,
quận, thị xã, tp thuộc tỉnh và tương đượng bị kháng cáo, kháng nghị
- Kiểm tra bản án, qđ đã có hiệu lực pl của ta cấp dưới, khi phát hiện có vppl hoặc có
tình tiết mới thì kiến nghị tới Chánh án TAND cấp cao

Hình thức nahf nước là cách thức tổ chức nhà nước


1. Hình thức chính thể
- Đn: là cách thức tổ chức và trình tự thành lập cơ quan cao nhất của quyền lực nhà
nước, xác lập mqh giữa cơ quan đó với cơ quan cấp cao khác với nhân dân.
- Xác định hình thức chính thể của 1 nn thường căn cứ vào:
+ Cách thức thành lập nguyên thủ quốc gia và nhiệm vụ quyền hạn của nguyên thủ
quốc gia
+ Cách thức tổ chức và mối quan hệ giữa các cqnn khác, mà chủ yếu là của các cq
lập pháp và hành pháp
+ sự tham gia của nhân dân vào việc tổ chức và hoạt động của cq các cqnn
- 2 hình thức
+ Chính thể quân chủ: là hình thức tổ chức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước
tập trung toàn bộ hoặc 1 phần vào tay 1 cá nhân theo hình thức cha truyển con nối
(thế tập)
+ 2 dạng: quân chủ tuyệt đối và quân chủ hạn chế
+ Chính thể cộng hòa: là hình thức chính thẻ mà trong đó quyền lực tối cao của nn
thuộc về cq đại diện của nhân dân đc thành lập theo phg thức bầu cử và cq này chỉ
thi hành quyền hạn của mình trong 1 thời hạn nhất định (nhiệm kì)
+ 2 dạng: cộng hòa quý tộc (tgia bầu cử), cộng hòa dân chủ

You might also like