Professional Documents
Culture Documents
triết học chương 3
triết học chương 3
- Tiền đề nghiween cứu TH của MÁc và Anwgghen là xuất phát từ con người,
hiện thực, sống, haotj động thực tiễn
- Động lực thúc đẩy con người hoạt dộng trong tiến trình lịch sử là nhu cầu và lợi
ích mà trước hết là nhu cầu vật chất
- Logic lí luận của Mác và Awngghen là đưa thực tiễn vào triết học, có quan
niệm đúng đắn về thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với đời soomgs xã hội
- Từ đó, lần đầu tiên trong lịch sử tư tưởng triết học, chủ nghĩa DVLS đã chỉ ra
những quy luật, những động lực phát triển của xã hội.
I. Học thuyết hình thái kinh tế-xã hội
1. Sản xuất vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển xã hội
Sản xuất là hoạt động không ngừng sáng tạo ra giá trị VC và TT nhằm thỏa mãn
nhu cầu tồn tại và phát triển của con người
Sự sản xuất xã hội là sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực, bao gồm: sản
xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con ngừời.
SXVC là quá trình mà trong đó con người sử dụng công cụ lai động tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tiej nhiên để
tạo ra của cải xã hội, nahmwf thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
- Vai trò của SXVC( cơ sở của sự tồn tại ohats tiển xã hội)
+ là cơ sở hình thành nên tất cả các hình thức quan hệ xã hội khác
+ là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người.
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
2.1. Phương thức sản xuất
- Khái niệm: là cahcs thức mà con người thực hiện quá trình sản xuất vật chaatsa
ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
- Kết cấu: sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất với 1 trình độ nhất định và quan
hệ sản xuất tương ứng.
a. Lực lượng sản xuất
- Định nghĩa: là sự phản ánh mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong
quá trình sản xuất, là sự thống nhất hữu cơ giữa tư liệu sản xuất và người lao
động, nói lên trình đọ chinh phcuj tự nhiên của con người.
- Kết cấu của LL sản xuất
Tư liệu sản xuất.
+ tư liệu lao động( công cụ lao động, phương tiện vận chuyển, kho chứa, bến bãi và
các phương tiện phục vụ sản xuất khác)
- Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị KT-XH khác nhau
- Dấu hiệu là chủ yếu quy định vị trí KT-XH của các GC là các mối quan hệ KT-
VC giữa các taapk đoàn người trong PTSX
- Thực chất của quan hệ GC là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột
Đấu tranh giai cấp trong TKQĐ lên CNXH ở VN hiện nay:
PH. Anwgghen: “ nhà nc chẳng qua là 1 bộ máy của GC này dùng để trấn áp
GC khác”
V.I. Lê nin: “ nhà nước là 1 cơ quan thống trị giai cấp, là 1 cơ quan áp bức của
giai caapds này đối với 1 giai cấp khác”
* có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng hế
- chức năng thoonbgs trị chính trị của giai cấp chiu jsuwj quy định bởi itnhd
giai cấp cảu nhà nc. Là công cụ thống trị GC, nhà nước thường xuyên sử dụng
bộ máy quyền lực để duy trì sự thống trị đó thông qua hệ thống chính sách và
pháp luật. bộ máy quyền lực của nhà nước từ trung ương đến cơ sở, nhân danh
nhà nc duy trì trật tự xã hội, đàn áp mọi sự phản kháng của gc bị trị, các lưc
lượng chống đối nhằm bveej quyền lời và địa vị của GC thống trị
- chức năng xã hội của nhà nc thể hiện ở chỗ, nhà nc nhân danh xã hội làm
nhiệm vụ quản lí nhà nước về xã hội, điều hành các cv chung của Xh như thủy
lợi, giao thông, y tế, giáo dục và môi trường.. để duy trì sự ổn định của xã hội
trong “trật tự” theo quan điểmt của gc thống trị
- Chức năng đối nội là sự thực hiện đường lối đối nội nhằm duy trì trật tuej xã
hội thông qua các công cụ: chính sách xã hội, luật pháp, cơ quan truyền thông,
văn hóa, giáo dục,… chức năng đối nội đc thực hiện trong tất cả các linhx vực
chính trị, kinh tế, xã hội, y tế, giáo dục của mỗi nation, dân tộc nhằm đpá ứng
và giải queeys những nhu cầu chung của toàn xã hội
- Chức năng đói ngoại là sự triển khai thực hiện chính sách đối ngoại của GC TT
nhằm giải queeys MQH của các thể chế nhà nc khác dưới danh nghĩa là quốc
gia, dân tộc, nhằm bảo vệ lãnh thổ quốc gia, đáp ứng nhu cầu trao đỏi kinh tế,
văn hóa, KHKT, y tế giáo dục,… của mình
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nc
* kiểu nhà nc
-định nghĩa: dùng để chỉ bộ máy thống trị đó thuộc về giai cấp nào, tồn tại
trong cơ sở kinh tế nào,tương ứng với HTKTXH nào
- các kiểu nhà nc cơ bản:
+ nhà nc CHNL: chủ nô, quý tộc, chủ no odaan chủ
+ nhà nc PK: PK tập quyền và phân quyền
+ Nhà nước TS: Nhà nc công hòa tổng thống, công hòa đại nghị, cộng hòa hỗn
hợp, quân chủ lập hiến
+ nhà nc vô sản: Công xã Pari, nhà nc Xô viết, nhà nc công hòa dân chủ nhân
dân.
Vấn đề xây dựng nhà nc pháp quyền VN
-KN: NN PQ là hình thức toore chức nhà nc coi pháp luật là công cụ cơ ản nhất,
tối cao nhất trong vc tổ chức và quản lí xã hội nhằm thực hiện quyền lực của
nhân dân
-Đặc trung: PL đc đặt ở vị trí tối thượng, quyền lực của nhà nc đó phải thể hiện
đc lợi ích và ý chí của đa số nhân dân và phải vueaf tôn trọng quyền tự do, dân
chủ của công dân, nahf nc đó phải đảm bảo đc trên thực tế mối quan hệ hữu cơ
về quyền và trách nhiệm giueax nhà nc và công dân.