Professional Documents
Culture Documents
PLĐC Note
PLĐC Note
HTTTQL
BUỔI 1 (Thứ 2, 30/1/2023)
I. Đại cương về nhà nước
1. Nguồn gốc:
* Theo quan điểm Các học thuyết Mácxít.
Thuyết thần học (trước TK16) (Thomas Aquin, J.Calvin, Luthez, Bossneset, Filmer,
Langet, J.Althisius) → Quan niệm cho rằng, nhà nước là do Thần
khai sinh ra
Thuyết gia trưởng Nhà nước cũng như gia đình, là bản nâng cấp hơn.
→ Cách hành xử của 2 thuyết trên là phải tuân theo lời của người đứng đầu, không thể cải lại
Thuyết khế ước xã hội – Khế ước hay còn gọi là hợp đồng. Hợp đồng là 1 hình thức giao
dịch dân sự (lời nói, văn bản, hành vi)
– Có sự thỏa thuận của các thành viên trong xh để chọn người đứng
đầu nhà nước, chọn nhà nước nào để quản lý xh
→ Hợp đồng sẽ phát sinh quyền và nghĩa vụ.
→ Cách hành xử: Có quyền displace người đó nếu làm không tốt
Thuyết tâm lí, bạo lực, Cô giao về đọc, nắm trọng tâm.
thuyết kĩ trị, quan điểm
NN siêu trái đất
– Có 5 hình thái KT-XH: cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa,
cộng sản chủ nghĩa
+ Ở hình thái 1: Nhà nước chưa ra đời, ấp ủ trong lòng dấu hiệu để làm xuất hiện nhà nước. Chế độ
sở hữu là công hữu (cùng làm cùng hưởng, không có của riêng). Đời sống XH không phát triển.
Trong xh phân bổ thành bộ lạc, bộ tộc, thị tộc, bào tộc (theo huyết thống). Các yếu tố này dần bị phá
vỡ đi, và chuyển sang cách khác: Đồ ăn/thú ăn không hết thì bắt đầu biết trồng trọt, nuôi giống… có
của để dành, xã hội dần dần xuất hiện giai cấp (người giàu – nghèo)
1
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
2. Khái niệm:
Nhà nước là thiết chế bảo vệ giai cấp THỐNG TRỊ trong một xã hội mà mâu thuẫn giai cấp
không thể điều hòa được.
Hình thái 1 – Nhà nước chưa ra đời, ấp ủ trong lòng dấu hiệu để làm xuất hiện nhà nước.
Chế độ sở hữu là công hữu (cùng làm cùng hưởng, không có của riêng). Đời
sống XH không phát triển. Trong xh phân bổ thành bộ lạc, bộ tộc, thị tộc, bào
tộc (theo huyết thống). Các yếu tố này dần bị phá vỡ đi, và chuyển sang cách
khác: Thú/đồ ăn ăn không hết thì bắt đầu biết trồng trọt, nuôi giống… có của để
dành, xã hội dần dần xuất hiện giai cấp (người giàu – nghèo)
– Mua bán, cưới sinh…
3. Đặc điểm của nhà nước (dấu hiệu của nhà nước): Có 5 đặc điểm
Đặc điểm 1 – NN là một tổ chức có quyền lực chính trị công cộng đặc biệt, có bộ máy
chuyên thực hiện cưỡng chế và quản lý những việc chung của xã hội
– Công cộng đặc biệt: Tách rời khỏi xã hội, đứng trên xã hội; dùng quyền
lực này để xử lí. Có công cụ cưỡng chế để bảo vệ NN & xh
+ Ở VN có Cơ quan thi hành án…
Đặc điểm 2 – Có lãnh thổ, phân chia và quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính
lãnh thổ
Ấp, xóm, thôn, bản… không phải là đơn vị hành chính lãnh thổ
Đặc điểm 3 – Nhà nước là tổ chức quyền lực, chủ thể duy nhất có chủ quyền quốc gia
2
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
Đặc điểm 4 – NN ban hành PHÁP LUẬT và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi
công dân quản lý xh bằng pháp luật
Đặc điểm 5 – NN quy định và thực hiện việc thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc
– Đặc điểm số 5 liên quan chặt chẽ đặc điểm số 1, bắt buộc phải đóng để có
thể duy trì công viên chức đang làm trong cơ quan nhà nước đó.
5. Kiểu NN: Có 4 kiểu nhà nước tương ứng 4 kiểu hình thái kt-xh (vì cái hình thái đầu
tiên không có nhà nước)
a. Khái niệm:
– Kiểu NN là tổng thể các dấu hiệu cơ bản của NN, thể hiện bản chất, những điều kiện tồn tại &
phát triển của NN trong một hình thái kt-xh nhất định
– Có 4 kiểu: NNCN, NNPK, NNTS, NNXHCN
– Nước CHXHCN-VN từ một xã hội mà nền kinh tế phổ biến là sản xuất nhỏ tiến thẳng lên chủ
nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa, xây dựng một xã hội có kinh tế công –
nông nghiệp hiện đại, văn hóa và khoa học, kỹ thuật tiên tiến, quốc phòng vững mạnh, có đời sống
văn minh và hạnh phúc.
– Tìm hiểu mỗi kiểu NN
+ Kiểu nn nào thì giai cấp tầng lớp nào được bảo vệ / bị bất lợi
Vd: Trong nhà nước tư sản, tầng lớp nào được ưu ái hơn?tầng lớp nào bất lợi hơn?
+ Hiểu câu này thế nào:
3
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
– Nhà nước nửa nhà nước là gì? → Là kiểu nhà nước XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
6. Một số phương thức hình thành Nhà Nước (nghiên cứu)
NN Aten – NN Giéc-Manh – NN Roma cổ đại – NN phương Đông cổ đại
Chính thể quân chủ – Quyền lực NN tập trung toàn bộ hoặc một phần trong tay người đứng đầu NN theo
nguyên tắc thừa kế hoặc do chỉ định
– NN theo chính thể quân chủ được gọi là NN quân chủ
4
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
– Có 2 loại quân chủ: Quân chủ tuyệt đối và Quân chủ hạn chế
Chính thể cộng hòa – Quyền lực NN được thực hiện bởi Cơ quan đại diện được bầu ra trong một thời
hạn nhất định
– NN theo chính thể cộng hòa được gọi là NN cộng hòa
– Bao gồm:
+ Cộng hòa quý tộc, cộng hòa dân chủ
+ Cộng hòa tổng thống, cộng hòa đại nghị
- CHDC: Hễ là dân thì đi bầu được
- CHQT: Dân nhưng chưa chắc được đi bầu => Những người thuộc giới quý tộc mới được đi bầu
VD Chính thể:
5
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
Nhà nước đơn nhất – NN có lãnh thổ toàn vẹn, thống nhất; Các bộ phận hợp thành NN là các đơn vị
hành chính lãnh thổ không có chủ quyền quốc gia và các đặc điểm khác của NN,
đồng thời có hệ thống các CQ thống nhất từ Trung ương xuống địa phương
– Có 1 hệ thống Nhà nước và 1 hệ thống Pháp luật
Nhà nước liên bang – Nhiều NN thành viên hợp lại
– Có 2 hệ thống Nhà nước và 2 hệ thống Pháp luật
– Có sự phân quyền theo chiều ngang giữa các CQ Trung ương của chính quyền liên
bang và cả phân quyền theo chiều dọc giữa chính quyền liên bang và chính quyền
bang trong cả 3 lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Đơn: Congo, Ai cập, Việt Nam, thổ nhĩ kỳ, pháp
Liên bang: Áo, thụy sĩ, bỉ, canada, Hoa kỳ
6
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
– Chế độ chính trị phản ánh tính chất dân chủ hay phi dân chủ của NN
Biểu hiện của chế độ + Quyền lực NN dựa trên ý chí của một người/nhóm người
phi dân chủ: + Nhân dân không có cơ hội tham gia điều hành, quản lý xã hội
- chuyên chế, chuyên + Quyền lực NN được thực hiện thông qua bạo lực, đàn áp
chính, độc tài + Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân không được đảm bảo
7
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
Chính thể và chính trị có liên quan nhau
8
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
II. NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Quá trình hình thành và phát triển
- NN Đại diện công xã thời Hùng Vương
- Chính quyền đô hộ kiểu Trung Hoa
- NN phong kiến độc lộc
- Chính quyền đô hộ của thực dân Pháp
- NN Cách mạng VN được thành lập sau CMT8
+ Ngày 2/9/1945: NN VN DCCH ra đời
+ Ngày 2/7/1976: NN lấy tên là “NN CHXHCNVN” => Đặt để làm mục tiêu phấn đấu
- Văn Lang, Âu Lạc là tên gọi (quốc hiệu) đầu tiên của Việt Nam
- VN được chia làm 3 quận khi bị bắc thuộc: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam
9
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VN
CQ Quyền lực CQ Quản lý (hành Tòa án Việt kiểm sát
chính NN)
+ Quốc hội – + Chính phủ + TANDTC + VKSNDTC
UBTVQH + UBND các cấp (TAQSTW) (VKSQSTW)
+ HĐND các cấp (CQ + AND khác do luật + VKSND khác do
quyền lực NN ở địa định luật quy định
phương)
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VIỆT NAM THEO HIẾN PHÁP VÀ LUẬT
Phê chuẩn Bổ nhiệm
mũi tên nhạt mũi tên đậm
- Nhân dân:
+ bầu cử ra đại biểu quốc hội -> tạo thành quốc hội
+ bầu ra đại biểu hội đồng nhân dân các cấp -> có hdnd cấp xã huyện tỉnh
Sau khi hình thành hdnd các cấp -> Mới lập nên ủy ban nhân dân các cấp tương ứng
10
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
2.3 Quốc hội:
- CQ nhà nước cao nhất
- Các quốc gia chia quốc hội thành 2 viện (thượng viện, hạ viện)
+ nhật, anh, ấn, malaysia, mỹ, ý, thái lan, philippine, ukraina, bỉ, tây ban nha, myanmar
- Quốc hội có 500 đại biểu
Nhiệm vụ - Lập pháp (lập hiến và lập pháp)
- Quyết định những vấn đề cơ bản, quan trọng
- Giảm sát tối cao (thông qua xem xét báo cáo, hoạt động định kỳ của các cơ
quan nhà nước và hoạt động của bản thân đại biểu QH)
→ Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức vụ cao nhất của nhà nước,...
Nhiệm kỳ - Nhiệm kỳ của mỗi khóa: 5 năm
- 2 tháng (60 ngày) trước khi QH hết nhiệm kỳ, QH khóa mới phải được bầu
xong
- Đặc biệt: Nếu được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu QH biểu quyết tán thành => QH
quyết định rút ngắn/kéo dài nhiệm kỳ của mình
Cơ cấu - Ủy ban thường vụ Quốc hội là Cơ quan thường trực của QH. Gồm:
+ Chủ tịch QH, các phó chủ tích QH và các Ủy viên
+ Số thành viên: do QH quyết định
+ Thành viên của UBTVQH không thể đồng thời là thành viên Chính phủ
- QH bầu hội đồng dân tộc và các UB của QH
- Có 2 kiểu đại biểu: Đại biểu chuyên trách (ít nhất 35%) và đại biểu không
chuyên trách (ít nhất 1/3 thời gian làm việc)
- Chính phủ là CQ chấp hành của QH
- Gồm: Kỳ họp quốc hội, ủy ban thường vụ QH, Chủ tịch QH, HĐ dân tộc, các
Ủy ban của QH và Đại biểu QH
11
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
Thủ tướng - Chịu trách nhiệm trước QH & báo cáo công tác với QH, UBTVQH, Chủ tịch
chính phủ nước
- Do QH bầu trong số các đại biểu QH
- Do Chủ tịch nước giới thiệu
12
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
NV-QH Thủ - Điều 28, 29 Luật tổ chức CP năm 2015
tướng CP - Điều 98 Hiến pháp sửa đổi năm 2013
2.6 Bộ:
Khái quát - Gồm 18 bộ
- Bộ do QH quyết định thành lập / bãi bỏ theo đề nghị cả Thủ tướng
Cơ quan 1. Thanh tra Chính phủ
ngang bộ 2. Ngân hàng nhà nước
3. UB dân tộc
4. Văn phòng CP
13
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
Tòa án nhân dân tối cao Tòa án nhân dân cấp cao
- Là CQ xét xử cao nhất của nhà nước - Có 6 tòa chuyên trách: Hình sự, dân sự, kinh tế,
- Giám đốc việc xét xử các tòa án khác (trừ TH do hành chính, lao động, GĐ – Người chưa thành niên.
luật định)
- Tổng kết thực tiễn XX, bảo đảm áp dụng thống nhất
pháp luật trong XX
Cơ cấu: Cơ cấu:
1. Hội đồng thẩm phán TAND TC 1. Ủy ban Thẩm phán TAND cấp cao;
2. Bộ máy giúp việc 2. Tòa HS, Tòa DS, Tòa HC, Tòa KT, Tòa LĐ, Tòa
3. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng gia đình và người chưa thành niên.
Trường hợp cần thiết, UBTVQH quyết định thành
lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh
án TAND TC;
3. Bộ máy giúp việc
Chánh án TAND tối cao: Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Chịu trách nhiệm & báo cáo công tác trước QH,
trongthời gian QH không họp thì chịu trách nhiệm &
báo cáo công tác trước UBTVQH, Chủ tịch nước
- Nhiệm kỳ: 5 năm (theo nhiệm kỳ của QH)
- Quốc hội bầu CATANDTC, viện trưởng VKS nhân
dân tối cao theo đề nghị của Chủ tịch nước
Tòa án nhân dân cấp tỉnh Tòa án nhân dân cấp huyện
Cơ cấu: Cơ cấu:
16
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
* VKSND tối cao
Cơ cấu 1. Ủy ban kiểm sát
2. Văn phòng
3. Cơ quan điều tra
4. Các cụ/vụ/viện và tương đương
5. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, các cơ quan báo chí và các đơn vị sự nghiệp
công lập khác
6. Viện kiểm sát quân sự TW
Thành phần Mỗi Viện kiểm sát có Viện trưởng – các phó Viện trưởng – các Kiểm sát viên.
- Viện trưởng VKSND tối cao
Viện trưởng VKS ND tối cao
Nhiệm vụ,
quyền hạn
Thêm: Viện trưởng VKS ND tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, chịu
trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.
- Những người khác do Chủ tịch nước bổ nhiệm, bãi nhiệm
17
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
c. Các viện và tương đương
Viện trưởng VKSND cấp cao
Khái quát - Do viện trưởng VKSND TC bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
- Nhiệm kỳ của VT VKSND cấp cao là 5 năm/ kể từ ngày được bổ nhiệm
* VKSND cấp tỉnh:
Cơ cấu Như trên
Viện trưởng VKSND cấp tỉnh
Khái quát - Do Viện trưởng VKSNDTC bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
- Nhiệm kỳ 5 năm
* VKSND cấp huyện
Khái quát - Tổ chức bộ máy của VKSND huyện gồm có văn phòng và các phòng; những
nơi chưa đủ điều kiện thành lập phòng thì có các bộ phận công tác và bộ máy
giúp việc
- VKSND cấp huyện có viện trưởng, các Phó viện trưởng, kiểm tra viên, công
chức khác và NLĐ khác
Viện trưởng VKSND cấp huyện
Khái quát - Do Viện trưởng VKSNDTC bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
- Nhiệm kỳ 5 năm
18
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
1. Nguyên tắc quyền lực Quyền lực NN là thống nhất có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa
NN là thống nhất có sự các CQ NN trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư
phân công, phối hợp, pháp (Mục 3 Điều 2 Hiến pháp năm 2013)
kiểm soát giữa các CQ
NN.
2. Nguyên tắc NN pháp Nhà nước CHXHCN Việt Nam là NN pháp quyền XHCN của Nhân
quyền XHCN dân, do Nhân dân, vì Nhân dân
3. Nguyên tắc bình đẳng, Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát
đoàn kết giữa các dân triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc
tộc:
4. Nguyên tắc tập trung - NN được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và PL, quản lý xã hội
dân chủ: bằng Hiến pháp và PL, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ (Mục 1
Điều 8 Hiến pháp năm 2013).
- Nguyên tắc này phải bao gồm yếu tố tập trung và yếu tố dân chủ
5. Nguyên tắc toàn bộ NN bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; công nhận, tôn
quyền lực NN thuộc về trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; thực hiện
nhân dân: mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi
người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển
toàn diện.
6. Nguyên tắc bảo đảm Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân,
sự lãnh đạo của Đảng đồng thời là đội tiên phong của Nhân dân lao động và của dân tộc Việt
công sản Việt Nam: Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, Nhân dân lao
động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác-Lê nin và tư tưởng Hồ Chí
Minh làm nền tảng tư tưởng là lực lượng lãnh đạo NN và XH
19
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
• Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động: chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
• Căn cứ vào hình thức thực hiện quyền lực NN: chức năng lập pháp, hành pháp, tư pháp.
• Căn cứ vào phạm vi hoạt động: chức năng kinh tế, chức năng XH, chức năng chính trị
20
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
CHƯƠNG 2:
1. Nguồn gốc:
- Quan điểm về xã hội: Ở đâu có xã hội, ở đó có pháp luật (Ricci)
* Hai quan điểm phổ biến:
- Pháp luật tự nhiên (natural law)
- Pháp luật thực định (positive law): Gắn liền với sự ra đời của nhà nước, có sự cưỡng chế, thể hiện
quyền lực nhà nước.
2. Khái niệm: - Là tập hợp những quy tắc xử sự mà Nhà nước ban hành.
3. Bản chất của pháp luật
4. Đặc điểm
a) Tính quyền lực, cưỡng chế
b) Tính quy phạm phổ biến
c) Tính minh bạch
5. Mối quan hệ giữa pháp luật với các hiện tượng xã hội khác:
- Quan hệ giữa PL với KT
- Quan hệ giữa PL với đạo đức
- Quan hệ giữa PL với chính trị
- Quan hệ giữa PL với Nhà Nước
II Chức năng vai trò của PL
1. Chức năng của pháp luật:
- Chức năng điều chỉnh QHXH
- Chức năng bảo vệ QHXH
- Chức năng răn đe, giáo dục
2. Vai trò của pháp luật:
- Cơ sở để thiết lập, tăng cường và củng cố quyền lực nhà nucớ
- Phương tiện để NN quản lý KT, XH
- Góp phần tạo dựng những quan hệ mới
- Tạo môi trường ổn định để thiết lập quan hệ ngoại giao giữa các quốc gia
3. Các hình thức pháp luật:
- Tiền lệ pháp
- Tập quán pháp
- Văn bản quy phạm pháp luật
* Các con đường hình thành nên pháp luật:
- Được nhà nước ban hành
- Được nhà nước công nhận cái có sẵn (tập quán, án lệ).
4. Các kiểu pháp luật: Có 4 kiểu
- Pháp luật chủ nô
- Pháp luật phong kiến
21
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
- Pháp luật tư sản
- Pháp luật XHCN
5. Các hệ thống pháp luật trên thế giới
- Hệ thống pháp luật Anh Mỹ (common law)
- Hệ thống pháp luật châu Âu lục địa (continental Law) (Chiếm phổ biến) (trừ Anh, Ireland)
- Hệ thống pháp luật Hồi giáo (Islamic law)
- Hệ thống pháp luật XHCN
22
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
CHƯƠNG 3
1. Quy phạm pháp luật
Khái niệm: + Quy tắc xử sự chung
QPPL là + Có hiệu lực bắt buộc chung
+ Được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần dối với CQ, tổ chức, cá nhân trong
phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định
=> Do CQNN, người có thẩm quyền quy định trong Luật này có ban hành và
được NN bảo đảm thực hiện
Đặc điểm: + Có tính bắt buộc chung
+ Có tính xác định chặt chẽ (về mặt hình thức và nội dung)
+ Phải được CQNN hoặc cá nhân có thẩm quyền ban hành
+ Được đảm bảo thực hiện bằng tính cưỡng chế của NN
Phân loại 1. Căn cứ vào mức độ điều chỉnh hành vi: QPPL điều chỉnh, QPPL quy định
+ Điều chỉnh: Có tính chất chi tiết, cụ thể, có mức độ điều chỉnh cao, quy
định rõ ràng về hành vi, hành động, việc không được phép hay phải tuân
theo (VD: quy đinh cấm hút thuốc trong khu vực công cộng, quy định về
tốc độ xe…)
+ Quy định: Có tính chất chung chung; chỉ nêu ra nguyên tắc, tiêu chuẩn,
mục đích, phương pháp thực hiện (VD: Quy định về phòng chống tham
nhũng, quy định về an toàn thực phẩm)
=> QPPL định nghĩa không trực tiếp điều khiển hành vi, mà chỉ nêu ra những
nguyên tắc chung, những giải thích có tác dụng bổ sung, làm cơ sở cho các
QPPL khác
2. Căn cứ vào lĩnh vực luật: QPPL hình sự, QPPL dân sự, QPPL hành chính
3. Căn cứ vào nội dung củ QPPL: QPPL cấm đoán, cho phép, bắt buộc
+ Cấm đoán: Quy định cấm/hạn chế một hành vi/việc sử dụng vật phẩm
nào đó (VD: Cấm đánh bạc, cấm buôn bán ma túy, cấm giết người…)
+ Cho phép: Quy định cho phép làm/sử dụng vật phẩm. (VD: Luật cho
phép kinh doanh, cho phép thực hiện quyền tài sản, cho phép kết hôn)
+ Bắt buộc: Quy định bắt buộc phải thực hiện. (VD: Luật thuế, luật giao
thông…)
4. Cắn cứ vào phạm trù nội dung và hình thức: QPPL hình thức, QPPL nội
dung
+ Hình thức: Chỉ quy định về hình thức thực hiện, cách thức – thủ tục –
quy trình thực hiện, giải quyết vấn đề (VD: Quy chế hoạt động cơ quan,
quy trình thủ tục hành chính, quy định về ký kết hợp đồng…)
+ Nội dung: Chỉ quy định về nội dung/đối tượng/kết quả cần đạt được
(VD: Quy định về đảm bảo an toàn giao thông, quy định về bảo vệ quyền
sở hữu trí tuệ…)
23
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
1.1. Cấu trúc phổ biến của QPPL:
Giả định: – Là bộ phận nêu lên những hoàn cảnh, tình huống có thể xảy ra trong thực tế và
các chủ thể tham gia vào trong đó.
– Khi những hoàn cảnh, tình huống này xảy ra => Thì quy phạm pháp luật phát huy
tác dụng
* Phân loại giả định:
1. Căn cứ vào tính chất:
– Giả định đơn giản: Nêu ra một hoàn cảnh/tình huống/điều kiện → Khi hoàn cảnh,
điều kiện này cùng xảy ra thì QPPL sẽ được phát huy tác dụng
VD1: Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3
năm hoặc phạt từ từ 1 đến 5 năm
– Giả định phức tạp: Nêu ra nhiều hoàn cảnh/tình huống/điều kiện → Khi hoàn
cảnh, điều kiện này cùng xảy ra thì QPPL sẽ được phát huy tác
dụng
VD2: Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính
mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì
bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm, hoặc phạt tù từ 3
tháng đến 2 năm.
– Giả định trừu tượng: Nêu một cách chung chung, mơ hồ về hoàn cảnh/tình
huống/điều kiện
VD3: Người nào đối xử tàn ác hoặc làm nhục người lệ thuộc mình nếu không
thuộc các trường hợp quy định tại Điều 185 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo
không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
Quy định: – Là một bộ phận nêu lên những cách thức xử sự mà chủ thể cần phải thực hiện khi
ở vào hoàn cảnh/tình huống/điều kiện đã được nêu
* Phân loại quy định:
– Quy định bắt buộc: Chủ thể phải thực hiện một hoặc những hành vi nhất định do
pháp luật quy định
– Quy định tùy nghi: Khi pháp luật nêu ra nhiều cách thức xử sự khác nhau để chủ
thể có thể lựa chọn một trong những cách thức ấy hoặc có thể
từ chối không thực hiện
24
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
Chế tài: – Là bộ phận nêu lên những hậu quả pháp lý bất lợi sẽ được áp dụng đối với những
người không tuân theo quy định của NN
* Phân loại chế tài:
1. Căn cứ vào mục đích
– Chế tài khôi phục: NN buộc người có hành vi vi phạm phải khôi phục lại tình
trạng hợp pháp ban đầu của quan hệ như khi chưa có vi phạm
– Chế tài phủ định: NN không công nhận kết quả pháp lý của một quan hệ khi các
bên không tuân thủ quy định của PL
– Chế tài trừng phạt: NN sẽ dùng một số biện pháp hoặc hình phạt nhất định với
những người không tuân theo pháp luật
2. Căn cứ vào ý chí của nhà làm luật: Chế tài cố định – Chế tài không cố định
3. Căn cứ vào lĩnh vực: Chế tài hình sự, chế tài dân sự, chế tài hành chính, …
25
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
VD5: Tội buôn lậu
1. Người nào buôn bán qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa
hoặc ngược lại trái quy định của pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau
đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ
06 tháng đến 03 năm:
a) Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ
100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng
nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc
tại một trong các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ
luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà
còn vi phạm, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 248, 249, 250,
251, 252, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này;
b) Di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa
(Điều 188 BLHS năm 2015)
- Có những luật, phạm vi điều chỉnh rất hẹp → không gọi là Bộ luật:
VD ở Việt Nam: Luật thuế thu nhập cá nhân, luật viên chức (phạm vi điều chỉnh chỉ có ở viên
chức)
- Luật có phạm vi điều chỉnh rộng → gọi là Bộ luật (giống như tập hợp các luật khác)
VD ở Việt Nam: Bộ luật Dân sự/hình sự/tố tụng hình sự… (phạm vi điều chỉnh rất rộng)
- Nghị quyết/thông tư liên tịch: Có sự phối hợp với nhau để ban hành ra một văn bản chung có liên
quan đến những chủ thể đó.
- Văn bản QPPL được ban hành theo trình tự/thủ tục rút gọn có thể có hiệu lực kể từ ngày thông qua
hoặc ký ban hành
- Đồng thời phải được đăng ngay trên thông tin điện tử của CQ ban hành và phải được đưa tin trên
phương tiện thông tin đại chúng
- Đăng Công báo nước CHXHCN Việt Nam chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban
hành đối với VB QPPLD của CQ NN ở TW
- Đăng Công báo tỉnh/TP trực thuộc TW chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban
hành đối với VB QPPL của HĐND, UBND cấp tỉnh
27
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
2.5 Nguyên tắc xây dựng, ban hành VB QPPL (6 nguyên tắc)
1 Bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thóng nhất của VB QPPL trong hệ
thống PL
2 Tuân thủ đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành VB
QPPL
3 Bảo đảm tính minh bạch trong quy định của VB QPPL
4 Bảo đảm tính khả thi, tiết kiệm, hiệu quả, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ thực hiện của
VB QPPL; bảo đảm lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong VB QPPL, bảo đảm
yêu cầu cải cách thủ tục hành chính
5 Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, không làm cản trở
việc thực hiện các điều ước quốc tế mà CHXHCN VN là thành viên
6 Bảo đảm công khai, dân chủ trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của
cá nhân/CQ/Tổ chức trong quá trình xây dựng, ban hành VB QPPL
Chủ thể - Chủ thể là Cá nhân, tổ chức, các chủ thể được NN thừa nhận có thể tham gia
QHPL
- Bao gồm: Cá nhân, tổ chức (có hoặc không có tư cách pháp nhân)
* Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau:
a/ Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan
b/ Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này
c/ Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng
tài sản của mình
d/ Nhân danh mình tham gia quan hệ PL một cách độc lập
* Phân loại pháp nhân:
- Pháp nhân Thương mại
- Pháp nhân Phi Thương mại
Nội dung - Là tất cả những quy tắc xử sự do PL đặt ra để điều chỉnh hành vi của các bên
tham gia trong quan hệ PL
- Bao gồm: Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể
+ Quyền chủ thể: Là khả năng xử sự của chủ thể theo ý chí chủ quan của mình
phù hợp với quy định của PL
+ Nghĩa vụ của chủ thể: Là cách thức xử sự bắt buộc mà chủ thể phải thực
hiện
29
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
Khách thể - Là yếu tố, mục đích mà các bên muốn đạt được khi tham gia vào QHPL
- Giá trị vật chất, tinh thần hoặc những giá trị XH khác
30
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
Các trường - Khi cần áp dụng những biện pháp cưỡng chế của NN đối với người có hành vi
hợp ADPL VPPL
- Khi QHPL với những quyền và nghĩa vụ cụ thể không mặc nhiên phát sinh
nếu thiếu sự can thiệp của NN
- Khi có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ mà các chủ thể không tự giải quyết
được
- Trong một số trường hợp, NN cần thiết tham gia vào QHPL để kiểm tra, giám
sát
- Lỗi là trạng thái tâm lý của người thực hiện hành vi VPPL, phản ánh thái
độ tiêu cực của người ấy đối với hành vi của mình và đối với hậu quả (nếu
có) xảy ra
* Cố ý trực tiếp: Thấy trước hậu quả -> vẫn muốn nó xảy ra
* Cố ý gián tiếp: Thấy trước hậu quả -> không mong muốn -> nhưng vẫn
để mặc cho nó xảy ra
31
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
* Vô ý do quá tự tin: Nhận thấy trước hậu quả -> Nhưng hy vọng, tin tưởng
điều đó không xảy ra
* Vô ý do cẩu thả: Do khinh suất mà không nhận thấy trước hậu quả ->
Mặc dù có thể nhân jthấy và cần phải nhận thấy trước
Chủ thể - Chỉ những cá nhân/tổ chức có năng lực hành vi, có khả năng chịu trách
nhiệm pháp lý mới là chủ thể của hành vi VPPL
- Tùy theo loại trách nhiệm pháp lý, năng lực hành vi và hả năng chịu trách
nhiệm đó được quy định cụ thể
32
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
- Áp dụng đối với cá nhân, pháp nhân thương mại trực tiếp thực hiện hành vi
phạm tội
- Hình thức: Phạt hành chính và hình phạt bổ sung
* Thời hiệu truy cứu trách nhiệm Hình sự:
a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
* Miễn trách nhiệm Hình sự:
Người phạm tội được miễn trách nhiệm HS khi có một trong những căn cứ sau
đây:
a/ Khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do có sự thay đổi chính sách,
pháo luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa
b/ Khi có quyết định đại xá
* Hình phạt chính: Cảnh cáo, trục xuất, cải tạo không giam giữ, phạt tiền, tù
có thời hạn, tù chung thân, tử hình.
* Hình phạt bổ sung: Quản chế, cấm cư trú, phạt tiền (khi không áp dụng là
hình phạt chính), trục xuất (//), tịch thu tài sản, tước một số quyền công dân,
cấm đảm nhiệm chức vụ - cấm hành nghề hoặc làm một số công việc nhất định
Trách nhiệm * Khái niệm: Là loại trách nhiệm pháp lý do CQ quản lý NN áp dụng đối với
hành chính các ch thể khi họ vi phạm hành chính
* Đặc điểm:
- Áp dụng cho cá nhân và tổ chức
- Khi những hành vi vi phạm hành chính có mức độ nguy hiểm cao thì sẽ bị
chuyển sang trách nhiệm hình sự
- Hình thức xử phạt: Hình thức phạt chính và phạt bổ sung; các biện pháp khắc
phục hậu quả
* Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính:
33
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
Trách nhiệm * Khái niệm: Trách nhiệm pháp lý do TA áp dụng đối với mọi chủ thể khi họ
dân sự vi phạm PL dân sự
* Đặc điểm:
- Đối tượng: Áp dụng cho cá nhân và tổ chức
- Hình thức: phạt tiền, phạt vi phạm HĐ, bồi thường thiệt hại trong và ngoài
HĐ
Trách nhiệm * Khái niệm: Chủ thể trong CQ, đơn vị khi có hành vi vi phạm kỷ luật/nội quy
kỷ luật của đơn vị thì loại trách nhiệm này sẽ áp dụng
* Đặc điểm:
- Áp dụng cho các cá nhân vi phạm nội quy, kỷ luật của đơn vị
- Hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, cách chức, giáng chức, buộc
thôi việc, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc sa thải.
34
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
Để phân biệt giữa các bộ luật => Căn cứ vào Đối tượng điều chỉnh + Phương pháp điều chỉnh
1. Theo quan điểm của học thuyết Mác-xít, sự ra đời của nhà nước là kết quả tất
yếu của Xã hội có giai cấp
2. Theo quan điểm của học thuyết Mác-xít về nhà nước thì: Nhà nước không phải là
hiện tượng bất biến, vĩnh cửu
3. Theo quan điểm của học thuyết Mác-xít, khi nghiên cứu về nguồn gốc nhà nước,
nhận định nào sau đây là sai? Nhà nước ra đời tồn tại cùng với lịch sử xã hội
loài người
4. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lê nin về nhà nước và pháp luật sự tồn tại
của nhà nước là: Kết quả tất yếu của xã hội có giai cấp
5. Học thuyết nào sau đây cho rằng nhà nước là do “ quyền lực từ bên ngoài áp
đặt vào xã hội” Thuyết thần quyền
6. Học thuyết nào cho rằng nhà nước là kết quả tự nhiên của sự phát triển gia đình
Thuyết quyền gia trưởng
7. Trong các học thuyết phi Mác-xít về sự ra đời của nhà nước , học thuyết nào sau
đây được đánh giá là “ có tính cách mạng và giá trị lịch sử to lớn” Thuyết khế ước
xã hội
8. Thành viên công xã nông thôn là đối tượng bóc lột chủ yếu của chủ nô trong nhà
nước nào sau đây Nhà nước chiếm hữu nô lệ Phương Đông
9. Nô lệ là đối tượng bóc lột chủ yếu của chủ nô trong nhà nước nào sau đây? Nhà
nước chiếm hữu nô lệ phương Tây
10. Hội đồng thị tộc( tổ chức quyền lực cao nhất trong chế độ cộng sản nguyên thủy
đại diện cho: Quyền lực xã hội
11. “Gia trưởng” là tính chất điển hình cho chế độ nô lệ của các nhà nước phương
Đông cổ đại vì: Nô lê được sử dụng hầu hết vào các ngành phi sản xuất và hầu
hạ chủ nô
12. Quan điểm của học thuyết Mác-xít nhà nước là tổ chức công cộng đặc biệt của:
Quyền lực chính trị
13.Theo quan điểm của học thuyết Mác-xít đảm bảo lợi ích của các giai cấp tầng lớp
trong xã hội là dấu hiệu thể hiện bản chất nào sau đây của Nhà nước?: Bản chất xã
hội
35
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
14.Theo quan điểm của học thuyết Mác xít “thống trị về tư tưởng” là dấu hiệu thể
hiện bản chất nào sau đây của nhà nước? Bản chất giai cấp
15.Ngoài tính giai cấp, kiểu nhà nước nào sau đây còn có vai trò xã hội (bản chất
xã hội) Nhà nước xã hội chủ nghĩa
16.Hình thức chính thể quân chủ chuyên chế được hiểu như thế nào: toàn bộ quyền
lực nhà nước tập trung vào tay người đứng đầu là vua
17.Hãy cho biết một nhánh quyền lực trong học thuyết “Tam quyền phân lập”: Tư
pháp
18.Chủ quyền quốc gia thể hiện: Quyền độc lập tự quyết của quốc gia về đối nội,
quyền độc lập tự quyết của quốc gia về đối ngoại và quyền bình đẳng với các
quốc gia khác
19.Đối với hình thức chính thể quân chủ hạn chế: Bên cạnh vua có một cơ quan được
thành lập theo hiến pháp để hạn chế quyền lực của vua
20.Chính thể quân chủ lập hiến còn được gọi là: Quân chủ đại nghị và quân chủ hạn
chế
21.Chính thể cộng hòa đại nghị còn được gọi là: Cộng hòa nghị viện
22.Đối với hình thức chính thể cộng hòa: Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ
quan được thành lập theo chế độ bầu cử
23.Trong chính thể cộng hòa đại nghị: Nguyên thủ quốc gia do nghị viện bầu
24.Ở chính thể nào sau đây, nguyên thủ quốc gia là người lãnh đạo quyền hành pháp?
Cộng hòa tổng thống, Cộng hòa lưỡng tính
25.Ở các nước theo chính thủ cộng hòa đại nghị, chức vụ thủ tướng do: Quốc hội bầu
26.Ở chính thể nào sau đây thủ tướng cho chính đảng chiếm đa số ghế trong nghị
viện bầu ra: Cộng hòa đại nghị, Cộng hòa lưỡng tính
27.Nhà nước chiếm hữu nô lệ nào sau đây có chính thể cộng hòa quý tộc? Nhà nước
Rô-ma
28.Nhà nước chiểm hữu nô lệ nào sau đây có chính thể cộng hòa dân chủ chủ nô? Nhà
nước A-ten
29.Chính thể nào sau đây có cả chức danh nguyên thủ quốc gia và thủ tướng? Quân
chủ đại nghị, Cộng hòa đại nghị, Cộng hòa lưỡng tính.
30.Chính thể nào sau đây chỉ có chế định nguyên thủ quốc gia mà không có Thủ
tướng? Cộng hòa tổng thống
31. Ở chính thể nào sau đây, thủ tướng là người lãnh đạo quyền hành pháp: Quân chủ
đại nghị và cộng hòa lưỡng tính
32.Ở chính thể nào sau đây nguyên thủ quốc gia do dân bầu: Cộng hòa tổng thống
33.Nguyên thủ quốc gia ở nước nào sau đây do dân bầu ra: Hoa Kỳ và Pháp
34. Quốc gia nào sau đây áp dụng triệt để học thuyết Tam quyền phân lập trong
bộ máy nhà nước: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
36
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
35.Theo học thuyết Mác-xít, các kiểu nhà nước trong lịch sử có đặc điểm chung là:
Đều mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội
36. Dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu đặc trưng của nhà nước: Tổ chức quyền lực
công cộng đặc biệt, quyền ban hành các sắc thuế và có chủ quyền quốc gia
37. Dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu đặc trưng của nhà nước: Ban hành luật pháp
38. Dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu đặc trưng của nhà nước: Có chủ quyền quốc gia
39. Dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu đặc trưng của nhà nước: Có chủ quyền quốc gia
40.Dấu hiệu nào sau đây không là dấu hiệu đặc trưng của nhà nước: Phân chia dân cư
theo huyết thống và nghề nghiệp
41.Chủ quyền quốc gia thể hiện sự độc lập, bình đẳng giữa các nhà nước với
nhau; thể hiện quyền tự quyết về đối nội, đối ngoại của nhà nước; thể hiện việc
nhà
nước ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật => dấu hiệu chủ quyền quốc gia
42. Các yếu tố xác định khái niệm hình thức nhà nước: Hình thức chính thể, hình
thức cấu trúc lãnh thổ, chế độ chính trị
43. Các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp tồn tại trong kiểu nhà nước nào sau đây:
nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản, nhà nước xã hội chủ
nghĩa.
44. Theo quan điểm của học thuyết mác-xít nhà nước là một: tổ chức xã hội có giai
cấp, luật lệ và chủ quyền quốc gia
45. Chế độ dân chủ hay chế độ độc tài của một nhà nước là khái niệm thuộc về: Chế
độ chính trị
46. Nhận định sai về chế độ dân chủ: quyền lực nhà nước được tổ chức và hoạt động
theo ý chỉ của một tập thể người
47. Nước nào sau đây có hình thức cấu trúc nhà nước liên bang: Cộng hòa Ấn Độ
48. Mô hình nào sau đây là mô hình cấu trúc lãnh thổ của quốc gia: Đơn nhất và liên
bang
49. Theo Hiến Pháp Việt Nam 2013, thủ tướng chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam do: Quốc hội bầu theo sự giới thiệu của Chủ tịch nước
50. Mô hình Liên minh quân sự, kinh tế, tiền tệ đều không phải là mô hình cấu trúc
lãnh thổ
51. Quốc gia nào sau đây có cấu trúc nhà nước liên bang? Maylaysia và Myanmar
52. Nước nào sau đây có cấu trúc nhà nước liên bang? Bolivia
53. Nhà nước nào sau đây có hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất? Séc
54. Mô hình nào sau đây là mô hình chế độ chính trị? Dân chủ
55.Nước nào sau đây có chính thể cộng hòa? Pháp
56. Nước nào sau đây có chính thể cộng hòa? Philippines
37
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
57. Nước nào sau đây có chính thể quân chủ lập hiến? Anh, Nhật Bản, Đan Mạch
38
NGUYỄN PHÚC HẬU –
HTTTQL
58. Theo Hiến pháp Việt Nam năm 2013, Thủ tướng chính phủ nước Cộng hòa Xã
hội chủ nghĩa Việt Nam do ai bầu? Quốc hội bầu
59. Quyết định về đặc xá là văn bản do cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền nào
sau đây ban hành? Chủ tịch nước
60.Theo Hiến pháp Việt Nam năm 2013, chế độ xét xử tại Việt Nam được thực
hiện theo mấy cấp? 2 cấp
39