Professional Documents
Culture Documents
Untitled
Untitled
>CSKT: QHSX
>CSKT: giai cấp địa >CSKT: QHSX tư XHCN dựa trên
>CSKT: giai cấp
chủ PK sở hữu đ.với bản dựa trên chế chế độ công hữu
chủ nô sở hữu
ruộng đất và các tư độ tư hữu về TLSX về tư liệu sx
đ.với tư liệu sx
liệu sx (thực hiện chế và bóc lột giá trị >Cơ cấu g/c:
và nô lệ
độ bóc lột địa tô thặng dư liên minh các
>Cơ cấu g/c:
đ.với nông dân) >Cơ cấu g/c: tư giai cấp trong
Chủ nô, nô lệ
>Cơ cấu g/c: địa sản, vô sản và các XH (công nhân,
và các giai tầng
chủ, nông dân, thợ giai tầng khác… nông dân, đội
khác
thủ công, thương > B/c NN: là công ngũ trí thức….)
>B/c NN: là
nhân… cụ để g/c tư sản >B/c NN: dân
công cụ để chủ
>B/c NN: là công cụ thống trị đối với chủ với đa số
nô đàn áp, bóc
để địa chủ PK bóc lột g/c vô sản và các nhân dân lao
lột nô lệ và các
đ.với nông dân và giai tầng khác động và chuyên
giai tầng khác
các giai tầng khác >C/n NN: Đ.nội, chính với thiểu
>C/n NN: đối
>C/n NN: Đ.nội, đ.ngoại số bóc lột,
nội và đ. ngoại
đ.ngoại chống đối
1. Định nghĩa: Hình thức NN là cách thức tổ chức quyền lực
NN và những phương pháp để thực hiện quyền lực NN.
Hình thức
Hình thức cấu trúc Chế độ
chính thể nhà nước chính trị
A. Hình thức chính thể
*Định nghĩa: Hình thức chính thể là cách thức tổ chức
và trình tự thành lập các cơ quan cao nhất của quyền lực
nhà nước, mối quan hệ giữa các cơ quan này với nhau và
mức độ tham gia của nhân dân vào việc thiết lập các cơ
quan đó.
Hình thức chính thể
(để phân biệt: Quyền lực tối cao của NN thuộc về ai (cá nhân hay
tập thể)? QLNN được thiết lập như thế nào (thừa kế hay bầu cử)?
Quân chủ
Quân chủ
tuyệt đối (QC
lập hiến
chuyên chế)
(QC hạn chế)
(Người đứng
(QL của Vua
đầu nhà nước
bị hạn chế bởi
(vua, hoàng Hiến pháp –
đế...) có bên cạnh Vua
quyền lực vô còn 1 cơ quan
hạn) QL khác)
Chính thể cộng hòa
(QL tối cao của NN thuộc về 1 cơ quan được bầu ra trong 1 thời gian
nhất định)
10
Nhà nước đơn nhất Nhà nước liên bang
Là NN có chủ quyền chung, Là NN có từ 2 hay nhiều
Có chủ quyền duy nhất thành viên hợp lại, vừa có chủ
Có một hệ thống cơ quan nhà quyền NN liên bang, vừa có
nước thống nhất chủ quyền NN thành viên
Có một hệ thống pháp luật Có hai hệ thống cơ quan nhà
thống nhất nước, cơ quan nhà nước liên
Công dân có một quốc tịch bang, và cơ quan bang
duy nhất Có hai hệ thống pháp luật
- VD: Việt Nam, Lào, Nhật... Công dân mang 2 quốc tịch
- VD: Mỹ, Đức, Ấn độ;
Malaixia; Liên Xô cũ…
11
*Định nghĩa: Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp
mà các cơ quan NN sử dụng để thực hiện quyền lực nhà
nước (QLNN).
Các phương pháp thực hiện QLNN
Nhiệm vụ của NN
Phương diện hoạt động của NN
(N.vụ cụ thể, n.vụ chiến lược)
B ảo v ệ
Bảo vệ,
chủ Hoạt Hoạt
Quản B ảo v ệ phát
quyền động đối động đối
lý xã con triển
lãnh nội ngoại
hội người XH bền
thổ,
vững...
dân cư
Chức năng của NN do bản chất, cơ sở kinh tế - xã hội, nhiệm vụ chiến lược
và mục tiêu lâu dài của NN quyết định.
Chức năng nhà nước
Được
Được Được Được các Được
quyền Được giao
thành giao CQNN khác tuyển
ban hành quản lý tài
lập thực hỗ trợ (phối dụng, bổ
VBPL sản vật
trên hiện hợp) khi nhiệm các
theo thẩm chất của
thực hiện cán bộ
cơ sở một quyền và NN và
quyền lực, công chức
Hiến phần có giá trị được cấp
đặc biệt là để thực
pháp, QLNN bắt buộc ngân sách
các cơ quan hiện các
pháp đối với NN để
bảo vệ pháp nhiệm vụ,
luật mọi công thực hiện
luật, cơ quan quyền hạn
dân, tổ nhiệm vụ,
công an, của CQNN
chức quyền hạn
trong XH quân đội…
Cấu thành BMNN
(gồm hệ thống các cơ quan NN)
5- Nguyên tắc dân chủ thể hiện sự tham gia của người dân và
hướng tới sự đồng thuận.