You are on page 1of 10

hiệu lực → Nhân dân có quyền lật đổ lập Khế

ước mới).
- Thần quyền: Thượng đế là người sắp đặt trật tự • Mang tính dân chủ, tiến bộ, thừa nhận chủ
xã hội, Nhà nước do thượng đế tạo → NN là lực quyền nhân dân.
lượng siêu nhiên và có quyền lực vĩnh cửu yêu cầu • Nền tảng của tư tưởng CMTS lật đổ ách thống
sự phục tùng. Chia làm 3 phái: Quân chủ, Giáo trị PK.
quyền, Dân quyền. • Cơ sở cho tư tưởng cho NN Cộng hòa, Dân
o Phái Quân chủ: Thượng đế trao quyền cho Vua nên chủ (NN Tư sản).
đòi hỏi dân chúng phải phục tùng nhà vua tuyệt đối. • Còn mang tính chủ quan, giải thích NN trên
o Phái Giáo quyền: Thượng đế trao quyền Giáo hội cơ sở chủ nghĩa duy tâm.
và Giáo hoàng giữ quyền thống trị về tinh thần, Nhà vua
giữ quyền thống trị về thể xác (quản lý, điều hành NN). KẾT LUẬN – Các Thuyết không đưa ra những lý giải
Thực tế trong xã hội phong kiến phương Tây, cả Vua và thuyết phục về nguồn gốc nhà nước. Bị lợi ích giai
thần dân đều phụ thuộc vào Giáo hội. cấp chi phối nên tách rời khỏi điều kiện vật chất xã
o Phái Dân quyền: Thượng đế trao quyền cho Nhân hội và kinh tế. Nhà nước phải có trong mọi xã hội
dân rồi ủy thác cho nhà vua quản lý, điều hành NN. Nhân
để: giải quyết tranh chấp, mâu thuẫn và duy trì xã
dân có thể phản kháng, lật đổ vua bạo ngược. Nhưng
điều này không hủy bỏ chế độ dân chủ mà đơn giản là hội ở trạng thái ổn định, phát triển.
thay thế vị trí nắm quyền của những cá nhân nhất định.
- Đặc điểm:
• Giải thích NN theo hướng duy tâm. - Nguyên nhân kinh tế: Sự xuất hiện của chế độ tư
• Không mang tính dân chủ, tiến bộ, có sự lạm hữu về tư liệu sản xuất.
quyền - Nguyên nhân xã hội: Sự ra đời các giai cấp đối
• NN đóng vai trò cai trị xã hội chứ không kháng (giàu – nghèo) cũng như sự mâu thuẫn giữa
phục tùng xã hội chúng phát triển đến mức không thể điều hòa được.
• Là cơ sở hình thành NN Quân chủ Chuyên SỰ XUẤT HIỆN – Nhà nước không phải một hiện
chế (phong kiến) tượng vĩnh cửu mà là một phạm trù lịch sử, ra đời
- Thuyết Gia trưởng: NN là do sự hình thành và khi có những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định,
phát triển của gia đình. Mỗi một gia đình có một gắn với sự thay thế các hình thái kinh tế - xã hội →
người đứng đầu – gia trưởng. Mỗi một dòng tộc có NN là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn
một người đứng đầu – tộc trưởng. NN như mô hình giai cấp không thể điều hòa được.
gia tộc mở rộng cần có một người đứng đầu để lãnh
đạo, cai quản. NĂM HÌNH THÁI NHÀ NƯỚC
THEO HỌC THUYẾT MARX – LENIN
- Đặc điểm
• Cho rằng NN xuất hiện từ nhu cầu xã hội, bảo 1. CỘNG SẢN
vệ an toàn cho dân chúng và bảo vệ lợi ích NGUYÊN THỦY
chung.
• Nhưng biện minh cho sự bất bình đẳng, nô 2. CHIẾM HỮU NÔ LỆ
dịch và thống trị con người trong xã hội. 3. PHONG KIẾN
- Thuyết Khế ước xã hội: NN là sản phẩm của Khế 4. TƯ
BẢN
ước (hợp đồng) giữa những con người sống trong CHỦ NGHĨA
trạng thái tự nhiên (không tổ chức), trên cơ sở mỗi
người tự nguyện nhường một phần của mình cho 5.1. XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
NN nhằm bảo vệ lợi ích chung.
- Đặc điểm:
• Đóng vai trò phục vụ xã hội chứ không cai trị
5.2. CỘNGSẢN CHỦ
xã hội (NN vi phạm Khế ước → Khế ước mất
NGHĨA

– 1
Cộng sản Sở hữu chung tư liệu sản xuất.
nguyên thủy - Nhà nước là công cụ bảo vệ lợi ích giai cấp thống
Giai cấp: Không.
trị.
Nhà nước: Không.
- Nhà nước do giai cấp thống trị quản lý và điều
Chiếm hữu Chủ nghĩa sở hữu tư liệu sản xuất và
hành.
nô lệ nô lệ.
Giai cấp: Chủ nô >< Nô lệ.
Nhà nước: Chủ nô. - Nhà nước bảo vệ các lợi ích chung của toàn xã
Phong kiến Địa chủ phong kiến sở hữu tư liệu sản hội.
xuất (Đất đai), chế độ tô thuế. Tại sao Nhà nước mang tính xã hội ?
Giai cấp: Địa chủ >< Nông dân. - Kế thừa vai trò xã hội trong chế độ Công xã
Nhà nước: Phong kiến. nguyên thủy.
Tư bản Tư sản sở hữu tư liệu sản xuất (Vốn). - Nhà nước phải giải quyết những vấn đề nảy sinh
chủ nghĩa Giai cấp: Tư sản >< Vô sản. trong xã hội, vì lợi ích chung, tính ổn định của đời
Nhà nước: Tư sản. sống xã hội.
Xã hội Sở hữu chung tư liệu sản xuất.
chủ nghĩa Giai cấp: Liên minh giai cấp >< các
→ Cộng sản thành phần đối kháng.
chủ nghĩa Nhà nước: Xã hội chủ nghĩa → từ bỏ
nhà nước.

- Quyền lực nhà nước bao trùm toàn xã hội.


- Nhà nước Aten (Hy Lạp cổ đại).
- Nhà nước có bộ máy hành chính làm nhiệm vụ
- Nhà nước Rone (La Mã cổ đại).
quản lý xã hội.
- Nhà nước Germain (Giécmanh – phương Tây
trung đại). - Nhà nước có bộ máy cưỡng chế (công an, quân
- Nhà nước phương Đông cổ đại. đội, nhà tù).

- Nhà nước là hình thức tổ chức xã hội có giai cấp, - Là quyền tối cao của Nhà nước về đối nội trong
là tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt có phạm vi lãnh thổ quốc gia và các quan hệ đối ngoại.
chức năng quản lý xã hội để phục vụ lợi ích trước - Chỉ có NN mớ có quyền nhân danh quốc gia, dân
hết cho giai cấp thống trị và thực hiện những hoạt tộc trong quan hệ đối ngoại.
động chung nảy sinh từ bản chất của xã hội.

- Chỉ có NN mới có thẩm quyền ban hành PL.


- Mối quan hệ giữa 2 tính: giai cấp và xã hội. - Việc ban hành PL nhằm quản lý XH.
- Tính GC và tính XH thể hiện sự mâu thuẫn và - NN có hệ thống các cơ quan để tổ chức thực hiện
thống nhất giữa hai mặt đối lập khái niệm bản chất PL và đảm bảo PL được thực hiện.
Nhà nước.
- Trong mỗi NN và sự phát triển qua từng giai đoạn
của NN hai yếu tốt này có sự khác nhau và tỷ lệ
nghịch với nhau. - Thuế là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà
→ Không thể tuyệt đối hóa yếu tố nào trong bản nước.
chất NN.
– 2
- Nhà nước sử dụng ngân sách để duy trì hoạt động
của các cơ quan trong bộ máy và đầu tư an sinh xã Đơn nhất Liên bang
hội. - NN có quyền lực - NNLB có chủ quyền
- Nhà nước quy định các loại thuế và thu thuế bắt chung, có lãnh thổ toàn chung nhưng các LB
buộc đối với các tổ chức, cá nhân. vẹn và thống nhất. Các cũng có chủ quyền riêng
đơn vị hành chính không trong phạm vi lãnh thổ.
có chủ quyền riêng. - Có hai hệ thống pháp
- Có một hệ thống cơ luật:
quan NN từ trung ương + Luật NNLB
- Khái niệm: Là cách thức tổ chức QLNN và đến địa phương. + Luật LB.
phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước. - Hệ thống pháp luật - Công dân có dường như
thống nhất trên toàn lãnh
2 quốc tịch:
- Hình thức NN gồm: thổ. + Quốc tịch NNLB
o Hình thức chính thể: cách thức tổ chức - Công dân có 1 quốc tịch
+ Mỗi bang có quy định
quyền lực nhà nước ở TW; riêng về quyền và nghĩa
o Hình thức cấu trúc nhà nước: cách thức tổ vụ công dân.
- Ví dụ: Việt Nam, Nhật - Ví dụ: Mỹ, Đức, Nga,
chức quyền lực nhà nước theo cơ cấu lãnh
Bản, ... Mexico, ...
thổ;
o Chế độ chính trị: phương pháp thực hiện
quyền lực nhà nước (cách thức cai trị). - Khái niệm: Tổng thể các phương pháp thủ đoạn
mà nhà nước dùng thể thực hiện quyền lực. Chia
làm 2 phương pháp: Dân chủ, Phản dân chủ.
Quân chủ Cộng hòa
Khái Là hình thức trong Là hình thức trong đó o Dân chủ: DC trực tiếp, DC gián tiếp; DC
niệm đó quyền lực tối cao quyền lực tối cao rộng rãi, DC hạn chế; DC thực sự, DC giả
tập trung toàn bộ (hay thuộc về một cá nhân hiệu.
một phần) trong tay hoặc cơ quan được
người đứng đầu nhà bầu ra trong một thời
o Phản dân chủ: thể hiện tính độc tài, phát
nước theo nguyên tắc gian nhất định. triển thành: quân phiệt, phát xít, tàn bạo.
thừa kế.
Chủ thể Là một cá nhân (vua, Là một cơ quan (Quốc
nắm quốc vương, ...). hội – VN) hoặc một số
quyền cơ quan (Nghị viện,
Tổng thống – Mỹ).
Phương - Mang tính thừa kế - Bầu cử
thức - Cha truyền con nối - Chủ yếu bầu cử
trao Được chỉ định - Nguyên tắc tổ chức cơ bản: tập quyền và phân
quyền
quyền
Thời - Suốt đời và có thể - Theo nhiệm kì.
gian truyền lại cho con - Không thể truyền lại o Tập quyền: tổ chức theo 2 hình thức chính
quyền cháu. cho đời sau Chuyển thể: Quân chủ tuyệt đối (người đứng đầu
hạn có giao thông qua bầu nhà nước có quyền lực vô hạn bao gồm
hiệu lực cử.
quyền lập pháp, hành pháp), Cộng hòa Đại
Quyền - Nhà vua nắm quyền - Nắm quyền bầu cử
lợi lực tuyệt đối. và ứng cử, tham gia nghị (tập quyền thuộc về một cơ quan, nghị
người - Người dân phải phục nắm quyền. vị do cử tri bầu ra)
dân tùng. - Có quyền giám sát o Phân quyền: phân 3 quyền: lập pháp, hành
- Không có quyền các cơ quan.
pháp, tư pháp và sự phân chia quyền lực tồn
giám sát vua.
Phân - Quân chủ tuyệt đối - Cộng hoà quý tộc tại theo 3 dạng: quân chủ hạn chế (QC nhị
loại các - Quân chủ hạn chế: - Cộng hoà dân chủ: nguyên, QC đại nguyên), cộng hòa tổng
chính + QC nhị nguyên + CH đại nghị thống và cộng hòa hỗn hợp.
thể + CH tổng thống
+ QC đại nguyên
+ CH lưỡng tính
+ CH xã hội chủ nghĩa - Tổng thống là nguyên thủ quốc gia, đứng đầu nhà
nước
- Nghị viện là cơ quan lập pháp

– 3
- Hành pháp thuộc Chính phủ do Thủ ướng đứng
đầu và chịu trách nhiệm trước Nghị viện
- Hệ thống Tòa án thực hiện quyền tư pháp.
Ví dụ: Ấn Độ, Ý, Bồ Đào Nha, ...

- Tổng thống: vừa là nguyên thủ quốc gia vừa là


người đứng đầu Chính phủ. Quyền hành pháp
thuộc về Tổng thống
- Chính phủ: do Tổng thống lập, không có chức
danh Thủ tướng Chính phủ. Độc lập với Nghị viện
vì đều do cử tri bầu ra.
- Các thành viên Chính phủ chỉ chịu trách nhiệm
trước Tổng thống và thực tế họ là những người giúp
việc cho Tổng thống.
- Nghị viện: không có quyền bầu ra Tổng thống và
Chính phủ, không có quyền bỏ phiếu bất tín nhiệm
và giải tán Chính phủ.
- Nghị viện không kiểm soát các hoạt động của
Chính phủ nhưng lại có quyền khởi tố, xét xử các
thành viên tổng thống và các thành viên chính phủ
theo thủ tục “đàn hạch”.

- Vừa mang tính chất cộng hòa đại nghị vừa mang
tính chất cộng hòa tổng thống
- Tổng thống đứng đầu nhà nước, vừa là nguyên thủ
quốc gia, vừa là người đứng đầu Chính phủ
- Thủ tướng giúp việc cho Tổng thống
Ví dụ: Pháp, Hàn Quốc, Hy Lạp, Peru, ...

- Quyền lập pháp thuộc về Quốc hội.


- Quyền hành pháp do Thủ tướng Chính phủ nắm
giữ.
- Toàn án nhân dân nắm giữ quyền tư pháp.
- Chủ tịch nước là nguyên thủ quốc gia, là người
đứng đầu Nhà nước.
- Được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập
trung dân chủ.

– 4
o Pháp luật và nhà nước là những hiện tượng
xã hội mang tính lịch sử, đều là sản phẩm
của xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- Quan điểm chung: o Nguyên nhân hình thành nhà nước cũng là
o Ở xã hội cộng sản nguyên thủy, do nhu cầu nguyên nhân hình thành pháp luật: sự tư
của cuộc sống cộng đồng, các quan hệ xã hữu, giai cấp và đấu tranh giai cấp.
hội giữa người và người được điều chỉnh 1. Sự phát triển của nền kinh tế trong
bằng các quy tắc đạo đức, phong tục, tập xã hội nguyên thủy từ chỗ vô cùng
quán và các quy tắc tôn giáo. Khi xã hội thấp kém, lạc hậu và chế độ sở hữu
xuất hiện sở hữu tư nhân và sự phân chia chung đến chỗ dần dần có của cải dư
giai cấp, cùng với những mâu thuẫn giai cấp thừa và xuất hiện chế độ chiếm hữu
đối kháng → Phải có những quy tắc xử sự tư nhân (tư hữu) về tư liệu sản xuất
mang tính bắt buộc chung được bảo đảm và của cải làm ra;
thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế. 2. Sự phân hóa xã hội thành những
o Do đó, nguyên nhân ra đời Nhà nước trùng tầng lớp, giai cấp có lợi ích đối
với nguyên nhân ra đời Pháp luật. Pháp luật kháng nhau và mâu thuẫn giai cấp,
hình thành qua 3 con đường: đấu tranh giai cấp phát triển đến
1. Nhà nước thừa nhận những tập quán mức không thể điều hòa được.
đã có từ trước phù hợp với lợi ích
của mình và nâng lên thành pháp
luật;
2. Nhà nước thừa nhận các quyết định Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử xự có tính bắt
có trước về từng vụ việc cụ thể của buộc chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận,
cơ quan xét xử hoặc cơ quan hành được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh
chính cấp trên để trở thành khuôn cưỡng chế, thể hiện ý chí của nhà nuicws để điều
mẫu cho các cơ quan cấp dưới chỉnh các quan hệ xã hội nhằm duy tri trật tự xã hội.
tương ứng giải quyết những vụ việc
tương tự xảy ra – Án lệ;
3. Nhà nước ban hành những quy
phạm pháp luật. Đó cũng chính là
nguồn gốc của pháp luật.
- Quan điểm của Mác – Lênin:
o Pháp luật và nhà nước là 2 hiện tượng cùng
xuất hiện, tồn tại, phát triển và tiêu vong
gắn liền với nhau.

– 5
- Gồm 11 chương và 120 điều.

- Là NN pháp quyền XHCN của nhân dân, do và vì


- Là đạo luật cơ bản, có giá trị cao nhất trong hệ
nhân dân.
thống PL.
- Do nhân dân làm chủ, tất cả quyền lực NN thuộc
- Quy định những vấn đề: chính trị, quyền con
về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp
người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; chế
công nông và tri thức.
độ kinh tế, xã hội, hợp tác quốc tế, bảo vệ tổ quốc
và bộ máy nhà nước. - Quyền lực NN là sự thống nhất, có sự phân công,
phối hợp, kiểm soát giữa CQNN trong việc thực
2. Phạm vi điều chỉnh
hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
- Bản chất:
o Hình thức chính thể
- Phạm vi rộng, bao trùm hầu hết các lĩnh vực: đời
o Hình thức cấu trúc
sống xã hội, từ chính trị đến kinh tế, văn hóa, nhân
quyền và tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước.
- Hiến pháp ra đời sau pháp luật - Quyền con người Một số quyền con người được
- Bản hiến pháp đầu tiên: Hiến pháp HCQ Hoa Kỳ ghi nhận theo Hiến pháp:
1787. 1. Quyền sống;
2. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp
- Hiến pháp là một dạng kế ước xã hội. luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm;
- Bản hiện pháp gồm 2 quyền cơ bản: 3. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí
mật cá nhân và bí mật gia đình; có quyền bảo vệ danh
o Nhân quyền: quyền tự nhiên của con dự, uy tín của mình.
người; 4. Quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác
o Phân quyền: phân chia quyền lực nhà nước theo quy định của luật
5. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không
→ kiểm soát QLNN).
theo một tôn giáo nào.
* 6. Quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để
dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất phần vốn
góp trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế
khác.
Việt Nam đã trải qua 5 bản Hiến pháp: 7. Quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà
- 1946: 09/11/1946 (đầu tiên); pháp luật không cấm ...

- 1959: 31/12/1959; - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:


1. Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí,
- 1980: 18/12/1980; tiếp cận thô ng tin, hội họp, lập hội, biểu tình. Việc thực
- 1992: 15/04/1992 (sửa đổi bổ sung năm 2001); hiện các quyền này do pháp luật quy định.
2. Công dân đủ 18 trở lên có quyền bầu cử và đủ 21
- 2013: 28/11/2013 (hiện hành). tuổi trở lên có quyền ứng cử. Việc thực hiện các quyền
này do luật định.
3. Mọi người có quyên khiêu nại, tô cáo với cơ quan,
tô chức, cá nhân có thẩm quyền về những việc làm trái
- Hiến pháp 2013 được Quốc hội kháo XIII kỳ họp pháp luật của cơ quan, tô chức, cá nhân.
thứ 6 thông qua ngày 28/11/2013 và có hiệu lực từ 4. Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp...
ngày 01/01/2014. 5. Quyền không tách rời nghĩa vụ;
6. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người
- Tiêu chí: nhân dân Việt Nam xây dựng, thi hành khác;
và bảo vệ Hiến pháp 7. Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà nước và xã hội;
- Mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh.
– 6
8. Việc thực hiện quyền con người, quyên công dân o Quyền giám sát tối cao đối với hoạt động
không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyên
nhà nước:
và lợi ích hợp pháp của người khác;
9. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật; không ai 1. Chất vất cơ quan nhà nước
bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh 2. Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu liên
tế, văn hóa, xã hội quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan, tổ chức;
* 3. Yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ
chức trả lời một số vấn đề.
o Quyết định những vấn đề quan trọng nhất:
1. Chính sách dân tộc, tôn giáo;
2. Mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm
vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước;
3. Quy định tổ chức và hoạt động của các
cơ quan nhà nước;
4. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức
vụ trong cơ quan nhà nước;
- Bộ máy Nhà nước Việt Nam là hệ thống các cơ 5. Bãi bỏ văn bản trái với Hiến pháp, luật,
quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, được nghị quyết của QH;
tổ chức và hoạt động theo các nguyên tắc chung, 6. Quyết định đại xá (là xóa tội cho hàng
thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ chiến loạt người phạm tội mà không để lại
lược và các chức năng của nhà nước. tiền án tiền sự, chỉ mới có 2 lần đại xá);
7. Quy định hàm, cấp trong lưc lượng vũ
QUỐC HỘI trang, bộ ngoại giao và nhà nước khác;
quy định huân chương, huy chương,
- Vị trí, tính chất pháp lý: (2) (điều 69, Luật Hiến danh hiệu vinh dự nhà nước;
pháp Việt Nam) 8. Quyết định vấn đề chiến tranh và hòa
bình; quy định tình trạng khẩn cấp;
o Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, 9. Quyết định chính sách cơ bản về đối
thể hiện qua 4 phương diện: ngoại, phê chuẩn quyết định gia
1. Về cách thức thành lập; nhập/chấm dứt hiệu lực điều ước quốc
2. Về cơ quan, thành phần; tế...
3. Về hoạt động; 10. Quyết định trưng cầu dân ý
4. Về giám sát hoạt động.
- Cơ cấu tổ chức:
o Cơ quan nhà nước có quyền lực nhất,
thể hiện qua 4 phương diện:
1. Quyết định những vấn đề quan trọng
nhất;
2. Các văn bản QPPL do QH ban hành có
giá trị pháp lý cao nhất;
3. Chi phối về tổ chức và hoạt động của
những CQNN khác;
4. Giám sát hoạt động của các CQNN
khác.
- Nhiệm vụ, quyền hạn: (3)
- Chế độ làm việc: (4)
o Quyền lập hiến xây dựng, ban hành Hiến
pháp, lập pháp: 1. Làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định
1. Lập hiến: xây dựng, ban hành Hiến theo đa số;
pháp, cần ⅔ đồng ý để thông qua. 2. Nhiệm kỳ: 05 năm/khóa;
2. Lập pháp: xây dựng, ban hành Pháp 3. Họp thường kỳ 2 lần/năm (Kì 1: tháng 5, 6;
luật, cần ½ đồng ý để thông qua. Kì 2: tháng 10, 11) hoặc họp bất thường;
3. Sửa đổi Hiến pháp, Pháp luật. 4. Họp công khai hoặc họp kín.
4. Quyết định chương tình xây dựng luật,
pháp luật.
– 7
CHỦ TỊCH NƯỚC 3. QH thành lập ra CP;
4. CP phải chấp hành VBQPPL của
- Vị trí, tính chất pháp lý: Là người đứng đầu NN, QH;
thay mặt nước về mặt đối nội và đối ngoại (điều 86, 5. QH giám sát hoạt động của CP.
Hiếp pháp 2013). - Cơ cấu tổ chức:
- Cách thức thành lập: 1. Nhiệm kỳ của CP theo nhiệm kỳ
1. Chủ tịch nước do QH bầu trong số đại biểu QH.
Quốc hội; 2. Thành viên của Chính phủ: Thủ
2. Nhiệm kỳ: theo nhiệm kỳ QH (5 năm); tướng chính phủ, Phó thủ tướng, Bộ
3. VBQPPL Chủ tịch nước ban hành lệnh, trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang
quyết định để thực hiện nhiệm vụ, quyền bộ.
hạn của mình; - Chế độ làm việc:
4. Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo o Kết hợp giữa quyền hạn, trách nhiệm của
công tác trước QH. tập thể Chính phủ với quyền hạn, trách
- Nhiệm vụ, quyền hạn: nhiệm cá nhân của Thủ tướng Chính phú và
1. Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; cả nhân từng thành viên Chính phủ.
2. Đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem o Chính phủ làm việc theo chế độ tập thế,
xét pháp lệnh trong thời hạn 10 ngày quyết định theo đa số.
3. Đề nghị QH bầu, miễn nhiễm, bãi nhiệm - Hình thức hoạt động của Chính phủ:
4. Quyết định đặc xá; Công bố quyết định đại o Chính phủ họp thường kỳ mỗi tháng một
xá; phiên
5. Quyết định tặng huân chương, huy chương, o Chính phủ họp chuyên đề hoặc họp đề giải
giải thưởng nhà nước, danh hiệu vinh dự; quyết công việc phát sinh đột xuất theo
quyết định nhập, thôi, trở lại hoặc tước quốc quyết định của Thủ tướng Chính phủ, theo
tịch Việt Nam. yêu cầu Chủ tịch nước hoặc của ít nhất ⅓
6. Giữ chức Hội đồng quốc phòng và an ninh tổng số thành viên Chính phủ.
7. Căn cứ nghị quyết của QH hoặc UBTVQH, o Trong trường hợp Chính phú không họp,
công bố, bãi bỏ quyết định tuyên bố tình Thủ tướng Chính phủ quyết định gửi lấy ý
trạng chiến tranh ... kiến các thành viên Chính phú bằng văn
8. Tiếp nhận đại sứ, đặc mệnh toàn quyền của bản.
nước ngoài; - Nhiệm vụ, quyền hạn:
9. Tham dự phiên họp của UBTVQH, phiên
o Tổ chức thi hành hiến pháp, luật, nghị quyết
họp của Chính phủ; của QH, pháp luật, nghị quyết của
10. Yêu cầu CP họp bàn vấn đề mà CTN thấy
UBTVQH, ...
cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn o Thống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã
của CTN. hội, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ,
→ Chủ tịch nước có quyền lập pháp, hành pháp và môi trường, thông tin, truyền thông, đối
tư pháp. (Why? Xem nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước) ngoại, quốc phòng, ...
o Thống nhất nền hành chính quốc gia, thực
CHÍNH PHỦ hiện quản lý về cán bộ, công chức, viên
chức và công vụ trong các cơ quan nhà
- Vị trí, tính chất pháp lý: nước.
o Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất;
1. Chính phủ thực hiện chức năng
quản lý từ TW-ĐP
2. Là cơ quan quản lý cao nhất trong
hệ thống các quan có chức năng
quản lí
o Cơ quan chấp hành của QH:

– 8
phương, chịu trách nhiệm trước Hội
đồng nhân dân và cơ quan hành chính
nhà nước cấp trên.
2. Tổ chức việc thi hành Hiên pháp và
pháp luật ở địa phương; tô chức thực
hiện nghị quyêt của Hội đông nhân dân
và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan
nhà nước câp trên giao

TÒA ÁN NHÂN DÂN

- Vị trí tính chất pháp lý CHXHCNVN, thực hiện


quyển tư pt của nước Tòa án nhân dân là cơ quan -
Các cấp Tòa án:
1. Tòa án nhân dân tối cao
2. Tòa án nhân dân cấp cao
3. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
4. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phô thuộc tỉnh
- Tòa án quân sự các cấp:
1. Tòa án quân sự trung ương
2. Tòa án quân sự quân khu và tương đương.
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
3. Tòa án quân sự khu vực.
- Các cấp đơn vị hành chính: - Cơ cấu tổ chức:
04 cấp đơn hành chính, bao gồm: cấp tỉnh, cấp *onhiệm,
Chánh án TAND tối cao do Quốc hội bầu, miễn
bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
huyện, cấp xã, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
Nhiệm kỳ của Chánh án TAND tối cao theo nhiệm
o Cấp tỉnh: Tỉnh, TP trực thuộc TW; kỳ của Quốc hội.
o Cấp huyện: TP thuộc tỉnh, TP trực thuộc TP o Phó Chánh án TAND tối cao được Chủ tịch
trực thuộc TW, thị xã, quận, huyện; nước bổ nhiệm trong số các Thẩm phán TAND tối
o Cấp xã: xã, phường, thị trấn cao theo đề nghị của Chánh án TAND tối cao.
- Tổ chức chính quyền địa phương ở các đơn vị Nhiệm kỳ của Phó Chánh án TAND tối cao là 05
hành chính: Cấp chính quyền địa phương gồm: năm, kể từ ngày được bố nhiệm.
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân. o Chánh án và phó chánh ản của các tòa cấp dưới
do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm,
o Hội đồng nhân dân:
miễn nhiệm, cách chức.
1. Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa
o Chánh án TAND tối cao trình Quốc hội phê
phương, đại diện cho ý chí, nguyện chuẩn việc đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
vọng và quyền làm chủ của nhân dân, chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
do nhân dân địa phương đó bầu ra, chịu o Chánh án TAND tối cao trình Chủ tịch nước bổ
trách nhiệm trước nhân dân và cơ quan nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán các Tòa
nhà nước cấp trên; án khác.
2. Quyết định các vấn đề của địa phương - Chức năng:
do luật định; giám sát việc tuân theo o Xét xử (chỉ có TAND có): làm việc xem xét,
Hiến pháp và pháp luật ở địa phương và đánh giá bản chất pháp lý của vụ việc, từ đó nhân
việc thực hiện nghị quyết của HDND. danh NN đưa ra phán quyết
o Ủy ban nhân dân: Xét xử → Sơ thẩm
1. Do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu là Thủ lý
cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân - Nguyên tắc xét xử:
dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa
– 9
o Việc xét xử sơ thẩm của Tòa án nhân dân có Hội
thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục
rút gọn.
o Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân
theo pháp luật; nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá
nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán,
o Hội thầm.
o Tòa án nhân dân xét xử công khai. Trong trường
hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, thuần phong,
mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên
hoặc giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của
đương sự, Tòa án nhân dân có thể xét xử kín.
o Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định
theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút
gọn.
o Tòa án xét xử theo nguyên tắc mọi người đều
bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt dân tộc,
giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần xã hội,
địa vị xã hội; cá nhân, cơ quan, tổ chức đều bình
đẳng trước Tòa án.
o Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được bảo
đảm. Tòa án có trách nhiệm bảo đảm cho những
người tham gia tố tụng thực hiện quyền tranh tụng
trong xét xử.

– 10

You might also like