Professional Documents
Culture Documents
PLDC
PLDC
ước mới).
- Thần quyền: Thượng đế là người sắp đặt trật tự • Mang tính dân chủ, tiến bộ, thừa nhận chủ
xã hội, Nhà nước do thượng đế tạo → NN là lực quyền nhân dân.
lượng siêu nhiên và có quyền lực vĩnh cửu yêu cầu • Nền tảng của tư tưởng CMTS lật đổ ách thống
sự phục tùng. Chia làm 3 phái: Quân chủ, Giáo trị PK.
quyền, Dân quyền. • Cơ sở cho tư tưởng cho NN Cộng hòa, Dân
o Phái Quân chủ: Thượng đế trao quyền cho Vua nên chủ (NN Tư sản).
đòi hỏi dân chúng phải phục tùng nhà vua tuyệt đối. • Còn mang tính chủ quan, giải thích NN trên
o Phái Giáo quyền: Thượng đế trao quyền Giáo hội cơ sở chủ nghĩa duy tâm.
và Giáo hoàng giữ quyền thống trị về tinh thần, Nhà vua
giữ quyền thống trị về thể xác (quản lý, điều hành NN). KẾT LUẬN – Các Thuyết không đưa ra những lý giải
Thực tế trong xã hội phong kiến phương Tây, cả Vua và thuyết phục về nguồn gốc nhà nước. Bị lợi ích giai
thần dân đều phụ thuộc vào Giáo hội. cấp chi phối nên tách rời khỏi điều kiện vật chất xã
o Phái Dân quyền: Thượng đế trao quyền cho Nhân hội và kinh tế. Nhà nước phải có trong mọi xã hội
dân rồi ủy thác cho nhà vua quản lý, điều hành NN. Nhân
để: giải quyết tranh chấp, mâu thuẫn và duy trì xã
dân có thể phản kháng, lật đổ vua bạo ngược. Nhưng
điều này không hủy bỏ chế độ dân chủ mà đơn giản là hội ở trạng thái ổn định, phát triển.
thay thế vị trí nắm quyền của những cá nhân nhất định.
- Đặc điểm:
• Giải thích NN theo hướng duy tâm. - Nguyên nhân kinh tế: Sự xuất hiện của chế độ tư
• Không mang tính dân chủ, tiến bộ, có sự lạm hữu về tư liệu sản xuất.
quyền - Nguyên nhân xã hội: Sự ra đời các giai cấp đối
• NN đóng vai trò cai trị xã hội chứ không kháng (giàu – nghèo) cũng như sự mâu thuẫn giữa
phục tùng xã hội chúng phát triển đến mức không thể điều hòa được.
• Là cơ sở hình thành NN Quân chủ Chuyên SỰ XUẤT HIỆN – Nhà nước không phải một hiện
chế (phong kiến) tượng vĩnh cửu mà là một phạm trù lịch sử, ra đời
- Thuyết Gia trưởng: NN là do sự hình thành và khi có những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định,
phát triển của gia đình. Mỗi một gia đình có một gắn với sự thay thế các hình thái kinh tế - xã hội →
người đứng đầu – gia trưởng. Mỗi một dòng tộc có NN là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn
một người đứng đầu – tộc trưởng. NN như mô hình giai cấp không thể điều hòa được.
gia tộc mở rộng cần có một người đứng đầu để lãnh
đạo, cai quản. NĂM HÌNH THÁI NHÀ NƯỚC
THEO HỌC THUYẾT MARX – LENIN
- Đặc điểm
• Cho rằng NN xuất hiện từ nhu cầu xã hội, bảo 1. CỘNG SẢN
vệ an toàn cho dân chúng và bảo vệ lợi ích NGUYÊN THỦY
chung.
• Nhưng biện minh cho sự bất bình đẳng, nô 2. CHIẾM HỮU NÔ LỆ
dịch và thống trị con người trong xã hội. 3. PHONG KIẾN
- Thuyết Khế ước xã hội: NN là sản phẩm của Khế 4. TƯ
BẢN
ước (hợp đồng) giữa những con người sống trong CHỦ NGHĨA
trạng thái tự nhiên (không tổ chức), trên cơ sở mỗi
người tự nguyện nhường một phần của mình cho 5.1. XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
NN nhằm bảo vệ lợi ích chung.
- Đặc điểm:
• Đóng vai trò phục vụ xã hội chứ không cai trị
5.2. CỘNGSẢN CHỦ
xã hội (NN vi phạm Khế ước → Khế ước mất
NGHĨA
– 1
Cộng sản Sở hữu chung tư liệu sản xuất.
nguyên thủy - Nhà nước là công cụ bảo vệ lợi ích giai cấp thống
Giai cấp: Không.
trị.
Nhà nước: Không.
- Nhà nước do giai cấp thống trị quản lý và điều
Chiếm hữu Chủ nghĩa sở hữu tư liệu sản xuất và
hành.
nô lệ nô lệ.
Giai cấp: Chủ nô >< Nô lệ.
Nhà nước: Chủ nô. - Nhà nước bảo vệ các lợi ích chung của toàn xã
Phong kiến Địa chủ phong kiến sở hữu tư liệu sản hội.
xuất (Đất đai), chế độ tô thuế. Tại sao Nhà nước mang tính xã hội ?
Giai cấp: Địa chủ >< Nông dân. - Kế thừa vai trò xã hội trong chế độ Công xã
Nhà nước: Phong kiến. nguyên thủy.
Tư bản Tư sản sở hữu tư liệu sản xuất (Vốn). - Nhà nước phải giải quyết những vấn đề nảy sinh
chủ nghĩa Giai cấp: Tư sản >< Vô sản. trong xã hội, vì lợi ích chung, tính ổn định của đời
Nhà nước: Tư sản. sống xã hội.
Xã hội Sở hữu chung tư liệu sản xuất.
chủ nghĩa Giai cấp: Liên minh giai cấp >< các
→ Cộng sản thành phần đối kháng.
chủ nghĩa Nhà nước: Xã hội chủ nghĩa → từ bỏ
nhà nước.
- Nhà nước là hình thức tổ chức xã hội có giai cấp, - Là quyền tối cao của Nhà nước về đối nội trong
là tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt có phạm vi lãnh thổ quốc gia và các quan hệ đối ngoại.
chức năng quản lý xã hội để phục vụ lợi ích trước - Chỉ có NN mớ có quyền nhân danh quốc gia, dân
hết cho giai cấp thống trị và thực hiện những hoạt tộc trong quan hệ đối ngoại.
động chung nảy sinh từ bản chất của xã hội.
– 3
- Hành pháp thuộc Chính phủ do Thủ ướng đứng
đầu và chịu trách nhiệm trước Nghị viện
- Hệ thống Tòa án thực hiện quyền tư pháp.
Ví dụ: Ấn Độ, Ý, Bồ Đào Nha, ...
- Vừa mang tính chất cộng hòa đại nghị vừa mang
tính chất cộng hòa tổng thống
- Tổng thống đứng đầu nhà nước, vừa là nguyên thủ
quốc gia, vừa là người đứng đầu Chính phủ
- Thủ tướng giúp việc cho Tổng thống
Ví dụ: Pháp, Hàn Quốc, Hy Lạp, Peru, ...
– 4
o Pháp luật và nhà nước là những hiện tượng
xã hội mang tính lịch sử, đều là sản phẩm
của xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- Quan điểm chung: o Nguyên nhân hình thành nhà nước cũng là
o Ở xã hội cộng sản nguyên thủy, do nhu cầu nguyên nhân hình thành pháp luật: sự tư
của cuộc sống cộng đồng, các quan hệ xã hữu, giai cấp và đấu tranh giai cấp.
hội giữa người và người được điều chỉnh 1. Sự phát triển của nền kinh tế trong
bằng các quy tắc đạo đức, phong tục, tập xã hội nguyên thủy từ chỗ vô cùng
quán và các quy tắc tôn giáo. Khi xã hội thấp kém, lạc hậu và chế độ sở hữu
xuất hiện sở hữu tư nhân và sự phân chia chung đến chỗ dần dần có của cải dư
giai cấp, cùng với những mâu thuẫn giai cấp thừa và xuất hiện chế độ chiếm hữu
đối kháng → Phải có những quy tắc xử sự tư nhân (tư hữu) về tư liệu sản xuất
mang tính bắt buộc chung được bảo đảm và của cải làm ra;
thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế. 2. Sự phân hóa xã hội thành những
o Do đó, nguyên nhân ra đời Nhà nước trùng tầng lớp, giai cấp có lợi ích đối
với nguyên nhân ra đời Pháp luật. Pháp luật kháng nhau và mâu thuẫn giai cấp,
hình thành qua 3 con đường: đấu tranh giai cấp phát triển đến
1. Nhà nước thừa nhận những tập quán mức không thể điều hòa được.
đã có từ trước phù hợp với lợi ích
của mình và nâng lên thành pháp
luật;
2. Nhà nước thừa nhận các quyết định Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử xự có tính bắt
có trước về từng vụ việc cụ thể của buộc chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận,
cơ quan xét xử hoặc cơ quan hành được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh
chính cấp trên để trở thành khuôn cưỡng chế, thể hiện ý chí của nhà nuicws để điều
mẫu cho các cơ quan cấp dưới chỉnh các quan hệ xã hội nhằm duy tri trật tự xã hội.
tương ứng giải quyết những vụ việc
tương tự xảy ra – Án lệ;
3. Nhà nước ban hành những quy
phạm pháp luật. Đó cũng chính là
nguồn gốc của pháp luật.
- Quan điểm của Mác – Lênin:
o Pháp luật và nhà nước là 2 hiện tượng cùng
xuất hiện, tồn tại, phát triển và tiêu vong
gắn liền với nhau.
– 5
- Gồm 11 chương và 120 điều.
– 8
phương, chịu trách nhiệm trước Hội
đồng nhân dân và cơ quan hành chính
nhà nước cấp trên.
2. Tổ chức việc thi hành Hiên pháp và
pháp luật ở địa phương; tô chức thực
hiện nghị quyêt của Hội đông nhân dân
và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan
nhà nước câp trên giao
– 10