You are on page 1of 2

Những vấn đề lí luận cơ bản

về Nhà Nước
1.1  KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG -        Các nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Nhà Nước
theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lênin: 3 lần phân
CỦA NHÀ NƯỚC công lao động
-        Nhà Nước là một tổ chức của xã hội được lập ra để + Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt: chủ nô tư
quản lí và duy trì trật tự xã hội bằng cách thiết lập quyền hữu xuất hiện – xuất hiện nô lệ – hôn nhân 1 vợ 1
lực công cộng đặc biệt, phục vụ lợi ích và thực hiện lợi chồng.
ích vừa của giai cấp thống trị, vừa của toàn xã hội. + Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp: nô
lệ ngày càng nhiều, năng suất lao động tăng cao ð phân
-        Đặc trưng: biệt giàu nghèo, giai cấp.
+ Có chủ quyền quốc gia + Thương nghiệp xuất hiện: xuất hiện đồng
+ Quản lí dân cư theo các đơn vị hành chính tiền – nạn cho vay nặng lãi – quyền tư hữu ruộng đất;
lãnh thổ chế độ cầm cố  của cải tích tụ, tập trung vào một số ít
+ Thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt người – phân hóa chủ nô, nô lệ ngày càng thêm sâu sắc.
+ Ban hành pháp luật
+ Đặt ra thuế và thu thuế -        Tiền đề ra đời của Nhà Nước:
+ Tiền đề kinh tế: chế độ tư hữu về tài sản
+ Tiền đề xã hội: Sự phân hóa xã hội thành các
1.2  NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC giai cấp đối kháng và mâu thuẫn giữa những giai cấp
1.2.1      Thuyết thần quyền ngày càng gay gắt và thêm gay gắt.
-      Thượng đế tạo ra Nhà Nước -        Quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lênin về nguồn
-        Nhà Nước là lực lượng siêu nhiên gốc Nhà Nước:
-        Quyền lực Nhà Nước là vĩnh cửu + Nhà Nước và Pháp luật không phải là những
hiện tượng xã hội vĩnh cửu, bất biến mà chúng nảy sinh
1.2.2      Thuyết gia trưởng từ xã hội loài người.
-        Nhà Nước ra đời là sản phẩm của sự phát triển gia
đình.
-        Quyền lực của Nhà Nước về cơ bản giống như Sản xuất phát triển  tư hữu xuất hiện  phân
quyền lực của người đứng đầu trong gia đình. hóa sản xuất  đấu  tranh giai cấp  Nhà Nước
ra đời
1.2.3      Thuyết khế ước xã hội
-        Nhà Nước ra đời là sản phẩm của hợp đồng được ký + Nhà Nước và Pháp luật chỉ xuất hiện khi xã
kết giữa những con người sống trong trạng thái tự nhiên hội loài người đã phát triển đến một trình độ nhất định
không có Nhà Nước. và sẽ tiêu vong khi những điều kiện khách quan cho sự
-        Nhà Nước đại diện và bảo vệ lợi ích của tất cả các tồn tại của nó mất đi.
thành viên trong xã hội.
-        Nguồn gốc của một số Nhà Nước đặc thù:
1.2.4      Thuyết bạo lực + Nhà Nước Giéc manh: Thông qua các cuộc
-        Nhà Nước ra đời là sản phẩm của việc sử dụng bạo chiến tranh xâm lược cai trị (chiến thắng đế chế La Mã
lực của thị tộc này đối với thị tộc khác. cổ đại) – nhu cầu cai trị vùng đất mới.
-        Thị tộc chiến thắng đã nghĩ ra bộ máy Nhà Nước để + Nhà Nước Roma: Sự thúc đẩy của các cuộc
trấn áp thị tộc thất bại. đấu tranh giữa giới bình dân (pleibêi) và giới quý tộc La
Mã.
+ Nhà Nước ở các quốc gia phương đông
1.2.5      Thuyết tâm lí (Trung Quốc, Ai Cập, Ấn Độ cổ đại…): Thông qua
-        Nhu cầu về tâm lí của con người nguyên thủy luôn hoạt động xây dựng và bảo vệ các công trình trị thủy,
muốn phụ thuộc vào các thủ lĩnh, giáo sĩ. thủy lợi,…
-        Nhà Nước là tổ chức của những siêu nhân có sứ
mạng lãnh đạo xã hội và được những người nguyên thủy 1.3  Bản chất của Nhà Nước:
sùng kính. -        Tính giai cấp:
+ Nhà Nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
1.2.6      Học thuyết của Chủ nghĩa Mác Lênin + Nhà Nước là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai
cấp này đối với giai cấp khác.
-        Tính xã hội: Nhà Nước phải phục vụ những nhu cầu + Quyền lực cao nhất thuộc về cơ quan đại diện
mang tính chất công cho xã hội và bảo vệ lợi ích chung quyền lực của nhân dân  thông qua bầu cử.
của xã hội. + Gồm 2 loại:
o Cộng hòa quý tộc
1.4  Chức năng của Nhà Nước: o Cộng hòa dân chủ: cộng hòa đại nghị, cộng hòa
-        Đối nội: Những mặt hoạt động của Nhà Nước trong tổng thống, cộng hòa hỗn hợp.
nội bộ quốc gia.
+ Chức năng kinh tế
+ Chức năng xã hội - Chính chủ chuyên chế:
+ Chức năng đảm bảo sự ổn định, an ninh chính + Quyền lực Nhà Nước tập trung toàn bộ hay
trị một phần trong tay người đứngg đầu Nhà Nước (vua).
+ Chức năng bảo vệ pháp luật + Quyền lực Nhà Nước được chuyển giao theo
nguyên tắc thừa kế.
-        Đối ngoại: Quan hệ với các quốc gia, vùng lãnh thổ
và dân tộc và những chủ thể khác trên thế giới,
+ Bảo vệ Tổ quốc
+ Thiết lập củng cố phát triển quan hệ đối ngoại
+ Tham gia bảo vệ hòa bình và tiến bộ thế giới.
-        Hình thức thực hiện chức năng Nhà Nước:
Hình thức Cơ quan
Xây dựng pháp luật Lập pháp
Tổ chức thực hiện pháp luật Hành pháp
Bảo vệ pháp luật Tư pháp

- Thông qua các hoạt động giáo dục, thuyết


phục, cưỡng chế hoặc kết hợp.

1.5 Hình thức Nhà Nước


- Là cách tổ chức quyền lực Nhà Nước và những phương
pháp để thực hiện quyền lực Nhà Nước.
+ Hình thức chính thể
+ Hình thức cấu trúc
+ Chế độ chính trị
Hình thức chính thể:
- Là cách tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối
cao của Nhà Nước và xác lập nhưng mối quan hệ cơ bản
của các cơ quan đó.

CHÍNH THỂ CHÍNH THỂ


QUÂN CHỦ CỘNG HÒA TỔNG
THỐNG

TUYỆ HẠN QUÝ DÂN ĐẠI


T ĐỐI CHẾ TỘC CHỦ NGHỊ

- Chính thể quân chủ: HỖN


+ Quân chủ tuyệt đối: không còn tồn tại. HỢP
+ Quân chủ hạn chế (quân chủ đại nghị hay
quân chủ lập hiến)
o Khoảng 40 quốc gia với 25 vị vua, nữ hoàng.
o Thụy Điển, Anh, Canada, Bỉ, Đan Mạch, Tây
Ban Nha, Luxemburg, Nhật Bản, New Zealand,…

- Chính thể cộng hòa:

You might also like