Professional Documents
Culture Documents
Pháp luật đại cương - tài liệu
Pháp luật đại cương - tài liệu
Tập quán pháp Tiền lệ pháp (án lệ) Văn bản quy phạm pháp luật
Là hình thức nhà nước thừa Là hình thức nhà nước thừa Là hình thức pháp luật tiến bộ
nhận một số tập quán lưu truyền nhận các quyết định của cơ quan nhất. Văn bản quy phạm pháp
trong xã hội, phù hợp lợi ích giai hành chính hoặc xét xử giải luật là văn bản do cơ quan nhà
cấp thống trị, nâng chúng thành quyết những vụ việc cụ thể để nước có thẩm quyền ban hành
những quy tắc xử sự chung được áp dụng đối với các vụ việc trong đó quy định những quy tắc
nhà nước đảm bảo thực hiện tương tự về sau xử sự chung được áp dụng nhiều
lần trong đời sống xã hội
→ Nhìn chung các văn bản quy
phạm pháp luật đều được ban
hành theo thứ tự, thủ tục nhất
định và chứa đựng những quy
định cụ thể
→ Đây là hình thức pháp luật
phổ biến nhất tại nước ta hiện
nay
Chương 2: Bộ máy Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
I. Khái niệm:
- Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống đến
địa phương, được tổ chức và hoạt động dựa trên những nguyên tắc chung thống nhất tạo thành
một cơ chế đồng bộ thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
II. Các nguyên tắc tổ tức và hoạt động của Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam:
1) Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan
nhà nước trong quá trình thực hiện quyền lực nhà nước
- Quyền lực nhà nước bao gồm quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
→ Được trao cho quốc hội – là cơ quan đại biểu cao nhất, do nhân dân trực tiếp bầu ra
- Chính phủ - cơ quan hành pháp nhưng cũng có vai trò quan trọng trong lập pháp và tư pháp
- Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân là những cơ quan tư pháp nhưng cũng có thẩm quyền
nhất định trong lĩnh vực lập pháp và hành pháp
- Tất cả hoạt động đều dưới sự giám sát của Quốc hội
2) Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với tổ chức và hoạt động của Bộ máy
nhà nước
3) Nguyên tắc bảo đảm sự tham gia của nhân dân vào hoạt động quản lý của nhà nước
- Nhân dân trực tiếp tham gia quản lý nhà nước: ứng cử
- Nhân dân gián tiếp tham gia quản lý nhà nước: bầu cử, tham gia thảo luận, trưng cầu ý kiến
4) Nguyên tắc tập trung dân chủ
- Chính quyền trung ương (cấp trên) chỉ đạo → chính quyền địa phương (cấp dưới) phục tùng
5) Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
- Lập ra Bộ máy nhà nước phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật
III. Hệ thống các cơ quan của Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam:
Tiêu chí so sánh Quy phạm pháp luật Quy phạm xã hội
Chủ thể ban hành Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận Các tổ chức xã hội
Ý chí Thể hiện ý chí nhà nước Thể hiện ý chí của các thành viên
Tính chất Mang tính bắt buộc chung Mang tính tự nguyện
Cơ chế thực hiện Được bảo đảm thực hiện Dựa trên tinh thần tự nguyện
- Động cơ VPPL: Là động lực bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật
Vd: A (hung thủ) giết B (người tình) đã có thai với mình để trốn tránh trách nhiệm làm cha;
B đi cướp để lấy tiền xây nhà cho người yêu
- Mục đích VPPL: Là kết quả trong ý thức chủ quan mà chủ thể VPPL đặt ra phải đạt được khi
VPPL
Vd: A (hung thủ) dùng súng tự chế nhằm tước đoạt mạng sống của B(nguyên thủ quốc gia) nhằm
chống phá nhà nước đó; A (con nợ) giết B (chủ nợ) để quỵt món tiền đã vay
c) Chủ thể:
- Các cá nhân hoặc tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý
d) Khách thể:
- Là những quan hệ xã hội được nhà nước xác lập và bảo vệ bị chủ thể VPPL xâm hại hoặc đe dọa
xâm hại
Vd: Khách thể của vi phạm hành chính là các quy tắc quản lý nhà nước hoặc trật tự quản lí hành
chính nhà nước được pháp luật hành chính quy định và bảo vệ
A giết B → Khách thể: quyền tôn trọng và bảo vệ tính mạng
C trộm cắp tài sản của D → Khách thể: quyền sở hữu tài sản
3) Phân loại:
- Vi phạm hình sự (tội phạm)
- Vi phạm hành chính
Vd: vi phạm an toàn giao thông
- Vi phạm dân sự
Vd: A thỏa thuận mua bán tài sản với B → sau khi giao hết tiền, B không giao tài sản cho A
- Vi phạm kỉ luật (trường, bệnh viện, cơ quan nhà nước...)
Chương 5: Hệ thống pháp luật – Ý thức pháp luật pháp chế xã hội chủ nghĩa
I. Hệ thống pháp luật:
1) Khái niệm:
- Tổng thể các QPPL có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, được phân định thành các chế tìa
PL, cách ngành luật và được thể hiện trong các văn bản do nhà nước ban hành theo trình tự, thủ
tục và hình thức nhất định
- Hệ thống văn bản QPPL gồm:
Quy phạm pháp luật
Chế định pháp luật
Ngành luật
2) Các văn bản QPPL:
a) Khái niệm:
- Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
- Theo thủ tục, trình tự luật định
- Có quy tắc xử sự chung
- Được Nhà nước bảo đảm thực hiện