Professional Documents
Culture Documents
IV. Nguồn gốc, đặc điểm, bản chất của pháp luật.
- Khái niệm: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do nhà
nước đặt ra, hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí nhà nước, được nhà nước bảo đảm thực
hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
- Nguồn gốc:
-Khái niệm: là tổng thể những dấu hiệu, đặc thù cơ bản của pháp luật thể hiện bản chấp giai cấp và
điều kiện tồn tại của pháp luật trong một hình thái kinh tế- xã hội nhất định.
Theo quan điểm của Học thuyết Mác- Lênin ,tương ứng với các hình thái kinh tế- xã hội ,trong
lịch sử có 4 kiểu pháp luật:
ra đời sớm nhất trong lịch sử. xây dựng trên cơ sở chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và mâu
thuẫn gay gắt giữa chủ nô và nô lệ.hình thành bằng con đường thừa nhận các phong tục, tập
quán, quy tắc đạo đức và tín điều tôn giáo trong xã hội.
Đặc trưng:
Tạo cơ sở pháp lý cho việc củng cố và bảo vệ quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ,sự bóc lột vơi
nô lệ.Quy định một hệ thống hình phạt dã man.tình trạng bất bình đẳng trong xã hội gia đình.
tính tản mạn,thiếu thống nhất.
xây dựng trên cơ sở chế độ tư hữu tư nhân của địa chủ,quý tộc, phong kiến về tư liệu sản xuất
,cơ sở xã hội là mâu thuẫn giữa quý tộc phong kiến với nông nhân.
Đặc trưng:
PLPK xác lập bảo vệ quyền của các đẳng cấp trên trong xã hội.Dung túng cho việc tùy tiện sử
dựng bạo lực.Quy định hệ thống hình phạt một cách dã man ,hà khắc.Chịu ảnh hưởng mạnh
mẽ của tôn giáo,phong tục, đạo đức phong kiến có tính thống nhất.
Được xây dựng trên cơ sở kinh tế là chế độ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa,quan hệ giữa giai
cấp tư sản và công nhân.
Đặc trưng:
Ghi nhận và bảo vệ chê độ sở hữu tư bản chủ nghĩa.Mang tính dân chủ, thừa nhận về mặt
pháp lý quyền tự do,bình đẳng của công dân.So với các pháp luật trước thì có điểm tiến bộ
vượt bậc,đặc biệt tính nhân đạo.
Ra đời trên cơ sở kinh tế là quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa,liên minh giữa các tầng lớp
nhân dân lao động.
Đặc trưng:
Thể chế hóa đường lối,chủ trương chính sách của Đảng lãnh đọa.ngày một hoàn thiện để đáp
ứng nhu cầu điều chỉnh xã hội.Phản ánh các chuẩn mực đạo đứ góp phần củng cố bảo vệ các
chuẩn mực ấy.
Là cấu trúc bao gồm các yếu tố hợp thành hệ thống luật :ngành luật, chế định pháp luật, quy phạm
pháp luật.
Là sự biểu hiện ra bên ngoài của pháp luật,chứa đựng quy tắc pháp luật để điều chỉnh hành vi con
người:
- Tập quán pháp:Tập quán pháp là tập quán được pháp luật thừa nhận có giá trị pháp lý, trở thành
những quy tắc xử sự chung và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
- Tiền lệ pháp: Tiền lệ pháp hay phép xét xử theo tiền lệ, theo đó Nhà nước thừa nhận những bản án,
quyết định giải quyết vụ việc của tòa án (trong các tập san án lệ) làm khuôn mẫu và cơ sở để đưa ra
phán quyết cho những vụ việc hoặc trường hợp có tình tiết hay vấn đề tương tự sau đó.
- Văn bản quy phạm pháp luật: Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật,
được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật.
- Như vậy, quan hệ pháp luật là các quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong đó
các bên tham gia có những quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định và được Nhà nước bảo đảm thực
hiện.
VII. Thực hiện pháp luật
- Khái niệm: là hành vi ( hành động hoặc không hành động ) thực tế hợp pháp của chủ thể có năng lực
hành vi pháp luật
- Đặc điểm của thực hiện pháp luật:
1. Là hành vi xác định hay xử sự thực tế của con người
2. Là hành vi hợp pháp, phù hợp với yêu cầu của pháp luật
3. Là xử sự của các chủ thể có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi, có năng lực
hành vi pháp luật
4. Là nghĩa vụ và quyền lợi của cá nhân, tổ chức trong xã hội
3. Cấu thành:
- Khách quan
- Chủ quan
- Chủ thể
- Khách thể
4. Phân loại:
- Vi phạm hình sự
- Vi phạm hành chính
- Vi phạm dân sự
- Vi phạm kỉ luật