Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Bản chất, đặc trưng của nhà nước
CHXHCNVN theo hiến pháp 2013.
BẢN CHẤT:
1. Tính giai cấp
- Nhà nước chỉ ra đời, tồn tại và phát triển trong xã hội có phân chia giai cấp
- Nhà nước ra đời chủ yếu và trước hết phục vụ, bảo vệ quyền lợi, địa vị cho giai cấp cấp
thống trị. (duy trì quyền lợi cho giai cấp thống trị)
- Nhà nước là công cụ bảo vệ quyền lợi chủ yếu của giai cấp thống trị xã hội
- Quy định nội dung hoạt động của nhà nước
2. Tính xã hội
- Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp
- Nhà nước quan tâm, bảo đảm, phục vụ và bảo vệ, giải quyết các quyền lợi, lợi ích cho các
giai cấp khác, tầng lớp khác nhau trong xã hội dù rất ít và các vấn đề chung cho xã hội để
đảm bảo sự tồn tại của nhà nước.
- Khi không đảm bảo sẽ bị lật đổ.
Tóm lại : Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm
nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội,
thực hiện mục đích bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội.
ĐẶC TRƯNG
1. Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt áp dụng chung lên mọi người
- Chủ thể của quyền lực : giai cấp thống trị về kinh tế và chính trị
- Một lớp người đặc biệt chuyên làm nhiệm vụ quản lý tham gia vào các cơ quan nhà nước
và hình thành nên một bộ máy cưỡng chế để duy trì địa vị của gia cấp thống trị, bắt các giai
cấp khác phải phục tùng theo ý chí của giai cấp thống trị.
2. Nhà nước có lãnh thổ và quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
- Tạo ra các đơn vị hành chính lãnh thổ với những cơ quan quản lý nhất định
+ Tỉnh, TP thuộc Trung Ương
+ Huyện, Quận, Thị xã, TP thuộc Tỉnh
+ Xã, Phường, Thị trấn
3. Nhà nước là chủ thể duy nhất có chủ quyền quốc gia
- Thể hiện ở quyền quyết định của nhà nước về các vấn đề đối nội đối ngoại và không phụ
thuộc vào các quốc gia khác.
- Thể hiện thông qua những mối ràng buộc về các quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các công
dân với nhà nước cũng như giữa nhà nước với các nhà nước khác trên nguyên tắc độc lập
bình đẳng
4. Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và bảo đảm pháp luật
được thực hiện
5. Nhà nước có quyền định ra và thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc
Câu 2: Khái niệm pháp luật? Bản chất, chức năng, đặc trưng của pháp luật?
KHÁI NIỆM : Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước ban hành hoặc thừa
nhận và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố điều
chỉnh các quan hệ xã hội.
BẢN CHẤT
1. Tính giai cấp
- Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp và nó chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp
- Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống thống trị và bảo vệ quyền lợi, lợi ích của giai
cấp thống trị ( Hướng tới giai cấp thống trị muốn duy trì quyền lực thì phải trao cho giai cấp
khác lợi ích thể hiện ở pháp luật)
VD: Đấu tranh phòng chống Ma túy để phục vụ cộng đồng
2. Tính xã hội
- Quy phạm xã hội là kết quả của sự “ chọn lọc tự nhiên” trong xã hội
- Quy phạm pháp luật vừa là thước đo hành vi xử sự của con người, vừa là công cụ kiểm
nghiệm các quá trình, các hiện tượng xã hội, là công cụ để nhận thức xã hội và điều chỉnh
các quan hệ xệ hội.
4. Tính mở
- Pháp luật không cứng nhắc, không đóng khung, có những điều mở để đáp ứng xu thế hội
nhập quốc tế.
- Luôn có xu hướng tiếp thu để hoàn thiện hệ thống pháp luật
CHỨC NĂNG
1. Chức năng điều chỉnh
- pháp luật có chức năng điều chỉnh đối với các quan hệ xã hội được thế hiện qua hai hướng
chính: một mặt pháp luật ghi nhận các quan hệ cơ bản, quan trọng và phổ biến trong xã hội,
mặt khác pháp luật bảo đảm cho các quan hệ xã hội đó phát triển phù hợp với lợi ích của giai
cấp thống trị cả xã hội.
- Thông qua các hình thức: Quy định, cho phép, ngăn cấm và gợi ý
VD:
+ Cấm : Không cho buôn bán ma túy
+ Bắt buộc : Đóng Thuế
+ Cho phép : Khuyến khích kinh doanh
Lập ra các hệ thống cơ quan để theo dõi và giám sát
Nhờ có pháp luật mà các mối quan hệ xã hội được đi vào khuôn khổ, nề nếp, trật tự hóa
ĐẶC TRƯNG
1. Tính quy phạm phổ biến ( bắt buộc chung)
- Đây là đặc trưng vốn có của pháp luật. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xư sự chung, là
khuôn mẫu hành vi cho các chủ thể trong xã hội. Thông qua khuôn mẫu hành vi đó, các chủ
thể trong xã hội sẽ đo được hành vi của mình, biết được mình có thể làm gì, không được làm
gì, phải làm như thế nào. Pháp luật ràng buộc mọi người vào những khuôn khổ nhất định
- Tính phổ biến : Pháp luật áp dụng cho tất cả mọi người trong xã hội cho đến khi có các quy
tắc mới ra đời.
2. Quy định
- là bộ phận nêu lên cách xử sự buộc mọi người phải theo khi ở trong hoàn cảnh, điều kiện
nêu trong phần giải định. ( là bộ phận nêu lên quy tắc xử sự mà mọi chủ thể phải tuân theo
khi gặp hoàn cảnh đã nêu trong phần giả định của quy phạm pháp luật đó)
- Thường được nêu dưới dạng mệnh lệnh như: cấm, không được, phải, thì, được... mức độ
chính xác, chặt chẽ, rõ ràng của mệnh lệnh
+ được làm
+ không được làm
+ phải làm
- Tồn tại dưới hai dạng : thành văn và dạng ẩn
3. Chế tài
- Là bộ phận trong đó nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối
với những chủ thể không thực hiện mệnh lệnh của nhà nước đã nêu lên ở phần quy định.
- Được chia thành 4 nhóm gồm : chế tài hình sự, hành chính, dân sự và kỷ luật
Câu 4: Khái niêm QHPL ? Đặc điểm, cấu trúc của QHPL ?
Khái niệm: là hình thức pháp lý của quan hệ xã hội xuất hiện dưới sự tác động, điều chỉnh
của quy phạm pháp luật, trong đó các bên tham gia quan hệ có quyền chủ thể và nghĩa vụ
pháp lý được pháp luật ghi nhận và bảo đảm thực hiện
- Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể: là cách xử sự mà nhà nước bắt buộc họ phải tuân theo nhằm
thực hiện các quyền của chủ thể khác.
+ Cần phải tiến hành một số hoạt động nhất định
+ Cần phải kiềm chế không thực hiện một số hành động nhất định
+ Cần phải chịu trách nhiệm pháp lí khi xử sự không đúng với những quy định của pháp luật
Câu 5: Vi phạm pháp luật: khái niệm, dấu hiệu, phân loại
Khái niệm: là hành vi trái pháp luật, có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện, xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ
Dấu hiệu của VPPL ( rõ ra) trong phần tai liệu họcthật kĩ
- Vi phạm pháp luật trước hết phải là hành vi của con người hoặc là hoạt động của các cơ
quan nhà nước, các tổ chức xã hội... nguy hiểm hoặc có khả năng gây nguy hiểm cho xã hội.
Hành vi VPPL được thể hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động.
- VPPL là hành vi trái pháp luật xâm hại tới các mối quan hệ xã hội được pháp luật xác lập
và bảo vệ
- VPPL phải là hành vi có lỗi ( lỗi cố ý hoặc vô ý)
- Chủ thể thực hiện hành vi VPPL phải có năng lực trách nhiệm pháp lý
CHƯƠNG 3 TRỞ ĐI
Câu 6 : Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo hiến pháp 2013
Quyền con người
Khái niệm: là những quyền bẩm sinh, vốn có của con người, được cộng đồng quốc tế bảo
vệ, nếu không được hưởng thì không thể sống như một con người.
Nội dung:
- Quyền sống: “ Mọi người đều có quyền sống. Tính mạng con người được pháp luật bảo hộ.
Không ai bị tước đoạt tính mạng trái luật”. Cơ bản và cần phải có không chỉ về mặt sinh học
mà còn về mặt xã hội.
- Quyền bình đẳng: “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Không ai bị phân biệt đối xử
trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội”.
Các quyền cơ bản của công dân ( học hết các quyền, trong tài liệu
- Các quyền về chính trị: quyền bầu cử(điều 27), quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
(điều 28)...
- Các quyền về kinh tế, văn hóa, xã hội: quyền sở hữu (điều 32), quyền tự do kinh doanh
theo pháp luật (điều 33)
- Các quyền về tự do dân chủ và tự do cá nhân: quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí (điều
25)...
Nghĩa vụ cơ bản của công dân: Nghĩa vụ lao động, học tập (điều 35,36); Nghĩa vụ trung
thành bảo vệ tổ quốc (diều 44); Nghĩa vụ đóng thuế(điều 47);....
Câu 7: Nội dung cơ bản của chế độ chính trị, kinh tế
* Chế độ chính trị là tổng thể các nguyên tắc, quy phạm của Luật Hiến pháp để xác lập và
điều chỉnh các vấn đề về chính thể và chủ quyền quốc gia, về bản chất và mục đích của nhà
nước, về tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước và quyền lực nhân dân, về tổ chức và hoạt
động của hệ thống chính trị, về chính sách đối nội, đối ngoại của nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
Nội dung của chế độ chính trị:
- Khẳng định chủ quyền quốc gia: là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất toàn vẹn
lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. Đây là quyền đặc biệt vì nó
là cơ sở phát sinh các quyền khác.
- Khẳng định bản chất của nhà nước: “Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. Nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân dân làm chủ, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về
Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ
trí thức”.
- Quyền làm chủ của nhân dân: Nhà nước đảm bảo và không ngừng phát huy quyền làm chủ
của nhân dân, xây dựng đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
- Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội
- Phương thức thực hiện quyền lực của nhân dân: Nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước
thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và các cơ quan khác của Nhà nước
- Vị trí, vai trò của Mặt trận tổ quốc: là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ
chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong
giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương
hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế.
Chế độ kinh tế là hệ thống những nguyên tắc, những quy định điều chỉnh những quan hệ
trong lĩnh vực kinh tế nhằm thực hiện những mục tiêu chính trị, kinh tế - xã hội nhất định, nó
thể hiện trình độ phát triển của một xã hội, bản chất của nhà nước, của chế độ xã hội.
b. Nội dung quyền sở hữu bao gồm 3 quyền năng: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và
quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật
- Quyền chiếm hữu: là quyền của chủ sở hữu tự mình nắm giữ, quản lí tài sản thuộc sở hữu
của mình. Người không phải chủ sở hữu cũng có quyền chiếm hữu tài sản trong trường hợp
chủ sở hữu ủy quyền hoặc do pháp luật quy định
- Quyền sử dụng: là quyền của chủ sở hữu khai thác công dụng, khai thác những lợi ích vật
chất, hoa lợi, lợi tức từ tài sản trong phạm vi pháp luật cho phép. Người không phải là chủ sở
hữu cũng có quyền sử dụng tài sản trong trường hợp được chủ sở hữu chuyển giao quyền sử
dụng thông qua hợp đồng hoặc do pháp luật quy định.
- Quyền định đoạt: là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng
hoặc tiêu hủy tài sản. Quyền năng của chủ sở hữu quyết định số phận của vật đó.Các hình
thức định đoạt thông thường như bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ tài sản...
Chủ sở hữu tự mình hoặc ủy quyền cho người khác định đoạt tài sản của mình.
Nguyên tắc chung trong việc thực hiện quyền sở hữu là “ Chủ sở hữu được thực hiện mọi
hành vi theo ý chí của mình đối với tài sản nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh
hưởng đến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người
khác”.
Câu 10: Nội dung chế định pháp luật thừa kế:
- Nêu những trường hợp chia thừa kế theo pháp luật? Thừa kế thế vị được áp dụng trong
trường hợp nào?
- Nêu các đối tượng thuộc hàng thứa kế 1,2,3?
Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng hàng thừa kế, điều kiện và trình tự do pháp luật
quy định.
Các trường hợp chia thừa kế theo pháp luật
- Không có di chúc
- Di chúc không hợp pháp
- Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di
chúc, cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở
thừa kế
- những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà họ không có quyền hưởng
di sản hoặc họ từ chối quyền hưởng di sản
- phần di sản không đuợc định đoạt trong di chúc hoặc phần di sản liên quan đến phần di
chúc không có hiệu lực pháp luật
Thừa kế thế vị được áp dụng trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước người
để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ cháu được hưởng nếu còn
sống. Nếu cháu cũng đã chết trước người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà
cha mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.
Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi
của người chết
- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột em ruột
của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà
ngoại;
- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô
ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột,
cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Câu 11: Vấn đề kết hôn theo quy định của Luật HN và GD
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về
điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
* Điều kiện về nội dung:
- Đủ tuổi kết hôn: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Phải có sự tự nguyên của hai bên nam nữ khi kết hôn;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự
- Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm kết hôn
+ Kết hôn giả tạo
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống với người khác hoặc chưa có vợ,
chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa
những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa những người
đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rẻ, cha dượng
với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người có cùng giới tính
* Điều kiện về hình thức: Phải đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, tạm trú của một trong hai bên kết hôn là cơ quan đăng
ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau ở trong nước;
- Cơ quan đại diện ngoại gia, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài là cơ quan đăng ký kết
hôn giữa công dân Việt nam với nhau ở nước ngoài
- Sở tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
Hôn nhân vi phạm điều kiện kết hôn là hôn nhân trái pháp luật
Hôn nhân vi phạm quy định về hình thức kết hôn không có giá trị pháp lý
Câu 12: Khái niệm tội phạm? Các dấu hiệu cơ bản? Khái niệm hình phạt? Các loại hình
phạt?
Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc
pháp nhân thương mại thực hiện, có lỗi, trái với pháp luật hình sự
- Do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện
+Người có năng lực trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi phạm tội là người mà tại thời
điểm thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội hoàn toàn có khả năng nhận thức được tính
chất nguy hiểm cho xã hộicuar hành vi của mình và có khả năng điều khiển được hành vi đó.
+ Tuổi chịu trách nhiệm hình sự: Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự
về mọi tội phạm; Người từ đủ 14 tuổi trở lên, nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm
hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
- Tính trái pháp luật hình sự là việc làm những việc mà pháp luật cấm và không làm
những việc mà pháp luật buộc phải làm
Tính trái pháp luật hình sự là dấu hiệu về hình thức của tội phạm
- Tính phải chịu hình phạt: bất cứ một hành vi phạm tội nào cũng đều bị đe dọa phải chịu
một hình phạt. Tội càng nghiêm trọng thì hình phạt áp dụng càng nghiêm khắc.
Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy định trong Bộ
luật này, do Tòa án quyết định áp dụng đối với người hoặc pháp nhân thương mại phạm tội
nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người, pháp nhân thương mại đó.
* Các hình phạt đối với người phạm tội là pháp nhân thương mại
- Hình phạt chính bao gồm:
a) Phạt tiền;
b) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
c) Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.
- Hình phạt bổ sung bao gồm:
a) Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định;
b) Cấm huy động vốn;
c) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính.
Đối với mỗi tội phạm, pháp nhân thương mại phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và
có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung
Câu 13: Những hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật hiện hành? Các giải pháp
phòng ngừa tham nhũng
* Các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước thực hiện bao gồm:
- Tham ô tài sản
- Nhận hối lộ
- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
- Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi
- Giả mạo trong công tác vì vụ lợi
- Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đợn vị hoặc địa
phương vì vụ lợi
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi
- Những nhiễu vì vụ lợi
- Không thực hiện nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi;
cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét
xử, thi hành án vì vụ lợi.
* Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn
trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện bao gồm:
- Tham ô tài sản
- Nhận hối lộ
- Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vu
lợi.
90 phút