Professional Documents
Culture Documents
II. Quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật
A. Quy phạm pháp luật:
a. Khái niệm:
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà
nước đặt ra hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí và bảo vệ lợi
ích của giai cấp thống trị để điều chỉnh các quan hệ xã hội
b. Đặc điểm của Quy phạm pháp luật:
- Thể hiện ý chí Nhà nước
- Có tính lặp đi lặp lại và bắt buộc chung
- Nội dung của Qppl thường chứa đựng quyền và nghĩa vụ pháp lý
- Tính được xác định chặt chẽ về mặt hình thức
- Việc thực hiện các Qppl được Nhà nước bảo đảm thực hiện
c. Cơ cấu của Quy phạm pháp luật:
Giả định:
- Giả định là một bộ phận của Quy phạm pháp luật nêu lên những tình
huống giả định với thời gian, địa điểm, điều kiện, hoàn cảnh, tình huống, chủ
thể có thể xảy ra trong thực tế cuộc sống mà nếu xảy ra trong thực tiễn thì cần
phải điều chỉnh các Qppl tương ứng
- Vai trò: xác định phạm vi tác động của pháp luật
- Yêu cầu: hoàn cảnh, điều kiện, tình huống nêu trong giả định phải rõ
ràng, chính xác, sát với thực tế
- Cách xác định: trả lời cho câu hỏi “Chủ thể nào? Trong điều kiện,
hoàn cảnh nào?”
- Phân loại:
+ Giả định giản đơn (nêu lên một điều kiện, hoàn cảnh hoặc nhiều
điều kiện, hoàn cảnh nhưng giữa chúng không có mối liên hệ)
+ Giả định phức tạp (nêu lên nhiều điều kiện, hoàn cảnh và giữa
chúng có mối liên hệ)
Quy định:
- Quy định là bộ phận của Qppl, đưa ra quy tắc xử sự mà mọi chủ thể ở
hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giả định được phép hoặc buộc phải
thực hiện
- Vai trò: mô hình hoá ý chí của Nhà nước, cụ thể hoá cách thức xử sự
của các chủ thể khi tham gia quan hệ pháp luật
- Yêu cầu: mức độ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ của bộ phận quy định là
một trong những điều kiện đảm bảo quy tắc pháp chế
- Các xác định: trả lời cho câu hỏi “Chủ thể sẽ xử sự như thế nào?”
- Phân loại:
+ Quy định dứt khoát (chỉ nêu lên 1 cách xử sự và các chủ thể buộc
phải xử sự theo mà không có sự lựa chọn)
+ Quy định không dứt khoát (nêu ra 2 hoặc nhiều cách xử sự và cho
phép các chủ thể có thể lựa chọn cách xử sự)
Chế tài:
- Khái niệm: Chế tài là một bộ phận của Qppl, nêu lên biện pháp cưỡng
chế mà nhà nước dự kiến áp dụng đối với chủ thể có hành vi vi phạm các yêu
cầu, mệnh lệnh của bộ phận Quy định của Qppl đã đưa ra
- Vai trò: nhằm đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh
- Yêu cầu: biện pháp tác đọng phải tương xứng với mức độ, tính chất của
hành vi vi phạm
- Cách xác định: trả lời cho câu hỏi “Chủ thể sẽ chịu hậu quả gì nếu
không thực hiện đúng quy định của Quy phạm pháp luật?”
- Phân loai: Căn cứ vào khả năng lựa chọn biện pháp áp dụng, mức độ
nặng nhẹ của biện pháp cưỡng chế chia làm hai loại:
Chế tài cố định (chỉ nêu một b.pháp cưỡng chế và một mức áp dụng)
Chế tài không cố định (nêu b.pháp cưỡng chế hoặc một b.pháp cưỡng
chế nhưng có nhiều mức áp dụng để chủ thể có thẩm quyền lựa chọn)
- Căn cứ vào tính chất của hành vi vi phạm và thẩm quyền áp dụng biện
pháp trừng phạt chia làm bốn loại: Hình sự, Hành chính, Dân sự, Kỷ luật
B. Văn bản quy phạm pháp luật:
a. Khái niệm:
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật
được ban hành theo đúng thẩm quyền hình thức trình tự thủ tục theo quy định
của pháp luật
b. Những đặc điểm cơ bản của VBQPPL:
- Do cơ quan nhà nước ban hành. Thẩm quyền ban hành được quy định
tại luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- Được ban hành theo đúng tên gọi, hình thức, trình tự và thủ tục do luật
quy định
- Có chứ đựng những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung
- Được áp dụng trong trường hợp có sự kiện pháp lí tương ứng xảy ra và
được áp dụng cho đến khi văn bản đó hết hiệu lực
c. Các loại văn bản:
Văn bản Quy Văn bản áp dụng Văn bản Văn bản
phạm pháp luật pháp luật (văn hành chính chuyên môn
bản cá biệt)
VD: VD: VD: VD:
- Luật - Biên bản xử phạt - Công văn - Khóa luận, luận
- Nghị định vi phạm trong lĩnh - Thông báo văn, luận án
- Thông tư vực giao thông - Báo cáo - Bài báo cáo
đường bộ - Biên bản làm nghiên cứu khoa
- Bản án của tòa việc học
án
- Quyết định về
nhân sự
d. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước Việt Nam:
Văn bản luật:
- Chủ thể ban hành: Quốc Hội
- Bao gồm: Hiến pháp, Bộ luật/Luật
- Hiến pháp là đạo luật cao nhất
Văn bản dưới luật:
- Là văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành
theo quy định của pháp luật, có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật và không
được trái với văn bản luật
So sánh ba loại văn bản thường gặp
VBQPPL Khái niệm CQuan ban hành Nội dung
- Quy định các vấn đề
cơ bản thuộc tất cả các
lĩnh vực trong đời
Là văn bản quy phạm
Do Quốc Hội ban sống
Bộ luật/Luật pháp luật có giá trị cao chị
hành - Tổ chức các hoạt
đứng sau Hiến pháp
động của Quốc hội,
chính phủ, TCN,
TAND, VKSND
- Quy định chi tiết
điều, khoản, điểm
trong luật, các biện
Dùng để hướng dẫn luật
pháp tổ chức thi hành
hoặc quy định những việc Do Chính phủ ban
Nghị định văn bản quy phạm
phát sinh mà luật chưa hành
pháp luật
điều chỉnh
- Những vấn đề cấp
thiết chưa đủ điều kiện
để xây dựng thành luật
Giải thích hướng dẫn thực
hiện văn bản của nhà nước
Do Bộ hoặc cơ quan Dùng để hướng dẫn
Thông tư ban hành thuộc phạm vi
ngang Bộ ban hành Nghị định
quản lý của một ngành
nhất định
Không có tư cách
Có tư cách pháp nhân
pháp nhân
- Năng lực chủ thể của quan hệ pháp luật là khả năng mà pháp luật quy
định cho các nhân, tổ chức được tham gia vào các quan hệ pháp luật
#Cá nhân:
- Là chủ thể chủ yếu của các quan hệ pháp luật. Năng lực chủ thể của các
nhân phát triển, tăng dần cùng độ tuổi, đến một độ tuổi nhất định thì cá nhân có
năng lực chủ yếu đầy đủ
- Là khả năng của cá nhân có quyền và nghĩa vụ dân sự
- Năng lực pháp luật dân sự: Có từ lúc sinh ra đến khi chết, mỗi cá nhân
đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau
- Năng lực hành vi dân sự: Khi đến độ tuổi nhất định cho đến đủ 18 tuổi
trở lên đến khi chết, trừ những trường hợp bị mất hoặc bị hạn chế
- Không bị hạn chế, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan
quy định khác
- Là khả năng của các nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện
quyền và nghĩa vụ dân sự
- Phụ thuộc độ tuổi và khả năng nhận thức của các nhân đó
Đã thành Chưa
niên Đủ 18+ trở lên: Có năng thành niên
Dưới 6+: Khi thực hiện bất
lực hành vi dân sự đầy đủ, kì giao dịch nào đều có phải
trừ trường hợp quy định tại có người đại diện theo pháp
điều 22,23 và 24 luật