You are on page 1of 25

Chương I: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC

Câu 1 : Khái niệm nhà nước


Nhà nước là một tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt, có quyền quyết định cao
nhất trong phạm vi lãnh thổ, thực hiện quản lý xã hội bằng pháp luật và bộ máy
được duy trì bằng nguồn lực thuế đóng góp từ xã hội.
Câu 2 :Đặc trưng nhà nước
 Phân chia dân cư thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và quản lý
 Thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt tách rời khỏi xã hội và áp đặt lên
toàn xã hội
 Có chủ quyền quốc gia
 Quy định và thu thuế một cách bắt buộc
 Ban hành pháp luật và xác lập trật tự pháp luật đối với toàn xã hội
Câu 3 : Nguồn gốc của Nhà nước:

Thuyết Thần quyền


• Thượng đế sáng tạo ra Nhà Nước để bảo vệ trật tự chung.
Thuyết Gia trưởng
• Nhà Nước là sự phát triển từ quan hệ gia đình.
Thuyết Khế ước xã hội (Rút-Xô (J.J. Rousseau))
• Nhà Nước được hình thành là do bản hợp đồng được ký kết giữa những thành
viên trong xã hội.
Thuyết bạo lực
• Nhà nước là kết quả chiến tranh giữa các thị tộc - bộ lạc và vũ lực là cơ sở của sự
thống trị
Quan điểm của mác lê nin
- Nhà nước không tồn tại vĩnh viễn
- Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội loài người phát triển đến
một giai đoạn nhất định, với các tiền đề về kinh tế và tiền đề về
xã hộ
Câu 4: Nguyên tắc tổ chức bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
- Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân(Điều 2 Hiến pháp
năm 2013)
o Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân
o Quyền lực nhà nước do nhân dân, vì Nhan dân
- Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp,
kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quyền lập pháp,
hành pháp, tư pháp(Điều 2 Hiến pháp năm 2013)
o Khẳng định QLNN là thống nhất, không có sự phân chia, là Nhà
nước của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân
o Quyền lực phải được phân công cho các cơ quan nhà nước thực hiện
o Các cơ quan nhà nước phải phối hợp với nhau trong việc thực hiện
o Có cơ chế kiểm soát quyền lực
- Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
o Đảng vạch ra cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách lớn
o Đảng giới thiệu, đào tạo, bồi dưỡng nhân sự có phẩm chất và năng
lực
o Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra, giám sát
o Đảng lãnh đạo nhà nước bằng phương pháp dân chủ, giáo dục,
thuyết phục
- Nhà nước được tổ chức, hoạt động và quản lý xã hội bằng Hiến pháp và
pháp luật
o Pháp luật là chuẩn mực cao nhất trong tổ chức và hoạt động của bộ
máy nhà nước
o Các nhà chức trách phải sử dụng pháp luật để thực hiện hoạt động
quản lý xã hội
- Nguyên tắc tập trung dân chủ
o Các cơ quan đại diện quyền lực nhà nước đều do nhân dân trực tiếp
bầu ra
o Quyết định của các CQNN ở TW có tính bắt buộc với CQNN ở địa
phương; quyết định của các CQNN cấp trên có tính bắt buộc với
CQNN cấp dưới
o CQNN làm việc theo chế độ tập thể thì tiểu số phục tùng đa
số; nếu chế độ thủ trưởng thì nhân viên phục tùng thủ
trưởng
Câu 5 : Tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
- Quốc hội
o Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân.
o Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
o Quốc hội được trao ba chức năng sau:
 Thực hiện quyền lập hiến, lập pháp
 Giám sát tối cao đối với hoạt động Nhà nước
 Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước
- Hội đồng Nhân dân
o là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương
o đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân
o do Nhân dân địa phương bầu ra
o chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước
cấp trên
- Chủ tịch nước
o Chủ tịch nước
o thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội
và đối ngoại
- Chính phủ
o là cơ quan hành chính nhà nước caon hất của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
o thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội
o Chính phủ có chức năng sau
 tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật
 hoạch định chính sách quốc gia, trình dự án luật, pháp lệnh
- Ủy ban Nhân dân
o là cơ quan chấp hành của Hội đồng Nhân dân cùng cấp
o là cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương
- Toà án Nhân dân
o cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
o thực hiện quyền tư pháp
- Viện kiểm sát Nhân dân
o thực hành quyền công tố
o kiểm sát hoạt động tư pháp
Chương II: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
Câu 1:Khái niệm pháp luật:
- Hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành (hoặc thừa nhận)
để điều chỉnh các quan hệ xã hội phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị và
được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
Câu 2: Thuộc tính pháp luật
- Tính quy phạm phổ biến
o Tính quy phạm: đặt ra khuôn mẫu, chuẩn mực, giới hạn trong xử sự
của con người
o Tính phổ biến: có hiệu lực đối với tất cả các cá nhân, tổ chức
o Ví dụ:Quy định về việc phải đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe gắn
máy hoặc các loại xe có kết cấu tương tự
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
o Nội dung của pháp luật được thể hiện bằng những hình thức xác
định
o Nội dung của các quy tắc pháp luật cần được thể hiện bằng ngôn
ngữ pháp lý
- Tính được bảo đảm bằng Nhà nước
o Đây là điểm đặc biệt quan trọng để phân biệt pháp luật với các quy
phạm xã hội khác
o Chỉ có quy phạm pháp luật mới được Nhà nước bảo đảm thực hiện
bằng nhiều hình thức và biện pháp khác nhau
Câu 3 : Hình thức pháp luật:
- Hình thức pháp luật là phương thức tồn tại của pháp luật
- Hình thức pháp luật còn được hiểu là cách thức để thể hiện ý chí của
Nhà nước hay cách thức mà Nhà nước sử dụng để chuyển ý chí của
nó thành pháp luật
- Luật tập quán (tập quán pháp)
o Tập quán pháp là hình thức nhà nước thừa nhận một số tập quán lưu
truyền trong xã hội, phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, nâng
chúng lên thành những cái quy tắc xử sự chung và được nhà
nước đảm bảo thực hiện
- Tiền lệ pháp (án lệ)
o Tiền lệ pháp là việc làm luật của Tòa án trong việc công nhận và
áp dụng các nguyên tắc mới trong quá trình xét xử.
o Vụ việc được giải quyết sẽ là cơ sở để ra phán quyết cho những
trường hợp có tình tiết hoặc vấn đề tương tự sau này
o Án lệ là những lập luận, phán quyết trong bản án, quyết định đã có
hiệu lực pháp luật của Tòa án về một vụ việc cụ thể được Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao lựa chọn và được Chánh án
Tòa án nhân dân tối cao công bố là án lệ để các Tòa án nghiên cứu,
áp dụng trong xét xử.
- Văn bản quy phạm pháp luật
o văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật
o được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức,trình tự, thủ tục
quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật là hình thức pháp luật chủ yếu ở nước ta
Câu 4: : Khái niệm, đặc điểm và xác định được cơ cấu của quy phạm pháp luật
- Khái niệm: Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự chung mang tính
bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, nhằm điều chỉnh các
quan hệ xã hội và được Nhà nước đảm bảo thực hiện.
- Cơ cấu của quy phạm
o Giả định
 Nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong đời
sống thực tế mà cá nhân hay tổ chức sẽ gặp
 “Chủ thể nào? Trong tình huống nào thì sẽ áp dụng quy phạm
pháp luật đó?”
 Ví dụ : Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm,
danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không
giam giữ đến 03 năm.

o Quy định
 Nêu lên cách thức xử sự mà cá nhân hay tổ chức ở vào hoàn
cảnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giả định được phép hoặc
buộc phải thực hiện.
 Cần trả lời câu hỏi “gặp hoàn cảnh, tình huống đó,cách thức xử
sự mà Nhà nước yêu cầu chủ thể thực hiện trong quy phạm
pháp luật đó là gì?”
 Ví dụ: Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn
trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ,
thực hiện các công việc trong gia đình
o Chế tài
 nêu lên các biện pháp tác động mà Nhà nước dự kiến áp dụng
đối với cá nhân hay tổ chức không thực hiện đúng mệnh lệnh
của Nhà nước đã nêu ở bộ phận quy định hoặc giả định
 Cần trả lời câu hỏi: “Hậu quả bất lợi đối với những người
không thực hiện đúng yêu cầu quy phạm pháp luật?”
 Ví dụ: Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức
khắc
hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình
trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì
bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm
 Hình sự: hình phạt (phạt tù, cải tạo,…)
 Dân sự: Bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm, trả tiền,…
 Hành chính: xử phạt vi phạm hành chính với số tiền…
 Kỉ luật: Sa thải, cách chức, khiển trách, kéo dài thời
hạng nâng bậc lương không quá 6 tháng
 Bồi hoàn chi phí đào tạo…
Câu 5: Khái niệm, đặc điểm và phân loại văn bản quy phạm pháp luật
- Khái niệm: Văn bản quy phạm pháp luật là một hình thức văn bản do cơ
quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình
thức, trình tự, thủ tục luật định, trong có có các quy tắc xử sự mang tính
bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các
quan hệ xã hội
cơ bản và được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội.
- Ví dụ: Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng Hình sự, Bộ luật Dân sự, Bộ luật Tố
tụng Dân sự, Bộ luật Lao động, Luật Hôn nhân và gia đình, …
- Đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật
o Văn bản quy phạm pháp luật là một hình thức văn bảdo cơ quan nhà
nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức
nhất định.
o Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục do
pháp luật quy định
o Văn bản quy phạm pháp luật chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính
bắt buộc chung, được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội.
o Văn bản quy phạm pháp luật được Nhà nước đảm bảo thực hiện
- Phân loại văn bản quy phạm pháp luật
o Văn bản luật
 là văn bản do Quốc hội – cơ quan quyền lực nhà nước ban
hành theo hình thức, trình tự, thủ tục luật định
 giữ vai trò cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
 Văn bản luật gồm: Hiến pháp; các Bộ luật, Luật; Nghị
quyết do Quốc hội ban hành
o Văn bản dưới luật
 là văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
theo trình tự, thủ tục và hình thức được luật quy định
 có hiệu lực pháp lý thấp hơn văn bản luật
 hiệu lực pháp lý của từng văn bản dưới luật không giống nhau
mà tùy vào thẩm quyền của chủ thể ban hành chúng
Câu 6: Mối liên hệ giữa các văn bản quy phạm pháp luật
- Mối liên hệ về hiệu lực pháp lý: Hệ thống các văn bản quy phạm pháp
luật luôn tồn tại trong trật tự thứ bậc về hiệu lực pháp lý từ cao xuống thấp.
- Mối liên hệ về nội dung: Các văn bản trong hệ thống pháp luật phải
thống nhất với nhau về nội dung, nghĩa là có sự thống nhất với nhau giữa
các ngành luật, chế định luật và quy phạm pháp luật trong hệ thống cấu trúc
bên trong; đảm bảo không chồng chéo, xung đột nhau.
Chương III: PHÁP LUẬT DÂN SỰ
- Thừa kế di sản (Sinh viên cần nắm vững nội dung chia thừa kế theo di chúc,
thừa kế theo
pháp luật).
- Tố tụng Dân sự (Sinh viên cần nắm vững nội dung về: chủ thể của quan hệ
pháp luật tố
tụng dân sự, thủ tụng tố tụng dân sự sơ thẩm, phúc thẩm và thủ tục tố tụng đặc
biệt).
Câu 1: khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh
- Khái niệm: Luật Dân sự Việt Nam là một ngành luật độc lập trong hệ
thống pháp luật Việt Nam bao gồm tổng thể các quy định điều chỉnh những
quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực tài sản và một số quan hệ nhân thân
nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của cá nhân và tổ chức trên
nguyên tắc bình đẳng về mặt pháp lý, tôn trọng quyền tự định đoạt và khả
năng tự chịu trách nhiệm về tài sản của các chủ thể.
- Quan hệ tài sản là quan hệ giữa các chủ thể gắn với tài sản
- Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa các chủ thể về những lợi ích
phi vật chất, không thể chuyển giao được vì nó gắn liền với
những cá nhân, tổ chức nhất định. Nó ghi nhận đặc tính riêng biệt và sự đánh
giá của xã hội đối với cá nhân hay tổ chức đóhỉnh
- Phương pháp điều chỉnh
o Phương pháp bình đẳng, thỏa thuận
o Phương pháp tự định đoạt
Câu 2: năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của cá nhân
- Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là
o Là khả năng cá nhân có quyền và nghĩa vụ dân sự
o Mọi cá nhân: như nhau
o Có: sinh ra Chấm dứt: chết
- Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là :
o Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện
quyền và nghĩa vụ dân sự
o Không giống nhau giữa mỗi cá nhân
o Phụ thuộc mức độ nhận thức, làm chủ hành vi của mỗi người: tuổi
 Người thành niên:
 Từ đủ 18 tuổi trở lên,
 Có NLHVDS đầy đủ.
 Trừ TH: Mất nlhvds; hạn
chế nlhvds; khó khan…
 Người chưa thành niên:
 Là người chưa đủ 18 tuổi
 NLHVDS chưa đầy đủ (có 1 phần) (không đầy đủ)
 Dưới 6 tuổi: phải do người đại diện (cha, mẹ…) xác lập,
thực hiện giao dịch dân sự*
 Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi: phải được người đại
diện đồng ý (cha, mẹ,…); trừ giao dịch phục vụ nhu cầu
sinh hoạt hàng ngày.
 Từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: tự xác lập, thực
hiện; trừ giao dịch liên quan động sản có đăng ký (xe
oto, xe máy) & bất động sản.
 Mất nlhvds:
 Tâm thần hoặc bệnh khác
 Dẫn đến không thể nhận thức, làm chủ hành vi
 Có yêu cầu
 Thủ tục: tòa án tuyên bố
 Khó khan trong nhận thức, và làm chủ hành vi
 Người thành niên Do thể chất/tinh thần
 Không đủ khả năng nhận thức nhưng chưa đến mức mất
 Có yêu cầu
 Thủ tục: tòa án tuyên bố
 Hạn chế nlhvds:
 Nghiện ma tuý/chất kích thích khác
 Phá tán tài sản của gia đình
 Có yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan
 Thủ tục: tòa án tuyên bố
Câu 3: năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của pháp nhân;
các chủ thể
- Pháp nhân là:
o Điều kiện tiên quyết trước hết là tổ chức
o Được thành lập theo quy định của BLDS, hoặc luật khác có liên
quan
o Có cơ cấu tổ chức
o Có tài sản độc lập Tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình
o Nhân danh mình tham gia QHPL một cách độc lập
- Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân
o Là khả năng pháp nhân thông qua người đại diện theo pháp luật của
pháp nhân xác lập, thực hiện các quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự
- Năng lực hành vi dân sự của pháp nhân
o Cùng phát sinh, chấm dứt đồng thời với NLPLDS của pháp nhân
o NLHVDS của Pháp nhân được xác định dựa trên hai yếutố chủ yếu:
yếu tố tâm lý (ý chí) và yếu tố hoạt động của pháp nhân
- Chủ thể khác là:
o Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cơ quan nhà nước
ở Trung ương và địa phương
o Hộ gia đình, tổ hợp tác
o Tổ chức khác không có tư cách pháp nhân
Câu 4: Khái niệm tài sản, phân loại bất động sản và động sản
- Khái niệm:
o Vật:
 Có giá trị sử dụng
 Con người chiếm hữu được
o Tiền:
 Công cụ thanh toán
 Lưu trữ
 Định giá
o Giấy tờ có giá trị:
 Giấy tờ có giá bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, tín
phiếu, chứng chỉ tiền gửi, séc, chứng chỉ quỹ, giấy tờ có giá
khác theo quyđịnh của pháp luật, trị giá được thành tiền và
được phép giao dịch.
o Quyền tài sản:
 Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền
tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng
đất và các quyền tài sản khác
- Phân biệt động sản/ bất động sản:
o Bất động sản:
 Đất đai
 Nhà, công trình gắn liền với đất đai
 Tài sản khác gắn liền với nhà, công trình
 Tài sản khác
o Động sản: là những gì không phải bất động sản
Câu 5: khái niệm và điều kiện phát sinh hiệu lực của giao dịch dân sự
- Khái niệm:
o Hợp đồng
o Hành vi pháp lý đơn phương
o Làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ
- Điều kiện:
o Chủ thể có NLPL, NLHV
o Tự nguyện
o Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của
luật, không trái đạo đức xã hội
o Hình thức: lời nói, văn bản, hành vi cụ thể
Câu 6: bài tập về quyền của chủ sở hữu trong việc đòi lại tài sản

- Chiếm hữu ngay tình


o Chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn
cứ để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu.
- Chiếm hữu không ngay tình
o Chiếm hữu không ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu
biết hoặc phải biết rằng mình không có quyền đối với tài sản đang
chiếm hữu.

- Chiếm hữu có căn cứ pháp luật là:


o Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản
o Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản
o Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch
dân sự phù hợp với quy định của pháp luật
o Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định được
ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn, giấu, bị vùi
lấp, chìm đắm phù hợp với điều kiện theo quy định của Bộ luật này,
quy định khác của pháp luật có liên quan
o Người phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất
lạc phù hợp với điều kiện theo quy định của Bộ luật này, quy định
khác của pháp luật có liên quan
Chương IV: PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
Câu 1: Khái niệm người lao động, người sử dụng lao động theo pháp luật lao
động
- Khái niệm NLD:
o Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động
theo
thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát
của người sử dụng lao động.
o Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là từ đủ 15 tuổi
- Khái niệm NSDLD:
o Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác
xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm
việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động
là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Câu 2: Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh pháp luật lao động
- Đối tượng điều chỉnh:
o Quan hệ lao động cá nhân:
 Hình thành trên cơ sở thỏa thuận; tiền lương trả dựa trên số
lượng, chất lượng
o Quan hệ lao động tập thể:
 giữa tổ chức đại diện tập thể lao động và NSDLĐ/ tổ chức đại
diện của NSDLĐ
o Các quan hệ xã hội khác liên quan đến quan hệ lao động
 Quan hệ việc làm; Quan hệ học nghề; Quan hệ cho thuê lại lao
động; Quan hệ BTTH; Quan hệ BHXH; Quan hệ giải quyết
TCLĐ và đình công; Quan hệ quản lý, thanh tra NN về LĐ.
- Phương pháp điều chỉnh pháp luật:
o Phương pháp thỏa thuận
o Phương pháp mệnh lệnh
o Phương pháp tác động xã hội
Câu 3: Học nghề, đào tạo nghề:
- Học nghề: là việc NSDLĐ tuyển người vào để đào tạo nghề nghiệp
tại nơi làm việc.
- Tập nghề: để làm việc cho NSDLĐ là việc NSDLĐ tuyển người vào để
hướng dẫn thực hành công việc, tập làm nghề theo vị trí việc làm tại nơi làm
việc. Thời hạn tập nghề không quá 03 tháng
- HỌC NGHỀ, TẬP NGHỀ ĐỂ LÀM VIỆC CHO NSDLĐ
o Người sử dụng lao động: không được thu học phí; phải ký hợp
đồng đào tạo
o Người học nghề, người tập nghề: phải đủ 14 tuổi trở lên
o Công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc phải từ đủ 18 tuổi trở
lên, trừ lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao.
o Nếu người học nghề, người tập nghề trực tiếp hoặc tham gia lao
động thì phải được trả lương theo thỏa thuận.
Câu 4: Khái niệm, hình thức, phân loại, quá trình giao kết – thực hiện - chấm
dứt hợp đồng lao động; kỉ luật lao động
- Khái niệm:
o Là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Hình thức:
o Hình thức HĐLĐ bằng văn bản: Áp dụng bắt buộc đối HĐLĐ có
thời hạn từ 01 tháng trở lên; được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ
01 bản.
o Hình thức HĐLĐ bằng lời nói: có thể áp dụng đối với HĐLĐ có
thời hạn dưới 1 tháng trừ K2 Điều 18, điểm a K1 Điều 145, K1
Điều 162
o Hình thức HĐLĐ bằng phương thức điện tử
- Phân loại:
o Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong
đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của
hợp đồng;
o Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai
bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của
hợp đồng
- Giao kết hdld:
o Chủ thể giao kết hợp đồng lao động
o Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
o Thử việc
- Thực hiện hdld:
o Do chính NLĐ thực hiện
o Địa điểm làm việc theo thỏa thuận trong hợp đồng trừ trường hợp
hai bên có thoả thuận khác.
o Trên cơ sở tự nguyện của NLĐ
o Thực hiện đúng HĐLĐ trên cơ sở tuân theo PL, TƯ
- Chấm dứt hdld:
o Đương nhiên chấm dứt
o Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt
o Người lao động đơn phương chấm dứt
- Kỷ luật lao động:
o là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều
hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành
trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.
o Điều kiện để kỷ luật lao động
 NSDLĐ phải chứng minh được lỗi của NLĐ
 Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể lao động
 NLĐ phải có mặt và có quyền tự bào chữa
 Việc xử lí KLLĐ phải được lập thành biên bản
o Nguyên tắc xử lý kỷ luật:
 Không được áp dụng nhiều hình thức xử lí KLLĐ đối với một
hành vi
 Nhiều hành vi vi phạm thì chỉ áp dụng hình thức kĩ luật cao
nhất
 Không được xử lí KLLĐ đối với một số người
 Không xử lí người MNLHVDS
o Hình thức kỷ luật:
 Khiển trách
 Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng
 Cách chức
 Sa thải

Chương V: PHÁP LUẬT HÌNH SỰ


Câu 1: khái niệm, các dấu hiệu đặc trưng của tội phạm và phân biệt tội phạm
với vi phạm pháp luật
- Khái niệm:
o Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong
Bộ luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc
pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm
phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc,
xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng,
an ninh,trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức,
xâm phạm quyền con
người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh
vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định
của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự
o Vi phạm pháp luật là:
 Thứ nhất, là hành vi xác định của con người bao gồm ở dạng
hành động và không hành động.
 Thứ hai, là hành vi trái pháp luật
 Thứ ba, chủ thể thực hiện hành vi có lỗi.
 Thứ tư, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
 Vi phạm hình sự
 Vi phạm hành chính
 Vi phạm dân sự
 Vi phạm kỷ luật
- Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm:
o Dấu hiệu thứ 1 Tính nguy hiểm đáng kể cho xã hội của hành vi
 Hành vi gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại
 Hành vi nguy hiểm đáng kể
o Dấu hiệu thứ 2: tính có lỗi
o Dấu hiệu thứ 3: Tính trái pháp luật hình sự
 Hành vi nguy hiểm cho xã hội chỉ được coi là tội phạm nếu nó
được quy định trong Luật Hình sự
 Bộ luật Hình sự là căn cứ pháp lý để truy cứu trách nhiệm hình
sự đối với người phạm tội.
o Dấu hiệu thứ 4 Tính phải chịu hình phạt
- Cách thức phân loại tội phạm dựa vào tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã
hội của hành vi:
o Tội phạm ít nghiêm trọng: mức cao nhất của khung hình phạt tội
ấy do Bộ luật Hình sự quy định là phạt tiền, phạt cải tạo không giam
giữ hoặc phạt tù đến 03 năm.
o Tội phạm nghiêm trọng: mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ
luật Hình sự quy định đối với tội ấy là là trên 3 năm đến 7 năm
o Tội phạm rất nghiêm trọng: mức cao nhất của khung hình phạt do
Bộ luật Hình sự quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm đến 15
năm tù
o Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: mức cao nhất của khung hình
phạt do Bộ luật Hình sự quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm
đến 20 năm tù, tù chung thân hoặctử hình
Câu 2: Các yếu tố cấu thành tội phạm
- Khách thể : là các quan hệ xã hội được Luật Hình sự bảo vệ và bị tội phạm
xâm hại.
- Mặt khách quan: là những biểu hiện của tội phạm diễn ra và tồn tại bên
ngoài thế giới khách quan.
- Chủ thể bao gồm cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự, đạt độ tuổi nhất
định hoặc pháp nhân thương mại có năng lực trách nhiệm hình sự và đã thực
hiện hành vi phạm tội cụ thể.
- Mặt chủ quan là trạng thái tâm lí của người phạm tội đối với hành vi nguy
hiểm cho xã hội do họ thực hiện và đối với hậu quả do hành vi đó gây ra.
- Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi loại tội
phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật Hình sự có quy định khác.
- Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về
tội phạm rất nghiêm trọng, tội đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một
trong các điều.
Câu 3: phân loại hình phạt, án treo là biện pháp miễn chấp hành hình phạt
- Hình phạt chính
Là hình phạt cơ bản được áp dụng cho một tội phạm và được tuyên độc lập;
đối với mỗi tội phạm Tòa án chỉ có thể tuyên độc lập 01 hình phạt chinh
- Hình phạt bổ sung
Là hình phạt không được tuyên độc lập mà chỉ có thể tuyên kèm theo hình
phạt chính. Đối với mỗi tội phạm, Tòa án có thể tuyên một hoặc nhiều hình
phạt bổ sung nếu điều luật có quy định các hình phạt này.
- Cảnh cáo: được áp dụng đối với người phạm tội ít nghiêm trọng và có
nhiều tình tiết giảm nhẹ, nhưng chưa đến mức miễn hình phạt
- Án treo (Điều 65 BLHS 2015)
Là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện
o Được áp dụng đối với người bị xử phạt tù không quá 03 năm;
o Căn cứ vào nhân thân của người phạm tội;
o Các tình tiết giảm nhẹ, nếu xét thấy không cần phải bắt chấp
hànhhình phạt tù
o Điều kiện:
 Trong thời gian thử thách không được phạm tội mới (bất kể tội
gì).
 Hoặc không Cố ý vi phạm theo nghĩa vụ của Luật Thi hành án
Hình sự từ 2 lần trở lên.
Câu 4: Cách thức tổng hợp hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội, trong
trường hợp có nhiều bản án và tổng hợp hình phạt đối với trường hợp vi phạm
thời gian thử thách trong án treo
Cùng 1 bản án:
Có nhiều bản án:
1) Tổng hợp hình phạt trong trường hợp một người đang phải chấp hành một
bản án mà lại bị xét xử về tội đã phạm trước khi có bản án này
- B1 Tòa án quyết định hình phạt đối với tội đang bị xét xử.
- B2 Sau đó quyết định hình phạt chung theo quy định tại Điều 55
của BLHS 2015.
- B3 Thời gian đã chấp hành hình phạt của bản án trước được trừ
vào thời hạn chấp hành hình phạt chung.
2) Tổng hợp hình phạt trong trường hợp một người đang phải chấp hành một
bản án mà lại phạm tội mới.
- B1 Tòa án quyết định hình phạt đối với tội mới
- B2 Sau đó tổng hợp với phần hình phạt chưa chấp hành của bản án trước rồi
quyết định hình phạt chung theo quy định tại Điều 55 của BLHS 2015
Câu 5: Chủ thể của quan hệ pháp luật tố tụng hình sự
- Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và Người có thẩm quyền tiến hành
tố tụng
o CQTHTT bao gồm Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án.
o NTHTT và người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động
điều tra.
- Người tham gia tố tụng
o Người tham gia tố tụng là cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia hoạt
động tố tụng theo quy định của BLTTHS.
Câu 6: Các giai đoạn trong quá trình giải quyết vụ án hình sự:
- Khởi tố vụ án hình sự
o Khởi tố vụ án hình sự là một giai đoạn độc lập của quá trình chứng
minh vụ án hình sự, trong đó cơ quan có thẩm quyền xác định có hay
không có dấu hiệu tội phạm để quyết định khởi tố hoặc quyết định
không khởi tố vụ án.
- Điều tra vụ án hình sự
o Điều tra vụ án hình sự là giai đoạn của tố tụng hình sự, trong đó cơ
quan có thẩm quyền tiến hành các hoạt động điều tra theo quy định
của pháp luật tố tụng hình sự để xác định tội phạm và người thực hiện
hành vi phạm tội làm cơ sở cho việc truy tố của Viện kiểm sát và xét
xử của Tòa án
- Truy tố vụ án hình sự
o Truy tố là một giai đoạn của tố tụng hình sự do Viện kiểm sát có thẩm
quyền tiến hành các hoạt động tố tụng cần thiết nhằm buộc tội bị can
trước Tòa án có thẩm quyền bằng bản cáo trạng hoặc quyết định truy
tố.
- Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
o Xét xử sơ thẩm là xét xử ở cấp thứ nhất do Tòa án có thẩm quyền thực
hiện trên cơ sở truy tố của Viện kiểm sát theo quy định của pháp luật
tố tụng hình sự.
- Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự
o Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử lại vụ án
hoặc xét lại quyết định sơ thẩm mà bản án, quyết định sơ thẩm đối với
vụ án đó chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo hoặc kháng nghị.
- Giám đốc thẩm và tái thẩm
o Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực
pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật
nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án
- Thủ tục tố tụng đặc biệt
o Đây là thủ tục tố tụng đối với người bị buộc tội, người bị hại, người
làm chứng là người dưới 18 tuổi.

You might also like