You are on page 1of 6

Câu 1: Bộ máy nhà nước Việt Nam có mấy loại cơ quan?

Cơ quan nào có chức


năng lập pháp? Chức năng hành pháp? Chức năng tư pháp?
Bộ máy Nhà nước Việt Nam bao gồm ba loại cơ quan: Cơ quan lập pháp, Cơ quan
hành pháp và cơ quan tư pháp.
Quốc hội có chức năng lập pháp. Chính phủ có chức năng hành pháp. Tòa án nhân dân
có chức năng tư pháp.
Câu 2: Hệ thống cơ quan nhà nước VN được tổ chức theo bao nhiêu cấp đơn vị
hành chính lãnh thổ? Thành phố trực thuộc tỉnh/TP khác với TP trực thuôc TƯ
ntn?
Hệ thống cơ quan nhà nước của Việt Nam được tổ chức theo ba cấp đơn vị hành
chính lãnh thổ, bao gồm:
- Cấp Trung ương: Bao gồm các cơ quan nhà nước của Chính phủ và các tổ chức
trực thuộc, như Bộ, ngành, Ủy ban Trung ương, và các cơ quan khác có trách
nhiệm quản lý toàn quốc.
- Cấp Tỉnh: Bao gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, và một số đơn
vị hành chính khác tương đương về quyền lực.
- Cấp Địa phương: Bao gồm các huyện, quận, thị xã, và thành phố trực thuộc
tỉnh.
Thành phố trực thuộc tỉnh (TP.TT) là thành phố được quản lý trực tiếp bởi tỉnh,
trong khi thành phố trực thuộc Trung ương (TP.TƯ) là thành phố có tư cách tự trị và
không thuộc quyền quản lý của bất kỳ tỉnh nào mà chỉ dưới sự điều hành của Chính
phủ Trung ương. Ví dụ, Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai TP.TƯ của Việt
Nam, trong khi các thành phố như Đà Nẵng, Hải Phòng là các TP.TT của các tỉnh
tương ứng.
Câu 3: Cơ quan nào ở VN thực hiện quyền công tố? Liệt kê các Tòa án nhân dân
cấp cao
Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan duy nhất được giao chức năng thực hành quyền
công tố.
Các Tòa án nhân dân cấp cao gồm:

 Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội


 Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh
 Tòa án nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng

Câu 5: Không phải cơ quan trong bộ máy NN thì có quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật hay ko? Tại sao?
Không, các cơ quan không thuộc bộ máy nhà nước không có quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.
Bởi vì cơ quan nhà nước, theo quy định của pháp luật, được giao trách nhiệm và
quyền lực để thực hiện các nhiệm vụ quản lý, điều hành, và giải quyết các vấn đề liên
quan đến lãnh vực mà họ chịu trách nhiệm. Những tổ chức không thuộc bộ máy nhà
nước không có quyền pháp lý để ban hành các văn bản quy phạm pháp luật vì họ
không được uỷ quyền từ cơ quan nhà nước hoặc từ quy định pháp luật. Điều này giúp
đảm bảo sự rõ ràng và minh bạch trong việc quản lý và thực hiện pháp luật, đồng thời
giữ cho quyền lực pháp luật được thực hiện đúng theo quy định và trách nhiệm.

Câu 6: Tổ chức nào sau đây không có quyền ban hành văn bản QPPL: Ủy ban
thường vụ quốc hội, Ủy ban dân tộc, Ủy ban pháp luật, Ủy ban tư pháp, Ủy ban
nhân dân TPHCM, Ủy ban Chứng khoán NN, Bộ Kế hoạch và đầu tư, bộ tài
chính, Bộ Chính trị, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Tổng cục Thuế, Tổng
cục Hải quan, Bảo hiểm Xã hội?
Trong số các tổ chức được liệt kê, tổ chức không có quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật là: Ủy ban dân tộc, Ủy ban pháp luật, Ủy ban tư pháp, Ủy ban Chứng
khoán NN, Bộ Kế hoạch và đầu tư, bộ tài chính, Bộ Chính trị, Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Bảo hiểm Xã hội
Câu 7: Nhận định Đ/S?
. Văn bản có giá trị pháp lý do nhà nước ban hành được gọi là VBQPPL. Đúng
b. VBQPPL chưa được Chủ tịch nước công bố thì chưa có hiệu lực thi hành. Đúng
c. Thời điểm có hiệu lực của VBQPPL phải được xác định rõ trong văn bản. Sai
- Vì: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, VBQPPL
do Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày công bố. VBQPPL do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban
hành có hiệu lực thi hành sau 30 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Tuy nhiên,
VBQPPL có thể quy định thời điểm có hiệu lực thi hành khác.
d. Văn bản QPPL không được đăng công báo hoặc niêm yết thì không có hiệu lực thi
hành. Sai
- Vì: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, VBQPPL
do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành phải được đăng công báo trước
khi thi hành. Việc niêm yết VBQPPL là để người dân biết và thực hiện, tuy
nhiên việc không niêm yết không ảnh hưởng đến hiệu lực thi hành của
VBQPPL.
Câu 8: Chứng minh rằng việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải đảm
bảo quy tắc nguyên tắc công khai.

Nguyên tắc công khai là một trong những nguyên tắc quan trọng trong quá trình
xây dựng và ban hành văn bản QPPL. Nguyên tắc này đảm bảo quyền tham gia,
góp ý của nhân dân vào việc xây dựng và ban hành văn bản QPPL, góp phần nâng
cao chất lượng của văn bản QPPL và đảm bảo tính minh bạch, dân chủ trong hoạt
động của Nhà nước. Phải đảm bảo nguyên tắc công khai khi ban hành văn bản
QPPL bởi vì, việc ban hành văn bản QPPL liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích
của người dân, người dân có quyền được biết nội dung của văn bản để có thể thực
hiện. Công khai đảm bảo tính minh bạch, dân chủ trong xây dựng và ban hành văn
bản QPPL. Người dân có thể tham gia góp ý, phản biện, giám sát việc xây dựng và
ban hành văn bản QPPL. Công khai giúp người dân dễ dàng tiếp cận, tìm hiểu và
thực hiện các quy định của pháp luật.

Câu 9: Xác định thứ bậc hiệu lực và mối quan hệ giữa các văn bản Hiến pháp –
Luật – Pháp lệnh – Nghị định – Thông tư.
Theo thứ bậc hiệu lực: Hiến pháp – Luật – Pháp lệnh – Nghị định – Thông tư.
Mối quan hệ giữa các văn bản như sau:

- Hiến pháp là cơ sở để xây dựng, ban hành và sửa đổi các văn bản pháp luật
khác.
- Luật phải phù hợp với Hiến pháp.
- Pháp lệnh phải phù hợp với Hiến pháp và luật.
- Nghị định phải phù hợp với Hiến pháp, luật và pháp lệnh.
- Thông tư phải phù hợp với Hiến pháp, luật, pháp lệnh và nghị định.

Câu 10: Trường hợp có mâu thuẫn giữa 2 VBQPPL, thì việc lựa chọn văn bản sẽ
dựa trên những căn cứ nào?

Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa 2 văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), việc
chọn lựa văn bản sẽ dựa trên những căn cứ sau:

- Hiệu lực pháp lý: Ưu tiên áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.

- Thời điểm ban hành: Ưu tiên áp dụng văn bản được ban hành sau

- Tính chuyên ngành: Ưu tiên áp dụng văn bản chuyên ngành đối với lĩnh vực cụ
thể.

- Tính hợp lý và phù hợp với thực tiễn: Lựa chọn văn bản phù hợp với thực tiễn,
đảm bảo tính hợp lý và hiệu quả trong thi hành pháp luật.

- Giải thích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Tham khảo hướng dẫn, giải
thích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định văn bản áp dụng.

Câu 11: Nguyên tắc bất hồi tố là gì? Trường hợp nào VBQPPL có hiệu lực hồi tố?
Vì sao?
Khái niệm nguyên tắc bất hồi tố: là nguyên tắc pháp lý quy định văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL) chỉ có hiệu lực điều chỉnh những quan hệ xã hội phát sinh từ khi
văn bản đó có hiệu lực, không có hiệu lực ngược lại thời gian (hồi tố).

Trường hợp VBQPPL có hiệu lực hồi tố:

- Có sự quy định của luật, nghị quyết của Quốc hội.

- Cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ
chức, cá nhân.

- VBQPPL có hiệu lực hồi tố không được xâm phạm đến các quyền, lợi ích hợp pháp
của tổ chức, cá nhân đã được xác lập theo quy định của pháp luật trước đó.

Lý do áp dụng hiệu lực hồi tố:

- Bảo vệ lợi ích chung của xã hội: Ví dụ, ban hành luật mới về thuế để tăng thu ngân
sách nhà nước nhằm thực hiện các chương trình an sinh xã hội.

- Sửa chữa sai lầm trong quá khứ: Ví dụ, ban hành luật mới để sửa chữa sai lầm trong
việc quy định về quyền thừa kế.

- Thúc đẩy phát triển xã hội: Ví dụ, ban hành luật mới để khuyến khích đầu tư, phát
triển kinh tế.

Câu 12: So sánh các loại chế tài sau đây:


a. Chế tài hành chính – Chế tài hình sự
b. Chế tài hình sự - Chế tài dân sự
c. Chế tài kỷ luật – Chế tài dân sự, hình sự

a) Chế tài hành chính – Chế tài hình sự


Chế tài hành chính Chế tài hình sự
Mục đích áp dụng Xử lí vi phạm hành Xử lí tội phạm, trừng
chính, răn đe, giáo dục, phạt, giáo dục, răn đe,
buộc người vi phạm cải tạo người phạm tội
khắc phục hậu quả
Hình thức cụ thể Biện pháp hành chính, Hình phạt
biện pháp khắc phục hậu
quả

Chủ thể áp dụng Cơ quan nhà nước có Cơ quan nhà nước có


thẩm quyền thẩm quyền về tư pháp

Chủ thể bị áp dụng chế Cá nhân, tổ chức vi Cá nhân phạm tội


tài phạm hành chính

b) Chế tài hình sự - chế tài dân sự


Chế tài hình sự Chế tài dân sự
Mục đích áp dụng Xử lí tội phạm, trừng Bồi thường thiệt hại do
phạt, giáo dục, răn đe, vi phạm nghĩa vụ dân
cải tạo người phạm tội sự, khôi phục tình trạng
ban đầu của hệ thống
pháp luật, bảo vệ quyền
lợi và quan hệ hợp pháp
của các bên trong quan
hệ dân sự

Hình thức cụ thể Hình phạt Bồi thương thiệt hại,


buộc thực hiện nghĩa vụ,
các biện pháp khác:
buộc cảu chính công
khai, xin lỗi

Chủ thể áp dụng Cơ quan nhà nước có Các bên trong dân sự tự
thẩm quyền về tư pháp thoả thuận quyết định,
khi không thoả thuận
được có quyền đưa ra
toà án giải quyết

Chủ thể bị áp dụng chế Cá nhân phạm tội Cá nhân, tổ chức vi


tài phạm nghĩa vụ dân sự
c) Chế tài kỷ luật – chế tài hình sự, dân sự
Chế tài kỷ luật Chế tài hình sự Chế tài dân sự
Mục đích áp Đảm bảo kỷ Xử lí tội phạm, Bồi thường
dụng luật, nề nếp trừng phạt, giáo thiệt hại do vi
trong các tổ dục, răn đe, cải phạm nghĩa vụ
chức, giáo dục, tạo người phạm dân sự, khôi
răng đe buộc tội phục tình trạng
người vi phạm ban đầu của hệ
khắc phục hậu thống pháp luật,
quả bảo vệ quyền
lợi và quan hệ
hợp pháp của
các bên trong
quan hệ dân sự

Hình thức cụ Khiển trách, Hình phạt Bồi thương


thể cảnh cáo, đình thiệt hại, buộc
chỉ thực hiện nghĩa
vụ, các biện
pháp khác:
buộc cảu chính
công khai, xin
lỗi

Chủ thể áp Cơ quan, tổ Cơ quan nhà Các bên trong


dụng chức có thẩm nước có thẩm dân sự tự thoả
quyền theo qui quyền về tư thuận quyết
định về kỷ luật pháp định, khi không
thoả thuận được
có quyền đưa ra
toà án giải
quyết

Chủ thể bị áp Cán bộ, công Cá nhân phạm Cá nhân, tổ


dụng chế tài chức, viên tội chức vi phạm
chức, người lao nghĩa vụ dân sự
động vi phạm
kỷ luật

You might also like