Professional Documents
Culture Documents
Ví dụ: “1. Người nào trong Ví dụ: “Công dân có quyền Ví dụ: “1. Người nào giết
khi thi hành công vụ mà làm tự do ngôn luận, tự do báo người trong trạng thái tinh
chết người do dùng vũ lực chí, tiếp cận thông tin, hội thần bị kích động mạnh do
ngoài những trường hợp họp, lập hội, biểu tình. Việc hành vi trái pháp luật
pháp luật cho phép, thì bị thực hiện các quyền này do nghiêm trọng của nạn nhân
phạt tù từ 05 năm đến 10 pháp luật quy định.” (Điều đối với người đó hoặc đối
năm.” (khoản 1, Điều 127 Bộ 25 Hiến pháp năm 2013), bộ với người thân thích của
luật Hình sự năm 2015), bộ phận quy định của quy người đó, thì bị phạt tù từ
phận giả định của quy phạm phạm là “có quyền tự do 06 tháng đến 03 năm.”
là: “Người nào trong khi thi ngôn luận, tự do báo chí, (khoản 1, Điều 125 Bộ luật
hành công vụ mà làm chết tiếp cận thông tin, hội họp, Hình sự năm 2015) bộ phận
người do dùng vũ lực ngoài lập hội, biểu tình” (được làm chế tài của quy phạm là “thì
những trường hợp pháp luật gì). bị phạt tù từ 06 tháng đến
cho phép”. Bộ phận quy định của quy 03 năm”.
Bộ phận giả định của quy phạm pháp luật trả lời câu
phạm pháp luật trả lời cho hỏi: Phải làm gì? Được làm Bộ phận chế tài của quy
câu hỏi: Tổ chức, cá nhân gì? Không được làm gì? Làm phạm pháp luật trả lời cho
nào? Khi nào? Trong những như thế nào? câu hỏi: Hậu quả sẽ như thế
hoàn cảnh, điều kiện nào? nào nếu vi phạm pháp luật,
không thực hiện đúng mệnh
lệnh của nhà nước đã nêu ở
bộ phận quy định của quy
phạm pháp luật, hoặc được
hưởng gì nếu thực hiện tốt
các quy định của pháp luật.
● Một số tổ chức tuy không hội đủ các điều kiện để được công nhận là pháp nhân
nhưng vẫn được công nhận là chủ thể tham gia vào một số quan hệ pháp luật nhất
định
• Ví dụ: hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh
Nội dung:
Khách thể
• Là những lợi ích và giá trị xã hội mà chủ thể tham gia quan hệ pháp luật muốn hướng tới
-nhóm cá nhân
- nhóm pháp nhân (nluc pháp luật và hvi hình thành + châms dứt cùng thời điểm)
+ pháp nhân thương mại ( dựa trên mục đích cỏ hướng về lợi nhuận
không ).vd: trung tâm anh ngữ
+ phi thương mại ( dựa trên k vì mục tiêu lợi nhuận; tái đtu vào xhoi). Vd: ueh;
cơ quan đại diện nhà nc ( trừ doanh nghiệp ),...
Cá nhân ( Thể nhân )
Các hình thức thể hiện của pháp luật
● Thói quen, tập quán → Tập quán pháp
● Án lệ → Tiền lệ pháp (Canada)
● Lẽ công bằng
● Học thuyết pháp lý (quan điểm)
● Luật thành văn
Nguồn của pháp luật
● Tập quán pháp
● Tiền lệ pháp
● Văn bản quy phạm pháp luật
● Lẽ công bằng
Tập quán pháp
• Điều 5. Áp dụng tập quán
• 1. Tập quán là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng để xác định quyền, nghĩa vụ của cá nhân,
pháp nhân trong quan hệ dân sự cụ thể, được hình thành và lặp đi lặp lại nhiều lần trong
một thời gian dài, được thừa nhận và áp dụng rộng rãi trong một vùng, miền, dân tộc, cộng
đồng dân cư hoặc trong một lĩnh vực dân sự
. • 2. Trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định thì có thể áp
dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp
luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này.
Tiền lệ pháp
Là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan hành chính hoặc tòa án đã giải
quyết đối với các vụ việc cụ thể để áp dụng đối với các vụ việc tương tự.
• Là quá trình làm luật của tòa án trong việc công nhận và áp dụng các nguyên tắc mới trong
quá trình xét xử
• Là hình thức pháp luật chiếm vị trí quan trọng trong hệ thống pháp luật Anh – Mỹ
Án lệ
• Điều 1. Án lệ
• Án lệ là những lập luận, phán quyết trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của
Tòa án về một vụ việc cụ thể được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao lựa chọn và
được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao công bố là án lệ để các Tòa án nghiên cứu, áp dụng
trong xét xử.
• Điều 01 Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐTP
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Điều 2. Văn bản quy phạm pháp luật Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy
phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy
định trong Luật này.
Văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng được ban hành không đúng thẩm quyền,
hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này thì không phải là văn bản quy phạm
pháp luật.
• Luật Ban hành VBQPPL 2015, sửa đổi, bổ sung 2020
Hiệu lực văn bản qui phạm pháp luật
+Thời gian
+Không gian
+ Khách thể (quan hệ xã hội )
+ Đối tượng (Ai?)
vd: luật thương mại
luật dân sự
hiệu lực : từ 1/1/2017
không gian: Nước CHXHCN Việt Nam
Khách thể : điều chỉnh quan hệ dân sự ( nhân thân và tài sản )
Đối tượng: Cá nhân, pháp nhân
Đặc điểm của văn bản QPPL
❑VBQPPL là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm
quyền
❑VBQPPL là văn bản có chứa đựng quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung đối với mọi chủ
thể pháp luật mà nó điều chỉnh
❑VBQPPL được áp dụng nhiều lần trong đời sống, được áp dụng trong mọi trường hợp khi
có sự kiện pháp lý xảy ra. VBQPPL chỉ hết hiệu lực khi bị thay thế, bãi bỏ, hết hiệu lực theo
quy định của pháp luật
❑Tên gọi, nội dung và trình tự ban hành các loại VBQQPPL luôn phải tuân thủ những quy
định chặt chẽ của pháp luật
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật:
- từ nhóm thông tư- liên tịch trở lên: trung ương ( phạm vi điều chỉnh toàn quốc)
- từ nhóm địa phương………….dưới: phạm vi đia phương
- (1) Các loại văn bản trong hệ thống VBQPPL theo thang giá trị pháp lý từ cao
xuống thấp
-
Hiệu lực thời gian: Điều 156 LBHVBQPPL 2015,2020
Ví dụ về quyền lợi được nghỉ ngày lễ, tết của người lao động:
- Trong Văn bản quy phạm pháp luật - Bộ luật lao động hiện hành có quy định tại Điều 112
về quyền lợi được nghỉ hưởng nguyên lương vào các ngày lễ tết, cụ thể ngày Lễ Quốc Khánh
hàng năm sẽ được nghỉ 2 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc
sau).
- Trong Văn bản áp dụng pháp luật, cụ thể ở đây là Công văn số 245/VPCP-KGVX truyền đạt ý
kiến của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam, lịch nghỉ Lễ Quốc khánh 2/9/2022 được nghỉ 4 ngày, là
từ 1/9/2022 đến 4/9/2022 (Tức từ thứ 5 đến hết Chủ Nhật).
Vi phạm pháp luật
• Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành động) trái pháp luật và có lỗi
do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. Xâm hại các quan hệ xã hội được
pháp luật bảo vệ và gây hậu quả hoặc đe dọa gây hậu quả thiệt hại cho xã hội
Dấu hiệu của vi phạm pháp luật
❑Hành vi xác định của con người/ tổ chức cụ thể
❑Trái với quy định của pháp luật hiện hành
❑Có chứa đựng lỗi cố ý hoặc vô ý của chủ thể
❑Chủ thể phải có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý theo luật định
CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH
+ Lợi tức là khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản. Ví dụ: Tiền lãi thu được từ việc cho
vay tài sản.
- Căn cứ vào tính chất độc lập của vật: Điều 110 BLDS 2015: Vật chính và vật phụ
Vật chính tồn tại k phụ thuộc vật phụ, vật phụ phải đi kèm vật chính
vd: tivi : vật chính; remote: vật phụ
- Căn cứ vào tính chất và tính năng sử dụng: Vật chia được và vật không chia được
(Điều 111 BLDS 2015)
Vật chia được dựa vào mặt vât lí k mất đi tính chất, vật k chia: chia bằng tiền
- Căn cứ vào tính chất ổn định về giá trị và công dụng của vật: Vật tiêu hao và vật
không tiêu hao (Điều 112 BLDS 2015)
vật tiêu hao: dùng 1 lần; vật k tiêu hao: dùng đi dùng lại ( ko là đối tượng của giao
dịch mượn tài sản)
- Căn cứ vào tính cá biệt của vật: Vật cùng loại và vật đặc định (Điều 113 BLDS 2015)
Vật đồng bộ: Điều 114 BLDS 2015
vật cùng loại: thay thế giao dịch cho nhau trong việc mua bán tài sản
Chiếm hữu
*Trạng thái pháp lí, tài sản nằm trong sự quản lí của một hoặc một số chủ thể, chưa
chắc chắn có phải chủ sở hữu hay k
Chiếm hữu: Điều 179 BLDS 2015 “Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản
một cách trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản”
● Chiếm hữu ngay tình: Điều 180 BLDS 2015 Có căn cứ cho rằng mình có quyền
đối với tài sản đang chiếm hữu
● Chiếm hữu không ngay tình: Điều 181 BLDS 2015 Biết hoặc phải biết rằng
mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu
● Chiếm hữu công khai: Điều 183 BLDS 2015 Chiếm hữu minh bạch, không giấu
diếm, tài sản được sử dụng đúng tính năng, công dụng, được bảo quản giữ
gìn
● Chiếm hữu liên tục: Điều 182 BLDS 2015 Chiếm hữu trong một khoảng thời
gian, không có tranh chấp hoặc có tranh chấp nhưng đã được giải quyết
(quyết định, bản án có hiệu lực)
Quyền sở hữu
- Quyền chiếm hữu: Quyền chiếm hữu bao gồm việc chiếm hữu của chủ sở
hữu và chiếm hữu của người không phải là của chủ sở hữu, là việc chủ thể
nắm giữ, chi phối tài sản trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối
với tài sản, quyền chiếm hữu là quyền nắm giữ, quản lý tài sản
Không phải chủ sở hữu: Chỉ được thực hiện quyền định đoạt theo ủy quyền
hoặc theo quy định của pháp luật (Điều 195 BLDS 2015)
=> Quyền chiếm hữu và quyền sử dụng đi đôi với nhau
Xác lập đối với chủ sở hữu:
Điều 221 -236 BLDS 2015 Quyền sở hữu được xác lập đối với tài sản trong
trường hợp sau đây:
1. Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, do hoạt động
sáng tạo ra đối tượng quyền sở hữu trí tuệ.
2. Được chuyển quyền sở hữu theo thỏa thuận hoặc theo bản án, quyết định
của tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
3. Thu hoa lợi, lợi tức.
Điều 221 -236 BLDS 2015 Quyền sở hữu được xác lập đối với tài sản trong
trường hợp sau đây:
4. Tạo thành tài sản mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến.
5. Được thừa kế.
6. Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối với tài sản vô
chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp,
chìm đắm được tìm thấy; tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên; gia súc,
gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước di chuyển tự nhiên.
7. Chiếm hữu, được lợi về tài sản theo quy định tại điều 236 của bộ luật này.
8. Trường hợp khác do luật quy định.
CHẤM DỨT QUYỀN SƠR HỮU
Điều 237-244 blds 2015 Quyền sở hữu chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác.
2. Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình.
3. Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy.
4. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu.
5. Tài sản bị trưng mua.
6. Tài sản bị tịch thu.
7. Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác theo quy định của bộ
luật này.
8. Trường hợp khác do luật quy định.
Các quyền khác đối với tài sản
Quyền đối với tài sản thuộc QSH của chủ thể khác
● Quyền đối với bất động sản liền kề (Điều 245 - 256 BLDS 2015)
● Quyền hưởng dụng (Điều 257 – 266 BLDS 2015)
● Quyền bề mặt (Điều 267 – 273 BLDS 2015)
Bảo vệ quyền sở hữu
Nguyên tắc: Điều 163 BLDS 2015
1. Không ai có thể bị hạn chế, bị tước đoạt trái luật quyền sở hữu, quyền khác
đối với tài sản.
2. Trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc
gia, tình trạng khẩn cấp, phòng chống thiên tai, nhà nước trưng mua hoặc
trưng dụng có bồi thường tài sản của tổ chức, cá nhân theo giá thị trường.
Quyền đòi lại động sản không phải đăng ký QSH từ người chiếm hữu ngay
tình (Điều 167 blds 2015)
● Người chiếm hữu ngay tình có được tài sản thông qua hợp đồng
không có đền bù với người không có quyền định đoạt tài sản.
● Người chiếm hữu ngay tình có được tài sản thông qua hợp đồng có
đền bù với người không có quyền định đoạt tài sản: Động sản bị lấy
cắp, bị mất, trường hợp khác bị chiếm hữu ngoài ý chí của chủ sở hữu
Quyền đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc bất động sản từ
người chiếm hữu ngay tình (Điều 168 BLDS 2015)
Chủ sở hữu được đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc bất động
sản từ người chiếm hữu ngay tình Ngoại lệ: Điều 133 Khoản 02 BLDS 2015
● Giao dịch dân sự vô hiệu nhưng tài sản đã được đăng ký tại cơ quan
nhà nước có thẩm quyền, sau đó được chuyển giao bằng một giao
dịch dân sự khác cho người thứ ba ngay tình và người này căn cứ vào
việc đăng ký đó mà xác lập, thực hiện giao dịch thì giao dịch đó không
bị vô hiệu.
● Người thứ ba ngay tình nhận được tài sản này thông qua bán đấu giá
tại tổ chức có thẩm quyền hoặc giao dịch với người mà theo bản án,
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là chủ sở hữu tài sản
nhưng sau đó chủ thể này không phải là chủ sở hữu tài sản do bản án,
quyết định bị hủy, sửa
Điều 81 BLDS 2015: “Tài sản của pháp nhân bao gồm vốn góp của chủ sở hữu,
sáng lập viên, thành viên của pháp nhân và tài sản khác mà pháp nhân được
xác lập quyền sở hữu theo quy định của bộ luật này, luật khác có liên quan.”
Đặt vấn đề: Tài sản kinh doanh thuộc hình thức sở hữu nào?
◦ Sở hữu riêng: Tài sản của pháp nhân
◦ Sở hữu chung: ví dụ: sở hữu chung hỗn hợp T
Tài sản góp vốn (Điều 34 LDN 2020)
1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác
có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp
pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài
sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
Chuyển quyền sở hữu (Điều 35 LDN 2020) Người góp vốn phải chuyển quyền
sở hữu tài sản góp vốn cho công ty:
● Tài sản phải đăng ký QSH: chuyển quyền theo quy định pháp luật;
● Tài sản không phải đăng ký QSH: giao nhận bằng biên bản
● Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh
nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho
doanh nghiệp.
Định giá tài sản góp vốn (Điều 36 LDN 2020)
Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi,
vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá
định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
Nguyên tắc định giá khi thành lập doanh nghiệp:
● Đồng thuận (100%) Tổ chức thẩm định giá (phải được trên 50% số
thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận)
Nguyên tắc định giá góp thêm vốn vào doanh nghiệp:
● Thỏa thuận định giá giữa HĐTV (Công ty TNHH/ CTHD), HĐQT (CTCP)
với người góp vốn
● Tổ chức thẩm định giá (sự chấp thuận của HĐTV, HĐQT, chủ sở hữu
và người góp vốn)
BTap:
1. Phân loại tài sản: Đ.105, Đ.107, Đ,109
+ Vật, tài sản cố định hữu hình:
+ 1 ngôi nhà ( Bất động sản), lợi tức
+ Tiền thuê ( Động sản), hoa lợi
+ 20 chiếc xe tải ( Động sản) , hoa lợi
+ 1 lô máy móc thiết bị ( Động sản), hoa lợi
+ 200 con bò và 200 con bê ( động sản )
2. Hàng tháng bà Chi phải trả 100 triệu cho: công ty hoa hướng dương
3. Yêu cầu của ông Tâm không có cơ sở. Vì tài sản đã chuyển giao là tài
sản của công ty
4. Nhà: bà Mai chịu rủi ro, vì quyền sở hữu chưa được chuyển giao.
Máy móc: cty hoa hướng dương, vì quyền sở hữu đã được chuyển
giao
5. 1.5 tỷ đồng là thuộc loại tài sản: tiền, động sản, lợi tức
6. thuộc quyền sở hữu của công ty hoa hướng dương
7. Tùy vào quyết định của công ty và của pháp luật
9. Trả 20 tỉ cho công ty hoa hồng vì góp vốn của công ty hoa hồng ( tài
sản của hoa hồng )
Tài sản góp vốn (Điều 34 LDN 2020)
1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng,
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ
thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam => góp
vốn, được chuyển quyền sở hữu sang công ty ( áp dụng với việc thành
lập/ góp vốn)
bài 3/147
1. Các loại tài sản có hợp pháp ( theo điều 34 luật doanh nghiệp
2020)
2. nhà, xe, quyền sở hữu trí tuệ đinhj giá ( đô la mĩ không định
giá ) (điều 36 ldn 2020)
3. khoản 2 điều 36 luật doanh nghiệp 2020, phụ thuộc vào tùy.
trường hợp k có tổ chức thẩm định giá thì tỉ lệ ⅘ là sai, có tổ
chức thậm định giá => đúng
4. trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với gtri
thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn… Đồng thời liên
đới chịu trách nhiệm
5. Điều 35 khoản 1,
+ công ty phải chịu trách nhiệm rủi ro, vì có đăng ký ->
thủ tục ( sang tên ), hoàn tất thủ tục -> tài sản đax
được chuyển quyền sở hữu, rủi ro tài sản của ai người
đó chịu.
+ Chưa đăng kí -> biên bản bàn giao -> chủ sở hữu
1.4/ 164
Tuân thủ quy định điều 193, chủ thể phải có năng lực hành vi, tự mình xác lập giao dịch
tặng cho người khác phải đủ 18 tuổi. Trong trường hợp này, H chưa đủ 18 tuổi
1.6/164
điều 81 luật dân sự, đổi tài sản về thành tài sản công ty. Không còn là sở hữu chung, tùy
theo loại công ty : công ty cổ phần
Buổi 4:
1. Hoạt động kinh doanh:
+ mang tính liên tục, có chuyên môn, kinh nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần
+ mục đích tìm kiếm lợi nhuận
+ tiêu chuẩn đánh giá thuộc vào những người chuyên môn lĩnh vực đó
+ Khoản 21 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020
● Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán
hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm
mục đích sinh lợi khác. (Khoản 1 Điều 3 Luật Doanh nghiệp 2020)
2. Chủ thể kinh doanh
Thương nhân:
Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động
thương mại một cách độc lập, thường xuyên và cói đăng ký kinh doanh.
• (Điều 6.1 LTM 2005)
3. Hộ kinh doanh: (điều 79 nghị định 01/2021/ NĐ- CP) bản chất kinh tế, hộ thực hiện
hoạt động kinh doanh (hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng):
+ Cá nhân
+ Thành viên trong 1 hộ gia đình
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh
của hộ.
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh (Khoản 10 Điều 4
LDN 2020)
Doanh nghiệp tư nhân (Điều 188 LDN 2020)
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư
nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp
danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn
góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Vốn đầu tư: Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020
• Do chủ DNTN tự đăng ký
• Chủ DNTN không phải chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn cho DN
• Có quyền tăng, giảm vốn đầu tư
• Lưu ý: giảm vốn đầu tư thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký: chỉ được giảm sau khi đã đăng ký
với Cơ quan ĐKKD
Tổ chức quản lý DNTN: Điều 190 LDN 2020
• Trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh
• Thuê người khác điều hành hoạt động kinh doanh
• Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể của GĐ, TGĐ do chủ DN quyết định.
• Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của DN.
• Chủ DNTN là đại diện theo PL duy nhất của DNTN.
Công ty được hiểu là sự liên kết của hai hay nhiều cá nhân hoặc pháp nhân bằng một sự
kiện pháp lý, nhằm tiến hành hoạt động kinh doanh để đạt được một mục tiêu chung nào
đó
0 Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký
thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp
và ghi trong Điều lệ công ty
Vốn điều lệ không được thanh toán đầy đủ và đùng hạn
Hoàn trả một PVG: điều 68.3.a LDN 2020
Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn
điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ
ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
• Chuyển nhượng vốn: Điều 52 LDN 2020
a) chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với
phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;
b) chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy
định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên
còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày chào bán.
Thủ tục:
+ chào bán cho thành viên hiện hữu với cùng điều kiện
=> Quy định đặc thù điêuf 53 luật 2020:
+ Tăngj cho : Hàng thừa kế -> TV
Không phải hàng thừa kế -> Hôij đồng thành viên đồng ý
+ Dùng trả nợ
Bài tập:
1. . Vốn điều lệ của công ty là bao nhiêu tại thời điểm đăng kí thành lập ?
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng
ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào
công ty : 17 tỷ ( Khoản 1 điều 47 LDN 2020 )
2. 2. Ngày 5.5.2021, Hội đồng thành viên tiến hành họp. Tỉ lệ biểu quyết của
mỗi thành viên là bao nhiêu ?
- Theo Điều 47 khoản 2 LDN 2020 : Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài
sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài
sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn
này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết.
Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam
kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại. => Tỉ lệ biểu quyết : Trần Văn
Hoàng : 2/17 Tống Thiên Sơn : 3/17 Công ty CP La Minh: 5/17.
3.
CÔNG TY CỔ PHẦN
Cổ phần:
+ Công phần phổ thông: có quyền biểu quyết , >= 20% cổ phần phổ thông đi cb
+ cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập : điều 120 luật doanh nghiệp, ko tự do
+ Cổ phần ưu đãi phổ tức: được trả nhiều cổ tức hơn ( k kể công ty đó có làm ra nhiều
lợi nhuận hay k ), hạn chế: k tính phiếu biểu quyết trừ trường hợp nghị quyết quyết
định ảnh hưởng đến quyền lợi trưcj tiếp.
+ Cổ phần hoàn lại: thiết kế nhằm mục đích
A, B, C thành lập công ty cổ phần, 25/9/2021, chào bán cổ phần :1000000 ( 500.000
cppt); ( 100.000 cp ưu đãi biểu quyết; 200.000 cổ phần ưu đãi hoàn lại). Mệnh giá
10.000/ cổ phần
A: 200.000 CPPT + 50.000 CPUDBQ
B: 50.000 CPPT + 50.000 CPUDCT
C: 150.000 CPPT + 100.000 CPUD hoàn lại
Buổi 6:
Điều 27 LDN 2020:
1) Ngành nghề kinh doanh:
+ Cấm: luật đầu tư
+ Có điều kiện: Được quản lí chặt chẽ (248 ngành nghề có điều kiện) => Hoạt
động lĩnh vực nào cơ quan đó cấp
+ Tự do đăng ký
2) Tên doanh nghiệp: điều 37 - 41 LDN 2020
3) Hồ sơ:
+ Chủ thể đăng ký thành lập
+ Vốn ;
Điều 34- 36/LDN
*làm việc trong cơ quan nhà nước: công chưcs (vd: chuyên viên sở tư pháp)
*làm việc trong mặt trận tổ quốc, các trường công chức,... sự nghiệp công lập : viên
chức
4) Nộp lệ phí:
2. Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa
thành lập công đoàn cơ sở có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn
03 tháng kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với
người lao động mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu
mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
4. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội
đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh có nghĩa
vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
5. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian
liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần
mất khả năng thanh toán. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu dưới 20% số cổ phần phổ
thông trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán trong trường hợp Điều lệ công ty quy định.
6. Thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của
liên hiệp hợp tác xã có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
Thủ tục phá sản là thủ tục mang tính tố tụng, phải đem ra toà:
cấp nào?
*Huyện
* Tỉnh : BDS nhiều tỉnh, yếu tố nước ngoài,
ở đâu? ( trụ sở (điều 8 LPS)
Thứ tự phân chia tài sản ( Điều 54 LPS 2014)
b) Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động,
quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể đã ký kết;
c) Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ
trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo
đảm không đủ thanh toán nợ.
( Tiền hết tới đâu, phân chia phần tiền còn lại theo tỉ lệ số nợ tương ứng)
★ là hình thức giải quyết tranh chấp tại ★ là hình thức giải quyết tranh chấp
một Trung tâm trọng tài theo quy theo quy định của Luật TTTM và
định của Luật TTTM và quy tắc tố trình tự, thủ tục do các bên thoả
tụng của thuận
★ Trung tâm trọng tài đó trung tâm ★ Không có tổ chức, không có bộ máy,
trọng tài có tư cách pháp nhân, hoạt không có trụ sở, không có qui chế
động không vì mục đích lợi nhuận, riêng, do các bên tự thỏa thuận
có qui chế riêng. ★ Thành lập khi các bên phát sinh
★ Thành lập và chấm dứt theo các qui tranh chấp thỏa thuận lựa chọntr.
định của Luật TTTM Chấm dứt khi giải quyết xong vụ việc
Khởi kiện -> Thành lập hội đồng trọng tài -> Phiên họp giải quyết tranh chấp -> Đưa ra phán
quyết trọng tài -> Thi hành phán quyết trọng tài
• Phán quyết trọng tài là quyết định của Hội đồng trọng tài giải quyết toàn bộ nội dung vụ
tranh chấp và chấm dứt tố tụng
• Phán quyết có giá trị chung thẩm, không bị kháng cáo, kháng nghị, có hiệu lực thi hành với
các bên
● Ra phán quyết : Hội đồng trọng tài biểu quyết theo nguyên tắc đa số
● Không đạt được đa số: Phán quyết lập theo ý kiến của Chủ tịch HĐ trọng tài
• Điều kiện:
a) Không có thoả thuận trọng tài hoặc thỏa thuận trọng tài vô hiệu;
c) Tranh chấp không thuộc thẩm quyền giải quyết bằng trọng tài;
d) Chứng cứ làm căn cứ để ra phán quyết là giả mạo; Trọng tài viên nhận tiền, tài
sản hoặc lợi ích vật chất khác ảnh hưởng đến tính khách quan, công bằng của phán
quyết;
đ) Phán quyết trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
• Là hình thức giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động của cơ quan Nhà nước,
nhân danh quyền lực Nhà nước để đưa ra phán quyết buộc các bên có nghĩa vụ thi
hành, kể cả bằng sức mạnh cưỡng chế
Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn (Điều 40 BLTTDS)
• Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn: Tòa án nơi bị đơn cư trú,
làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết;
• Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh tổ chức: Tòa án nơi tổ chức
có trụ sở hoặc nơi tổ chức có chi nhánh giải quyết;
• Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam hoặc vụ án về tranh
chấp việc cấp dưỡng thì: Tòa án nơi nguyên đơn cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;
• Nếu tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng:Tòa án nơi nguyên đơn cư
trú, làm việc, có trụ sở hoặc nơi xảy ra việc gây thiệt hại giải quyết;
• Nếu tranh chấp về lao động với nguyên đơn là người lao động có thể yêu cầu Tòa
án nơi mình cư trú, làm việc giải quyết
Nếu tranh chấp phát sinh từ việc sử dụng lao động của người cai thầu hoặc người có
vai trò trung gian: Tòa án nơi người sử dụng lao động là chủ chính cư trú, làm việc,
có trụ sở hoặc nơi người cai thầu, người có vai trò trung gian cư trú, làm việc giải
quyết;
• Nếu tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng:Tòa án nơi hợp đồng được thực
hiện giải quyết;
• Nếu các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhau:Tòa án nơi một
trong các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;
• Nếu tranh chấp bất động sản mà bất động sản có ở nhiều địa phương khác nhau:
Tòa án nơi có một trong các bất động sản giải quyết.
Chủ thể tiến hành tố tụng: Chủ thể tham gia tố tụng:
• Lần thứ nhất: vắng mặt đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của đương sự: hoãn phiên tòa
• Nguyên đơn và người đại diện vắng mặt: đình chỉ giải quyết vụ án với yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn và người đại diện này.
• Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và người đại diện vắng mặt:
• Không có yêu cầu độc lập: xét xử vắng mặt
• Có yêu cầu độc lập: đình chỉ giải quyết yêu cầu độc lập
• Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự: xét xử vắng mặt
Kết quả:
1. Giữ nguyên bản án sơ thẩm;
2. Sửa bản án sơ thẩm;
3. Hủy bản án sơ thẩm, hủy một phần bản án & giải quyết lại vụ án theo thủ tục sơ thẩm;
4. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án
5. Đình chỉ xét xử phúc thẩm;
6. Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án
Tái thẩm – Giám đốc thẩm
Là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực • Là xét lại bản án, quyết định của Tòa án
pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng
mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ kháng
bản nội dung của bản án, quyết định mà nghị theo quy định.
Tòa án, các đương sự không biết được khi
Tòa án ra bản án, quyết định đó.
Thủ tục xem xét lại quyết định của HĐTPTANDTC
• Yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội, kiến nghị của Ủy ban tư pháp của Quốc hội, kiến
nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc đề nghị của Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao
• Hệ quả:
• Hủy quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, hủy bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật và quyết định về nội dung vụ án;
• Xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Tòa án nhân dân tối cao có quyết định
vi phạm pháp luật nghiêm trọng bị hủy do lỗi vô ý hoặc cố ý và gây thiệt hại cho đương sự
hoặc xác định trách nhiệm bồi hoàn giá trị tài sản theo quy định của pháp luật;
• Giao hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp dưới giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết hậu quả:
Thông báo trưc tiếp bằng lời nói, email,….
Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động: bằng văn bản
(Phải có quy chế rõ ràng được ban hành)
Trách nhiệm 2 bên : trong 14 ngày, có trách nhiệm …. Nhưng k kéo dài quá 30 ngày ( Bộ luật
lao động 2019)
+ Quan hệ giữa NLD – NSLD: bản chất thực hiện theo hướng dẫn, theo chỉ định
+ bản chất: hợp đồng dân sự có sự thỏa thuận giữa hai bên
+ Chủ thể:
1.Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả
lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại
mục 1 Chương XI của Bộ luật này ( Khoản 1/ điều 03 BLLD 19)
2.Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá
nhân có thuê mướn
+Khách thể : khoản tiền lương người lao động vẫn muốn nhận được ( nld là bên yếu thế hơn
vì khả năng thương thảo k bằng, tiềm lực tài chính, kte
+ nhận được tiền lương do nsld trả ) => tránh bóc lột sức lực, cơ quan nhà nước quản lí
Tiền lương:
Nguyên tắc trả lương:
+ Đầy đủ, đúng hạn
+ Không được hạn chế, can thiệp quyền chi tiêu lương của nld
Kỷ luật lao động:
Sa thải trong trường hợp luật định/ điều 125 blld 2018