Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG
LUẬT
Chỉ chú trọng văn 1. Luật là gì? Vai trò của luật. Nguồn luật cơ bản.
bản luật và môt số - Luật là hệ thống các qui tắc xử sự do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện,
văn bản dưới luật phổ mang tính bắt buộc với mọi người và được ghi nhận trong các văn bản pháp luật.
biến
- Vai trò :
Đối với xã hội :
Điều tiết và định hướng sự phát triển của các quan hệ xã hội.
Là cơ sở để đảm bảo an toàn xã hội.
Là cơ sở để giải quyết các tranh chấp trong xã hội.
Là phương tiện bảo đảm và bảo vệ quyền con người.
Là phương tiện bảo đảm dân chủ, công bằng, bình đẳng và tiến bộ xã hội.
Đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội
Đối với giáo dục :
Vừa là cơ sở, vừa là động lực, vừa là mục đích của nhận thức pháp luật
Định hướng tư tưởng cho các thành viên trong xã hội
Định hướng hành vi của con người
Đối với nhà nước :
Tạo lập cơ sở pháp lý vững chắc cho sự tồn tại của nhà nước
Là công cụ kiểm soát quyền lực nhà nước
Công cụ để nhà nước quản lý mọi mặt của đời sống xã hội.
Chương 1. Pháp
luật trong môi - Nguồn luật cơ bản : gồm nguồn nội dung và nguồn hình thức. Sau đây là
trường kinh doanh thuộc nguồn hình thức:
Tập quán pháp : hình thức NN thừa nhận một số tập quán, còn phù hợp
với lợi ích của giai cấp thống trị và nâng lên thành quy tắc xử sự chung
Tiền lệ pháp : hình thức NN thừa nhận các quyết định của cơ quan hành
chính hoặc tòa án đã giải quyết đối với các vụ việc cụ thể để áp dụng
đối với các vụ việc tương tự
Văn bản quy phạm pháp luật : văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền
ban hành theo một trình tự thủ tục chặt chẽ do luật định, trong đó chứa
đựng các quy phạm pháp luật được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã
hội.
2. Chủ thể của luật
- Điều kiện trở thành chủ thể : (năng lực pháp luật và năng lực hành vi)
- Có ba loại chủ thể :
Cá nhân (Thể nhân) : con người thật bằng xương bằng thịt
Pháp nhân : tổ chức hội đủ các điều kiện luật định được nhà nước
công nhận (điều kiện : được thành lập theo qdinh của pháp luật, có
cơ cấu tổ chức theo qdinh của pháp luật; có tài sản độc lập với cá
nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập)
Một số loại tổ chức : hộ gia đình, tổ hợp tác
BLTTDS 2015: từ 1 1. Cơ bản về tòa án và TTTM trong giải quyết tranh chấp.
đến 25; Thẩm quyền: 2. Thẩm quyền của Tòa án
30 đến 42; CQTHTT 3. So sánh Tòa án và trọng tài TM
Chương 8. Giải
từ 46 đến 59; Đương 4. Điều kiện đưa vụ việc ra TTMT
quyết tranh chấp
sự từ 68 đến 78 5. Số lượng câu hỏi tối đa 5 câu trắc nghiệm
kinh doanh thương
LTTTM 2010: từ 1
mại
đến 14; từ 16 đến 41;
từ 54 đến 59; từ 65
đến 69