Professional Documents
Culture Documents
Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực
( bài 3 và bài 4)
I. Khái niệm bình đẳng trước pháp luật
Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành
phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện
nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
II. Nội dung
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Thực hiện quyền và làm nghĩa vụ đến đâu là phụ thuộc vào năng lực và điều kiện hoàn cảnh
của mỗi người
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
III. Bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực
1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ,
chồng; giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng
lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
Bình đẳng giữa vợ và chồng:
- Trong quan hệ nhân thân:
o Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt
o Lựa chọn nơi cư trú
o Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.
o Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
o kế hoạch hóa gia đình
o chăm sóc con ốm
- Trong quan hệ tài sản.
o Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung, quyền thừa kế, sử dụng, định
đoạt...
Ngoài ra, pháp luật còn thừa nhận vợ, chồng có quyền có tài sản riêng và có quyền chiếm hữu,
sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình (tài sản có trước khi kết hôn, tài sản được thừa kế riêng,
cho, tặng riêng trong thời kì hôn nhân).
Bình đẳng giữa cha mẹ và con
o Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
o Cha mẹ không phân biệt đối xử, ngược đãi các con
o Không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên
o Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
o Yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ
o Không được có hành vi xúc phạm ngược đãi cha mẹ
Bình đẳng giữa ông bà và cháu
o Ông bà: Có quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục con cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho
con cháu.
o Cháu: phải kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà (nội, ngoại).
Bình đẳng giữa anh chị em.
o Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, đùm bọc giúp đỡ nhau
2. Bình đẳng trong lao động
a. Thế nào là bình đẳng trong lao động
Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao
động thông qua việc tìm kiếm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao
động thông qua hợp đồng lao dộng, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ
quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.
b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.
Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Quyền lao động của công dân có nghĩa là công dân được sử dụng sức lao động của mình làm
bất cứ việc gì, cho bất cứ người sử dụng sức lao động nào và bất kì nơi nào mà pháp luật không
cấm nhằm đem lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người LĐ với người sử dụng LĐ về việc làm có trả
công, điều kiện LĐ, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ LĐ.
- Khi kí kết hợp đồng LĐ đã thể hiện sự ràng buộc trách nhiệm giữa người LĐ với tổ chức hoặc
cá nhân thuê mướn, sử dụng LĐ. Nội dung hợp đồng LĐ là cơ sở pháp lí để pháp luật bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp cả hai bên, đặc biệt là đối với người LĐ.
- Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là tự nguyện, bình đẳng, hợp tác , tôn trọng quyền và
lợi ích hợp pháp của nhau, thực hiện đầy đủ những điều cam kết
- Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về quyền trong lao động đó là bình đẳng về cơ
hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xữ bình đẳng
tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các
điều kiện khác.
- Bình đẳng giữa LĐ nữ và LĐ nam
+ Nam nữ bình đẳng trong cơ hội tiếp cận với việc làm, tuyển dụng, tại nơi làm việc
+ Pháp luật đã có những quy định cụ thể đối với LĐ nữ như: được hưởng chế độ thai sản, người
sử dụng LĐ không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng với LĐ nữ vì lí do kết hôn,
nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Không được sử dụng LĐ nữ vào công việc nặng nhọc,
nguy hiểm, độc hại.
c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao
động.
3. Bình đẳng trong kinh doanh
a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh
Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ KT
từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, hình thức kinh doanh, đến việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của PL.
b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh
- Mọi công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh
- Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng ký KD trong những ngành nghề mà PL không
cấm.( dấu hiệu: đăng ký kinh doanh, đăng ký thành lập doanh nghiệp)
- Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác
và cạnh tranh lành mạnh Nhà nước trao giải cho các doanh nhân giỏi.
- Mọi doanh nghiệp đều có quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh;
- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh (kinh
doanh đúng ngành nghề, nộp thuế, bảo vệ người lao động, người tiêu dùng, bảo vệ môi
trường………)
c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong kinh
doanh.
Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
I. Bình đẳng giữa các dân tộc
1. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc?
Quyền bình đẳng giữa các DT được hiểu là các DT trong một quốc gia không phân biệt đa số
hay thiểu số, trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc, màu da…đều được NN
và PL tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
2. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc
- Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị
Các dân tộc đều có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội (tham gia vào bộ máy nhà nước,
tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của cả nước). Quyền này được thực hiện theo hai
hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế cảu Đảng và Nhà nước,
không có sự phân biệt giữa các dân tộc đa số và thiểu số. Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ đầu tư
phát triển kinh tế để rút ngắn khoảng cách, tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn
lên phát triển về kinh tế
- Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong tục, tập quán, truyền
thống văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy.
Công dân thuộc các dân tộc khác nhau ở Việt Nam đều được Nhà nước tạo mọi điều kiện để
được bình đẳng về cơ hội học tập
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân
tộc, nhằm mục tiêu xây dựng đất nước văn minh, giàu đẹp. Không có bình đẳng thì không có
đoàn kết thực sự.
II. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
1. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt
động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp luật; những nơi thờ
tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ.
2. Nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
-Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động
tôn giáo theo quy định của pháp luật.
- Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình
đẳng về quyền và NV công dân, không phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo. Công dân có tôn giáo
hoặc không có tôn giáo, cũng như công dân có tôn giáo khác nhau phải tôn trọng lẫn nhau
- Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ
sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
- Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và
được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật
B. MA TRẬN
Mức độ nhận thức
Tổng %
Thông Vận Vận dụng
Nhận biết tổng
hiểu dụng cao
Số CH điểm
T Nội dung kiến Đơn vị
Thờ Thời
T thức kiếan thức Thời Thời
Số Thời Số i Số gian
Số gian gian
CH gian C gian C TN TL (phút
CH (phút (phút
(phút) H (ph H )
) )
út)
1 Pháp luật và đời 1. Pháp luật
và đời sống 2 1.5 2 2.5 4 4
sống 10
10 8
2 Thực hiện pháp 2. Thực hiện 20
pháp luật 4 3 4 5 8 18
luật
3 Chủ đề : Công 3. Công dân
dân bình đẳng bình đẳng
17.5
trước pháp luật trước pháp 6 4.5 4 5 1 10 1 8 10 1 35
luật
ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu – 7,0 điểm)
Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm
thực hiện bằng
A. quyền lực nhà nước. B. ý chí nhân dân.
C. thế lực chính trị. D. sức ép chính quyền.
Câu 2: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật. Điều đó thể hiện đặc trưng
nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính công khai. B. Tính dân chủ.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 3: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho
phép làm là
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 4: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để đưa
ra quyết định phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức
là
A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 5: Những hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm,
vi phạm đến các quy tắc quản lý của nhà nước là gì?
A. Vi phạm kỷ luật. B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm dân sự. D. Vi phạm hình sự.
Câu 6: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các
A. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình. B. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình.
C. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm. D. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công
dân nào vi phạm pháp luật đều
A. được giảm nhẹ hình phạt. B. được đền bù thiệt hại.
C. bị xử lí nghiêm minh. D. bị tước quyền con người.
Câu 8: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng
có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. B. che dấu hành vi bạo lực.
C. kế hoạch hóa gia đình. D. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, để giao kết hợp đồng lao động các bên cần phải tuân thủ
vào nguyên tắc nào?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Tích cực, chủ động, hội nhập. D. Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm.
Câu 10: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm
là thể hiện nội dung bình đẳng về
A. quyền tự do lao động. B. công bằng trong lao động.
C. hợp đồng lao động. D. thực hiện quyền lao động.
Câu 11: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn
loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong
A. tìm kiếm việc làm. B. tuyển dụng lao động.
C. lĩnh vực kinh doanh. D. đào tạo nhân lực.
Câu 12: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ
đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề
A. phù hợp với nhu cầu B. do mình lựa chọn
C. pháp luật không cấm D. mình có sở thích
Câu 13: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ở nước ta là
các dân tộc phải được đảm bảo quyền
A. bình đẳng. B. tự do. C. và nghĩa vụ. D. phát triển.
Câu 14: Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc thiểu số được tạo
điều kiện nâng cao trình độ là góp phần thực quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. tự do tín ngưỡng. B. chính trị. C. kinh tế. D. văn hóa, giáo dục.
Câu 15: Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ
quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. chính trị. B. lao động. C. kinh tế. D. kinh doanh.
Câu 16: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt
động tôn giáo theo
A. tín ngưỡng cá nhân. B. quan niệm đạo đức.
C. quy định của pháp luật. D. phong tục tập quán.
Câu 17: Việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò quản lý xã hội của pháp luật
A. Xử phạt hành chính về thuế . B. Công bố quy hoạch đất đai.
C. Tiếp nhận đơn tố cáo. D. Niêm yết danh sách cử tri
Câu 18: Việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò của pháp luật trong việc bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân
A. Thực hiện tố cáo nặc danh B. Xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác.
C. Thông báo tuyển dụng nhân sự. D. Khiếu nại vì đền bù chưa thỏa đáng.
Câu 19: Công dân thi hành pháp luật khi
A. Độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. Tổ chức nhập cảnh trái phép.
C. Khai báo y tế khi đi về từ vùng dịch. D. Tố cáo người nhập cảnh trái phép.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, công dân không tuân thủ pháp luật khi thực hiện hành vi
nào sau đây?
A. Nghiên cứu tiểu sử ứng viên. B. Sàng lọc giới tính thai nhi.
C. Tham gia hoạt động tôn giáo. D. Bổ sung hồ sơ kinh doanh.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành
vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Tổ chức mua bán nội tạng người. B. Từ chối nhận tài sản thừa kế.
C. Hủy bỏ giao dịch dân sự. D. Từ chối trợ giúp pháp lý.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành
vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Buôn bán động vật trong danh mục cấm. B. Bí mật giải cứu con tin.
C. Đề xuất người giám hộ bị can. D. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh.
Câu 23: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân
trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp. B. Từ chối di sản thừa kế.
C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc. D. Bảo trợ người vô gia cư.
Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân
trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật?
A. Tự chuyển quyền nhân thân. B. Công khai gia phả dòng họ.
C. Nộp thuế theo luật định. D. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
Câu 25: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của
trong việc hưởng quyền ?
A. dùng tiếng nói, chữ viết riêng. B. thực hiện chính sách tương trợ.
C. thay đổi cơ chế quản lí. D. tham gia quản lí xã hội.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của
trong việc hưởng quyền ?
A. Hoàn thiện thủ tục nhận khoán rừng. B. Khai báo điều tra nhân khẩu.
C. Tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh. D. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc
bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục?
A. Xây dựng trường dân tộc nội trú. B. Thực hiện chế độ cử tuyển .
C. Tuyên truyền từ bỏ hủ tục. D. Hỗ trợ kinh phí học tập.
Câu 28: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị thể hiện ở
việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. phát triển kinh tế du lịch cộng đồng. B. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp.
C. bảo tồn trang phục dân tộc . D. tổ chức lễ hội truyền thống.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 29.(2 điểm) Gia đình bác Tâm mở cửa hàng kinh doanh dịch vụ lưu trú. Do ảnh hưởng của
dịch bệnh nên việc kinh doanh bị đóng cửa dẫn đến thua lỗ. Mặc dù đã có quy định đóng cửa để
phòng chống dịch, nhưng do hám lợi bác đã thuê nhân công bí mật gia công khẩu trang tế đã qua
sử dụng để cung cấp ra thị trường.
a) Theo em, việc làm của bác Tâm là chưa thực hiện tốt hình thức thực hiện pháp luật nào.
Vì sao?
b) Trong cuộc sống hàng ngày, em đã thực hiện đúng quy định của pháp luật chưa? Nêu
ví dụ cụ thể về hành vi thực hiện pháp luật của em.
Câu 30. (1 điểm): Chị A được giám đốc công ty khai thác than Z nhận vào làm nhân viên hành
chính. Sau đó giám đốc điều động chị vào làm trong hầm lò và kí thêm phụ lục hợp đồng thỏa
thuận trả lương ở mức cao nên chị đã đồng ý. Nhưng sáu tháng sau chị không nhận được tiền
lương tăng thêm.
a) Giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
b)Tại sao người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động? Thực
hiện đúng nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động đem lại quyền lợi gì cho người lao động
và người sử dụng lao động?
ĐỀ SỐ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu – 7,0 điểm)
Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực
hiện bằng quyền lực
A. xã hội. B. nhà nước. C. cộng đồng. D. tập thể.
Câu 2: Đặc trưng nào của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng
nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 3: Cá nhân tổ chức áp dụng pháp luật là các cán bộ công chức nhà nước có thẩm quyền căn
cứ vào quy định của pháp luật để đưa ra quyết định làm phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các
A. quyền và nghĩa vụ. B. Trách nhiệm pháp lí.
C. ý thức công dân. D. Nghĩa vị công dân.
Câu 4: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện
quyền, không thực hiện cũng không bị ép buộc phải thực hiện?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 5: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quan hệ lao động và công vụ nhà nước. B. các hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. các quy tắc quản lý nhà nước. D. quan hệ tài sản và nhân thân.
Câu 6: Những hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm
A. kỉ luật. B. hành chính. C. hình sự. D. dân sự.
Câu 7: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và
phải chịu trách nhiệm pháp lý là
A. thoả mãn tất cả nhu cầu. B. ngang bằng về lợi nhuận.
C. đáp ứng mọi sở thích. D. bình đẳng trước pháp luật.
Câu 8: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ chồng
có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. áp đặt mọi quan điểm riêng. B. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
C. sở hữu tài sản chung. D. lựa chọn hành vi bạo lực.
Câu 9: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công,
điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội
dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Hợp đồng kinh doanh. B. Hợp đồng lao động.
C. Hợp đồng kinh tế. D. Hợp đồng làm việc.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được giao kết giữa người lao động và
A. phòng thương binh xã hội. B. người sử dụng lao động.
C. ủy ban nhân dân quận. D. Tòa án nhân dân.
Câu 11: Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong
A. lựa chọn, ngành nghề. B. tìm kiếm việc làm.
C. quyền làm việc. D. lựa chọn việc làm.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ
A. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký. B. tham gia xây nhà tình nghĩa,
C. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên, D. tuyển dụng chuyên gia cao cấp.
Câu 13: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế ở các xã đặc biệt khó
khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực
A. Văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. xã hội.
Câu 14: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là
thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. văn hóa. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. giáo dục.
Câu 15: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy
định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội.
Câu 16: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền
tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của
A. giáo hội. B. pháp luật. C. đạo pháp. D. hội thánh.
Câu 17: Việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò quản lý xã hội của pháp luật
A. Tổ chức hội nghị hiệp thương. B. Công khai hồ sơ ứng cử viên.
C. Thông báo về tranh chấp dân sự D. Cưỡng chế công trình sai phạm .
Câu 18: Việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò của pháp luật trong việc bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân
A. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. B. tổ chức truy bắt tội phạm.
C. Tham gia hoạt động tôn giáo D. Khiếu nại về chính sách hỗ trợ lao động.
Câu 19: Cá nhân đăng kí kinh doanh là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 20: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối
A. nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
C. nhập cảnh trái phép. D. khai báo tạm trú.
Câu 21: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ
luật?
A. Công khai danh tính người tố cáo. B. Điều chỉnh pháp luật.
C. Dự thảo văn bản pháp luật D. Cấp giấy chứng nhận kết hôn.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành
vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm dân sự ?
A. Thuê xe không trả đúng thời hạn. B. Tài trợ hoạt động khủng bố
C. Tổ chức mua bán nội tạng người. D. Sử dụng điện thoại khi lái xe.
Câu 23: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân
trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế. B. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
C. Lựa chọn giao dịch dân sự. D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân
trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội ?
A. Tự chuyển quyền nhân thân B. Nộp thuế theo quy định.
C. Chia sẻ bí quyết gia truyền. D. Công khai gia phả dòng họ.
Câu 25: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của
trong việc hưởng quyền ?
A. Đăng kí tư vấn nghề nghiệp. B. Hoàn thiện hồ sơ đấu thầu.
C. Hoàn thiện hồ sơ kinh doanh. D. Tham gia bảo vệ môi trường
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của
trong việc hưởng quyền ?
A. Hỗ trợ việc cấp đổi căn cước. B. Nghỉ việc không có lí do chính đáng
C. Từ chối công khai danh tính người bệnh. D. Tham gia bảo về Tổ quốc
Câu 27: Bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng
đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. ứng cử đại biểu hội đồng nhân dân. B. dự ngày hội đoàn kết.
C. góp ý kiến với đại biểu quốc hội . D. nhận hỗ trợ học tập
Câu 28: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng
giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
C. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
ĐỀ SỐ 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu – 7,0 điểm)
Câu 1: Văn bản pháp luật diễn đạt chính xác, một nghĩa để người dân bình thường đọc cũng
hiểu được đúng và thực hiện chính xác là biểu hiện của đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính dân tộc sâu sắc. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 2: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới
đây?
A. Buôn bán hàng hóa lấn chiếm vỉa hè.
B. Không thực hiện các biện pháp phòng chống bệnh truyền nhiễm.
C. Thực hiện không đúng các quy định trong hợp đồng thuê nhà.
D. Cưa, tháo bom, mìn, đạn để lấy thuốc nổ trái phép.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện doanh nghiệp bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh?
A. Tự chủ đăng ký kinh doanh. B. Chủ động tìm kiếm thị trường.
C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Câu 4: Pháp luật được áp dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là thể hiện đặc trưng nào dưới đây
của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 5: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong giao kết hợp đồng lao động giữa người sử
dụng lao động và người lao động là
A. dân chủ. B. trực tiếp. C. tự giác. D. ủy quyền.
Câu 6: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng
quyền lực nhà nước được gọi là
A. Nghị định. B. pháp luật. C. đạo đức. D. phong tục.
Câu 7: Một trong những nguyên tắc cơ bản để đảm bảo quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
là
A. tự nguyện. B. tự do. C. công khai. D. công bằng.
Câu 8: Ông N hợp tác với chị Q sản xuất số lượng lớn khẩu trang giả tương đương hai mươi
triệu đồng hàng thật để bán ra thị trường. Biết được việc làm của vợ, anh S-chồng chị Q can ngăn
và dọa sẽ tố cáo ông N. Để bảo vệ công việc làm ăn của chồng, bà H-vợ ông N đã thuê V và
Y chặn đánh và gây thương tích nặng cho anh S. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?
A. Bà H, V và Y. B. Vợ chồng ông N và chị Q.
C. V và Y. D. Bà H, chị Q và V.
Câu 9: Quyền xác định lại giới tính thuộc quan hệ nào dưới đây?
A. Hợp đồng. B. Tài sản.
C. Sở hữu. D. Nhân thân.
Câu 10: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến quan hệ lao động và
A. quy tắc quản lý nhà nước. B. quan hệ nhân thân.
C. quan hệ tài sản. D. công vụ nhà nước.
Câu 11: Biểu hiện nào dưới đây không đúng với nội dung của quyền bình đẳng trong kinh
doanh?
A. Kinh doanh mặt hàng không có trong giấy phép.
B. Chủ động tìm kiếm khách hàng.
C. Nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
D. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.
Câu 12: Không bán bia rượu cho trẻ em dưới 16 tuổi là thực hiện pháp luật dưới hình
thức pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 13: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi
phạm pháp luật của mình được gọi là
A. trách nhiệm pháp lý. B. tuân thủ pháp luật.
C. vi phạm pháp luật. D. thực hiện pháp luật.
Câu 14: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là mọi công dân đều phải
A. viết bài đăng báo. B. học tập suốt đời.
C. vận động bầu cử. D. lao động công ích.
Câu 15: Bị tòa tuyên án tù và bồi thường cho gia đình nạn nhân vì tiến hành hút mỡ
cho nệnh nhân nhưng không đảm bảo chuyên môn khiến bệnh nhân bị tử vong. Hành vi
trên phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Kỉ luật và hình sự.
C. Hành chính và dân sự. D. Hành chính và kỉ luật.
Câu 16: Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vi phạm quy định về an toàn giao thông
đường bộ là hành vi vi phạm.
A. Hình sự. B. Hành chính.
C. Kỷ luật. D. Dân sự.
Câu 17: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những
gì mà pháp luật
A. quy định nên làm. B. quy định không được làm.
C. quy định phải làm. D. cho phép làm.
Câu 18: Cán bộ, công chức nhà nước vi phạm kỉ luật không phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới
đây?
A. Hạ bậc lương. B. Khiển trách.
C. Buộc thôi việc. D. Phạt tiền.
Câu 19: Mọi người đều có quyền lựa chọn việc làm mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện nội
dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Thực hiện quyền lao động.
B. Giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
Câu 20: Pháp luật mang bản chất giai cấp sâu sắc vì pháp luật do nhà nước đại diện cho giai
cấp nào dưới đây ban hành?
A. cầm quyền. B. vô sản. C. bị trị. D. tư sản.
Câu 21: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những quy phạm nào
dưới đây có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội vào trong các quy phạm
pháp luật?
A. Đạo đức. B. Tập quán. C. Xã hội. D. Tôn giáo.
Câu 22: Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối
với lao động nữ với lý do nào dưới đây?
A. Bỏ việc nhiều lần trong tháng mà không có lý do.
B. Tiết lộ bí mật kinh doanh của công ty.
C. Nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật.
D. Có hành vi trộm cắp tài sản của công ty.
Câu 23: Người từ chối hoặc trốn tránh việc áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y
tế của nhà nước có thẩm quyền sẽ bị phạt tiền từ hai triệu đồng đến năm triệu đồng. Việc xử
phạt này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính răn đe, giáo dục. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 24: Việc mở ra nhiều cơ sở trên phạm vi cả nước của các doanh nghiệp thể hiện nội dung
nào dưới đây của bình đẳng trong kinh doanh?
A. Cạnh tranh lành mạnh. B. Khuyến khích phát triển lâu dài.
C. Mở rộng quy mô kinh doanh. D. Tự chủ đăng ký kinh doanh.
Câu 25: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm hình
sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Không đeo khẩu trang nơi công cộng.
B. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
C. Xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu kinh doanh.
D. Trộm cắp tài sản có giá trị năm triệu đồng.
Câu 26: Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau là thể hiện quyền đẳng
giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Nhân thân. B. Tài sản. C. Dân tộc. D. Tôn giáo.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của pháp luật đối với công dân?
A. Quy định bắt buộc thực hiện quyền. B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
C. Quy định trình tự thực hiện quyền. D. Xác lập quyền của công dân.
Câu 28: Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn khi xây dựng nhà máy chế biến . Việc làm
này thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
II. PHẦN TỰ LUẬN (02 câu – 3,0 điểm)
Câu 29: H và K (17 tuổi) không đội mũ bảo hiểm, điều khiển xe gắn máy chạy trên đường. Vì
không quan sát nên H tông bà N đang bán hoa quả dưới lòng đường khiến bà bị xây xát nhẹ.
Đến hiện trường, thấy mẹ mình bị tai nạn, anh Q liền xông vào đánh H bị thương nặng. Chị U-
vợ anh Q đập vỡ đèn xe của H và K.
a.Trong tình huống trên những ai phải chịu trách nhiệm hành chính?
b. Em đã dựa trên những dấu hiệu nào để xác định hành vi của những nhân vật trên là
hành vi vi phạm pháp luật?
Câu 30: Chị H xin phép Giám đốc K nghỉ làm việc một tuần để chăm sóc con (8 tháng tuổi) bị
ốm nhập viện. Trong thời gian chị H tạm nghỉ, Giám đốc K ban hành quyết định sa thải chị.
a) Việc làm của Giám đốc K đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào ?
b) Thực hiện đúng nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động đem lại quyền lợi gì cho
người lao động và người sử dụng lao động?
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A B B B A A C D A B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A B B A A A C C C B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án A A D B C C B A
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A C B C B D C C A D
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án C C A D A C A D C B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án A D C C A D C B
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C A A C A D C B B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A A B A B B D D D C
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án A A D B A A B C
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bác sĩ H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan
0,25
hệ nào
Việc pháp luật thừa nhận quyền sở hữu tài sản riêng của vợ 0,25
Câu 30 Là sự tôn trọng quyền sở hữu cá nhân của công dân nói chung và vợ chồng
0.25
(1 điểm) nói riêng
Tôn t Tôn trọng sự độc lập của vợ chồng trong việc tham gia vào các mối quan hệ
xã hội khác ngoài hôn nhân và gia đình. Đảm bảo sự tự do của vợ và chồng 0.25
khi tham gia các giao dịch ngoài xã hội cũng như xác định rõ trách nhiệm
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C C B B B D A D D
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A C A A A B D D A A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án A C C C D A A B
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN