You are on page 1of 116

HƯỚNG DẪN ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN

PHẦN I. LÝ THUYẾT
BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Khái niệm pháp luật.
1a. Pháp luật là gì?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung, do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện
bằng quyền lực nhà nước.
1b. Các đặc trưng của pháp luật.
* Pháp luật có tính quy phạm phổ biến.
- Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu, được áp dụng nhiều lần, ở mọi nơi, đối với mọi
tổ chức, cá nhân, trong đời sống xã hội.
* Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung.
- Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi tổ chức, cá nhân, bất kì ai
cũng phải thực hiện, bất kì ai vi phạm cũng đều bị xử lí nghiêm theo quy định của pháp luật.
* Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- Hình thức thể hiện của pháp luật là các “văn bản quy phạm pháp luật”.
- Thẩm quyền ban hành “văn bản quy phạm pháp luật " được quy định trong Hiến pháp và Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật.
- Văn bản do cơ quan nhà nước cấp dưới ban hành không được trái với văn bản của cơ quan nhà nước
cấp trên; nội dung của các văn bản đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp vì Hiến pháp là luật
cơ bản của nhà nước.
2. Bản chất của pháp luật.
2a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
- Pháp luật do nhà nước ban hành, phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của giai cấp công nhân, mà đại diện là nhà nước của nhân dân
lao động.
2b. Bản chất xã hội của của pháp luật.
- Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi.
- Pháp luật không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi ích của các giai
cấp và các tầng lớp dân cư khác trong xã hội.
- Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội.
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức.
3c. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
- Trong hàng loạt quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức có tính phổ biến, phù hợp
với sự phát triển và tiến bộ xã hội, nhất là pháp luật trong các lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, văn
hóa, xã hội, giáo dục.
- Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
- Những giá trị cơ bản nhất của pháp luật - công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải cũng là những giá trị đạo
đức cao cả mà con người luôn hướng tới.
4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
4a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
Trang 1
- Nhà nước công bố công khai, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật, tiến hành nhiều biện pháp thông
tin, phổ biến, giáo dục pháp luật.
4b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
- Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, trong đó quy định rõ
công dân được phép làm gì. (Các văn bản quy phạm pháp luật về hành chính, khiếu nại và tố cáo, hình sự,
tố tụng quy định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các
vi phạm pháp luật xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.)
- Căn cứ vào các quy định này, công dân thực hiện, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT


1. Khái niệm, các hình thức, các giai đoạn thực hiện pháp luật.
1a. Khái niệm thực hiện pháp luật.
- Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào
cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
1b. Các hình thức thực hiện pháp luật
* Sử dụng pháp luật.
- Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những việc mà pháp luật cho phép
làm.
* Thi hành pháp luật.
- Các cá nhân, tổ chức thực hiện những nghĩa vụ của mình bằng hành động tích cực, chủ động làm những
gì mà pháp luật quy định phải làm.
*Tuân thủ pháp luật.
- Các cá nhân, tổ chức không làm những việc mà pháp luật cấm.
* Áp dụng pháp luật.
- Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào các quy định của pháp luật, ban hành các quyết
định làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.
Có hai trường hợp như sau:
+ Thứ nhất, cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong quản lí, điều
hành.
+ Thứ hai, cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật hoặc giải quyết tranh chấp
giữa các cá nhân, tổ chức.
* Lưu ý: Những điểm giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật.

Sử dụng pháp Thi hành pháp Tuân thủ pháp


Áp dụng pháp luật
luật luật luật

Trang 2
Cá nhân, tổ chức Cá nhân, tổ chức Cá nhân, tổ chức Cơ quan, công chức nhà
Chủ thể
nước có thẩm quyền.
Làm những gì Làm những gì Không được làm Căn cứ vào thẩm quyền và
pháp luật cho pháp luật quy những gì pháp luật quy định của pháp luật, ban
phép. định phải làm. cấm. hành các quyết định cụ thể
Phạm vi hoặc ra quyết định xử lí
người vi phạm pháp luật
hoặc giải quyết tranh chấp
giữa các cá nhân, tổ chức.
Có thể làm Phải làm, nếu Không được làm, Bắt buộc tuân theo các thủ
hoặc không không sẽ bị xử nếu không sẽ bị xử tục, trình tự chặt chẽ do
Yêu cầu đối
làm, không bị lý theo quy lý theo quy định pháp luật quy định.
với chủ thể
ép buộc. định của pháp của pháp luật.
luật.

2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.


2a. Vi phạm pháp luật.
- Vi phạm pháp luật: là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
* Một hành vi bị coi là vi phạm pháp luật phải có đủ 3 dấu hiệu cơ bản sau:
- Dấu hiệu 1: Là hành vi trái pháp luật.
+ Dạng hành động: Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cấm.
+ Dạng không hành động: Cá nhân, tổ chức không làm những việc theo quy định của pháp luật.
- Dấu hiệu 2: Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
(Năng lực trách nhiệm pháp lí của một người phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng sức khỏe - tâm lí)
Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải là:
+ Người đã đạt độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên có đủ năng lực
trách nhiệm pháp lí hành chính và hình sự.
+ Người có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình, tự quyết định cách xử sự của mình
( không bị bệnh về tâm lí làm mất hoặc hạn chế khả năng nhận thức về hành vi)
- Dấu hiệu 3: Người có hành vi trái pháp luật có lỗi.
Lỗi được thể hiện dưới 2 hình thức: lỗi cố ý; lỗi vô ý
* Lưu ý: Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
(Năng lực trách nhiệm pháp lí của một người phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng sức khỏe - tâm lí. Người
có năng lực trách nhiệm pháp lí phải là:
+ Người đã đạt độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên có đủ năng lực
trách nhiệm pháp lí hành chính và hình sự.
+ Người có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình, tự quyết định cách xử sự của mình (không
bị bệnh về tâm lí làm mất hoặc hạn chế khả năng nhận thức về hành vi).
2b. Trách nhiệm pháp lí.
- Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi
phạm pháp luật của mình.
- Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm (MỤC ĐÍCH):
+ Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
Trang 3
+ Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái pháp luật.
2c. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
* Vi phạm hình sự.
- Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự.
- Người có hành vi vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự, thể hiện ở việc phải chấp hành hình phạt
theo quyết định của Tòa án.
- Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có năng lực trách nhiệm hình sự gây ra.
• Tâm sinh lý bình thường.
• Độ tuổi
Từ đủ 16tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm về mọi tội phạm.
Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm về tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng.
Lưu ý: việc xử lý người chưa thành niên (từ đủ14 đến dưới 18 tuổi) chủ yếu mang nguyên tắc lấy giáo dục
là chủ yếu, không áp dụng hình phạt tù chung thân và tử hình.
* Vi phạm hành chính.
- Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy tắc quản lí Nhà nước, vi phạm trật tự an toàn xã hội
chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức.
- Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí nhà nước áp dụng với chủ thể vi phạm như: phạt tiền, cảnh
cáo, khôi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật phương tiện...
Độ tuổi áp dụng
• Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về lỗi cố ý.
• Người từ đủ 16 tuổi trở lên bị phạt hành chính về mọi viphamj hành chính.
* Vi phạm dân sự.
- Khái niệm: Là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
- Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức.
- Trách nhiệm dân sự: Người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự, như: bồi thường thiệt
hại về vật chất và đôi khi còn có trách nhiệm bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần.
Lưu ý : • Người từ 6 đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải có người đại diện
• Trình tự giải quyết 1 vụ án dân sự: Khởi kiện, thụ lí, hoà giải, xét xử, thi hành án.
* Vi phạm kỉ luật.
- Khái niệm: Là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến kỉ luật lao động và công vụ nhà nước trong các
cơ quan, trường học, doanh nghiệp.
- Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên,....
- Trách nhiệm: Người vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các hình thức khiển trách, cảnh cáo,
hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc.

Chủ thể
Loại Chủ thể Trách Chế tài
Hành vi áp dụng
vi phạm vi phạm nhiệm trách nhiệm
pháp luật
Hình sự Cá nhân Gây nguy hiểm Hình sự Nghiêm khắc nhất (chấp Tòa án
cho xã hội (tội hành hình phạt theo
phạm) theo bộ quyết định của tòa án).
Trang 4
luật hình sự.
Xâm phạm các Phạt tiền, cảnh cáo, khôi
Cơ quan
Hành Cá nhân, quy tắc quản lý Hành phục hiện trạng ban đầu,
quản lí nhà
chính tổ chức nhà nước. chính thu giữ tang vật phương
nước
tiện,…dùng để vi phạm.
Xâm phạm tới
các quan hệ tài Bồi thường thiệt hại,
Cá nhân, sản (tài sản sở thực hiện nghĩa vụ dân sự
Dân sự Dân sự Tòa án
tổ chức hữa, tài sản hợp theo đúng thỏa thuận giữa
đồng) và quan các bên tham gia.
hệ nhân thân.
Xâm phạm các
quy tắc kỉ luật
Thủ trưởng
lao động trong
Khiển trách, cảnh cáo, cơ quan,
các cơ quan,
Cá nhân, chuyển công tác khác, đơn vị hoặc
Kỉ luật trường học, Kỉ luật
tập thể cách chức, hạ bậc lương, người đứng
doanh nghiệp, các
đuổi việc. đầu doanh
quy định đối với
nghiệp.
cán bộ, công
chức nhà nước.

 Một số lưu ý:
Tội Trách nhiệm PL TNPL hình sự TNPL dân
hành chính sự
Tội trốn thuế < 100 triệu ( nếu vi -Từ 100 triệu trở lên
phạm lần đầu). - Hoặc < 100 triệu nhưng đã bị xử
phạt về tội trốn thuế.
Tội trộm cắp tài < 2 triệu đồng >; = 2 triệu đồng
sản ( xử phạt lần đầu) - Hoặc < 2 triệu đồng nhưng đã
từng bị xử hành chính về tội trộm
cắp tài sản.
Tội sản xuất hàng < 30 triệu đồng >; = 30 triệu đồng ( giá trị tài sản)
giả ( xử phạt lần đầu) - Hoặc < 30 triệu nhưng gây hậu
quả nghiêm trọng ; hoặc trước đó
đã bị xử ly hành chính về tội sản
xuất hàng giả.
Tội cướp tài sản - Xử lý hình sự.
Gây tai nạn giao < 61 % - Tỷ lệ thương tật từ 61 % trở lên Bồi thường
thông ( Nếu hành - Hoặc dưới 61% mà hành vi cố thiệt hại.
vi vừa vi phạm gây tai nạn, cố tông người, bỏ
HC vừa VP HS trốn .
thì xử ly HS)
Tội cố gây < 11 % Tỷ lệ thương tật Từ 11 % trở lên Bồi thường
thương tích thiệt hại
( Đánh người)
Tội hối lộ Bằng vật chất và phi vật chất
( trực tiếp hoặc qua trung gian)
Trang 5
Tội đánh bạc - Bằng tiền & hiện - Giá trị >; = 5 triệu trở lên.
( điều 321, 322 vật giá trị < 5 triệu - < 5 triệu nhưng nếu đã bị xử l lần
Luật HS) - Che dấu đánh bạc hành chính về tội đánh bạc.
- Lôi kéo rủ rê, tụ tập
chứa chấp để đánh
bạc trái pháp luật.

1. Đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lí về mọi hành vi vi phạm của mình. Đủ 14 tuổi đến dưới
16 tuổi phải chịu trách nhiệm pháp lí đối với hành vi nghiêm trọng, cố ý.
2. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây thiệt hại cho sức khỏe của người khác mà tỉ lệ thương tật từ
11% trở lên phỉa chịu trách nhiệm hình sự.
3. Buôn lậu hàng giả:
+ Trên 30 triệu: vi phạm hình sự.
+ Dưới 30 triệu: vi phạm hành chính.
4. Tham ô tiền quỹ của cơ quan:
+ Trên 2 triệu: vi phạm hình sự.
+ Dưới 2 triệu: vi phạm hành chính.
5. Không truy cứu trách nhiệm đối với các trường hợp sau:
- Chủ thể không có năng lực trách nhiệm pháp lý.
- Do sự kiện bất khả kháng.
- Phòng vệ chính đáng.
- Do tình thế cấp thiết.

Trang 6
BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT

1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.


- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước
nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.
- Bất kì công dân nào, nếu đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân.
- Ngoài việc hưởng quyền, công dân còn phải thực hiện các nghĩa vụ một cách bình đẳng theo quy định
của pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành
phần, địa vị xã hội.
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
- Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề nghiệp gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp
lí theo quy định của pháp luật (trách nhiệm hành chính, dân sự, kỉ luật), không bị phân biệt đối xử.
3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
- Nhà nước ta không những bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình mà còn xử
lí nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội.
- Để đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn
thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi
xâm hại quyền và lợi ích của công dân, của nhà nước và xã hội.

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG

1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.


1a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
- Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và
giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ,công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không
phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
1b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
* Bình đẳng giữa vợ và chồng.
- Trong quan hệ nhân thân: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú;
tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau; tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của
nhau; giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
- Trong quan hệ tài sản: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện
ở các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.
Trang 7
+ Quyền chiếm hữu: Tài sản chung phải đăng kí sở hữu với tên cả vợ và chồng trong giấy chứng nhận
quyền sở hữu.
+ Quyền sử dụng và định đoạt: Giao dịch dân sự (mua, bán, đổi, cho, vay mượn,…) liên quan đến tài sản
chung – có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình - phải được bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và
chồng.
- Quyền và nghĩa vụ về tài sản giữa vợ và chồng bao gồm: Quyền sở hữu tài sản, quyền thừa kế, quyền và
nghĩa vụ cấp dưỡng.
- Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung:
+ Tài sản có giá trị phải đứng tên trong giấy chứng nhận sở hữu cả vợ và chồng.
+ Việc sử dụng,định đoạt tài sản chung phải được cả vợ và chồng bàn bạc, thỏa thuận.
- Ngoài ra, pháp luật còn thừa nhận vợ, chồng có quyền có tài sản riêng…
2. Bình đẳng trong lao động.
2a. Thế nào là bình đẳng trong lao động.
- Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động
thông qua tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng
lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi
cả nước.
2b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.
* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
- Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của
mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần
kinh tế.
* Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
- Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua hợp đồng lao
động.
- Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp
luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động.
* Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
- Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về tiêu chuẩn; độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xử bình
đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều
kiện làm việc khác.
3. Bình đẳng trong kinh doanh.
3a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh.
- Quyền bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các
quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn nghành nghề, địa điểm kinh doanh, lực chọn hình thức tổ chức kinh
doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
3b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh.
- Mọi công dân, không phân biệt, nếu có đủ điều kiện đều có quyền tự do lực chọn hình thức tổ chức kinh
doanh tùy theo điều kiện và khả năng của mình.
- Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những nghành, nghề mà pháp luật không
cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc
khuyến khích phát triển lâu dài.
- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh
tranh.
- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh.
3c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh. (Không dạy)

Trang 8
BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
1. Bình đẳng giữa các dân tộc.
1a. Khái niệm
- Khái niệm dân tộc: Dân tộc được hiểu là một bộ phận dân cư của quốc gia.
Ví dụ: dân tộc Kinh, Tày, Dao, Mường….
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không bị phân biệt đa số
hay thiểu số, trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc, màu da… đều được Nhà nước và
pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
1b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
(Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện trên 4 lĩnh vực)
* Các dân tộc Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị.
- Được thể hiện thông qua quyền của công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy
nhà nước, tham gia thảo luận góp ý kiến về các vấn đề chung của nhà nước (được thực hiện theo hai hình
thức: dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp).
- Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam không phân biệt đa số hay thiểu số, không phân biệt trình
độ phát triển đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước.
* Các dân tộc Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.
- Được thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước.
+ Không có sự phân biệt giữa các dân tộc đa số hay thiểu số.
+ Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế giữa các vùng đặc biệt là những vùng sâu, vùng xa,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Giữa các dân tộc còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, xã hội.
+ Để rút ngắn khoảng cách tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển kinh tế, văn
hóa, xã hội.
+ Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn.
+ Thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển.
* Các dân tộc Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
(1) Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.
- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
- Những phong tục tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, phát huy.
- Văn hóa dân tộc được bảo tồn và phát huy thì dân tộc mới phát triển. đây là cơ sở của sự bình đẳng về văn
hóa của các dân tộc và là cơ sở để củng cố sự đoàn kết giữa các dân tộc.
(2) Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về giáo dục.
- Các dân tộc ở nước ta được bình đẳng trong việc hưởng thụ một nền giáo dục của nhà nước.
- Được nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội
học tập.
1c. Ý nghĩa
- Đây là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Không có bình đẳng thì không thể có đoàn kết thực sự.
- Thực hiện tốt các chính sách bình đẳng giữa các dân tộc sẽ là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững
của đất nước.
2. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
2a. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo.
- Tôn giáo: là một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và
những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy.
- Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo: được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn
giáo trong khuân khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp luật; những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo
được pháp luật bảo hộ.
2b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
* Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, và có quyền hoạt động tôn giáo
theo quy định của pháp luật.
- Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ công dân, không phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo.
- Đồng bào theo đạo và các chức sắc tôn giáo có trách nhiệm sống tốt đời đẹp đạo.
Trang 9
+ Giáo dục cho tín đồ lòng yêu nước
+ Phát huy những giá trị văn hóa đạo đức tốt đẹp của tôn giáo.
+ Ý thức chấp hành pháp luật nghiêm chỉnh.
+ Công dan có tôn giáo hoặc không có tôn giáo, cũng như công dân có tôn giáo khác nhau đều phải tôn
trọng lẫn nhau.
* Hoạt động tín ngưỡng tôn giáo theo quy định của pháp luật được nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo
hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
- Các tôn giáo ở Việt Nam đều được nhà nước đối xử như nhau và được tự do hoạt động trong khuân khổ
pháp luật.
- Quyền hoạt động tín ngưỡng tôn giáo của công dân trên tinh thần:
+ Tôn trọng pháp luật.
+ Phát huy giá trị văn hóa, đạo đức tôn giáo được nhà nước đảm bảo.
- Các cơ sở tôn giáo như: chùa, nhà thờ, thánh đường, các cơ sở đào tạo tôn giáo... được pháp luật bảo hộ.
+ Nghiêm cấm việc xâm phạm các cơ sở đó.
2c. Ý nghĩa.
- Đồng bào mỗi tôn giáo là một bộ phận không thể tách rời của toàn dân tộc Việt Nam.
- Đây là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
+ Thúc đẩy tình đoàn kết keo sơn gắn bó nhân dân Việt Nam.
+ Tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc trong xây dựng đất nước.

BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN


1. Các quyền tự do cơ bản của công dân.
1a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân (Từ khóa xâm phạm: bắt, giam, giữ, nhốt,
giam lỏng, giữ con tin uy hiếp...)
* Khái niệm
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là: Không ai bị bắt nếu không có quyết định
của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
* Nội dung
- Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam, giữ người chỉ vì do nghi ngờ không có căn
cứ pháp luật. Tự tiện bắt và giam, giữ người tráp pháp luật là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của của công dân, là hành vi trái pháp luật, phải bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật.
- Theo quy định của pháp luật, chỉ được bắt người trong 3 trường hợp sau đây, nhưng phải theo đúng
trình tự và thủ tục mà pháp luật quy định:
- Trường hợp 1: Việc bắt người chỉ được tiến hành khi có quyết định của cơ quan điều tra, Viện kiểm
sát, Tòa án. (bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ họ sẽ gây khó khăn cho việc điều tra,
truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội).
- Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp (Cần phải có phê chuẩn của Viện kiểm sát sau
khi tiến hành bắt).
+ Khi có căn cứ khẳng định người đó đang chuẩn bị phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
+ Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt
để người đó không trốn được.
+ Khi thấy ở người hoặc chỗ ở của người đó có dấu vết tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn người đó trốn.
- Trường hợp 3: Bắt người phạm tội quả tang và đang bị truy nã
+ Bắt người đang bị truy nã (người đang có lệnh truy nã của Cơ quan điều tra, Tòa án, Viện kiểm sát -
những cơ quan nhà nước có thẩm quyền): ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến Cơ quan công an, Viện
kiểm sát, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.
+ Bắt người đang phạm tội quả tang: ai cũng có quyền bắt mà không cần phải có lệnh hay quyết định của
cơ quan nhà nước.
1b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
* Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân?
- Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm;
không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
* Nội dung quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân

Trang 10
- Thứ nhất: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác. (Từ khóa xâm phạm:
Đánh, chém, giết, đập, đe dọa giết người, bắn, gây thương tích, làm tử vong, đầu độc, hạ độc...)
Pháp luật nước ta quy định:
+ Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác như giết người, đe dọa giết người,
làm chết người.
+ Nghiêm cấm những hành vi đánh người, đặc biệt là đánh người gây thương tích, làm tổn hại cho sức
khỏe của người khác.
- Thứ hai: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác. (Từ khóa xâm phạm:
Chửi bới, xúc phạm, hạ uy tín, bôi nhọ, ghép ảnh xúc phạm, nhổ nước bọt...).
- Xâm phạm tới danh dự, nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, nói xấu, xúc phạm
người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó.
- Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều vừa trái đạo đức xã hội, vừa vi phạm
pháp luật, phải bị xử lí theo pháp luật.
1c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. (Từ khóa: lẻn vào nhà, xông vào nhà, tự ý vào
nhà, sang nhà, đột nhập, trèo vào...)
* Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
- Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác
nếu không được người đó đồng ý. Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc khám xét cũng
không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
- Về nguyên tắc, việc cá nhân, tổ chức tự tiện vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám chỗ ở của công dân là
vi phạm pháp luật.
- Theo quy định của pháp luật, chỉ được phép khám xét chỗ ở của công dân trong hai trường hợp:
+ Trường hợp 1: Khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó có công cụ, phương tiện,
tài liệu liên quan đến vụ án đó.
+ Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đó cũng được tiến hành khi cần bắt người đang
bị truy nã hoặc phạm tội đang lẩn tránh ở đó.
- Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong những trường hợp do pháp luật quy định: chỉ những
người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng Hình sự mới có quyền ra lệnh khám, người tiến
hành khám phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định.
1d. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.( Từ khóa xâm phạm: Đọc
trộm, xem trộm, nghe trộm, tiêu hủy thư tín, điện tín, sao chép tin nhắn, giao nhầm người...)
- Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín,
điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong những trường hợp cần thiết mới
mới được tiến hành kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác. Người nào tự tiện bóc, mở thư, tiêu
hủy thư, điện tín của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự.
- Quyền này của công dân là điều kiện cần thiết để bảo đảm đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã
hội.Trên cơ sở quyền này, công dân có một đời sống tinh thần thoải mái mà không ai được tùy tiện xâm
phạm tới.
1e. Quyền tự do ngôn luận. ( Từ khóa xâm phạm: Cắt ngang lời, cấm phát biểu, không cho nói)
- Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội của đất nước.
- Quyền tự do ngôn luận của công dân được thực hiện bằng các hình thức khác nhau và ở phạm vi khác
nhau:
+ Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình.
+ Công dân có thể viết bài gửi đăng báo để bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và
pháp luật của nhà nước; về ủng hộ cái đúng, cái tốt, phê phán và phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội.
- Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở (hoặc công dân có thể viết thư cho các đại biểu trên).
2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản
của công dân. ( đọc thêm)

Trang 11
BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
1a. Khái niệm quyền bầu cử và quyền ứng cử.
- Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị,
thông qua đó, nhân dân thực thi quyền dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
1b. Nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
* Người có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân là:
- Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc
hội, Hội đồng nhân dân.
- Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không bị phân biệt đối xử (trừ một số
người vi phạm pháp luật thuộc trường hợp mà Luật bầu cử quy định không được thực hiện quyền bầu cử và
quyền ứng cử)
*Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân.
- Quyền bầu cử của công dân: được thực hiện theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ
phiếu kín.
- Quyền ứng cử của công dân: được thực hiện bằng 2 con đường: tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
Các công dân đủ 21 tổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể tự ứng cử hoặc được cơ quan
nhà nước, lực lượng vũ trang, các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội giới thiệu ứng cử (trừ các trường hợp do
luật định không được ứng cử).
2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
2a. Khái niệm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
- Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc
chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và trong từng địa
phương, quyền kiến nghị với các cơ qua n nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng, phát triển
kinh tế - xã hội.
2b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
* Ở phạm vi cả nước:
- Nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách:
+ Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến các quyền
và lợi ích cơ bản của mọi công dân, như Hiến pháp, Bộ luật Dân sự, Luật giáo dục, Luật Hôn nhân và gia
đình,…
+ Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
* Ở phạm vi cơ sở:
- Dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
- Bằng cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân kiểm tra”, nhân dân được thông tin đầy đủ về cuộc sống, pháp luật
của nhà nước, trên cơ sở đó bàn bạc và trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với
quyền lợi và nghĩa vụ của người dân ở ngay cơ sở nơi họ sinh sống.
3. Quyền khiếu nại và tố cáo của công dân.
3a. Khái niệm quyền khiếu nại và tố cáo của công dân.
- Quyền khiếu nại: là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành
vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. ( Khiếu nại khi cá nhân, tổ chức đó
bị oan hoặc nhận được quyết dịnh hành chính chưa thỏa đáng)
- Quyền tố cáo: là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành
vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại tới lợi
ích của nhà nước, tới quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. ( Tố cáo khi cá nhân phát
hiện ra hành vi vi phạm pháp luật )
3b. Nội dung quyền khiếu nại và tố cáo của công dân.
*Người có quyền khiếu nại, tố cáo.
- Người khiếu nại: Cá nhân (công dân), tổ chức đều có quyền khiếu nại.
- Người tố cáo: Chỉ có công dân có quyền tố cáo.
* Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Giải quyết khiếu nại: là việc xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết của người giải quyết khiếu nại.

Trang 12
- Giải quyết tố cáo: là việc xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và việc quyết định xử lí của người giải
quyết tố cáo.
- Người giải quyết khiếu nại: là cơ quan, tổ chức, cá nhân, có thẩm quyền giải quyết khiếu nại theo quy
định của Luật khiếu nại, tố cáo. Nhưng trước hết, người đứng đầu cơ quan hành chính phải giải quyết khiếu
nại về quyết định, hành vi hành chính của chính mình và của cán bộ công chức do mình quản lí.
- Người giải quyết tố cáo: là cơ quan, tổ chức, cá nhân, có thẩm quyền giải quyết tố cáo theo quy định của
Luật khiếu nại, tố cáo.
** Quy trình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại:
Bước 1: Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại.
Bước 2: Người giải quyết khiếu nại xem xét, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do
luật định.
Bước 3: Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của người giải quyết khiếu nại có
hiệu lực thi hành. (Nếu người khiếu nại không đồng ý với kết quả giải quyết thì họ có quyền: hoặc tiếp tục
khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp của cơ quan đã bị khiếu nại lần đầu;
hoặc kiện ra Tòa Hành chính thuộc Tòa án nhân dân).
Bước 4: Người giải quyết khiếu nại lần hai xem xét, giải quyết yêu cầu của người khiếu nại. (Nếu người
khiếu nại vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết lần hai thì trong thời hạn do luật định, họ có quyền
khởi kiện ra Tòa Hành chính thuộc Tòa án nhân dân).
* Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo:
Bước 1: Người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
Bước 2: Trong thời hạn luật định, người giải quyết tố cáo phải tiến hành các việc xác minh và phải ra
quyết định về giải quyết nội dung tố cáo.
Bước 3: Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật thì người tố
cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo.
Bước 4: Cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn
luật định.
Bảng phân biệt khiếu nại và tố cáo:
Khiếu nại Tố cáo
Người có Cá nhân, tổ chức có quyền, lợi ích hợp pháp Bất cứ cá nhân nào.
quyền bị xâm hại.
Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của Phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật
Mục
chính người khiếu nại đã bị xâm phạm. làm xâm hại đến lợi ích của nhà nước, của tổ
đích
chức và cá nhân.
- Người đứng đầu cơ quan hành chính có - Người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý
quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại ; người bị tố cáo; người đứng đầu cơ quan, tổ
Người có người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp chức cấp trên của cơ quan, tổ chức có người
của cơ quan hành chính có quyết định, hành bị tố cáo.
thẩm
vi hành chính bị khiếu nại. - Chánh thanh tra các cấp, Tổng thanh tra
quyền
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Bộ trưởng, thủ Chính phủ.
giải
trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng thanh tra - Các cơ quan tố tụng (điều tra, kiểm sát, Tòa
quyết
Chính phủ. án) nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội
phạm hình sự.

Trang 13
BÀI 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN
1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.
1a. Quyền học tập của công dân.
* Khái niệm:
- Học tập là một trong các quyền cơ bản của con người, mọi công dân đều có quyền học từ thấp đến cao,
có thể học bất cứ ngành nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học
suốt đời.
* Nội dung:
- Mọi công dân có quyền học không hạn chế: từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và sau Đại học theo quy
định của pháp luật về giáo dục, thông qua các kì thi tuyển sinh hoặc xét tuyển.
- Công dân có thể học bất cứ nghành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện
của mình.
- Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời. Quyền học tập này của công dân có thể thực hiện
bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau.
- Mọi công dân đều được đối xử bình dẳng về cơ hội học tập. Quyền này của công dân không bị phân biệt
bởi dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoặc hoàn cảnh kinh tế.
1b. Quyền sáng tạo của công dân.
* Khái niệm:
- Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi,
suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất, quyền về sáng
tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực
của đời sống xã hội.
* Nội dung:
- Công dân có quyền sáng tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; các tác phẩm báo chí; các
sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa và tạo ra các sản phẩm mang tính sáng tạo trong hoạt
động khoa học, công nghệ.
1c. Quyền được phát triển của công dân.
* Khái niệm:
- Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự
tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo dức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập,
nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa; được cung cấp thông tin và chăm sóc sức
khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
* Nội dung:
- Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện, phù hợp
với điều kiện kinh tế của đất nước.
- Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

Trang 14
BÀI 9: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC

1. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước. (Đọc thêm)
2. Nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển bền vững của đất nước.
2a. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế.
* Quyền tự do kinh doanh của công dân.
- Mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh
sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh.
- Công dân có quyền quyết định kinh doanh mặt hàng nào, quy mô kinh doanh lớn hay nhỏ, tổ chức theo
hình thức nào (thành lập công ty hay chỉ đăng kí kinh doanh với danh nghĩa cá nhân).
* Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh. ( 5 nghĩa vụ)
- Khi thực hiện các hoạt động kinh doanh, công dân phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của
pháp luật:
+ Kinh doanh đúng nghành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh và những nghành, nghề mà pháp luật
không cấm.
+ Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
+ Bảo vệ môi trường…
+ Tuân thủ nội quy, quy định của quốc phòng ân ninh
2c. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội.
- Pháp luật có những quy định nhằm kiềm chế sự gia tăng nhanh dân số, góp phần làm cho kinh tế - xã
hội phát triển lành mạnh.Xây dựng quy mô gia đình ít con, ấm no, tiến bộ, bền vững. Gia đình là tế bào của
xã hội, gia đình được xây dựng bền vững là tiền đề xây dựng đất nước bền vững.
- Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân: Quy định trách nhiệm của Nhà nước phải áp dụng các biện pháp hữu
hiệu nhằm giảm tỷ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ và phát triển giống nòi.
- Giải quyết việc làm: Pháp luật khuyến khích các cơ sở kinh doanh tạo ra nhiều việc làm mới cho những
người đang trong độ tuổi lao động.
- Xóa đói giảm nghèo: Pháp luật quy định, Nhà nước sử dụng các biện pháp kinh tế - tài chính để thực
hiện xóa đói, giảm nghèo bằng cách tăng nguồn vốn xóa đói, giảm nghèo, mở rộng các hình thức trợ giúp
người nghèo để sản xuất, kinh doanh.
- Trong vấn đề phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ
gìn trật tự, kỉ cương xã hội, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, nhất là nạn mại dâm, ma túy, ngăn chặn,
tiến tới đẩy lùi đại dịch HIV/ADIS, xây dựng lối sống văn minh, lành mạnh.

Trang 15
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO BÀI – CHUYÊN ĐỀ
Lưu ý khi làm bài: Đối với câu hỏi mức độ nhận biết và thông hiểu thì học sinh đọc câu hỏi và tìm từ khóa
liên quan đến nội dung học tập và xác định câu trả lời; Đối với câu hỏi vận dụng cao thì học sinh đọc phần
câu hỏi (câu cuối) để xác định nội dung hỏi sau đó đọc tình huống và ghi hành vi của các chủ thể ra giấy
nháp để xác định câu trả lời.

CHUYÊN ĐỀ 1 – PHÁP LUẬT VÀ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT


BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
PHẦN 1: CÂU HỎI NHẬN BIẾT VÀ THÔNG HIỂU
Câu 1: Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng đều phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật
quy định phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính cưỡng chế. B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 2: Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả mọi người,
không có ngoại lệ phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung . D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 3: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. bắt nguồn từ thực tiễn của đời sống xã hội. B. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền
C. luôn tồn tại trong mọi xã hội. D. đứng trên xã hội.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò quản lý xã hội của pháp luật?
A. Vì pháp luật đảm bảo tính công bằng dân chủ. B. Vì pháp luật có tính phổ biến bắt buộc
chung.
C. Vì pháp luật bảo đảm phù hợp với lợi ích chung. D. Vì pháp luật không bao giờ thay đổi.
Câu 5: Quy tắc xử sự: “Thuận mua, vừa bán” là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội. B. Bản chất chính trị. C. Bản chất giai cấp. D. Bản chất kinh tế.
Câu 6: Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện
đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính chặt chẽ về hình thức. B. Tính kỉ luật nghiêm minh.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 7: Những người có hành vi không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng
các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Hiệu lực tuyệt đối. D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.
Câu 8: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật. Điều đó thể hiện đặc trưng nào dưới
đây của pháp luật?
A. Tính công khai. B. Tính dân chủ.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 9: Pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào
của pháp luật?
Trang 16
A. Xã hội. B. Giai cấp. C. Chính trị. D. Kinh tế.
Câu 10: Luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất là gì?
A. Nghị định. B. Chỉ thị. C. Hiến pháp. D. Thông tư.
Câu 11: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng
độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc trưng nào
của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 12: Các bạn T, H, M, N cùng thảo luận về các đặc trưng cơ bản của pháp luật. T cho rằng tính quy
phạm phổ biến đã làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật. M đồng ý với T nhưng khi nghe N
nói tính quyền lực bắt buộc chung mới tạo sự công bằng được thì M lại ủng hộ N. H thì phân vân không
hiểu ai nói đúng. Q ngồi cạnh bên nghe được thì cho rằng cả hai đặc trưng đó đều giống nhau. Trường hợp
này ai chưa hiểu đúng về đặc trưng của pháp luật?
A. M, N, H và Q. B. T, Q và H. C. M và N. D. M, N và Q
Câu 13: Trong quá trình điều tra, cơ quan chức năng kết luận chị K đã vi phạm quy định về đầu tư công
trình xây dựng gây thiệt hại ngân sách nhà nước 3 tỉ đồng. Ngoài ra chị còn có hành vi lạm dụng chức vụ
quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ. Chị bị tuyên phạt 5 năm tù và buộc phải bồi thường số tiền đã
chiếm đoạt. Bản án mà chị K phải nhận thể hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 14: Cơ quan chức năng tiến hành hoạt động kiểm tra đột xuất và phát hiện bà Q chủ nhà hàng X sử
dụng thực phẩm đã hết hạn sử dụng, bốc mùi hôi thối và không có giấy phép kinh doanh. Bà Q bị xử phạt
và thu hồi giấy phép kinh doanh. Việc xử phạt của cơ quan chức năng phản ánh đặc trưng nào dưới đây của
pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính bắt buộc thực hiện.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 15: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố danh mục các bộ sách giáo khoa lớp 6 và lớp 2, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh H đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn tỉnh triển khai
công tác lựa chọn sách theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc trưng nào dưới
đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính thực tiễn xã hội. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 16: Chủ một nhà hàng là anh M bị cơ quan chức năng xử phạt 10 triệu đồng vì có hành vi bán thuốc lá
điện tử cho trẻ em và kinh doanh trái phép một số hàng hóa không có trong danh mục đăng ký kinh doanh.
Việc xử phạt của cơ quan chức năng thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
Câu 17: Căn vào các quy định của pháp luật về người có thu nhập cao nên ca sĩ X đã chủ động đến cơ quan
thuế nộp thuế thu nhập cá nhân. Việc làm của ca sĩ X đã thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới
đây?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung . B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 18: Giám đốc Công ty A đã tuyển nhân viên mới thay thế vị trí của chị B trong thời gian chị nghỉ thai
sản, sau đó chuyển chị sang công việc khác không phù hợp với chuyên môn. Chị B đã làm đơn khiếu nại
gửi Ban chấp hành công đoàn và Ban giám đốc. Xét thấy đơn khiếu nại của chị B là hợp lý nên Giám đốc
đã bố trí lại công việc cho chị. Vấn đề trong tình huống trên được giải quyết thỏa đáng là nhờ
Trang 17
A. đặc trưng của pháp luật. B. vai trò của pháp luật.
C. giá trị của pháp luật. D. ý nghĩa của pháp luật.
Câu 19: Luật Giáo dục quy định: “Người học có thành tích trong học tập, rèn luyện được nhà trường, cở sở
giáo dục, cơ sở quản lý giáo dục khen thưởng, trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc được khen thưởng
theo quy định của pháp luật” thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 20: Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất
kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính trừng phạt của pháp luật. B. Tính nghiêm minh của pháp luật.
C. Tính giáo dục của pháp luật. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 21: Đặc trưng nào của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần,
ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức
A. pháp luật tiến bộ sẽ ảnh hưởng tích cực đến đạo đức.
B. một số quy phạm pháp luật bắt nguồn từ đạo đức.
C. pháp luật tiến bộ thì đạo đức sẽ xuống cấp.
D. pháp luật tiến bộ sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến đạo đức.
Câu 23: Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật do
A. các đoàn thể quần chúng ban hành. B. nhà nước ban hành.
C. chính quyền các cấp ban hành. D. nhân dân ban hành.
Câu 24: Để góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, hiện nay nhà nước ta chọn ngày nào là ngày
Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Ngày 10 tháng 11. B. Ngày 11 tháng 11. C. Ngày 8 tháng 11. D. Ngày 9 tháng 11.
Câu 25: Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội được nhà nước đưa vào
trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. đạo đức. B. chính trị. C. kinh tế. D. xã hội.
Câu 26: Phát biểu nào sai khi nói về pháp luật?
A. Pháp luật do Quốc hội thông qua.
B. Pháp luật bảo đảm bằng sức mạnh quyền lực của Nhà nước.
C. Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội thống nhất.
D. Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lý xã hội.
Câu 27: Đặc trưng nào của pháp luật là ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 28: Muốn người dân thực hiện đúng pháp luật đòi hỏi Nhà nước phải làm như thế nào để người dân
biết được các quy định của pháp luật?
A. Tuyên truyền quy chế đối ngoại. B. Sử dụng các biện pháp cưỡng chế.
C. Tuyên truyền và phổ biến pháp luật. D. Sử dụng các thủ đoạn cưỡng chế.
Trang 18
Câu 29: Việc làm nào dưới đây thể hiện pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội?
A. Kiểm tra các hoạt động kinh doanh của cá nhân.
B. Tố cáo nhằm ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.
C. Đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện hợp pháp.
D. Đề nghị xem xét lại quyết định của cơ quan nhà nước.
Câu 30: Hiến pháp, đạo luật cơ bản đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam) được Quốc hội thông qua ngày tháng năm nào?
A. Ngày 9 tháng 11 năm 1946. B. Ngày 10 tháng 11 năm 1946.
C. Ngày 8 tháng 11 năm 1946. D. Ngày 11 tháng 11 năm 1946.
Câu 31: Căn cứ vào Luật Giao thông đường bộ, cảnh sát giao thông đã xử phạt những người vi phạm để đảm
bảo trật tự an toàn giao thông. Trong những trường hợp này pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là công cụ để bảo vệ trật tự an toàn giao thông.
B. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
C. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm.
D. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội.
Câu 32: Dấu hiệu nào sau đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo
đức
A. pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.
B. pháp luật bắt buộc đối với cán bộ công chức.
C. pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.
D. pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân tổ chức.
Câu 33: Xét về mục đích thì cả pháp luật và đạo đức đều hướng tới những phẩm chất cao cả nhất của con
người đó là
A. công bằng, bình đẳng, tự do, nghĩa vụ. B. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.
C. công bằng, bình đẳng, tự do, áp đặt. D. công bằng, bình đẳng, tự do, chuyên quyền.
Câu 34: Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là đặc trưng
nào của pháp luật?
A. tính xác định chặt chẽ về hình thức B. tính quy phạm phổ biến
C. tính quyền lực bắt buộc chung D. tính cưỡng chế
Câu 35: Phương pháp quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng
A. giáo dục. B. pháp luật. C. đạo đức. D. kế hoạch.
Câu 36: Phát biểu nào sai khi nói về pháp luật?
A. Pháp luật do Nhà nước ban hành, Quốc hội thông qua.
B. Pháp luật là sức mạnh quyền lực của nhà nước.
C. Pháp luật do Nhà nước tuyên truyền, giáo dục.
D. Pháp luật thể hiện ý chí riêng của giai cấp cầm quyền.
Câu 37: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào
trong những quy phạm pháp luật?
A. Quy phạm đạo đức phổ biến. B. Phong tục, tập quán.
C. Thói quen con người. D. Chuẩn mực xã hội .

Trang 19
Câu 38: Những quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không
được làm, những việc cấm đoán là phản ánh nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Kinh tế. B. Đạo đức. C. Pháp luật. D. Chính trị.
Câu 39: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, em hãy cho biết văn bản nào có hiệu lực pháp lí cao
nhất?
A. Luật B. Hiến pháp C. Pháp lệnh D. Nghị quyết
Câu 40: Bản chất nào của pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội của con người, vì sự
phát triển của con người?
A. Bản chất văn hóa của pháp luật. B. Bản chất xã hội của pháp luật.
C. Bản chất giáo dục của pháp luật. D. Bản chất giai cấp của pháp luật.
PHẦN II: CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO
Câu 41: Cục thông tin và truyền thông đã quyết định xử phạt việc chị T đã có hành vi đăng tải lên trang cá
nhân những thông tin trái với thuần phong mỹ tục, ảnh hưởng nghiêm trọng tới nhận thức và hành vi của trẻ
nhỏ.. Việc làm của cục thông tin và truyền thông thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính chặt chẽ về hình thức. D. Tính kỉ luật nghiêm minh.
Câu 42: Các bạn T, H, M, N cùng thảo luận về các đặc trưng cơ bản của pháp luật. T cho rằng tính
quy phạm phổ biến đã làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật. M đồng ý với T nhưng
khi nghe N nói tính quyền lực bắt buộc chung mới tạo sự công bằng được thì M lại ủng hộ N. H thì
phân vân không hiểu ai nói đúng. Q ngồi cạnh bên nghe được thì cho rằng cả hai đặc trưng đó đều
giống nhau. Trường hợp này ai chưa hiểu đúng về đặc trưng của pháp luật?
A. M, N, H và Q. B. T, Q và H. C. M và N. D. M, N và Q

Câu 43: Trong quá trình điều tra, cơ quan chức năng kết luận chị K đã vi phạm quy định về đầu tư
công trình xây dựng gây thiệt hại ngân sách nhà nước 3 tỉ đồng. Ngoài ra chị còn có hành vi lạm
dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ. Chị bị tuyên phạt 5 năm tù và buộc phải bồi
thường số tiền đã chiếm đoạt. Bản án mà chị K phải nhận thể hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp
luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 44: Cơ quan chức năng tiến hành hoạt động kiểm tra đột xuất và phát hiện bà Q chủ nhà hàng
X sử dụng thực phẩm đã hết hạn sử dụng, bốc mùi hôi thối và không có giấy phép kinh doanh. Bà
Q bị xử phạt và thu hồi giấy phép kinh doanh. Việc xử phạt của cơ quan chức năng phản ánh đặc
trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính bắt buộc thực hiện.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 45: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố danh mục các bộ sách giáo khoa lớp 6 và lớp 2,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh H đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn tỉnh
triển khai công tác lựa chọn sách theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc
trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Trang 20
C. Tính thực tiễn xã hội. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 46: Chủ một nhà hàng là anh M bị cơ quan chức năng xử phạt 10 triệu đồng vì có hành vi bán
thuốc lá điện tử cho trẻ em và kinh doanh trái phép một số hàng hóa không có trong danh mục đăng
ký kinh doanh. Việc xử phạt của cơ quan chức năng thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung .

Câu 47: Căn vào các quy định của pháp luật về người có thu nhập cao nên ca sĩ X đã chủ động đến
cơ quan thuế nộp thuế thu nhập cá nhân. Việc làm của ca sĩ X đã thể hiện hình thức thực hiện pháp
luật nào dưới đây?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung . B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 48: Giám đốc Công ty A đã tuyển nhân viên mới thay thế vị trí của chị B trong thời gian chị
nghỉ thai sản, sau đó chuyển chị sang công việc khác không phù hợp với chuyên môn. Chị B đã
làm đơn khiếu nại gửi Ban chấp hành công đoàn và Ban giám đốc. Xét thấy đơn khiếu nại của chị
B là hợp lý nên Giám đốc đã bố trí lại công việc cho chị. Vấn đề trong tình huống trên được giải
quyết thỏa đáng là nhờ
A. đặc trưng của pháp luật. B. vai trò của pháp luật.

C. giá trị của pháp luật. D. ý nghĩa của pháp luật.

Câu 49: Luật Giáo dục quy định: “Người học có thành tích trong học tập, rèn luyện được nhà
trường, cở sở giáo dục, cơ sở quản lý giáo dục khen thưởng, trường hợp có thành tích đặc biệt xuất
sắc được khen thưởng theo quy định của pháp luật” thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 50: Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản
xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp
luật?
A. Tính trừng phạt của pháp luật. B. Tính nghiêm minh của pháp luật.

C. Tính giáo dục của pháp luật. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 51: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy
đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện
đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 52: Căn vào các quy định của pháp luật, sau thời gian nghỉ tết khi quay trở lại tỉnh H làm việc.
Anh D đã chủ động đến cơ quan chức năng khai báo y tế và được lấy mẫu xét nghiệm cũng như
được hướng dẫn về phòng chống dịch. Việc làm này của anh D thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới
đây của pháp luật..
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.
Trang 21
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung . D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 53: Hiến pháp quy định “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Phù hợp với Hiến pháp,
Luật Giáo dục khẳng định quy định chung: “Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín
ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học
tập”. Sự phù hợp của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Quyền lực, bắt buộc chung.

C. Quy phạm phổ biến. D. Quy phạm pháp luật.

Câu 54: Cảnh sát giao thông huyện X tăng cường kiểm tra và xử phạt đối với những học sinh không
đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe đạp điện. Việc làm của cảnh sát giao thông là thể hiện đặc trưng
nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 55: Ông A phát hiện chủ tịch UBND xã X là ông Q có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để
tham nhũng nên đã làm đơn tố cáo tới ủy ban nhân dân huyện. Sau đó thanh tra huyên kết luận đơn
tố cáo là đúng và đã thi hành kỷ luật ông Q. Việc xử lý nghiêm các cá nhân vi phạm pháp luật thể
hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội. B. Bản chất kinh tế. C. Bản chất giai cấp. D. Bản chất chính trị.

Câu 56: Đoàn thanh tra cục thuế tỉnh X lập biên bản vi phạm hành chính đối với công ty Y vì đã có
hành vi lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán. Việc xử
phạt đối tượng vi phạm là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính kỉ luật nghiêm minh.

Câu 57: Gia đình ông Q bị Chủ tịch UBND xã ra quyết định phá dỡ công trình đang xây dựng hợp
pháp trên diện tích đất nhà nước giao. Căn cứ vào các quy định của pháp luật, ông Q đã làm đơn
khiếu nại lên thanh tra Huyện và đã được giải quyết, tiếp tục công việc xây dựng. Trong trường
hợp này pháp luật đã thể hiện vai trò gì đối với công dân?
A. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội.

B. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm.

C. Là công cụ để bảo vệ trật tự an toàn giao thông.

D. Là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.

Câu 58: H hỏi các bạn của mình “Giả sử các bạn có anh trai đang đi làm mà bị xa thải không đúng
pháp luật các bạn sẽ làm gì?” M nói “mình sẽ làm đơn khiếu nại lên giám đốc công ty”. Y nghe thế
liền hỏi “bạn dựa vào đâu mà đòi đi khiếu nại?. Theo tớ pháp luật cho phép công dân tự do lựa
chọn, tìm kiếm việc làm nên anh bạn H đi tìm việc khác là xong.” M chưa kịp trả lời Y thì K đứng
cạnh lên tiếng rằng “dựa vào pháp luật”. Trong tình huống này những bạn nào đã dựa trên vai trò
của pháp luật để bảo vệ quyền của công dân?
A. K, H và Y. B. Y và H. C. M và K. D. M, H và Y.

Trang 22
Câu 59: Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ tịch ủy ban
nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là thể bản chất nào
dưới đây của pháp luật
A. Giai cấp. B. Bắt buộc chung C. Nhân văn D. Xã hội.

Câu 60: Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Q và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử
cảm giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. Sau đó Q
và các bạn bị công an xử phạt rồi thông báo về gia đình và nhà trường. Việc xử phạt trên đã thể
hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

THỰC HIỆN PHÁP LUẬT


PHẦN 1: CÂU HỎI NHẬN BIẾT VÀ THÔNG HIỂU
Câu 1: Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã
thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Tôn trọng pháp luật.
Câu 2: Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh, T đã báo với
cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức
A. thi hành pháp luật B. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, công dân không tuân thủ pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Từ chối kê khai thông tin dịch tễ. B. Ủy quyền nghĩa vụ bầu cử.
C. Hỗ trợ việc cấp đổi căn cước. D. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép.
Câu 4: Công dân thi hành pháp luật khi
A. ủy quyền nghĩa vụ bầu cử. B. hoàn thiện hồ sơ đăng kiểm.
C. tìm hiểu thông tin nhân sự. D. sàng lọc giới tính thai nhi.
Câu 5: Hành vi nào dưới đây thể hiện công dân sử dụng pháp luật?
A. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt.
B. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định pháp luật.
C. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình .
D. Anh A và chị B đến tòa án để li hôn.
Câu 6: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có sự tham gia của cơ quan, công chức nhà nước có
thẩm quyền?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 7: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối
A. sử dụng vũ khí trái phép. B. nộp thuế đầy đủ theo quy định.
C. bảo vệ an ninh quốc gia. D. thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
Câu 8: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thay đổi quyền nhân thân. B. Bảo vệ Tổ quốc.
C. Bảo trợ người khuyết tật. D. Hiến máu nhân đạo.
Trang 23
Câu 9: Người kinh doanh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 10: Khi tham gia vào các quan hệ xã hội, công dân đều xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là
nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật. B. Giáo dục pháp luật.C. Phổ biến pháp luật.D. Thực hiện Pháp luật.
Câu 11: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối
A. nhận xét ứng cử viên. B. sử dụng giấy tờ giả. C. hỗ trợ cấp đổi căn cước.D. cung cấp thông
tin cá nhân.
Câu 12: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của
mình, làm những gì pháp luật cho phép?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.C. Tuân thủ pháp luật.D. Áp dụng pháp luật.
Câu 13: Trên đường đi học về, gặp trời mưa to, cháu B học sinh lớp 7 đã chủ động thu dọn rác thải tích tụ
tại miệng cống thoát nước để giảm tình trạng ngập úng. Cháu B đã thự hiện pháp luật theo hình thức nào
sau đây?
A. Phổ cập pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thực thi pháp luật.
Câu 14: Chị Q sử dụng vỉa hè để bán hàng ăn sáng là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới
đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật.C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 15: Theo quy định của pháp luật, công dân không tuân thủ pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau
đây?
A. Tiếp cận thông tin kinh tế. B. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.
C. Đăng nhập thông tin trực tuyến. D. Đăng ký nhập học trước tuổi.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật, công dân không tuân thủ pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau
đây?
A. Hợp tác để làm giả giấy khám bệnh. B. Độc lập lựa chọn ứng cử viên.
C. Ủng hộ công tác phòng chống dịch. D. Công khai danh tính người tố cáo.
Câu 17: Anh D là trưởng đoàn thanh tra liên ngành lập biên bản xử phạt và tịch thu toàn bộ số mỹ phẩm
giả mà cơ sở T đã sản xuất. Anh D đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Phổ biến pháp luật B. Sử dụng pháp luật C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, công dân tuân thủ pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Giao nộp người nhập cảnh trái phép. B. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
C. Tố cáo người nhập cảnh trái phép. D. Cung cấp thông tin người nhập cảnh trái phép.
Câu 19: Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thay đổi nội dung di chúc. B. ủy quyền giao nhận hàng hóa.
C. Xóa bỏ các loại cạnh tranh. D. Thu hồi giấy phép kinh doanh.
Câu 20: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, cảnh sát giao
thông đã
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 21: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật là hình
thức
A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 22: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?

Trang 24
A. Áp dụng PL. B. Sử dụng PL. C. Thi hànhPL. D. Tuân thủ PL.
Câu 23: Bạn L viết bài chia sẻ về lí tưởng sống của thanh niên hiện nay để đăng lên trang Web của nhà
trường. Bạn L đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật.C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 24: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật
A. cho phép làm. B. quy định phải làm. C. quy định cho làm. D. không cho phép làm.
Câu 25: Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo khả năng và sở
thích của mình là thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
A. Áp dụng pháp luật B. Sử dụng pháp luật. C. Phổ biến pháp luật.D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 26: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ,
không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật.D. Áp dụng pháp luật.
Câu 27: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy
định phải làm là
A. áp dụng pháp luật B. tuân thủ pháp luật C. sử dụng pháp luật D. thi hành pháp luật
Câu 28: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được
A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 29: ủy ban nhân dân xã X cấp giấy chứng nhận đăng kí kết hôn cho anh A và chị B là thực hiện pháp
luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Phổ biến pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật.D. Giáo dục pháp luật
Câu 30: Công dân thi hành pháp luật khi
A. che giấu người nhập cảnh trái phép. B. đề nghị thay đổi nơi bỏ phiếu.
C. nộp thuế đầy đủ theo quy định. D. từ chối khai báo tạm trú theo quy định.
Câu 31: Theo quy định của pháp luật, công dân không thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau
đây?
A. Giao nộp người nhập cảnh trái phép. B. Công khai danh tính người mắc bệnh.
C. Xả thải trực tiếp ra môi trường D. Gửi đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 32: Học sinh đến trường học tập là biểu hiện của hình thức
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật.D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 33: Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe đạp điện là công dân không thực hiện
pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.C. Tuân thủ pháp luật.D. Sử dụng pháp luật.
Câu 34: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm 100.000 đồng. Trong trường hợp này,
cảnh sát giao thông đã
A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 35: Công dân thi hành pháp luật khi
A. Đề nghị thay đổi giới tính. B. Hỗ trợ công tác bảo vệ rừng.
C. Hoàn thiện hồ sơ ứng cử viên. D. Sử dụng văn bằng giả.
Câu 36: Chị C là trưởng phòng. Chị vừa ra quyết định kỉ luật một nhân viên dưới quyền. Vậy chị C đang
A. sử dụng pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 37: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là thực hiện pháp luật theo hình thức

Trang 25
A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 38: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là sử dụng pháp luât?
A. Đến ngân hàng mua ngoại tệ. B. Mua bán ngoại tệ trái phép.
C. Khai báo tạm trú, tạm vắng. D. Khai báo thông tin cử tri.
Câu 39: Anh X cùng người dân xã T không trồng cây thuốc phiện. Anh X đã thực hiện pháp luật theo hình
thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật.D. Phổ biến pháp luật.
Câu 40: Theo quy định của pháp luật, công dân không tuân thủ pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau
đây?
A. Tìm hiểu thông tin tuyển sinh. B. Khám sàng lọc bệnh lý .
C. Che giấu nhân thân người bệnh. D. Mua bán nội tạng người.
Câu 41: Theo quy định của pháp luật, công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Đi đăng ký nghĩa vụ quân sự. B. Tiến hành cấp đổi căn cước.
C. Tham gia giải cứu nông sản. D. Khai báo điều tra nhân khẩu.
Câu 42: Công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây là áp dụng pháp luật?
A. Xử phạt hành chính về thuế . B. Công bố quy hoạch đất đai.
C. Tiếp nhận đơn tố cáo. D. Niêm yết danh sách cử tri
Câu 43: Theo quy định của pháp luật, công dân tuân thủ pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Từ chối công khai danh tính người bệnh. B. Gửi đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.
C. Gửi đơn khiếu nại tới cơ quan chức năng. D. Khai báo tạm trú tạm vắng theo quy định.
Câu 44: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ từ các sở về tăng
cường cho Uỷ ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh đã
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 45: Tòa án nhân dân huyện X ra quyết định thuận tình li hôn cho vợ chồng anh N. Tòa án nhân dân
huyện X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Phổ biến pháp luật.D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 46: Theo quy định của pháp luật, công dân không thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau
đây?
A. Đi đăng kiểm đúng quy định. B. Đi đăng ký nghĩa vụ quân sự.
C. Tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh. D. Kinh doanh không đúng giấy phép.
Câu 47: Ông M gửi đơn tố cáo công ty V thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường. Ông M
đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật.D. Sử dụng pháp luật.
Câu 48: Theo quy định của pháp luật, công dân tuân thủ pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Gửi đơn tố cáo nặc danh tới nhiều nơi. B. Gửi đơn khiếu nại tới cơ quan chức năng.
C. Công khai danh tính người mắc bệnh. D. Từ chối công khai danh tính người tố cáo.
Câu 49: Anh M và chị H đến Uỷ ban nhân dân xã đăng kí kết hôn. Trong trường hợp này, anh chị đã thực
hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật.D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 50: Công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây là áp dụng pháp luật?
A. Tổ chức hội nghị hiệp thương. B. Công khai hồ sơ ứng cử viên.
Trang 26
C. Thông báo về tranh chấp dân sự D. Ra quyết định cưỡng chế công trình sai phạm .
Câu 51: Công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây là áp dụng pháp luật?
A. Cấp giấy chứng nhận kết hôn. B. Lắp đặt hộp thư góp ý.
C. Tìm hiểu mức sống dân cư. D. Thăm dò dư luận xã hội.
Câu 52: Công dân thi hành pháp luật khi
A. Đi đăng ký nghĩa vụ quân sự. B. Sử dụng văn bằng giả.
C. Mua bán ngoại tê. D. Tham gia giải cứu nông sản..
Câu 53: Ông T gửi đơn tố cáo công ty Z thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Ông T đã
thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.C. Thi hành pháp luật.D. Sử dụng pháp luật.
Câu 54: Ông A trốn thuế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình là không thực hiện hình thức thực
hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật.D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 55: Tòa án nhân dân huyện X triệu tập A để xét xử vụ án li hôn giữa A với vợ. Vậy tòa án đang
A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 56: Sau khi tốt nghiệp Đại học Công nghệ thông tin, H đã xin mở Công ty máy tính và được cơ quan
có thẩm quyền chấp nhận. Việc làm của H là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
A. Sáng kiến pháp luật. B. Thực hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật.D. Sử dụng pháp luật.
Câu 57: Công dân thi hành pháp luật khi
A. Độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. Tổ chức nhập cảnh trái phép.
C. Khai báo y tế khi đi về từ vùng dịch. D. Tố cáo người nhập cảnh trái phép.
Câu 58: Trường hợp nào dưới đây là hình thức áp dụng pháp luật?
A. Xử phạt hành chính trong giao thông. B. Sử dụng dịch vụ truyền thông.
C. Đăng kí kết hôn theo luật định. D. Xử lí thông tin liên ngành.
Câu 59: Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, anh H đã lên đường nhập ngũ và hiện đang đóng quân tại
đảo Song Tử Tây thuộc quần đảo Hoàng Sa. Trong trường hợp này, anh H đã
A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 60: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm

A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 61: Gần đây cảnh sát giao thông huyện X tăng cường kiểm tra và xử phạt đối với những học sinh
không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe đạp điện. Việc làm của cảnh sát giao thông đã thực hiện pháp luật
theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 62: Chị M chủ động làm thủ tục sang tên khi mua lại xe ô tô đã qua sử dụng của người khác là thực
hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng Nghị định.
C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 63: Khi đến Ủy ban nhân dân xã xác nhận lí lịch cá nhân làm hồ sơ du học, bạn X hoàn thiện đầy đủ
các thủ tục theo sự hướng dẫn của cán bộ ủy ban. Bạn X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới
đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Điều chỉnh pháp luật.
Trang 27
C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 64: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là sử dụng pháp luât?
A. Ủy quyền nghĩa vụ cử tri. B. Tuân tủ thỏa ước lao động.
C. Khai báo tạm trú, tạm vắng. D. Đề nghị thay đổi loại hình kinh doanh.
Câu 65: Mọi người chủ động đến cơ quan chức năng để đăng ký tạm trú, tạm vắng là thuộc hình thức
thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật .
C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 66: Công dân có hành vi không chấp hành các quy định của pháp luật về giãn cách xã hội là không
thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Thực hiện quy chế.
C. Sử dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 67: Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh thông qua việc lựa chọn ngành, nghề, hình thức kinh
doanh phù hợp với điều kiện, khả năng của mình là gì?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 68: Công an xã X bắt tạm giữ A để điều tra việc A đánh nhau. Vậy công an xã đang
A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 69: Theo quy định của pháp luật, công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Hoàn thiện hồ sơ đăng ký thuế. B. Tìm hiểu hình thức kinh doanh.
C. Khai báo điều tra nhân khẩu. D. Làm giả hồ sơ bảo hiểm.
Câu 70: Tòa án nhân dân tỉnh X đã tuyên phạt 36 năm tù đối với các bị cáo trong vụ trộn lõi Pin vào phế
phẩm cà phê. Tòa án nhân dân tỉnh X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 71: Ông V trốn thuế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình là không thực hiện hình thức thực
hiện pháp luật nào?
A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 72: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để đưa ra quyết
định phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là
A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 73: Trường hợp nào dưới đây thuộc hình thức sử dụng pháp luật?
A. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cho phép.
B. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật quy định phải làm.
C. Cơ quan, công chức nhà nước thực hiện nghĩa vụ.
D. Cá nhân, tổ chức không làm những việc pháp luật cấm.
Câu74: Trường hợp bạn A đủ 16 tuổi nhưng không sử dụng xe trên 50cm 3 là hình thức thực hiện nào của
pháp luật?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Trang 28
Câu 75: Ông Y thực hiện quyền kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp này ông Y đã thực
hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật . B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 76: Mặc dù bị bạn xấu dụ dỗ, lôi kéo nhiều lần nhưng học sinh N vẫn cương quyết không tham gia cổ
vũ đua xe. Học sinh N đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

PHẦN II: CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO


Câu 77: Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm địa điểm
mở lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô
giáo H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. thi hành pháp luật B. sử dụng pháp luật C. áp dụng pháp luật D. tuân thủ pháp luật
Câu 78: Trên đường chở bạn gái bằng xe đạp điện đi chơi, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm vào
xe của anh H đang đi ngược đường một chiều, nên hai bên đã to tiếng với nhau. Thấy những người đi
đường dùng điện thoại để quay video, anh K và bạn gái đã vội vàng bỏ đi. Hỏi những ai dưới chưa tuân thủ
pháp luật?
A. Anh K và bạn gái B. Anh K, bạn gái và người quay video
C. Anh K và anh H. D. Anh K, anh H và người bạn gái.
Câu 79: Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi
bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu.
Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó,
anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây đã tuân thủ pháp luật?
A. Anh H. B. Anh N. C. Anh K. D. Anh T.
Câu 80: Anh A và chị B cùng nhau đến UBND phường để xin đăng ký kết hôn. Anh H là cán bộ phòng tư
pháp của phường, sau khi xem xét đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho 2 người. Các đối tượng trên
đã thực hiện pháp luật thuộc hình thức nào?
A. A và B áp dụng pháp luật, H thi hành pháp luật.
B. A và B thi hành pháp luật, H sử dụng pháp luật.
C. A và B sử dụng pháp luật, H áp dụng pháp luật.
D. H áp dụng pháp luật, A và B tuân thủ pháp luật.
Câu 81: Bị chị B đã đặt điều nói xấu, lăng mạ trên facebook nên chị A đã chặn đường đánh chị B bị thương
nặng. Anh C thấy vậy liền ôm giữ chị A lại nhằm giúp chị B chạy thoát. Chị A và chị B chưa thực hiện
pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 82: Doanh nghiệp X đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và không
bán những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép. Doanh nghiệp X đã thực hiện pháp luật theo hình
thức nào dưới đây?
Trang 29
A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 83: Năm nay A 15 tuổi lên lớp 10. Để động viên con, bố A đã có ý định mua xe cúp cho A. Nhưng A
đã nói với bố: Con cảm ơn bố, sang năm con đủ tuổi, con sẽ đi học bằng xe này ạ. Bạn A đã thực hiện
đúng hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Tuân hành pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 84: Tòa án nhân dân huyện X ra quyết định thuận tình li hôn cho vợ chồng anh N. Tòa án nhân dân
huyện X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.
Câu 85: Nghi ngờ K lấy trộm máy tính xách tay của mình nên chị M đã tự ý xông vào nhà K để lục soát
tìm kiếm, nên bị chị K dùng hung khí đánh chị M bị trọng thương phải nhập viện điều trị nhiều ngày. Chị
M và chị K đều không thực hiện đúng pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 86: Cơ quan chức năng phát hiện bà Q chủ nhà hàng X sử dụng thực phẩm đã hết hạn sử dụng, bốc mùi hôi
thối và không có giấy phép kinh doanh. Bà Q không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật và vi phạm pháp luật. B. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật và tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật và sử dụng pháp luật.
Câu 87: Do va chạm giao thông trên đường đi làm nên H đã bị M đuổi đánh. Tình cờ biết được nơi ở của
M, H rủ T mua vũ khí để trả thù M. Nhưng vì có việc bận nên T không đến địa điểm đã hẹn. Một mình H
vẫn đến nhà đánh M gây thương tích nặng. Trong trường hợp trên, những ai không tuân thủ pháp luật?
A. H và M. B. H, T và M. C. T và M. D. H và T.
Câu 88 Do nghi ngờ chị A bịa đặt nói xấu mình nên chị B cùng em gái là chị C đưa tin đồn thất thiệt về vợ
chồng chị A lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị A tức giận đã xông
vào nhà chị B gây gổ và bị em trai chị B là G đánh gãy chân. Những ai dưới đây không tuân thủ pháp luật?
A. Chị B, G, vợ chồng chị A. B. Chị B, chị C, chồng chị A, G.
C. Chị C, chị A, G. D. Chị B, chị C, vợ chồng chị A.
Câu 89: Do không hài lòng với mức tiền bồi thường đất đai sau giải tỏa, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp
lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, ông H chủ tịch xã đã yêu cầu anh H công an viên và bảo vệ
ủy ban nhân dân bắt và đưa ông ra khỏi trụ sở Ủy ban. Những ai dưới đây đã sử dụng đúng pháp luật?
A. Ông B. B. Công an viên. C. Bảo vệ. D. Ông H.
Câu 90: Bác U mở cửa hàng bán bánh kẹo, hàng năm bác đều nộp thuế đầy đủ và không bán hàng giả,
hàng nhái. Như vậy bác U đã thực hiện pháp luật theo những hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật.
Câu 91: Thấy B đi chơi với người yêu của mình về muộn, V cho rằng B tán tỉnh S nên đã bắt và nhốt B tại
phòng trọ của mình. Mặc cho S khuyên can nhưng V vẫn không thả B ra mà còn gọi thêm bạn là M và N
đến đe dọa, hành hung và đập vỡ điện thoại của B. Các anh V, M và N đã chưa thực hiện pháp luật theo
hình thức nào dưới đây?
Trang 30
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật
Câu 92: Khi đi tuần tra, nghi ngờ anh B là đối tượng trộm cắp nên công an xã đã bắt trói và giải về trụ sở
để tra hỏi đến 2 ngày sau mới cho anh B về. Quá bức xúc, 2 bố con của anh B cùng với anh C là hàng xóm
đã gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch xã yêu cầu được bồi thường danh dự. Những ai dưới đây đã áp dụng sai
pháp luật ?
A. Anh C và con anh B. Bố con anh B và công an Xã.
C. Bố con anh B, anh B. D. Công an xã.
Câu 93: Do anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ tịch ủy ban nhân
dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của anh N và chủ tịch ủy ban xã là biểu hiện của hình thức
thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Anh N không thi hành pháp luật, chủ tịch xã áp dụng pháp luật.
B. Anh N không thi hành pháp luật, chủ tịch xã tuân thủ pháp luật.
C. Anh N không tuân thủ pháp luật, chủ tịch xã sử dụng pháp luật.
D. Anh N không sử dụng pháp luật, chủ tịch xã áp dụng pháp luật.
Câu 94: H (lớp 2) bị ốm phải đi bệnh viện dài ngày. Để được nghỉ chăm sóc con theo chế độ, mẹ H đã xin
giấy xác nhận của bệnh viện nộp cho cơ quan. Việc làm của mẹ H là thực hiện pháp luật theo hình thức nào
dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.
Câu 95: M và H được tuyển dụng vào công ty X với điểm tuyển ngang nhau. Nhưng chị L là kế toán công ty đã
xếp M được hưởng mức lương cao hơn do tốt nghiệp trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại nhưng giám đốc
cho rằng đó là chức năng của phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai đã sử dụng pháp luật?
A. Giám đốc và chị L. B. Chị L.
C. Anh H. D. Chị L và M.

Câu 96: Do mâu thuẫn trên Facebook nên A và M hẹn gặp C và H để hòa giải. Biết chuyện này, anh trai
của A đã rủ N chặn đường gây gổ với H và C. Do bị đuổi đánh nên C đã dùng dao đâm N bị thương nặng.
Những ai dưới đây đã không tuân thủ pháp luật?
A. Anh trai A, N, M, C, H. B. H, M, A.
C. Anh trai A, C, N. D. Anh trai A, M, N, H, A.
Câu 97: Đoàn thanh tra của cục thuế tỉnh X lập biên bản vi phạm hành chính đối với công ty Y vì đã có
hành vi lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán. Đoàn thanh tra đã
thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Xây dựng đường lối.
Câu 98: Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm đã đột nhập vào lấy cắp một số vật
dụng có giá trị. Hành vi của anh A là chưa thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 99: Công ty móc khóa DL đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và
không bán những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép. Công ty DL đã thực hiện pháp luật theo
hình thức nào dưới đây ?
A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
Trang 31
C. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 100: Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tinh li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế hoạch tổ chức tiệc
cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà nội nhiều lần
xúi giục nên con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Bà nội và con trai anh B chưa thực
hiện đúng pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 101: Chủ một cửa hàng tạp hóa là bà K thường xuyên nhập hàng hóa không rõ nguồn gốc về bán,
đồng thời không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. Bà K đã không thực hiện pháp
luật theo những hình thức nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật và sử dụng pháp luật.
Câu 102: Căn vào các quy định của pháp luật về người có thu nhập cao nên ca sĩ X đã chủ động đến cơ
quan thuế nộp thuế thu nhập cá nhân. Hành vi của ca sĩ X đã thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào
dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 103: Khi cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính đối với P vì vi phạm giao thông, P đã
chống đối và đánh trọng thương một chiến sĩ công an. Trong trường hợp này
A. cảnh sát giao thông đã áp dụng pháp luật, còn P đã không thi hành pháp luật.
B. cảnh sát giao thông đã áp dụng pháp luật, còn P đã không tuân thủ pháp luật.
C. cảnh sát giao thông đã sử dụng pháp luật, còn P đã không sử dụng pháp luật.
D. cảnh sát giao thông đã thi hành pháp luật, còn P đã không áp dụng pháp luật.
Câu 104: Trong cuộc họp thôn, chị S đứng lên trình bày quan điểm của mình về công tác phụ nữ. Khi đi qua
phòng họp, anh B thấy quan điểm của chị S đưa ra không hợp lí liền gọi anh C người chủ trì cuộc họp ra ngoài để
trao đổi quan điểm của mình. Anh B và chị S cùng thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 105: Do giá nguyên liệu tăng, ông T giám đốc và ông K trưởng phòng đã ra lệnh cho tổ sản xuất phải
tiết kiệm điện bằng cách ngừng máy xử lí khí thải, thải thẳng ra môi trường. Anh B điều hành máy không
đồng ý nên ông T đã cho nghỉ việc. Những ai dưới đây chưa tuân thủ pháp luật
A. Ông T, anh B B. Ông T, anh B. C. Ông T, ông K . D. Anh B, ông K
Câu 106: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có
con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T
gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn
thương sọ não. Những ai dưới đây chưa tuân thủ pháp luật?
A. Ông H, anh S và ông Q. B. Anh S và ông Q.
C. Ông H và anh S. D. Anh T, ông Q và anh S.
Câu 107: Bà V cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có giấy
biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà V đòi nhiều lần nhưng với ý định bà
X vẫn không trả tiền cho bà V. Bà V đã gửi đơn khiếu nại ra tòa án để yêu cầu bà X thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
Việc làm của bà V và bà X gắn với hành vi thực hiện pháp luật theo những hình thức nào dưới đây?
A. Bà V sử dụng pháp luật, bà X tuân thủ pháp luật.
B. Bà X sử dụng pháp luật, bà V chưa tuân thủ pháp luật.

Trang 32
C. Bà X thi hành pháp luật, bà V chưa tuân thủ pháp luật.
D. Bà V sử dụng pháp luật, bà X chưa tuân thủ pháp luật.
Câu 147: Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm nương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ ông
K tại đơn vị với sự đồng ý của ông M là Hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày, chị Q là
người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báo với cơ quan
chức năng. Những ai dưới đây không tuân thủ pháp luật?
A. Ông K, ông S và chị Q. B. Ông K và ông M.
C. Ông S và chị Q. D. Ông K, ông M và ông S.
Câu 148: Vì nghi ngờ em Q lấy trộm mỹ phẩm ở của hàng của mình nên chị C đã nhờ anh L bắt nhốt em Q
suốt 5 giờ đồng hồ và dán tờ giấy có nội dung: “Tôi là kẻ ăn trộm” lên người em Q để chụp ảnh làm bằng
chứng. Cô T là nhân viên đã mượn điện thoại của anh A để quay clip và đăng lên Facebook. Những ai dưới
đây đã không tuân thủ pháp luật?
A. Anh A, em Q. B. Anh L, chị C.
C. Cô T, anh A, em Q. D. Chị C, cô T, anh L.
Câu 149: Hai ông A và B là cán bộ nhà nước được giao quản lí tài sản nhà nước nhưng đã vô trách nhiệm
để thất thoát một số tài sản có giá trị lớn. Hai ông đều bị Tòa án xử phạt. Việc hai ông phải chấp hành bản
án của Tòa án là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 150: Ông T là Chủ tịch huyện ra quyết định điều động giáo viên tăng cường cho những trường tiểu
học thuộc các xã khó khăn trong huyện. Ông T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Phổ biến pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 151: Cơ quan chức năng phát hiện bà C giám đốc doanh nghiệp X chưa lắp đặt hệ thống xử lí rác thải
theo quy định và thường xuyên sử dụng chất cấm trong sản xuất hàng hóa. Bà C không thực hiện pháp luật
theo những hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.
Câu 152: B là học sinh lớp 12, vì nghiện chơi điện tử nên thường trốn học. Biết được điều này, bố của B
rất tức giận đã đánh và cấm em ra khỏi nhà. B giận bố đã lấy trộm của mẹ 10 triệu đồng và rủ A cùng bỏ đi.
A đi kể chuyện của B cho T nghe. Lòng tham nổi lên T và H đã tìm cách bắt, nhốt B lại và chiếm đoạt 10
triệu đồng. Những ai dưới đây đã không tuân thủ pháp luật?
A. A, T, H. B. Bố của B. C. T và H D. Bố con B, T và H.
Câu 153: Biết anh H đi công tác nên anh K rủ anh D cùng nhau mở trộm email cá nhân của anh H để lấy
thông tin khách hàng. Anh K lấy tài liệu chỉnh sửa và nộp cho giám đốc S. Khi về, anh H phát hiện email
của mình bị mở trộm, anh đã làm đơn báo với giám đốc và cơ quan chức năng. Trong trường hợp này, ai
dưới đây không tuân thủ pháp luật?
A. Anh K, anh D và giám đốc S. B. Anh K và giám đốc S.
C. Anh K. D. Anh K, anh D.
Câu 154: Ông X kéo nguồn điện 220V vào hàng rào dây thép gai để bảo vệ đàn gà khỏi bị mất trộm. Bà C
là hàng xóm biết chuyện này nhưng không nói gì. Tối hôm đó, anh M ăn trộm gà nhà ông X đã bị điện giật
chết. Trong trường hợp trên những ai đã không tuân thủ pháp luật?
A. Anh M, bà C. B. Ông X, bà C, anh M.
C. Ông X và bà C. D. Anh M và ông X.

Trang 33
Câu 155: Nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với cô T, chị P đã bí mật xem tin nhắn của chồng
đồng thời thuê chị S đánh cô T với giá 20 triệu đồng. Mặc dù anh K là người yêu của chị S đã can ngăn
nhưng chị S đã bí mật đón đường đánh khiến cô T bị thương nặng. Những ai dưới đây chưa tuân thủ pháp
luật?
A. Chị P, chị S. B. Cô T, anh K, cô S
C. Chị S, cô T, anh K. D. Chị S, anh K và vợ chồng chị P.
Câu 156: Qua kiểm tra việc buôn bán của các hộ gia đình trong dịp tết nguyên đán, đội quản lí thị trường N
đã lập biên bản xử phạt một số hộ kinh doanh do kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép. Bà
M đã đưa phong bì cho đội trưởng K để không phải lập biên bản bị phạt. Anh C trong đội nhìn thấy nhưng
cũng lờ đi. Bà M đã thực hiện không đúng những hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật và sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật . D. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.
Câu 157: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ qua lỗi chị đã điều
khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà
chị không vi phạm. Sau đó, chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình
làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K
năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí
của chị. Những ai dưới đây đã áp dụng sai pháp luật?
A. Anh B, chị A và anh D. B. Anh B và anh D.
C. Anh D. chị A và anh K. D. Anh B và chị A.
Câu 158: Trong thời gian D và T yêu nhau, họ thường xuyên chụp ảnh và lưu lại những bức ảnh của nhau
trên máy tính của mình. Tuy nhiên gần đây do mâu thuẫn dẫn đến việc 2 người chia tay. Thấy T yêu anh V,
thì D tỏ ra bực tức và tuyên bố với K là sẽ tìm cách chia rẽ 2 người. Trong 1 lần vô tình cho K mượn máy
tính, thấy trong máy tính có nhiều hình ảnh nhạy cảm của T, K đã đăng lên trang cá nhân của anh V nhằm
chia rẽ tình yêu giữa T và V. Trong trường hợp này anh K đã chưa thực hiện pháp luật theo hình thức nào
dưới dây ?
A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 159: Sau khi được chị H cho mượn 10 lượng vàng để kinh doanh lan đột biến, do việc kinh doanh bị
thất bại, nên đến ngày hẹn trả chị H, ông K đã tìm cách tránh mặt. Sau nhiều lần tìm gặp ông K không
được. Cho rằng ông K cố tình chiếm đoạt số vàng trên, chị H đã làm đơn kiện ông K ra tòa án dân sự. Sau
khi xem xét hồ sơ, tòa án ra quyết định buộc ông K phải hoàn trả số vàng đã vay cho chị H.
A. Chị H tuân thủ pháp luật, ông K không tuân thủ pháp luật, tòa án áp dụng pháp luật.
B. Chị H sử dụng pháp luật, ông K tuân thủ pháp luật, tòa án áp dụng pháp luật.
C. Chị H thi hành pháp luật, ông K không tuân thủ pháp luật, tòa án áp dụng pháp luật.
D. Chị H sử dụng pháp luật, ông K không tuân thủ pháp luật, tòa án áp dụng pháp luật.
Câu 160: Ông H là giám đốc một công ty tư nhân đã có hành vi trốn thuế, đồng thời ông còn thuê anh X
vận chuyển và chôn lấp trái phép chất thải nguy hại. Biết được việc đó, anh S đã bàn với T, O và V đi tố
cáo ông H. Nhưng vì mục đích riêng nên T đã không những không tố cáo ông H mà còn đe dọa tính mạng
con anh S nhằm gây áp lực để anh S từ bỏ ý định tố cáo. Những ai dưới đây đã không thực hiện hình thức
tuân thủ pháp luật?
A. Chỉ mình anh T. B. Ông H, anh V và T.
C. Chỉ mình ông H. D. Ông H, anh X và anh T.
Câu 161: Anh G có trong danh sách cử tri tại tổ bầu cử X nhưng đến ngày bầu cử anh không đi bỏ phiếu.
Ông K, tổ trưởng tổ bầu cử đã đến nhà mắng nhiếc, xỉ nhục anh G và dọa sẽ không cho gia đình anh G
tham gia các hoạt động của thôn xóm. Anh G đã chửi lại ông K và đánh ông K bị thương nặng, chị T vợ

Trang 34
anh A ngăn cản không cho mọi người gọi xe đưa ông đi cấp cứu. Những ai dưới đây không thi hành pháp
luật?
A. Anh G, chị T. B. Ông K. C. Ông K, chị T. D. Anh G.
Câu 162: Do cần tiền tiêu dùng, K và M rủ nhau sang nhà H, lấy trộm bộ lư hương thờ có giá trị. Do có lắp
hệ thống camera giám sát nên hành động của K và M bị phát hiện, H đã gọi anh trai là T đến bắt K nhốt vào
nhà kho và thông báo cho công an xã, còn vợ H đột nhập vào nhà M lấy lại bộ lư hương. Trong trường hợp
trên, ai đã không tuân thủ pháp luật?
A. Vợ H, K, M. B. Anh T. C. K và M. D. Vợ H.
Câu 163: Ông A đã đưa hối lộ cho anh B là cán bộ hải quan để hàng hóa của mình nhập khẩu nhanh mà
không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi đưa hối lộ và nhận hối lộ của ông A
và anh B, anh K đã yêu cầu ông A phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo. Sợ bị ảnh
hưởng tới công việc nên ông A đồng ý với yêu cầu của K. Chị Y là bạn của K biết chuyện K nhận tiền của
A đã đi báo với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây chưa tuân thủ pháp luật?
A. Ông A, anh B và anh K. B. Ông A, anh B.
C. Ông A, anh B và chị Y. D. Ông A và chị Y.
Câu 164: Phát hiện cán bộ xã X là ông S đã làm giả giấy tờ chiếm đoạt 500 triệu đồng tiền quỹ xây nhà
tình nghĩa của xã, ông D làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là anh V đã
phân công anh N đến xã X xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chồng thoát tội, vợ ông S là bà B
đưa 50 triệu đồng nhằm hối lộ anh N nhưng bị anh N từ chối. Sau đó, anh N kết luận nội dung đơn tố cáo
của ông D là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật?
A. Ông D, ông S và anh V. B. Ông D, anh N và anh V.
C. Anh V, anh N và bà B. D. Ông D, anh V và bà B.
Câu 165: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp
xây dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của
anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc
họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây đã chưa
tuân thủ pháp luật?
A. Ông A, chị G và bà M. B. Chị K, ông A và chị G.
C. Anh D, bà M và chị G. D. Anh D và bà M.
Câu 166: Do không làm chủ tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở
cháu bằng xe đạp điện đi ngược đường một chiều khiến hai ông cháu bị ngã. Anh X là người bán vé số gần
đấy thấy anh K không xin lỗi ông L mà còn lớn tiếng quát tháo, liền lao vào đánh anh K trọng thương. Hai
chị H, P đi qua liền dừng lại để can ngăn hai người nhưng không được nên đã gọi điện cho cảnh sát giao
thông đến xử lí. Những ai dưới đây chưa tuân thủ pháp luật?
A. Anh K, ông L và anh X B. Anh K và anh X.
C. Ông L và anh X. D. Anh X, chị H và chị P.
Câu 167: Chủ một cửa hàng thiết bị y tế là anh A đã nhờ chị N, chủ một đại lí thuốc tân dược, bán giúp
một lô thuốc X không rõ nguồn gốc. Vì bị thanh tra liên ngành phát hiện và tịch thu toàn bộ lô thuốc X nên
chị N không thanh toán tiền cho anh A và còn khai báo anh A là chủ nhân của lô thuốc đó khiến cho anh A
vừa bị mất tiền, vừa bị cán bộ chức năng là ông B xử phạt. Biết sự việc này, chị G đã viết bài chia sẻ lên
mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?
A. Anh A và chị N. B. Anh A, chị G và ông B.
C. Anh A, chị N và chị G. D. Anh A và chị G.
Câu 168: Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang ngủ, ông B
hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là
ông T và nhờ ông cất giữ hộ số vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A

Trang 35
là anh H phát hiện có khá nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì
mọi việc được sáng tỏ. Những ai dưới đây đã tuân thủ pháp luật?
A. Ông B. B. Anh H . C. Ông A. D. Ông T.
Câu 169: Ông M giám đốc công ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Nhưng sau 1 tháng anh bị
đuổi việc không rõ lí do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng
mình chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng thương giám đốc. Trong trường hợp trên
những ai đã không tuân thủ pháp luật?
A. Ông M và X. B. Ông M, anh T và X.
C. Anh T và X. D. Ông M, anh T, X và chị L.
Câu 170: Do không làm chủ được tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên ông M đã va chạm vào anh H
khiến anh bị xây xát nhẹ. Tức giận vì ông M không xin lỗi còn to tiếng chửi bới, anh H kể chuyện này với
anh rể mình là T. Vô tình biết được ông M làm cùng công ty với P là bạn thân mình, anh T bí mật rủ anh P
cầm theo hung khí tìm ông M để trả thù. Bị ông M lớn tiếng chửi mắng, anh P đã đâm ông M trọng thương,
phải nhập viện. Hành vi của ai dưới đây không tuân thủ pháp luật?
A. Ông M, anh T và anh P. B. Anh T, ông P.
C. Ông M và anh P . D. Anh H, anh P và ông M.
Câu 171: Ông A phát hiện chủ tịch UBND xã X là ông Q có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tham
nhũng nên đã làm đơn tố cáo tới ủy ban nhân dân huyện. Sau đó thanh tra huyện kết luận đơn tố cáo là
đúng và đã thi hành kỷ luật ông Q. Khi con ông A là anh M đến UBND xã làm hồ sơ đi xuất khẩu lao động,
anh H cán bộ tư pháp là con trai ông Q đã không xác nhận vào hồ sơ với lý do gia đình ông A chưa nộp các
khoản đóng góp theo quy định. Những ai dưới đây đã chưa thực hiện tốt hình thức thi hành pháp luật?
A. Ông A và ông Q. B. Anh H và gia đình ông A.
C. Ông Q và anh H. D. Anh H và anh M.
Câu 172: Mặc dù xe khách đã hết chỗ ngồi nhưng anh K là tài xế vẫn cho chị H cùng chồng là anh Q lên
xe. Bị ép phải ngồi ghép ghế để nhường chỗ cho chị H, anh P là hành khách kịch liệt phản đối, đòi lại tiền
vé và bị anh T phụ xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt. Do anh N không cho ngồi cùng ghế nên anh Q đã đấm
vào mặt anh N. Những ai dưới đây không tuân thủ pháp luật?
A. Anh K, anh P và anh T. B. Anh K, anh T, anh Q và anh N.
C. Anh K, anh T và anh Q. D. Anh T, anh P và anh Q.
Câu 173: Hai cửa hàng kinh doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thực phẩm
chức năng ngoài danh mục được cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì, anh P đã nhờ chị S chuyển mười
triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành để ông bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khi tiến hành
kiểm tra hai quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K, còn ông M cán bộ phòng
cháy chữa cháy đã xử phạt 2 cửa hàng về hành vi chưa đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy. Ông M
và ông H thực hiện chưa đúng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.
Câu 173: Chị K kinh doanh mỹ phẩm nhưng bán thêm thực phẩm chức năng giả. Để mua chuộc đoàn
thanh tra liên ngành, chị K nhờ chị H đưa 30 triệu đồng cho trưởng đoàn thanh tra là ông Q nhưng bị ông Q
từ chối và lập biên bản xử phạt chị K. Khi chị K đến nhà chị H để đòi lại tiền thì giữa hai chị đã xảy ra xô
xát, con chị H đã gọi điện báo công an phường. Sau khi xác minh, trưởng công an phường là ông T đã lập
biên bản xử phạt chị K về hành vi gây rối trật tự công cộng. Những ai sau đây đã áp dụng pháp luật?
A. Ông Q và chị K. B. Ông T và ông Q.
C. Ông T, ông Q và chị K. D. Ông T, ông Q và chị H.
Câu 174: Tại cuộc họp tổ dân phố X, vì bà P tố cáo việc ông S nhập khẩu trái phép tôm càng đỏ nên ông S
đà đánh bà P bị ngất xiu. Thấy vậy, chủ tọa là ông C đã tạm dừng cuộc họp và đề nghị anh B, là y tá đồng
thời là người duy nhất có xe ô tô, đưa bà P đi cấp cứu. Nhưng do có mâu thuẫn cá nhân từ trước, anh B đã
Trang 36
từ chối đề nghị của ông C, buộc ông phải gọi xe cứu thương đưa bà P đến bệnh viện. Những ai dưới đây
chưa tuân thủ pháp luật?
A. Bà P và ông C. B. Ông S, ông C và bà P.
C. Anh B, bà P và ông C D. Ông S và anh B.
Câu 175: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm
môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng
đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G
là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng
khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây đã áp dụng sai pháp luật?
A. Ông Q B. Ông P. C. Anh G. D. Ông T.
Câu 176: Công ty S do ông V làm giám đốc đã gây thất thoát hàng chục tỷ đồng của nhà nước, đồng thời
ông V còn chỉ đạo kế toán công ty là chị T tiêu hủy các chứng từ có liên quan. Biết chuyện đó nên anh X là
nhân viên công ty đã tố cáo ông V, thấy vậy con ông V là M đã nhờ S, Q và K hành hung anh X, đồng thời
đưa ông V trốn đi xa. Còn chị T do được chồng là anh Y vận động đã ra đầu thú và bị xử lí theo pháp luật.
Những ai đã thi hành pháp luật?
A. Anh X và anh Y. B. Chị T và ông V. C. Anh X và anh M D. Chị T và anh Y.
Câu 177: Trong một cuộc họp, ông B là Chủ tịch phường đã ngắt lời không cho anh H tiếp tục phát biểu
khi anh lên tiếng phê bình chị C. Do anh H phản đối nên ông B đã lệnh cho anh K là nhân viên bảo vệ
ngoài hội trường buộc anh H phải rời cuộc họp. Mặc dù được vợ là chị T can ngăn nhưng anh G là nhân
viên dưới quyền ông B nhân chuyện này đã viết bài bịa đặt ông bạo hành nhân viên đăng lên mạng xã hội
làm cho uy tín của ông B bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Ông B và anh G chưa thực hiện đúng pháp luật theo
hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 178: Vì chị H thường xuyên bị ông M lãnh đạo cơ quan gây khó khăn nên anh P chồng chị là phóng
viên đã viết bài đăng báo xuyên tạc việc ông M sử dụng ngân sách của đơn vị sai mục đích. Ông M nhờ chị
T là chủ tịch công đoàn khuyên vợ chồng chị H nên cải chính nội dung bài báo đó nhưng chị H từ chối. Vì
thế ông M không cho chị phát biểu ý kiến trong nhiều cuộc họp sau này. Những ai dưới đây chưa tuân thủ
pháp luật ?
A. Anh P, ông M và chị T. B. Anh P và ông M.
C. Ông M và chị H. D. Anh P, ông M và chị H.
Câu 180: Trong thời gian cách ly y tế, do để quên đồ trong cốp xe nên chị V cùng chồng là anh P xuống
tầng hầm của chung cư X để lấy đồ thì được anh H thành viên tổ công tác phòng chống dịch Covid-19 yêu
cầu đeo khẩu trang và sát khuẩn tay. Chẳng những không chấp hành mà vợ chồng chị V còn có thái độ
chống đối, giật khẩu trang, hành hung anh H nên bị anh K tổ trưởng tổ công tác nhắc nhở và tát vào mặt
của anh P. Do có mâu thuẫn với chị V nên anh T là nhân viên bảo vệ đã quay clip ghi lại toàn bộ sự việc và
tung lên mạng xã hội. Những ai dưới đây vừa không tuân thủ vừa không thi hành pháp luật?
A. Chị V và anh P. B. Chị V, anh P và anh K.
C. Anh P, chị V, anh T. D. Anh P, anh H và anh K.

TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ


Câu 1: Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội. B. ảnh hưởng quy tắc quản lí.
C. thay đổi quan hệ công vụ. D. tác động quan hệ nhân thân.
Câu 2: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm
phạm các

Trang 37
A. quy tắc kỉ luật lao động. B. nguyên tắc quản lí hành chính.
C. quy tắc quản lí của nhà nước. D. quy tắc quản lí xã hội.
Câu 3: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào
sau đây?
A. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh. B. Từ chối nhận di sản thừa kế.
C. Tranh chấp quyền lợi khi li hôn. D. Tổ chức mua bán nội tạng người.
Câu 4: Công chức, viên chức nhà nước vi phạm pháp luật kỉ luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tìm hiểu quy trình tuyển dụng nhân sự. B. Đề xuất người giám hộ bị can.
C. Công khai danh tính người tố cáo. D. Theo dõi việc khôi phục hiện trường.
Câu 5: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?
A. Khai thác tài nguyên trái phép B. Tranh chấp quyền lợi khi li hôn.
C. Sản xuất pháo nổ trái phép. D. Hủy bỏ giao dịch dân sự.
Câu 6: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng không nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Tuyên truyền cho công dân ý thức tôn trọng pháp luật. B. Tạo nguồn thu cho ngân sách.
C. Buộc người vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật. D. Răn đe những người khác.
Câu 7: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp luật
nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hình sự.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Nuôi gia súc gây mất vệ sinh chung. B. Tự ý thay đổi kết cấu nhà đang thuê.
C. Xóa bỏ dấu vết hiện trường gây án. D. Tự ý nghỉ việc.
Câu 9: Nhà máy A không xây dựng hệ thống xử lí chất thải khiến môi trường bị ô nhiễm nên bà con quanh
vùng đã làm đơn phản ánh. Nhà máy A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hòa giải. B. Hành chính. C. Hình sự. D. Đối chất.
Câu 10: Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của một người đã đạt tới một độ tuổi nhất định theo quy
định của pháp luật, có thể
A. có kiến thức về lĩnh vực mình làm. B. hiểu được hành vi của mình.
C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình D. nhận thức và điều khiển hành vi.
Câu 11: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và
A. công vụ nhà nước. B. trao đổi hàng hóa.
C. giao dịch dân sự. D. chuyển nhượng tài sản.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Giao hàng không đúng hợp đồng. B. thay đổi kết cấu nhà đang thuê.
C. Mua bán người qua biên giới. D. Sử dụng điện thoại khi lái xe.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Tổ chức mua bán nội tạng người. B. Từ chối nhận tài sản thừa kế.
C. Hủy bỏ giao dịch dân sự. D. Đánh người gây thương tích
Câu 14: Người bị coi là tội phạm nếu
Trang 38
A. vi phạm kỷ luật B. vi phạm dân sự C. vi phạm hình sự D. vi phạm hành chính
Câu 15: Ông A vận chuyển gia cầm nhiễm cúm, bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và buộc phải tiêu hủy
hết số gia cầm bị bệnh này. Đây là biện pháp chế tài
A. hình sự. B. hành chính. C. kỷ luật. D. dân sự.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Buôn bán động vật trong danh mục cấm. B. Bí mật giải cứu con tin.
C. Đề xuất người giám hộ bị can. D. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh.
Câu 17: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện là biểu hiện của
A. vi phạm dân sự. B. vi phạm hình sự. C. vi phạm pháp luật. D. vi phạm hành chính.
Câu 18: Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được quy định tại bộ luật hình sự là vi phạm
A. dân sự. B. hình sự. C. kỷ luật. D. hành chính.
Câu 19: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào
sau đây?
A. Trì hoãn nộp thuế thu nhập. B. Tổ chức hội nghị khách hàng.
C. Hủy bỏ giao dịch dân sự. D. Từ chối nhận tài sản thừa kế.
Câu 20: Bà H lấn chiếm vỉa hè để buôn bán, hành vi này sẽ bị xử phạt vi phạm
A. hành chính. B. kỉ luật. C. hình sự. D. dân sự.
Câu 21: Độ tuổi nào phạm tội được áp dụng nguyên tắc giáo dục là chủ yếu để họ sửa chữa sai lầm, phát
triển lành mạnh và trở thành công dân có ích cho xã hội?
A. Đủ 17 đến dưới 21 tuổi. B. Đủ 14 đến dưới 18 tuổi.
C. Đủ 18 đến dưới 22 tuổi. D. Đủ 15 đến dưới 19 tuổi.
Câu 22: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Cắt giảm nguồn vốn viện trợ. B. Ổn định ngân sách quốc gia.
C. Kiềm chế những việc làm trái pháp luật. D. Đồng loạt xử phạt mọi cơ sở tư nhân.
Câu 23: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Khai thác tài nguyên trái phép. B. Sản xuất vũ khí quân dụng.
C. Tổ chức hội nghị khách hàng. D. Sử dụng pháo nổ trái phép.
Câu 24: Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện
hành vi nào sau đây?
A. Tuyên truyền công tác xã hội. B. Đề xuất chuyển đổi ngành nghề.
C. Xâm phạm bí mật đời tư người khác. D. Chủ động thay đổi nơi cư trú.
Câu 25: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Thông báo lịch sản xuất vụ đông B. Tiếp nhận đơn tố cáo.
C. Tổ chức hội nghị hiệp thương. D. Đánh bạc cùng nhân viên cấp dưới.
Câu 26: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Công khai danh tính người tố cáo. B. Điều chỉnh pháp luật.
C. Dự thảo văn bản pháp luật D. Cấp giấy chứng nhận kết hôn.
Câu 27: Ông H đã không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng kinh tế với một công ty. Hành vi
của ông H vi phạm pháp luật
Trang 39
A. dân sự. B. hành chính. C. hình sự. D. kỉ luật.
Câu 28: Theo quy định cúa pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên có hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí
nhà nước nhưng mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm
A. phải chịu trách nhiệm hành chính. B. cần bảo lưu quan điểm cá nhân.
C. phải chuyển quyền nhân thân. D. cần hủy bỏ mọi giao dịch dân sự.
Câu 29: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ
A. nhân thân. B. gia đình. C. tình bạn. D. xã hội.
Câu 30: Vi phạm pháp luật là những hành vi trái pháp luật, có lỗi do người
A. có tri thức thức thực hiện. B. có khả năng gánh chịu hậu quả thực hiện
C. có ý chí thực hiện. D. có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 31: Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước... do pháp luật lao
động và pháp luật hành chính bảo vệ là loại vi phạm
A. hình sự. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hành chính.
Câu 32: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Truy tìm chứng cứ vụ án. B. Trì hoãn thời gian giao hàng.
C. Xả chất thải gây ô nhiễm môi trường. D. Tham ô tài sản của Nhà nước.
Câu 33: Công dân vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nghỉ việc nhiều ngày không lí do. B. Chạy xe vào đường cấm.
C. Đánh người gây thương tích D. Giao hàng không đúng hợp đồng.
Câu 34: Theo quy định của pháp luật, học sinh đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi được phép lái xe có dung tích xi
lanh bao nhiêu?
A. Dưới 50cm3. B. 110 cm3. C. Từ 50cm3-70cm3. D. 90 cm3.
Câu 35: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào
sau đây?
A. Tổ chức hội nghị khách hàng. B. Từ chối nhận tài sản thừa kế.
C. Trì hoãn nộp thuế thu nhập. D. Hủy bỏ giao dịch dân sự.
Câu 36: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm hành
chính khi tự ý
A. thay đổi kết cấu nhà đang thuê. B. tàng trữ trái phép vũ khí.
C. tổ chức sản xuất tiền giả. D. lấn chiếm hành lang giao thông.
Câu 37: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Lắp đặt hộp thư góp ý. B. Cấp giấy chứng nhận kết hôn.
C. Công bố quy hoạch đất đai. D. Uống rượu trong giờ làm việc.
Câu 38: Thấy N không có ở nhà mà cửa thì không đóng nên P đã lẻn vào và lấy trộm chiếc quạt điện. Hành
vi của P phải chịu trách nhiệm
A. kỷ luật. B. dân sự. C. hình sự. D. hành chính.
Câu 39: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Niêm yết danh sách cử tri B. tổ chức phục dựng hiện trường.
C. Lắp đặt hộp thư tố giác tội phạm. D. Quan hệ bất chính với cấp dưới.
Câu 40: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
Trang 40
A. Tiếp nhận đơn tố cáo. B. Sử dụng xe công vào mục đích cá nhân.
C. Ra quyết định điều chuyển nhân sự . D. Cấp giấy chứng nhận kết hôn.
Câu 41: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm dân sự ?
A. Thuê xe không trả đúng thời hạn. B. Tài trợ hoạt động khủng bố
C. Tổ chức mua bán nội tạng người. D. Sử dụng điện thoại khi lái xe.
Câu 42: Vi phạm pháp luật là những hành vi trái pháp luật……. do người có năng lực pháp lý thực hiện
xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Hãy điều từ còn thiếu vào chỗ trống.
A. có năng lực B. có tri thức C. có trách nhiệm D. có lỗi
Câu 43: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Giao hàng không đúng hợp đồng. B. Chống người thi hành công vụ.
C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người. D. Chiếm dụng hành lang giao thông.
Câu 44: Mặc dù biết mình bị nhiễm HIV, nhưng ông A vẫn cố ý lây truyền HIV cho người khác. Hành vi
này của ông A thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hành chính. B. Dân sự. C. Kỉ luật. D. Hình sự.
Câu 45: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm trách nhiệm hành chính?
A. Lấn chiếm đất ở nhà hàng xóm. B. Sản xuất hàng giả trị giá 100 triệu đồng.
C. Bóc lột sức lao động của nhân viên. D. Giết người, cướp của, phi tan xác.
Câu 46: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình
sự?
A. Tái chế khẩu trang bán ra thị trường. B. Nhân viên công ty thường xuyên đi làm muộn.
C. Tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi. D. Tìm hiểu quy trình tuyển dụng nhân sự.
Câu 47: Người không thực hiện đúng hợp đồng mua bán phải bồi thường thiệt hại là thể hiện trách nhiệm
A. kỉ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. công vụ.
Câu 48: Lợi dụng khi ông T giám đốc đi công tác dài ngày, chị P thường xuyên đi làm muộn về sớm, tranh
thủ bán hàng online trong giờ làm việc để tăng thêm thu nhập. Chị P đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự B. Cơ quan C. Hành chính. D. Kỉ luật.
Câu 49: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Bóc lột sức lao động của nhân viên. B. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh.
C. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép. D. Lấn chiếm đất ở nhà hàng xóm.
Câu 50: Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo
pháp luật đồng ý ?
A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi. D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.
Câu 51: Nhà máy A không xây dựng hệ thống xử lí chất thải khiến môi trường bị ô nhiễm nên bà con
quanh vùng đã làm đơn phản ánh. Nhà máy A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Hòa giải. C. Đối chất. D. Hành chính.
Câu 52: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Giết người, cướp của, phi tan xác. B. Chạy xe vào đường cấm.
Trang 41
C. Bóc lột sức lao động của nhân viên. D. Đánh người gây thương tích.
Câu 53: Ông A đã sản xuất rượu giả và bán ra thị trường. Người tiêu dùng đã uống phải rượu giả dẫn đến
tử vong. Trong trường hợp này ông A phải chịu trách nhiệm
A. dân sự. B. kỷ luật. C. hành chính D. hình sự.
Câu 54: Những hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, vi phạm
đến các quy tắc quản lý của nhà nước là gì?
A. Vi phạm kỷ luật. B. Vi phạm hành chính. C. Vi phạm dân sự. D. Vi phạm hình sự.
Câu 55: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Ra quyết định cưỡng chế. B. Uống rượu trong giờ làm việc.
C. Xử phạt hành chính về thuế . D. Lắp đặt hộp thư góp ý.
Câu 56: Người có hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông phải chịu trách nhiệm
A. kỉ luật. B. hành chính. C. bồi thường. D. buộc thôi việc.
Câu 57: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm dân sự ?
A. Lấn chiếm vỉa hè. B. Tổ chức sản xuất tiền giả
C. Truy tìm chứng cứ vụ án. D. Làm hư hại tài sản của người khác.
Câu 58: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình
sự?
A. Mua bán người qua biên giới. B. Giao hàng không đúng hợp đồng.
C. Giao điện hoa không đúng thỏa thuận. D. Tổ chức gây rối phiên tòa
Câu 59: Người tham gia giao thông bằng xe gắn máy mà không đội mũ bảo hiểm thì thuộc hình thức vi
phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Kỉ luật. B. Hành chính. C. Hình sự. D. Dân sự.
Câu 60: Nhà hàng A không đáp ứng đủ thức ăn theo thực đơn khách hàng đã đặt trước là thuộc loại vi
phạm pháp luật
A. hình sự. B. dân sự. C. hành chính. D. kỉ luật.
Câu 61: Công dân biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây ra hậu quả không tốt nhưng vẫn
cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra là đề cập đến nội dung nào dưới đây của vi phạm pháp
luật?
A. Người vi phạm phải có lỗi. B. Năng lực trách nhiệm pháp lý.
C. Hành vi trái pháp luật. D. Hành vi không hành động.
Câu 62: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các
A. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình. B. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình.
C. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm. D. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 63: Anh H lái xe đi ngược đường một chiều làm ùn tắc giao thông. Trong trường hợp trên, anh H đã vi
phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hành chính. C. Quy tắc. D. Kỉ luật.
Câu 64: Ông A phó chủ tịch xã đưa người thân của mình vào làm việc. Hành vi này của ông A thuộc loại
vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hình sự. B. Kỉ luật. C. Hành chính. D. Dân sự.
Câu 65: Bà B phơi lúa trên đường lộ gây cản trở giao thông. Hành vi này của bà B thuộc loại vi phạm pháp
luật nào sau đây?

Trang 42
A. Dân sự. B. Hình sự. C. Kỉ luật. D. Hành chính.
Câu 66: Bất kì công dân nào khi vi phạm pháp luật đều phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi của mình
là thể hiện bình đẳng về
A. nghĩa vụ phát sinh. B. trách nhiệm pháp lí.
C. trách nhiệm đạo đức. D. nghĩa vụ công dân.
Câu 67: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào sau
đây?
A. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục. B. Bí mật giải cứu con tin.
C. Đồng loạt khiếu nại tập thể. D. Truy tìm chứng cứ vụ án.
Câu 68: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực pháp lí thực hiện?
A. Anh A trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.
B. Anh C trong lúc nên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng
C. Em H bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.
D. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.
Câu 69: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. tổ chức phục dựng hiện trường. B. Lắp đặt hộp thư góp ý.
C. Nghỉ việc nhiều ngày không lí do. D. Tuyên truyền pháp luật.
Câu 70: Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật
A. Tố tụng Dân sự. B. Hình sự.
C. Tố tụng Hình sự. D. Hôn nhân và gia đình.
Câu 71: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Thăm dò dư luận xã hội. B. Đi ship hàng trong giờ hành chính.
C. Theo dõi tư vấn pháp lí D. Ban hành kết luận điều tra.
Câu 72: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quan hệ lao động và công vụ nhà nước. B. các hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. các quy tắc quản lý nhà nước. D. quan hệ tài sản và nhân thân.
Câu 73: Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào vi phạm nguyên tắc bầu cử đều phải
A. bổ sung phiếu bầu. B. chịu trách nhiệm pháp lí.
C. thay đổi hệ tư tưởng, D. công khai xin lỗi.
Câu 74: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành
chính?
A. Trì hoãn nộp thuế thu nhập. B. Tổ chức sản xuất tiền giả
C. Nhân viên công ty thường xuyên đi làm muộn. D. Tranh chấp quyền lợi khi li hôn.
Câu 75: Theo quy định của pháp luật, cửa hàng kinh doanh đồ ăn không đảm bảo an toàn vệ sinh môi
trường là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự B. Hành chính C. Dân sự D. Kỉ luật
Câu 76: Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, kiềm chế những việc làm trái pháp luật là mục
đích của việc áp dụng
A. thực thi đường lối. B. trách nhiệm pháp lí. C. tuân thủ quy chế. D. thi hành nội quy.
Câu 77: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật
của mình là
Trang 43
A. tuân thủ quy chế. B. trách nhiệm pháp lí. C. thi hành nội quy. D. thực thi đường lối.
Câu 78: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Phổ biến kế hoạch cấp đổi căn cước B. Vi phạm nội quy cơ quan.
C. Công bố quy hoạch đất đai. D. Phát phiếu điều tra nhân khẩu.
Câu 79: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?
A. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe mô tô.
B. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ
C. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán.
D. Tổ chức mua bán người qua biên giới.
Câu 80: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Đi lễ chùa trong giờ hành chính. B. Ra quyết định điều chuyển nhân sự .
C. Ra quyết định cưỡng chế công trình sai phạm . D. Tư vấn pháp luật.
Câu 81: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí?
A. Điều chỉnh hành vi. B. Giáo dục pháp luật. C. Răn đe người khác. D. Bảo mật danh tính.
Câu 82: Ông A xây nhà, đổ vật liệu trên hè phố làm ảnh hưởng đến trật tự giao thông nên đã bị thanh tra
giao thông xử phạt. Hành vi của ông A đã vi phạm
A. hành chính. B. hình sự. C. kỷ luật. D. dân sự.
Câu 83: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm dân sự ?
A. Khai thác tài nguyên trái phép B. Hút thuốc lá nơi công cộng.
C. Đánh người gây thương tích. D. Giao điện hoa không đúng thỏa thuận.
Câu 84: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm dân sự ?
A. Hút thuốc lá nơi công cộng. B. Làm hư hại bưu phẩm chuyển phát.
C. Kinh doanh khi chưa được cấp phép. D. Tham ô tài sản của Nhà nước.
Câu 85: Trong khi đốt nương để làm rẫy, do bất cẩn nên ông H đã làm cháy 15ha rừng đặc dụng. Trách
nhiệm pháp lý áp dụng đối với ông H là?
A. dân sự. B. kỉ luật. C. hành chính . D. hình sự .
Câu 86: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Thông báo về tranh chấp dân sự B. quyết định điều động nhân sự.
C. Nhận hối lộ khi giải quyết công việc. D. Xử phạt hành chính về thuế .
Câu 87: Khi vi phạm, chủ thể vi phạm sẽ bị khiển trách, cảnh cáo, chuyển công tác khác, cách chức, hạ bậc
lương hoặc đuổi việc là vi phạm
A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỉ luật.
Câu 88: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm dân sự ?
A. Xả chất thải gây ô nhiễm môi trường. B. Ném chất bẩn vào nhà người dân.
C. Tổ chức mua bán trẻ em D. Trì hoãn nộp thuế thu nhập.
Câu 89: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Lấn chiếm hành lang giao thông. B. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê.
Trang 44
C. Trì hoãn nộp thuế thu nhập. D. Tàng trữ trái phép vũ khí.
Câu 90: Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?
A. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người. B. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.
C. Buôn bán động vật trong danh mục cấm. D. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe
mô tô.
Câu 91: Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải
A. có người thân bảo lãnh. B. hủy bỏ đơn tố cáo.
C. thực hiện việc tranh tụng. D. chịu trách nhiệm pháp lí.
Câu 92: Ông A vận chuyển gia cầm nhiễm cúm, bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và buộc phải tiêu hủy
hết số gia cầm bị bệnh này. Đây là biện pháp chế tài
A. hành chính. B. dân sự. C. kỷ luật. D. hình sự.
Câu 93: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Niêm yết danh sách cử tri B. Phát phiếu điều tra nhân khẩu.
C. Làm giả giấy tờ để quy hoạch cán bộ. D. Lắp đặt hộp thư tố giác tội phạm.
Câu 94: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm dân sự ?
A. Sử dụng ma túy. B. Tổ chức hoạt động khủng bố.
C. Trì hoãn thời gian giao hàng. D. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh.
Câu 95: Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện
hành vi nào sau đây?
A. Bắt người phạm tội quả tang. B. Xác minh lí lịch cá nhân.
C. Từ chối nhận di sản thừa kế. D. Công khai danh tính người tố cáo.
Câu 96: Công dân có hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản
thuộc loại vi phạm nào sau đây?
A. Vi phạm quy chế B. Vi phạm hành chính C. Vi phạm công vụ D. Vi phạm dân sự
Câu 97: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Ban hành kết luận điều tra. B. Thăm dò dư luận xã hội.
C. Sử dụng văn bằng giả. D. Cấp giấy chứng nhận kết hôn.
Câu 98: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành
chính?
A. Kinh doanh khi chưa được cấp phép. B. Tổ chức hoạt động khủng bố.
C. Từ chối nhận tài sản thừa kế. D. Giao hàng không đúng địa chỉ
Câu 99: Những hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm
A. kỉ luật. B. hành chính. C. hình sự. D. dân sự.
Câu 100: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm dân sự ?
A. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục. B. Mua bán người qua biên giới.
C. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ D. Giao hàng không đúng hợp đồng.
Câu 101: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Tổ chức hội nghị khách hàng. B. Từ chối nhận tài sản thừa kế.

Trang 45
C. Tổ chức sản xuất tiền giả. D. Công khai danh tính người tố cáo.
Câu 102: Anh H lái xe đi ngược đường một chiều làm ùn tắc giao thông. Trong trường hợp trên, anh H đã
vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Quy tắc. C. Kỉ luật. D. Dân sự.
Câu 103: Công dân vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây?
A. Giao hàng không đúng hợp đồng. B. Chạy xe vào đường cấm.
C. Nghỉ việc nhiều ngày không lí do. D. Đánh người gây thương tích
Câu 104: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Đề xuất người giám hộ bị can. B. Tổ chức mua bán nội tạng người.
C. Lấn chiếm vỉa hè. D. Kinh doanh không đúng giấy phép.
Câu 105: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình
sự?
A. Từ chối nhận tài sản thừa kế. B. Tổ chức hội nghị khách hàng.
C. Thay đổi kết cấu nhà đang thuê. D. Tổ chức mua bán nội tạng người.
Câu 106: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm dân sự ?
A. Mua chịu hàng hóa rồi không trả. B. Tổ chức gây rối phiên tòa
C. Từ chối cách li y tế tập trung. D. Tổ chức mua bán người qua biên giới.
Câu 107: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí, khi thực hiện hành vi nào sau đây sẽ vi phạm pháp
luật dân sự?
A. Bí mật che giấu tội phạm. B. Giao điện hoa không đúng thỏa thuận.
C. Từ chối cách li y tế tập trung. D. Hút thuốc lá nơi công cộng.
Câu 108: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân quy
định trong Bộ luật
A. Hôn nhân và gia đình. B. Tố tụng Dân sự.
C. Tố tụng Hình sự. D. Hình sự.
Câu 109: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Buôn bán động vật trong danh mục cấm. B. Bóc lột sức lao động của nhân viên.
C. Nghỉ việc nhiều ngày không lí do. D. cần hủy bỏ mọi giao dịch dân sự.
Câu 110: Bà B phơi lúa trên đường lộ gây cản trở giao thông. Hành vi này của bà B thuộc loại vi phạm
pháp luật nào sau đây?
A. Kỉ luật. B. Dân sự. C. Hành chính. D. Hình sự.
Câu 111: Công dân không vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây?
A. Sử dụng ma túy. B. Tự ý nghỉ việc. C. Cổ vũ đánh bạc. D. Lấn chiếm vỉa hè.
Câu 112: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình
sự?
A. Chạy xe vào đường cấm. B. cần bảo lưu quan điểm cá nhân.
C. Tổ chức hội nghị khách hàng. D. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục.
Câu 113: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
Trang 46
A. Hủy bỏ giao dịch dân sự. B. Nghỉ việc không có lí do chính đáng
C. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ D. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục.
Câu 114: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành
chính?
A. Theo dõi việc khôi phục hiện trường. B. Thay đổi kết cấu nhà đang thuê.
C. Hút thuốc lá nơi công cộng. D. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.
Câu 115: Những hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, vi phạm
đến các quy tắc quản lý của nhà nước là gì?
A. Vi phạm hình sự. B. Vi phạm dân sự. C. Vi phạm kỷ luật. D. Vi phạm hành chính.
Câu 116: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình
và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là
A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. bình đẳng về chính trị.
C. bình đẳng về quyền. D. bình đẳng về và nghĩa vụ.
Câu 117: Theo quy định của pháp luật, học sinh đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi được phép lái xe có dung tích
xi lanh bao nhiêu?
A. Dưới 50cm3. B. 110 cm3. C. 90 cm3. D. Từ 50cm3-70cm3.
Câu 118: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là
A. người ủy quyền được bảo mật. B. người vi phạm phải có lỗi.
C. chủ thể đại diện phải ẩn danh. D. chủ thể làm chứng bị từ chối.

Câu 119: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?
A. Lấn chiếm đất ở nhà hàng xóm. B. Công khai danh tính người tố cáo.
C. Chạy xe vào đường cấm. D. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục.
Câu 120: Anh B điều khiển xe mô tô lưu thông trên đường mà không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp
này, anh B đã vi phạm
A. hành chính. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hình sự.
Câu 121: Thực hiện pháp luật là hành vi
A. tự giác của mọi tổ chức xã hội. B. thiện chí của các cá nhân, tổ chức.
C. hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. D. tự nguyện của mọi công dân.
Câu 122: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo
nguyên tắc
A. tăng thêm hình phạt. B. giáo dục là chủ yếu.
C. đe dọa bức cung. D. trấn áp bằng bạo lực.
Câu 123: Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật
của mình là trách nhiệm
A. đạo đức. B. xã hội. C. tập thể. D. pháp lí.
Câu 124: Khi vi phạm, chủ thể vi phạm phải bồi thường thiệt hại, thực hiện trách nhiệm dân sự theo đúng
thoả thuận giữa các bên tham gia là vi phạm
A. hành chính. B. dân sự. C. kỉ luật. D. hình sự.
Câu 125: Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật là mục đích của việc áp dụng

Trang 47
A. tuân thủ quy chế. B. thực thi đường lối. C. trách nhiệm pháp lí. D. thi hành nội quy.
Câu 126: Khi nhà hàng không đáp ứng đủ thức ăn theo hợp đồng thuộc loại vi phạm nào dưới đây?
A. hình sự. B. hành chính. C. kỉ luật. D. dân sự.
Câu 127: Công dân không thực hiện đúng hợp đồng mua bán phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Công vụ. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hành chính.
Câu 128: Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên có hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí
nhà nước nhưng mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm
A. cần bảo lưu quan điểm cá nhân. B. phải chịu trách nhiệm hành chính.
C. cần hủy bỏ mọi giao dịch dân sự. D. phải chuyển quyền nhân thân.
Câu 129: Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
A. pháp lí. B. cải chính. C. giám sát. D. bồi thường.
Câu 130: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình
sự?
A. Theo dõi việc khôi phục hiện trường. B. Nghỉ việc nhiều ngày không lí do.
C. Tham ô tài sản của Nhà nước. D. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh.
Câu 131: Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi
A. trái cuộc sống. B. trái pháp luật.
C. trái mong muốn của cá nhân. D. trái phong tục tập quán.
Câu 132: Pháp luật nước ta quy định, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự
về loại tội phạm có yếu tố nào sau đây?
A. Rất nghiêm trọng do cố ý. B. Nghiêm trọng do vô ý.
C. Ít nghiêm trọng. D. Ngiêm trọng do cố ý.
Câu 133: Ông K đánh ông H gây thương tích 31% và làm thiệt hại một số tài sản của ông H. Theo em, ông
K phải chịu trách nhiệm pháp lý gì?
A. Trách nhiệm dân sự và kỷ luật. B. Trách kỷ luật và hình sự.
C. Trách nhiệm hành chính và dân sự. D. Trách nhiệm hình sự và dân sự.
Câu 134: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí?
A. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật. B. Kiềm chế việc làm sai phạm.
C. Công khai bí mật đời tư. D. Răn đe người khác không vi phạm .
Câu 135: Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm thì phải
A. hủy bỏ đơn tố cáo. B. chịu khiếu nại vượt cấp.
C. chịu trách nhiệm hình sự. D. hủy bỏ mọi thông tin.
Câu 136: Hành vi xâm phạm các quy tắc kỉ luật lao động trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp là vi phạm
A. hành chính. B. hình sự. C. kỷ luật. D. dân sự .
Câu 137: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?
A. Tài trợ hoạt động khủng bố. B. Từ chối cách li y tế tập trung.
C. Chiếm dụng hành lang giao thông. D. Xả chất thải gây ô nhiễm môi trường
Câu 138: Sinh viên T điều khiển xe mô tô phóng nhanh vượt ẩu đâm vào người đi đường khiến họ tử vong
thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Dân sự, hành chính. B. Hành chính kỷ luật. C. Kỉ luật, hình sự. D. Hình sự, dân sự.

Trang 48
Câu 139: Vi phạm kỷ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ
A. tài sản công dân. B. công vụ Nhà nước. C. xã hội. D. nhân thân.
Câu 140: Ông A xây nhà, đổ vật liệu trên hè phố làm ảnh hưởng đến trật tự giao thông nên đã bị thanh tra
giao thông xử phạt. Hành vi của ông A đã vi phạm
A. dân sự. B. hành chính. C. hình sự. D. kỷ luật.
Câu 141: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm trách nhiệm hành chính?
A. Sản xuất hàng giả trị giá 100 triệu đồng. B. Bóc lột sức lao động của nhân viên.
C. Lấn chiếm đất ở nhà hàng xóm. D. Giết người, cướp của, phi tan xác.
Câu 142: Ông A xây nhà để vật liệu trên hè phố nên đã bị Thanh tra giao thông xử phạt. Hành vi của ông A
là vi phạm
A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật.
Câu 143: Theo quy định của pháp luật, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi xâm phạm các quan hệ lao
động, công vụ nhà nước là vi phạm
A. truyền thống. B. kỉ luật. C. công ước. D. phong tục.
Câu 144: Anh B (16 tuổi), vận chuyển 1kg heroin thì bị bắt. Anh B sẽ phải chịu trách nhiệm
A. hành chính. B. kỉ luật. C. hình sự. D. dân sự.
Câu 145: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Từ chối cách li y tế tập trung. B. Tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi.
C. Công khai danh tính người tố cáo. D. Tìm hiểu quy trình tuyển dụng nhân sự.
Câu 146: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Theo dõi việc khôi phục hiện trường. B. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ
C. Tìm hiểu quy trình tuyển dụng nhân sự. D. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.
Câu 147: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
A. hòa giải. B. liên đới. C. điều tra. D. pháp lí.
Câu 148: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?
A. Tài sản và nhân thân. B. Xã hội và kinh tế.
C. Lao động và việc làm. D. Kinh tế và lao động.
Câu 149: Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm
hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là
A. trái pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. xâm phạm pháp luật. D. vi phạm pháp luật.
Câu 150: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm
hành chính khi tự ý
A. lấn chiếm hành lang giao thông. B. thay đổi kết cấu nhà đang thuê.
C. tàng trữ trái phép vũ khí. D. tổ chức sản xuất tiền giả.
Câu 151: Công dân không vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây?
A. Sử dụng ma túy. B. Lấn chiếm vỉa hè. C. Cổ vũ đánh bạc. D. Tự ý nghỉ việc.
Câu 152: Độ tuổi nào phạm tội được áp dụng nguyên tắc giáo dục là chủ yếu để họ sửa chữa sai lầm, phát
triển lành mạnh và trở thành công dân có ích cho xã hội?
A. Đủ 14 đến dưới 18 tuổi. B. Đủ 17 đến dưới 21 tuổi.

Trang 49
C. Đủ 18 đến dưới 22 tuổi. D. Đủ 15 đến dưới 19 tuổi.
Câu 153: Trường hợp ông Linh cố ý đánh người gây thương tích trên 30% thuộc loại vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm hình sự. B. Vi phạm kỷ luật. C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm dân sự.
Câu 154: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên
bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm trách nhiệm
A. dân sự B. kỷ luật. C. hành chính D. hình sự
Câu 155: Hành vi nào dưới đây là vi phạm pháp luật dân sự ?
A. Tham ô tài sản của Nhà nước.
B. Nhân viên công ty thường xuyên đi làm muộn.
C. Học sinh đi học muộn không có lý do chinh đáng.
D. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán.
Câu 156: Vi phạm pháp luật là do người có năng lực pháp lý, có lỗi thực hiện. Dấu hiệu nào còn thiếu để
xác định hành vi vi phạm pháp luật?
A. Có ý chí thực hiện. B. Có khả năng gánh chịu hậu quả thực hiện.
C. Có tri thức thức thực hiện. D. Hành vi trái pháp luật.
Câu 157: Theo quy định của pháp luật, cửa hàng kinh doanh đồ ăn không đảm bảo an toàn vệ sinh môi
trường là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự B. Kỉ luật C. Hành chính D. Hình sự
Câu 158: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội nhưng thấp hơn tội phạm, xâm phạm các
quy tắc quản lí của nhà nước là một trong những nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm hình sự. C. Vi phạm dân sự. D. Vi phạm hành chính.
Câu 159: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Nghỉ việc không có lí do chính đáng. B. Tổ chức hội nghị hiệp thương.
C. Thông báo về tranh chấp dân sự D. Thông báo lịch sản xuất vụ đông
Câu 160: Chủ cơ sở sản xuất tư nhân thường xuyên chậm thanh toán tiền lương cho người lao động, theo
hợp đồng đã thỏa thuận là vi phạm pháp luật nào dưới đây ?
A. Hành chính . B. Dân sự . C. Kỷ luật . D. Hình sự .
Câu 161: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi nào dưới đây?
A. Từ 15 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 14 tuổi trở lên. D. Từ 16 tuổi trở lên.
Câu 162: Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Khai thác tài nguyên trái phép B. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng
C. Tổ chức gây rối phiên tòa D. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ
Câu 163: Vi phạm pháp luật là hành vi có lỗi do người năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, trái với quy
định của
A. pháp quyền. B. đạo đức. C. pháp luật. D. pháp lý.
Câu 164: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. tàng trữ trái phép vũ khí. B. Định vị sai địa điểm giao hàng.
C. Tài trợ hoạt động khủng bố D. Hút thuốc lá nơi công cộng.

Trang 50
Câu 165: Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực
hiện là vi phạm
A. hình sự. B. kỷ luật. C. dân sự. D. hành chính.
Câu 166: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật phải chấm dứt
A. mọi quan hệ dân sự. B. kê khai tài sản thế chấp.
C. chuyển quyền nhàn thân. D. hành vi trái pháp luật.
Câu 167: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Cổ vũ đánh bạc. B. Bí mật che giấu tội phạm.
C. Mua bán người qua biên giới. D. Giao điện hoa không đúng thỏa thuận.
Câu 168: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi nào
sau đây?
A. Xả chất thải gây ô nhiễm môi trường. B. Chiếm dụng hành lang giao thông.
C. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê. D. Kinh doanh không đúng giấy phép.
Câu 169: Đối tượng phải bắt đầu phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý
là những người
A. đủ 20 tuổi trở lên. B. đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. 18 tuổi đến dưới 20 tuổi. D. đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 170: Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?
A. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người. B. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.
C. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe mô tô. D. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.
Câu 171: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Tổ chức mua bán trẻ em. B. Vay tiền không trả đúng hạn.
C. Tổ chức mua bán người qua biên giới. D. Tổ chức gây rối phiên tòa.
Câu 172: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi
nào sau đây?
A. Tổ chức hoạt động khủng bố. B. Sản xuất vũ khí quân dụng.
C. Chiếm dụng hành lang giao thông. D. Mua bán người qua biên giới.
Câu 173: Hành vi tự ý bóc, mở, tiêu hủy thư, điện tín của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm có thể
phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Chỉ bị xử phạt hành chính, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. Xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Chỉ bị xử phạt dân sự, không bị xử phạt hình sự.
D. Xử phạt dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 174: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi
nào sau đây?
A. Tranh chấp quyền lợi khi li hôn. B. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh.
C. Tổ chức mua bán nội tạng người. D. Từ chối nhận di sản thừa kế.
Câu 175: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình
sự?
A. Định vị sai địa điểm giao hàng. B. Bí mật che giấu tội phạm.
Trang 51
C. Trì hoãn nộp thuế thu nhập. D. Đề xuất người giám hộ bị can.
Câu 176: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Lấn chiếm vỉa hè. B. Lấn chiếm đất ở nhà hàng xóm.
C. Nghỉ việc nhiều ngày không lí do. D. Tổ chức mua bán nội tạng người.
Câu 177: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi
nào sau đây?
A. Sản xuất vũ khí quân dụng. B. Chiếm dụng hành lang giao thông.
C. Mua bán người qua biên giới. D. Tổ chức hoạt động khủng bố.
Câu 178: Ông A nhận một trăm triệu đồng tiền đặt cọc để chuyển nhượng quầy hàng kinh doanh của mình
cho bà B. Vì được trả giá cao hơn nên ông A đã chuyển nhượng quầy hàng trên cho anh H và trả lại toàn bộ
tiền đặt cọc cho bà B. Bức xúc, bà B cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe mô tô của ông A và đánh
trọng thương ông A khiến ông phải nhập viện điều trị một tháng. Những ai dưới đây đã vi phạm quan hệ tài
sản trong giao dịch dân sự?
A. Bà B và ông P. B. Ông A, anh H, bà B và ông P.
C. Ông A, bà B và ông P. D. Ông A và anh H.
Câu 179: Ông S cán bộ thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông tỉnh H, khi điều khiển ô tô cá nhân(ngoài
giờ hành chính) đã tông vào bà N đang điều khiển xe đạp điện đi cùng chiều khiến bà N tử vong tại chỗ.
Ngay sau khi gây ra tai nạn, ông S đã đến cơ quan Công an tự thú. Trong trường hợp này, ông S sẽ bị xử lý
như thế nào?
A. Không bị xử phạt do ông S là cán bộ thanh tra giao thông.
B. Ông S bị xử lý ở mức nặng nhất để làm gương.
C. Vì là cán bộ thanh tra giao thông nên ông S bị xử phạt ở mức thấp nhất.
D. Ông S bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
Câu 180: K đi xe máy vượt đèn đỏ ở ngã tư đường phố và đâm vào xe máy của M đang đi đến từ phía đường có
tín hiệu báo màu xanh. Xe máy của M bị hỏng nặng còn K chỉ bị xây xát nhẹ. K đã nhận lỗi thuộc về mình và đền
bù thiệt hại cho M một số tiền mà M yêu cầu. Thế nhưng sau khi hai bên cùng nhau giải quyết và bồi thường thiệt
hại thì K còn bị cảnh sát giao thông phạt tiền vì hành vi vượt đèn đỏ. Ai là người vi phạm pháp luật?
A. K và M B. K C. Cảnh sát giao thông D. M.
Câu 181: Khi đo đất để cấp sổ đỏ cho nhà ông A, cán bộ địa chính xã H vì tư lợi nên đã đo lấn chiếm
sang nhà ông N 10m đất. Gia đình ông N đã gửi đơn lên ông Q Chủ tịch UBND xã. Do trước đó đã nhận 50
triệu đồng từ phía ông A nên ông Q đã chỉ đạo cán bộ địa chính H sửa lại hồ sơ gốc nhằm cấp sổ đỏ cho gia
đình ông D. Trong trường hợp này những ai có thể vừa vi phạm hình sự vừa vi phạm kỷ luật?
A. Ông Q và anh H.
B. Ông A và ông Q.
C. Ông A và ông Q và anh H
D. Ông A và anh H.
Câu 182: Chị V đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường va chạm với xe máy của anh G đang
lưu thông đúng luật khiến cả hai bị ngã xây sát nhẹ, xe máy của anh G bị hỏng nặng. Chị V đứng dậy và lao
đến giữ anh G lại nhằm ăn vạ. Thấy chị V đang cố giữ anh G, anh M và X lao vào đánh anh G vì nhầm anh
G là người có lỗi. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính và dân sự?
A. Chị V, anh G và M B. Chị V, anh M và X. C. Anh M và anh X. D. Chị V.
Câu 183: Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc
dù đủ khả năng thanh toán nhưng do muốn chiếm đoạt số tiền đó nên ông K đã bỏ trốn. Trong lúc vội vã,
xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị bị ngã gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng

Trang 52
bà N đã phóng hỏa đốt cháy cửa hàng điện tử của gia đình ông K và bị anh S con trai ông K đe dọa trả thù.
Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Ông K và ông M. B. Ông M và anh S.
C. Ông K, ông M và anh S. D. Ông K, bà N và anh S.
Câu 184: Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Q và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử cảm
giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. Q và các bạn đã bị xử
phạt theo hình thức nào dưới đây?
A. Xử phạt hình sự và hành chính. B. Xử phạt hành chính.
C. Xử phạt hình sự. D. Xử phạt dân sự.
Câu 185: Một số thanh niên khi tham gia giao thông bằng xe gắn máy đã có hành động lạng lách đánh
võng trên đường, gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông. Hành vi này đã vi phạm pháp luật
A. dân sự. B. hành chính. C. hình sự. D. kỉ luật.
Câu 186: Bà Lan mở cửa hàng bán đồ dùng học tập cho học sinh và đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cấp phép. Vì cửa hàng kinh doanh hiệu quả nên bà đã mua thêm một số mặt hàng thực phẩm và
quần áo về bán thêm. Qua kiểm tra, cơ quan nhà nước phát hiện vi phạm nên đã đình chỉ hoạt động và rút
giấy phép kinh doanh cửa hàng của bà Lan. Trong trường hợp này bà Lan phải chịu trách nhiệm pháp lý
nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Hình sự C. Kỷ luật. D. Dân sự
Câu 187: Anh K là cán bộ sở X. Chị L và chị M đều là nhân viên dưới quyền của anh K. Trong quá trình
làm việc, chị M phát hiện anh K có quan hệ tình cảm bất chính với chị L nên đã kể lại chuyện này với vợ
anh K là chị H, chủ một cửa hàng may mặc. Tức giận, chị H đã đến nơi làm việc của chồng để xúc phạm
chị L trước mặt nhiều người khiến uy tín của chị L bị giảm sút. Biết chuyện, anh K đã quyết định chuyển
chị M đi công tác ở nơi khác đúng lúc chị M nghỉ ốm quá thời gian quy định. Những ai dưới đây đồng
thời phải chịu trách nhiệm hành chính và kỉ luật?
A. Anh K và chị H. B. Anh K và chị L.
C. Anh K, chị L và chị M. D. Anh K, chị L và chị H.
Câu 188: Chị K thấy hàng xóm của mình là bà L thường xuyên xả rác thải không đúng nơi quy định nên đã
nhắc nhở. Bà L không những không nghe mà còn có những lời lẽ xúc phạm chị K. Bực tức, chị K kể lại
chuyện này với em gái mình là chị H. Một lần, bắt gặp con trai bà L là anh T đi cổ vũ đánh bạc, chị H đã
báo cho cơ quan chức năng biết khiến anh T bị xử phạt. Tức giận, anh T đã thuê anh P đánh người yêu của
chị H là anh Q khiến anh Q bị thương nặng. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hình sự?
A. Bà L và anh T. B. Anh P và anh T.
C. Chị K, chị H và anh P. D. Bà L, anh T và anhP.
Câu 189: Ba bạn H, A, L đều là học sinh lớp 12 và K mới 13 tuổi em trai của bạn L được chị M một người
quen của bạn H rủ rê bán pháo nổ với những lời mời chào rất hấp dẫn. Bạn A nhất quyết không tham gia vì
cho rằng như thế là phạm pháp, còn bạn H, bạn L và em K thì đồng ý ngay. Một hôm trong lúc bạn H, bạn
L và em K vừa vận chuyển pháo nổ vào đến nhà kho của ông S thì bị công an phát hiện lập biên bản và đưa
về trụ sở công an huyện để xử lý. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. Chị M, ông S, bạn L và bạn A. B. Chị M, ông S, bạn L và bạn H.
C. Bạn H, bạn L và chị M. D. Bạn L, bạn H, ông S và em K.
Câu 190: Trong lúc X đang làm việc thì T đã lấy trộm điện thoại mang về nhà giấu. Điện thoại của X có
cài định vị, do đó X phát hiện điện thoại của mình đang ở nhà T. X đã báo cho công an phường S và cùng
công an phường S vào nhà T lục soát. Đang trong quá trình lục soát thì ông G bố của T đi làm về, các bên
xảy ra cãi vã, ông G đã đánh X gây thương tích. Sự việc được báo lên cho công an huyện đến hiện trường
giải quyết vụ việc. Trong lúc công an đang lập biên bản thì chuông điện thoại reo. X đã tìm thấy điện thoại
của mình dưới ghế ngồi phòng khách nhà T. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?
A. Chỉ có T vi phạm B. Ông G và T
Trang 53
C. X, T, ông G và công an phườngS D. X, T, và ông G
Câu 191: Anh A làm thủ tục và thoả thuận thuê 1 ô tô của anh B trong vòng 2 ngày. Nhưng sau thời hạn 5
ngày anh A mới đem xe đến trả và bị hư hỏng nặng, anh B đòi bồi thường thiệt hại, anh A không chịu nên
anh B khởi kiện ra tòa án. Trong trường hợp này, hành vi của anh A thuộc loại vi phạm nào?
A. Kỷ luật. B. Hình sự. C. Dân sự. D. Hành chính.
Câu 192: Vì muốn ghi lại khoảnh khắc ra đời của con trai, anh N đã trèo lên cửa sổ phòng mổ để quay
phim bằng điện thoại di động. Các y, bác sĩ đã nhắc nhở. Anh N rất bực tức. Khi các y, bác sĩ từ phòng mổ
đi ra, N cùng T (em trai) dùng đèn pin xông vào đánh làm hai bác sĩ bị trọng thương phải nhập viện cấp
cứu. Hành vi của N và T phải chịu trách nhiệm pháp lý nào ?
A. hành chính. B. kỷ luật. C. dân sự. D. hình sự.
Câu 193: Công ty P và công ty Q ký hợp đồng mua sữa. Đúng hẹn, công ty P giao sữa đủ số lượng và
chủng loại như hợp đồng đã ký với công ty Q. Tuy nhiên quá thời hạn 2 tháng công ty Q không thanh toán
tiền cho công ty P. Trong trường hợp này, công ty Q đã có hành vi vi phạm
A. kỉ luật. B. hành chính . C. dân sư.̣ D. hình sự.
Câu 194: Ông M giám đốc công ty A kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Nhưng sau 1 tháng anh bị
đuổi việc không rõ lí do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng
mình chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng thương giám đốc. Trong trường hợp trên
những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. Ông M, anh T, X và chị L. B. Ông M, anh T và X
C. Anh T và X D. Ông M và X
Câu 195: Ðể có đủ số hàng giao đúng hẹn cho công ty của anh A theo hợp đồng đã ký kết, ông B ðã bất
chấp điều khoản quy định về chất lýợng sản phẩm trong hợp đồng đó bằng cách hợp tác với anh C làm
hàng giả số lýợng lớn nhằm thu lời bất chính. Biết được việc này, vợ anh C là chị D liền tìm cách can ngãn
chồng chấm dứt làm hàng giả và dọa sẽ tố cáo ông B ra công an. Ðể bảo vệ công việc làm ãn của chồng
mình, bà E đã thuê anh G và H chặn đánh và gây thương tích nặng cho chị D. Những ai dưới đây đã vi
phạm pháp luật hình sự?
A. Ông B, anh A và H. B. Anh C, G, D và H.
C. Bà E, chị D, G, và H. D. Vợ chồng ông B, C, G và H.
Câu 196: Phát hiện khách sạn Z không đảm bảo an toàn cháy nổ, anh T dọa sẽ làm đơn tố cáo. Bực tức,
giám đốc cùng nhân viên khách sạn tìm cách khống chế và nhốt anh T trong tầng hầm ba ngày khiến anh bị
hoảng loạn tinh thần. Giám đốc khách sạn Z phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Quản thúc. B. Cảnh cáo. C. Dân sự. D. Hình sự.
Câu 197: Nghi ngờ chị S lấy trộm máy tính của mình nên anh C cùng anh A đã dùng hung khí đánh chị
S bị đa chấn thương. Nhận được tin báo, trưởng công an phường là ông Q triệu tập anh A và anh C về trụ
sở công an phường để lấy lời khai. Một ngày sau, bố anh A là ông V phát hiện con mình bị ông Q giam và
bỏ đói đến ngất xỉu tại trụ sở công an phường nên đã yêu cầu ông Q phải thả anh. D. Những ai sau đây vi
phạm pháp luật hình sự?
A. Chị S, ông V và ông Q. B. Anh C, anh A.
C. Chị S và ông V. D. Ông V và ông Q.
Câu 198: Anh A nghi ngờ anh B trộm xe máy của ông C nên đã trình báo với anh T trưởng công an xã M.
Anh T ra quyết định cho công an viên H, S tới khám xét nhà anh B nhưng bị anh B chống trả quyết liệt,
đánh H và S gãy chân. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Anh B và anh T. B. Anh T, ông H và ông S, anh B.
C. Anh A và anh B. D. anh A, anh B và ông C.

Trang 54
Câu 199: Chủ một cơ sở sản xuất tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù và yêu cầu bồi thường thiệt hại
về tội tàng trữ pháo gây cháy nổ làm một người tử vong. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau
đây?
A. Hình sự và kỉ luật. B. Kỉ luật và dân sự.
C. Hình sự và dân sự. D. Hành chính và hình sự.
Câu 200: Anh A đi xe máy trên đường phố bị một cành cây rơi xuống làm anh A không tự chủ được tay
lái, nên cả người và xe văng trên đường. Anh B đi sau một đoạn đâm vào xe máy của anh A làm xe máy
của B hư hại một số bộ phận và bản thân B bị thương nhẹ. B đòi A bồi thường thiệt hại về sức khỏe và tài
sản. A không chịu bồi thường vì cho rằng việc B bị thương và xe bị hư hại là không phải do mình mà do
cành cây gây ra. B đã gọi anh K và anh S đến đánh anh A và lấy xe máy của anh A về nhà, rồi yêu cầu anh
A mang tiền đến đền bù mới trả xe. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. Anh A, anh S và anh K B. Anh A, anh B, anh K và anh S.
C. Anh S và anh K. D. Anh B, anh K và anh S.
Câu 202: Anh K đi xe máy ngược chiều của đường một chiều nên đã đâm vào anh N đang đi đúng chiều
khiến anh N bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Anh K bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt và
phải bồi thường cho anh N. Như vậy, anh K đã phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Kỷ luật và dân sự. B. Hành chính và kỉ luật.
C. Hình sự và hành chính. D. Hành chính và dân sự.
Câu 203: Ông A cho ông B vay 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn sau 2 năm sẽ trả. Vì kinh doanh
thua lỗ nên ông B chưa trả hết nợ. Ông A đã thuê anh C và anh D đến đập phá đồ đạc và lấy xe máy của
ông B để trừ nợ. Ông H là hàng xóm sang can ngăn thì bị anh C đánh trọng thương vùng đầu. Những ai
dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Ông A, ông B, anh C, anh D. B. Ông A, ông B, anh D.
C. Ông A, anh C, anh D. D. Ông B, anh D, ông H.
Câu 204: Bác D làm bảo vệ cho công ty X, trong ca trực đã tự ý bỏ đi đánh bạc nên kẻ gian đã xâm nhập
và lấy một số tài sản của công ty, trường hợp này bác D phải chịu trách nhiệm pháp lí nào ?
A. Lao động - dân sự. B. Hành chính - dân sự. C. Kỉ luật - hình sự. D. Dân sự - kỉ luật.
Câu 205: Ông X cùng con trai 12 tuổi, mắc nguồn điện 220V vào hàng rào dây thép gai để bảo vệ đàn gà
khỏi bị mất trộm. Bà C là hàng xóm biết chuyện này nhưng không nói gì. Tối hôm đó, anh M ăn trộm gà
nhà ông X đã bị điện giật chết. Trong trường hợp trên những ai không phải trách nhiệm pháp lý?
A. Anh M, bà C, con trai ông X. B. Anh M và con trai ông X.
C. Ông X và con trai. D. Ông X, bà C, anh M.
Câu 206: Trên đường về quê thì xe máy SH của chị X bị chết máy. Thấy anh S đi qua chị đã nhờ anh sửa
xe cho mình. Sau một hồi sửa chữa, S ngồi lên yên khởi động xe và phóng đi mất. Chị X hô mọi người giữ
lại nhưng không được. S đã gửi xe ở nhà anh N, kể lại câu chuyện và dặn N không tiết lộ nguồn gốc của xe.
Sau đó, anh S làm giấy tờ xe giả để bán cho bà V được 40 triệu đồng và chia cho anh N 10 triệu đồng.
Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh N và bà V. B. Anh S, chị X và bà V.
C. Anh S và anh N. D. Anh N, anh S và chị X.
Câu 207: Ông G bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử phạt và tịch thu toàn bộ số thực phẩm chức
năng không rõ nguồn gốc mà cửa hàng tân dược của ông đang cung cấp ra thị trường. Ông G đã phải chịu
trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự B. Hành chính C. Kỉ luật D. Truy tố
Câu 208: Ông P cùng vợ là bà T tự ý lấn chiếm đất thuộc hành lang an toàn lưới điện để xây dựng nhà ở.
Cơ quan chức năng đến lập biên bản, yêu cầu dừng xây dựng nhưng ông P không chấp hành. Ông P và bà T
vẫn tiếp tục thuê anh N, anh M đến làm mái che sân thượng và anh L thì chở vật liệu cho mình. Do bất cẩn
Trang 55
trong khi đang thi công nên anh M bị ngã gãy tay. Anh L chở vật liệu cồng kềnh đã va quệt với người đi
đường làm họ bị thương nhẹ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách
nhiệm dân sự?
A. Bà T, anh N và anh M. B. Ông P, anh M và anh N.
C. Ông P, anh L và bà T. D. Anh L, anh N và anh M.
Câu 209: Bố K lái xe con chở cả nhà đi chơi. Bố bảo mẹ K thắt dây an toàn nhưng mẹ K không chịu thắt
và cho rằng chỉ những người ngồi ghế đầu và ghế lái mới phải thắt dây an toàn, bà ngồi ghế sau nên không
cần thiết. Hành vi của mẹ K đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Hành chính. C. Kỷ luật. D. Dân sự.
Câu 210: Do mâu thuẫn cá nhân, M đã đánh N bị thương tích với tỷ lệ thương tật 27%. N phải điều trị hết
tổng chi phí 55 triệu đồng. Trong trường hợp này, M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Hình sự. C. Hình sự và kỷ luật. D. Hành chính.
Câu 211: Ông A rủ ông B và ông C cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm nhưng ông B từ chối không
đi. Biết chuyện này, vợ ông A đã ngăn cản chồng và ông C nhưng không được. Khi ông A và ông C đang
phá khóa tủ thì bị phát hiện nên đã bỏ chạy. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông A, ông B, ông C. B. Ông A, ông C.
C. Ông B, vợ ông A. D. Ông A, vợ ông A, ông B, ông C.
Câu 212: Anh P là cán bộ ngân hàng thấy hai chị em bà K và bà G gửi nhiều tiền nên rủ anh T và anh S
làm giả hồ sơ để chiếm đoạt. Sau khi hoàn tất một số chứng từ quan trọng anh T từ chối không lấy tiền và
ra nước ngoài định cư. Anh S được bố mẹ động viên nên đến cơ quan công an đầu thú và giao nộp lại số
tiền đã chiếm đoạt. Trong trường hợp này những ai sau đây sẽ không bị truy cứu trách nhiệm pháp lí?
A. Bà K, bà G. B. Bà K, bà G, anh S. C. Bà K, bà G, anh T. D. Anh T, anh S.
Câu 213: N lái xe máy đi vào đường ngược chiều, đâm vào xe của M đang đi đúng hướng làm xe của M bị
hỏng nặng phải đi sửa chữa. N phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Kỷ luật và dân sự. B. Hành chính và dân sự.
C. Dân sự và hình sự. D. Hình sự và hành chính.
Câu 214: Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động S, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm
triệu đồng của anh T và anh C với ý định chiếm đoạt số tiền đó, ông đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh
sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông D, anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H bị thương phải đi
cấp cứu. Ông D đồng thời phải chịu các loại trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Dân sự và hình sự B. Dân sự và hành chính.
C. Hành chính và hình sự. D. Hành chính và dân sự.
Câu 215: Ông B là giám đốc, chị S là trưởng phòng tài vụ, anh A là nhân viên cùng công tác tại sở X. Phát
hiện ông B cùng chị S vi phạm quy định về kế toán gây thiệt hại của ngân sách nhà nước 5 tỉ đồng, anh A
đã làm đơn tố cáo nhưng lại bị lãnh đạo cơ quan chức năng là ông D vô tình làm lộ thông tin khiến ông B
biết anh là người tố cáo. Vì vậy, ông B liên tục gây khó khăn cho anh A trong công việc. Bức xúc, anh A đẫ
ném chất thải vào nhà riêng của ông B. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỷ
luật?
A. Ông B, chị S và anh A. B. Ông B và ông D.
C. Ông B và chị S. D. Ông B, chị S và ông D.
Câu 216: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố để bán đồng thời giao cho chị T pha chế
phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị P bị dị ứng toàn thân khi giúp mình pha chế phẩm màu, chị T đã
đưa chị P đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩm màu mà bà S
dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây
không vi phạm pháp luật hành chính?
A. Bà S, chị T và bà N. B. Bà S, ông M và chị T.
Trang 56
C. Chị P và chị T. D. Bà S và chị T.
Câu 217: Trên đường chở chị G đi chơi bằng mô tô, do phóng nhanh vượt ẩu, anh A đã va chạm vào xe
của anh B đang đi ngược đường một chiều nên hai bên to tiếng với nhau. Thấy vậy anh H là người đi
đường đã dùng điện thoại quay video. Phát hiện bị quay, chị G nhanh chóng giật lấy điện thoại rồi ném
xuống đất. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh A, chị G và anh H. B. Anh A, anh B.
C. Anh A, anh B và anh H. D. Anh A, anh B và chị G.
Câu 218: Ông B là giám đốc, chị A là trưởng phòng tài chính và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X.
Do có mâu thuẫn cá nhân, ông B chỉ đạo chị A đã làm chứng từ giả để vu khống anh S chiếm đoạt tiền của
cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh S. Bức xúc, vợ anh S là chị M, chủ một tiệm bánh, đón
đường đánh chị A bị thương; đồng thời anh S viết bài nói xấu chị A trên mạng xã hội. Những ai sau đây
không vi phạm kỉ luật?
A. Chị A, ông B và anh S. B. Chị A, ông B và chị M.
C. Chị A. D. Chị M.
Câu 219: Anh H được cấp giấy phép mở đại lý cung cấp vật liệu xây dựng. Do làm ăn thua lỗ, anh H
thường xuyên nộp thuế không đúng thời hạn nên bị cơ quan chức năng đình chỉ hoạt động kinh doanh. Anh
H đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Hình sự. D. Dân sự.
Câu 220: Chủ một nhà hàng là anh K không làm đủ cỗ cưới theo hợp đồng cho bà T. Bà T yêu cầu anh K
phải bồi thường gấp đôi như đã thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng anh K không chịu và chỉ bồi thường cho
bà T đúng số tiền bằng số cỗ chưa làm. Bà T không đồng ý nên đã gọi con trai của mình là anh Q đến
thương lượng với anh K. Không thương lượng được, anh Q đã đập phá cửa hàng của anh K. Thấy vậy, vợ
anh K là chị L đã lớn tiếng xúc phạm và đuổi 2 mẹ con bà T ra khỏi cửa hàng. Những ai dưới đây đã vi
phạm pháp luật dân sự?
A. Bà T, anh Q và chị L. B. Anh K và anh Q.
C. Chị L, anh Q và anh K. D. Anh K và bà T.
Câu 221: Chỗ bạn bè thân quen nên Anh H đã cho anh K vay tiền mà không lấy lãi. Đến khi cần dùng đến
anh H đòi thì anh K cứ lần lữa mãi không trả và nhiều lần trốn tránh không gặp anh H. Anh H đã nhờ B
một tay anh chị chuyên đòi nợ đến nhà anh K dọa dẫm và đập phá một số đồ đạc nhà anh K. Bực mình vì
bạn làm vậy anh K đã đến nhà anh H, hai bên to tiếng và xông và đánh nhau, anh K nhặt được nửa viên
gạch ném anh H làm anh H bị thương nặng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K và B. B. Anh H và B. C. Anh H, K. D. Anh H, K và B.
Câu 222: Phát hiện anh C đã tung tin đồn thất thiệt về chị T trên mạng xã hội nên chị B kể lại việc này với
chị T. Sau khi yêu cầu anh C gỡ bỏ thông tin sai lệch về mình không được, chị T rất bực mình. Thương
bạn, chị B đã tung tin cả nhà anh C nhiễm HIV khiến gia đình anh C bị kì thị còn anh C bị trầm cảm.
Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Chị B B. Anh C. C. Chị C và chị B. D. Chị T.
Câu 223: Em của A là Q đã lấy xe của A trở bạn gái đi chơi và gây tai nạn cho người đi đường. Q cùng bạn
gái ngay sau khi gây tai nạn đã bỏ trốn. T đi qua thấy người bị tai nạn nằm dưới vệ đường đã lấy điện thoại
quay sau đó bỏ đi không giúp người bị tai nạn. Người bị tai nạn đã chết vì không được đưa đi cứu chữa kịp
thời vì bị mất máu nhiều. Ở đây những ai có hành vi vi phạm pháp luật?
A. A, Q và bạn gái Q. B. A và T. C. A, Q và T. D. Q, bạn gái Q và T.
Câu 224: Anh T là giám đốc, cô G là kế toán, chị H là nhân viên cùng công tác tại sở X. Vì cần tiền để đầu
tư nhà đất nên anh T cùng cô G lập giấy tờ giả rút số tiền 5 tỉ đồng của cơ quan. Phát hiện hành vi này chị
H đã tố cáo lên cơ quan cấp trên. Biết chuyện, anh T đã kí quyết định buộc thôi việc đối với chị H. Bức
xúc, chồng chị H là anh U nhân viên tại sở Y đã chặn đường, đánh anh T trọng thương. Những ai sau đây
đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?

Trang 57
A. Anh T và cô G, anh U. B. Anh T và cô G.
C. Anh T, chị H, Anh U. D. Anh T, anh U.
Câu 225: Nghi ngờ chị D viết bài nói xấu mình trên mạng xã hội nên ông H là Chủ tịch xã đã ngăn cản chị
D phát biểu trong cuộc họp Hội đồng nhân dân. Thấy vậy, anh M lên tiếng bảo vệ chị D nhưng bị ông K
chủ tọa cuộc họp ngắt lời không cho phát biểu. Chứng kiến sự việc, chị P rủ bà T ngồi bên cạnh bỏ họp
cùng ra về. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Ông H, ông K và chị P. B. Ông H và ông K.
C. Chị P và bà T. D. Ông H, ông K và chị D.
Câu 226: Công ty tư nhân X bị cơ quan chức năng xử phạt và buộc phải khắc phục hậu quả về hành vi khai
thác cát trái phép gây sạt lở làm thiệt hại hoa màu của một số hộ dân. Công ty tư nhân X đã phái chịu trách
nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hành chính và dân sự. B. Hình sự và kỉ luật.
C. Dân sự và hình sự. D. Kỉ luật và hành chính.
Câu 227: N là bảo vệ của một công ty. Do không có tiền điều trị bệnh cho vợ mình nên N đã lấy 10 bộ máy
vi tính của công ty đem bán với số tiền là 50 triệu đồng. Trong trường hợp này, N phải gánh chịu trách
nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Bị phê bình, khiển trách và bồi thường thiệt hại.
B. Bồi thường thiệt hại cho cơ quan và bị kỉ luật.
C. Bị kỉ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự và dân sự.
D. Không được nâng lương và bồi thường thiệt hại.
Câu 228: Thấy mặt hàng nước rửa tay kháng khuẩn đang bán rất chạy. L rủ T chung vốn để nhập hàng về
bán kiếm lời. L và T đã đến cơ sở sản xuất của anh X để kiểm tra sản phẩm và quy trình sản xuất. Sau khi
ra về, T từ chối làm chung và khuyên L không nên nhập hàng của X vì sản phẩm sản xuất không đạt tiêu
chuẩn chất lượng, cơ sở sản xuất cũng không có giấy phép kinh doanh. L không nghe và bí mật rủ H buôn
chung. Hai người đã bán trót lọt một lô hàng cho chị B và kiếm được số tiền lãi khá lớn. Những ai dưới đây
phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. T, H, X. B. X, L, H. C. L, B, H. D. T, B, L.
Câu 229: Vợ chồng T xây nhà đã lấn sang đất nhà anh H. Anh H yêu cầu anh T đập phần xây lấn đi nhưng
anh T không chịu nên anh H đã tự đập bỏ phần tường xây đó. Anh T nổi nóng kéo em trai mình là K xông
vào đánh anh H bị thương, còn vợ anh T thì đứng ngoài chửi bới xúc phạm nhà anh H. Người yêu của K là
V thấy vậy đã hủy hợp đồng mua bán hàng với T. Trong trường hợp này, những ai phải chịu trách nhiệm
dân sự ?
A. Anh T và anh V. B. Anh T và K. C. Anh H, anh K. D. Vợ chồng T và V.
Câu 230: Bức xúc vì vợ mình là chị C bị công ty X sa thải mà không rõ lý do, anh B đã đến gặp ông A là
giám đốc công ty X để hỏi thì bị bà P là phó giám đốc chửi bới, nói những lời bịa đặt xúc phạm đến danh
dự chị C. Không những vậy anh B còn bị ông H và G là bảo vệ công ty đánh đập. Những ai dưới đây phải
chịu trách nhiệm pháp lý ?
A. Bà P, ông H và G. B. Ông H, G và B. C. Ông A, G và C. D. Ông G, A và bà P.
Câu 231: H đang đi xe máy thì gặp K là người quen xin đi nhờ. H dừng xe lại và đèo K đi cùng. Đi được
một lúc H rủ K cùng vào quán uống nước, vừa vào quán K lại gặp D và T là bạn cùng học phổ thông. Đang
ngồi nói chuyện, lợi dụng anh H đi rửa tay và xe đang mở khóa, K liền rủ D lên xe máy phóng đi bán lấy
tiền tiêu xài. Khi rửa tay ra, anh H liền hỏi chủ quán về anh K và D, T cùng chiếc xe của mình thì chủ quán
tưởng chiếc xe của anh K. Trong trường hợp này những ai đã vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh K và anh D. B. Anh D và chủ quán. C. Anh D và anh T. D. Anh K và anh H.
Câu 232: Anh N có một xe ô tô 24 chỗ, chuyên chở khách du lịch cho công ty, xe có đầy đủ các loại giấy
tờ. Anh N đã thuê anh M lái xe, có hợp đồng lao động rõ ràng. Một buổi sáng sương mù dày, tầm nhìn bị

Trang 58
hạn chế cộng buồn ngủ, M đã va vào chị T đang đi thể dục cùng chiều. Giật mình M mất lái lao sang bên
kia đường gây tai nạn chết người. Theo quy định của pháp luật, ai là người phải bồi thường thiệt hại cho
người bị hại?
A. Chị T. B. Anh N. C. Anh N và chị T. D. Anh M.
Câu 233: Cán bộ huyện Y là chị Q đã nhận 50 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông A được hưởng chế
độ trợ cấp đặc biệt. Chị Q đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Kỉ luật và dân sự. B. Hình sự và dân sự.
C. Hình sự và kỉ luật. D. Dân sự và hành chính.
Câu 234: Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K
hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị
anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Anh P, anh N và ông H, anh K. B. Ông H và anh P.
C. Ông H, anh P và anh K. D. Anh K và anh N.
Câu 235: Đầu giờ làm việc buổi chiều, biết anh B chánh văn phòng bị say rượu nên anh A văn thư sở điện
lực X đã thay anh B sang phòng ông C giám đốc trình công văn khẩn. Thấy ông C đang ngủ, anh A ra quán
cà phê gặp anh D nhân viên bán bảo hiểm. Vì anh D không đồng ý các điều khoản do anh A yêu cầu nên
giữa hai anh đã xảy ra xô xát. Anh E quản lí quán cà phê vào can ngăn, sơ ý đẩy làm anh D ngã gãy tay.
Những ai dưới đây không vi phạm kỉ luật?
A. Anh B, ông C và anh D. B. Anh B, anh C và ông A.
C. Anh D và anh E. D. Anh A và anh D.
Câu 236: X mượn xe mô tô của chị Q chở bạn gái đi tham quan, do bị thua cá độ, X đã mang xe của chị Q
đi cầm đồ để lấy tiền. Trong trường hợp này, X đã vi phạm pháp luật nào?
A. Kỉ luật và hình sự. B. Dân sự và hành chính.
C. Hành chính và dân sự. D. Hình sự và dân sự
Câu 237: Bà T có cửa hàng ăn uống, thường xuyên kê bàn ghế lấn chiếm hè phố, chiếm mất lối đi dành
cho người đi bộ.Cảnh sát phường đã lập biên bản xử phạt bà T. Vậy bà T phải chịu trách nhiệm nào dưới
đây về hành vi vi phạm của mình?
A. Trách nhiệm kỉ luật B. Trách nhiệm hành chính
C. Trách nhiệm hình sự D. Trách nhiệm dân sự
Câu 238: Đêm khuya, đường vắng anh C và chị D điều khiển xe ô tô phóng nhanh, gây tai nạn làm chị N bị
thương nặng rồi lập tức bỏ trốn. Chứng kiến sự việc và biết chị N bị thương nhưng vì đang vội về nhà có
việc nên anh S không dừng lại giúp đỡ chị N. Sáng sớm hôm sau, bà K và anh P đi chợ phát hiện sự việc đã
ngay lập tức gọi xe đưa chị N đi cấp cứu nhưng vì vết thương nặng nên chị N không qua khỏi. Những ai
dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh C và anh S. B. Anh S, chị D và anh C.
C. Anh C và chị D. D. Bà K, anh Cvà chị D.
Câu 239: Ông A đã đưa hối lộ cho anh B là cán bộ hải quan để hàng hóa của mình nhập khẩu nhanh mà
không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi đưa hối lộ và nhận hối lộ của A và
B, K đã yêu cầu A phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo A và B. A đồng ý với yêu cầu
của K để mọi chuyện được yên. Y là bạn của K biết chuyện K nhận tiền của A đã đi báo với cơ quan chức
năng. Trong tình huống này những ai không vi phạm pháp luật?
A. Ông A. B. Anh Y. C. Anh K. D. Anh B.
Câu 240: Do không làm chủ tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở
cháu bằng xe đạp điện đi ngược đường một chiều khiến hai ông cháu bị ngã. Anh X là người bán vé số dưới
vỉ hè thấy anh K không xin lỗi ông L mà còn lớn tiếng quát tháo, liền lao vào dùng gậy làm hỏng xe máy
của anh K. Hai chị H, P đi qua liền dừng lại để can ngăn hai người nhưng không được nên đã gọi điện cho
Trang 59
cảnh sát giao thông đến xử lí. Những ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và trách
nhiệm dân sự?
A. Ông L và anh X. B. Anh K và anh X.
C. Anh K và anh X. D. Anh X, chị H và chị P.
Câu 241: Là hàng xóm nhưng quan hệ giữa gia đình bà Q và bà T không được tốt. Được biết gia đình bà T
có nuôi được đàn gà lớn và đang có ý định bán để lấy tiền tiêu tết. Vô tình phát hiện gia đình bà T có việc
phải về quê lên muộn, anh L con trai bà Q rủ bạn là anh B lẻn vào và bí mật bỏ thuốc chuột vào thức ăn của
đàn gà, đến sáng hôm sau đàn gà nằm chết la liệt. Nghi ngờ gia đình bà Q, bà T thuê anh V sang đập phá đồ
đạt nhà bà Q và đánh anh L phải đi cấp cứu. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. Anh B, anh V, anh L và bà T B. Anh L, anh V và bà Q.
C. Anh L, anh V và bà T D. Bà Q, bà T và anh V
Câu 242: Ông S là Giám đốc công ti L tự ý lấy xe công vụ của cơ quan đi lễ chùa. Khi đang lưu thông trên
đường thì xe của ông va chạm với xe chở hoa của bà M đang dừng khi có đèn đỏ. Kiểm tra thấy xe ô tô bị
xây sát, ông S đã lớn tiếng quát tháo, xô đổ xe của bà M làm vỡ gương xe. Thấy vậy, anh G và anh D là bảo
vệ ngân hàng gần đó chạy ra xem. Quá bức xúc về hành vi của ông S, anh G đã cầm gạch đập vỡ kính xe ô
tô của ông S. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm kỉ luật, vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Ông S, bà M và anh G. B. Ông S và anh G.
C. Ông S và bà M. D. Ông S, anh G và anh D.
Câu 243: Cán bộ xã X là ông M đã nhận 10 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông D được hưởng chế độ
trợ cấp đặc biệt. Ông M đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hành chính và dân sự. B. Hình sự và dân sự.
C. Hình sự và kỉ luật. D. Kỉ luật và dân sự.
Câu 244: Doanh nghiệp của ông Q ký được hợp đồng thu mua sản phẩm cho một công ty nước ngoài, dù
đã bị xử phạt hành chính vì làm hàng giả nhưng do hám lợi nên ông Q vẫn tiếp tục chỉ đạo nhân viên của
mình làm hàng giả với số lượng lớn để giao cho khách. Hành vi của ông Q phải chịu những trách nhiệm
pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Hình sự và kỉ luật.
C. Hành chính và hình sự. D. Dân sự và hành chính.
Câu 245: Do mâu thuẫn với chồng là anh M nên chị B bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờ bổ nhiệm
chức danh trưởng phòng. Nhân cơ hội này, ông H Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh Q là
nhân viên dưới quyền một trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh Q vào vị trí trưởng phòng dự
kiến dành cho chị B trước đây. Biết chuyện, anh K nảy sinh ý định rủ anh M tống tiền ông H. Những ai
dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Ông H và anh Q. B. Anh M, anh K và anh Q.
C. Anh M, ông H, anh Q và anh K. D. Ông H, anh M .
Câu 246: Mặc dù xe khách đã hết chỗ ngồi nhưng anh K là tài xế vẫn cho chị H cùng chồng là anh Q lên
xe. Bị ép phải ngồi ghép ghế để nhường chỗ cho chị H, anh P là hành khách kịch liệt phản đối, đòi lại tiền
vé và bị anh T phụ xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt. Do anh N không cho ngồi cùng ghế nên anh Q đã đấm
vào mặt anh N. Những ai dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K, anh P và anh T. B. Chị H và anh P, anh N.
C. Chị H và anh Q, anh P. D. Anh T, anh P và anh Q.
Câu 247: Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là
bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái
phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông Q đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách
nhiệm pháp lí?
A. Anh K và anh N. B. Ông X, anh K và anh N.
Trang 60
C. Anh K, anh N và ông Q. D. Ông X, anh N và ông Q.
Câu 248: Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi
bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu.
Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó,
anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây không vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh H. B. Anh K. C. Anh N. D. Anh T.
Câu 249: Tranh thủ gia đình anh S đi vắng, H lẻn vào lấy trộm xe đạp điện. Bất ngờ, con trai anh S đi về và phát
hiện H đang dắt xe ra ngoài ngõ nên đã cùng bạn là D dùng hung khí đánh H trọng thương. Vì lo cho con trai, anh
S đã sơ cứu cho H yêu cầu H không nói ra sự thật. Ai sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. H, bố con anh S và D. B. Bố con anh S và D.
C. H, con trai anh S và D. D. Bố con anh S, và H
Câu 250: Hai anh em M cùng anh N là lái xe ô tô chở hàng lên tỉnh Q để bán. Vì không nhìn thấy biển cảnh
báo, lại phóng nhanh, vượt ẩu anh N đã đâm vào sau xe container đang đỗ trên đường, M tử vong tại chỗ, anh
trai M thấy vậy liền túm lấy anh N đánh khiến N bị thương nhẹ ở tay. Những ai dưới đây phải chịu trách
nhiệm hình sự?
A. Anh N. B. Lái xe container .
C. Anh M và lái xe container. D. Anh N và lái xe container.
Câu 251: N tham gia cuộc thi thiết kế thời trang tỉnh H và đạt giải cao. Một hôm, chị họ của N ở tỉnh B
sang chơi, vô tình thấy những thiết kế thời trang của N nên đã lén chụp lại và gửi cho D. D đã nhờ người
yêu là T nộp những thiết kế đó lên công ty thiết kế thời trang X để mong được vào đó làm việc. Những ai
dưới đây vi phạm pháp luật ?
A. N, T và công ty X. B. N và T.
C. Chị họ của N và DW. D. Công ty X, D, T
Câu 252: A là điều dưỡng của bệnh viện X. Vào tối ca trực của mình A tự ý bỏ ra ngoài khu vực bệnh viện
để làm việc riêng. Đúng lúc đó bệnh nhân C đột ngột phát sốt và lên cơn co giật người nhà đi tìm nhân
viên y tế trực để báo tình hình bệnh nhân C nhưng không thấy ai. Một lát sau thì bác sĩ Z cùng nhân viên y
tế S đến thấy vậy liền cấp cứu nhưng bệnh nhân C đã tử vong. Bức xúc người nhà bệnh nhân C là người
kinh doanh tự do đã xúc phạm thân thể nhân viên y tế S và bác sĩ Z. Những ai dưới đây không vi phạm kỷ
luật?
A. Bác sĩ Z, nhân viên y tế S, điều dưỡng A.
B. Bác sĩ Z, nhân viêny tế S, bệnh nhân C, người nhà bệnh nhân C.
C. Bác sĩ Z, nhân viên y tế S, bệnh nhân C, điều dưỡng A.
D. Điều dưỡng A, bệnh nhân C, người nhà bệnh nhân C.
Câu 253: Ông A là đại tá công an. Khi lái xe ô tô ông đã vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông đã xử phạt ông
về hành vi này. Ông A đã rút thẻ ngành ra để đồng chí CSGT bỏ qua lỗi vi phạm nhưng không được chấp
thuận. Ông A đã dùng những lời lẽ đe dọa đồng chí CSGT và đánh trọng thương đồng chí CSGT. Người
dân và CSGT đã giữ ông A và giao cho công an quận X xử lý. Tòa án đã đưa vụ án ra xét xử và tuyên phạt
ông A 3 tháng tù giam. Trong trường hợp này, ông A đã vi phạm pháp luật nào?
A. Hình sự và dân sự. B. Hành chính và hình sự. C. Hình sự và kỷ luật. D. Dân sự và
hành chính.
Câu 254: Đến hạn trả nợ theo hợp đồng mà chị V vẫn chưa trả tiền vay cho mình nên chị H đã nhờ anh K
đánh chị V bị gãy tay. Biết chuyện, chồng chị V là anh T đã yêu cầu chị H phải chịu trách nhiệm trong thời
gian vợ mình nằm viện nhưng bị chị H từ chối. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Chị V và anh T. B. Chị H và anh K.
C. Chị V, chị H và anh K. D. Chị H, anh K và anh T.

Trang 61
Câu 255: Bà M thuê anh L phun thuốc trừ sâu cho vườn rau cạnh trường mầm non Z. Thấy gió thổi mạnh,
lại đúng giờ các cháu đang tham gia hoạt động ngoài trời, chồng bà M ngăn cản nhưng bà M vẫn yêu cầu
anh L tiếp tục công việc khiến nhiều cháu phải nhập viện vì bị ngộ độc thuốc trừ sâu. Trong trường hợp này
những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý ?.
A. Vợ chồng bà M. B. Anh L và bà M. C. Anh L. D. Bà M.
Câu 256: Hai công ty A và B cùng sản xuất mặt hàng sắt, thép. Công ty A trước khi xả thải ra môi trường
đều đã qua hệ thống xử lý đạt chuẩn cho phép. Ngược lại công ty B vì lợi nhuận nên đã xả trực tiếp chất
thải nguy hại ra môi trường. Vậy, công ty B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Kỷ luật C. Dân sự. D. Hành chính.
Câu 257: Sau khi kí hợp đồng bán và bàn giao căn hộ chung cư cho các hộ dân đến ở, giám đốc A đã thuê
các anh D, K và M làm quản lí và bảo vệ chung cư. Vì có việc riêng, anh D phân công cho hai anh K, M
thực hiện ca trực. Do ngủ quên các anh K, M để hỏa hoạn xảy ra làm cháy tầng hầm và lan rộng, hệ thống
báo cháy của chung cư không hoạt động nên vụ cháy đã làm chết 5 người. Sau sự việc không thấy giám đốc
A đến giải quyết, hai anh B, N là cư dân đã đến văn phòng để phản đối và dọa sẽ kiện ra tòa buộc giám đốc
phải đến hiện trường giải quyết. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Giám đốc A, bảo vệ K, M. B. Giám đốc A, bảo vệ K, M, anh M, N.
C. Giám đốc AW. D. Bảo vệ D, K, M.
Câu 258: Chị M là nhân viên công ty S, chị đã tiết lộ định hướng chiến lược và kế hoạch kinh doanh của
công ty cho công ty khác và gây tổn thất nghiêm trọng về tài sản. Chị M phải chịu trách nhiệm pháp lí nào
dưới đây?
A. Kỉ luật và hình sự. B. Dân sự và hành chính.
C. Hình sự và dân sự. D. Kỉ luật và hành chính.
Câu 259: Bà H sinh được 4 người con: anh T (con trai trưởng), anh P (con trai thứ), chị G (con nuôi), chị N
(con gái út). Thời gian gần đây, bà thường xuyên ốm đau bệnh tật nên các con bà H phải họp bàn về
phương án chăm sóc bà. Theo 2 người con gái, các anh trai phải nuôi mẹ vì họ là con gái đã đi lấy chồng thì
phải an phận nhà chồng. Theo quy định của pháp luật, ai có trách nhiệm phải chăm sóc bà H?
A. Con trai trưởng T. B. Bốn người con T, P, G, H.
C. Ai ở nhà của bà H thì phải chăm sóc bà. D. Hai người con trai T và P.
Câu 260: Anh H là chủ tiệm game thấy em M (18 tuổi) và em N (15 tuổi) đang nợ tiền chơi game của mình
nên anh H đã đề nghị M, N chuyển một số ma túy đến ông Q. Sau khi xong việc sẽ xóa nợ cho M, N. Trong
lúc đưa ma túy cho ông Q thì M, N và ông Q bị công an bắt. Trong trường hợp này, những ai là người vi
phạm pháp luật?
A. Anh H, ông Q và em M. B. Anh H, em M và N.
C. H, ông Q, em M và N. D. Anh H và ông Q.
Câu 261: Các anh A, B, C, D cùng được cấp phép kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi bị thu hồi giấy phép
kinh doanh do nhiều lần trì hoãn nộp thuế, anh A đã nhờ và được anh B đồng ý bán giúp mười hộp thuốc
kháng sinh dù biết thuốc đó quá hạn sử dụng. Vốn có mâu thuẫn với anh B, anh C thông tin sự việc trên cho
anh D đồng thời làm đơn tố cáo anh B. Ngay lập tức, anh D đã đe dọa tống tiền buộc anh B phải đưa cho
mình 5 triệu đồng. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Các anh A, B, D. B. Các anh A, B. C. Các anh B, D. D. Các anh A, B, C.
Câu 262: Do không làm chủ được tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên ông M đã va chạm vào anh H sinh
viên đang điều khiển xe đạp ngược đường một chiều khiến anh bị xây xát nhẹ. Tức giận vì ông M không
xin lỗi còn lớn tiếng chửi bới, anh H kể chuyện này với anh rể tên T. Vô tình biết được ông M làm chung
công ty với anh P bạn thân mình, anh T bí mật rủ anh P cầm theo hung khí tìm ông M trả thù. Bị ông M lớn
tiếng chửi mắng anh P đã đâm ông M trọng thương phải nhập viện điều trị 3 tháng. Những ai dưới đây phải
chịu trách nhiệm hình sự?
A. Ông M và anh H B. Anh P và anh T.
Trang 62
C. Ông M và anh T D. Ông M, anh H và anh T
Câu 263: Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm đã đột nhập vào lấy cắp một số
vật dụng có giá trị của nhà hàng xóm. Hành vi của anh A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Kỷ luật B. Hình sự C. Hành chính D. Dân sự
Câu 264: Thanh niên A khi tham gia giao thông đã vượt đèn đỏ và khi bị CSGT yêu cầu dừng xe lập biên
bản vi phạm A đã không chấp hành còn lao xe vào cảnh sát nhằm bỏ chạy dẫn tới một cảnh sát bị thương
nặng. Vậy trong trường hợp này thanh niên A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hành chính và dân sự B. Hành chính và hình sự
C. Dân sự và hình sự D. Hình sự và kỷ luật
Câu 265: Anh P lấy trộm từ cửa hàng vàng bạc của bà C hàng xóm một dây truyền vàng trị giá 20 triệu
đồng. Sau đó anh P kể lại việc này và nhờ anh H giữ hộ số tiền đã lấy nhưng anh H từ chối. Khi biết
chuyện, vốn có mối thân tình từ trước nên chị M, vợ anh H sang báo với bà C. Bà C chửi gia đình anh P và
làm đơn tố cáo lên cơ quan chức năng. Trong trường hợp này những ai vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh P và bà C. B. Anh P, anh H và bà C.
C. Anh P và anh H. D. Anh P, anh H và chị M.
Câu 266: Do nghi ngờ anh T bịa đặt nói xấu mình trong công ty nên chị M cùng đồng nghiệp là anh K đã
đưa tin đồn thất thiệt lên mạng xã hội về chuyện gia đình của vợ chồng anh T khiến cuộc sống và uy tín của
họ bị khủng hoảng. Biết chuyện nên em trai anh T là Q cùng chị G là vợ anh T đã vào nhà anh K gây gổ và
làm con anh K là cháu N bị thương. Theo qui định của pháp luật, người nào không phải chịu trách nhiệm
pháp lí?
A. Chị G và anh K. B. Chị M, G, anh K và T.
C. Anh T và cháu N. D. Anh T, Q chị G và cháu N.
Câu 267: Vì mâu thuẫn với chồng là anh M nên chị B bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờ bổ nhiệm chức
danh trưởng phòng. Nhân cơ hội này, ông H Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh Q là nhân
viên dưới quyền hai trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh Q vào vị trí trưởng phòng dự kiến dành
cho chị B trước đây. Biết chuyện, anh K nảy sinh ý định rủ anh M tống tiền ông H. Những ai dưới đây vừa
vi phạm kỷ luật vừa vi phạm hình sự?
A. Ông H và chị B. B. Chị B, ông H và anh Q.
C. Anh M, ông H, anh Q và anh K. D. Ông H và anh Q.
Câu 268: Do cần vốn để mở rộng kinh doanh, anh T giám đốc công ty X đã chỉ đạo chị M kế toán trưởng
tạm dừng trả lương cho công nhân hai tháng. Biết chuyện, chị V nhân viên công ty X đã tâm sự với chồng
là anh P làm nghề tự do, bức xúc anh P đã rủ bạn là anh Q đến gây rối công ty X và đe dọa giám đốc T.
Trong lúc hai bên cãi vã, sợ bị liên lụy ông Y bảo vệ đã rời phòng làm việc tìm cách tránh mặt. Những ai
dưới đây vi phạm kỉ luật?
A. Chị M và anh T. B. Anh T, anh Q và anh P.
C. Anh T và ông Y. D. Chị M, chị V .
Câu 269: Anh V điều khiển xe ô tô, do phóng nhanh vượt ẩu đã đâm vào xe máy do anh P đang điều khiển
khiến anh phải nhập viện trong tình trạng nguy kịch. Khi xảy ra tai nạn có 4 sinh viên là S, L, K và M đi
qua. L đã gọi xe cứu thương giúp anh P, còn S dùng điện thoại quay lại vụ việc và tung lên mạng xã hội. K
và M đuổi theo xe và chặn đánh anh V bị thương nặng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh V, L, K và M. B. Anh V. C. Anh V, S, K và M. D. Anh V, K và M.
Câu 270: Anh M đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh K. Hậu quả là anh K bị chấn thương và
tổn hại sức khỏe 61%; xe máy của anh K bị hỏng nặng. Trường hợp này, trách nhiệm pháp lí anh M phải
chịu là .
A. Dân sự và hành chính. B. Hình sự và dân sự.
C. Kỉ luật và dân sự. D. Hình sự và hành chính.
Trang 63
Câu 271: Năm nay A 18 tuổi, còn B chưa đầy 16 tuổi. Cả 2 đều là thanh niên lêu lổng. Một lần A và B
đang đi xe máy trên đoạn đường vắng thì thấy chị H vừa đi vừa nghe điện thoại, trên tay đeo một cái lắc
vàng. A nảy ra ý định muốn cướp điện thoại và lắc vàng, bèn rủ B cùng tham gia. Cả hai cùng tăng tốc áp
sát chị H để thực hiện hành vi. Phát hiện có điều lạ, chị H đã tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc
cua chị H không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh X, làm cả 2 bất tỉnh và bị thương rất nặng. A và B
thấy vậy liền phóng xe bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Chị H. B. anh X. C. A và B. D. A, B và chị H.
Câu 272: Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về
vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã
xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm
pháp lí?
A. Vợ chồng chị N và chị D. B. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D.
C. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D D. Vợ chồng chị V và chị D.
Câu 273: K rủ H sang nhà hàng xóm lấy trộm xoài, khi tới cổng thì nhìn thấy một tên trộm đang bẻ khóa
lấy đồ nhà hàng xóm, K đã rút điện thoại ra chụp ảnh rồi đăng lên Facebook của mình và có những lời bình
luận về tên trộm. Trong trường hợp này những ai đã vi phạm pháp luật ?
A. Tên trộm. B. K và tên trộm. C. K, H và tên trộm D. K và H.
Câu 274: Vì ông Q đi công tác dài ngày nên vợ chồng chị H tự ý xây thêm một tầng làm kho chứa hàng
trong căn nhà mà vợ chồng chị đã thuê của ông. Biết chuyện, vì yêu cầu bồi thường không được, vợ ông Q
thuê ông T đánh chồng chị H gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Vợ chồng chị H, ông T và vợ ông Q. B. Ông T và vợ ông Q.
C. Vợ chồng chị H. D. Vợ chồng chị H và ông T.
Câu 275: Vô tình biết em trai mình là anh K có mâu thuẫn với anh M, anh T đón đường đánh anh M gãy
tay. Do trước đó đã được làm quen với bác sĩ V qua anh S, anh T bí mật nhờ và được bác sĩ V lập hồ sơ xác
nhận mình bị tâm thần. Những ai dưới đây chịu trách nhiệm pháp lí ?
A. Bác sĩ V và anh K. B. Bác sĩ V và anh T.
C. Bác sĩ V, anh T và anh S. D. Bác sĩ V, anh K và anh T.
Câu 276: Bạn M không cho P nhìn bài trong lúc kiểm tra nên P rủ X chặn đường đe dọa M khiến M hoảng
loạn tinh thần. Nghe M kể lại chuyện đó, H là bạn cùng lớp với M và P đã rủ thêm L đánh P và X. Hành vi
của những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. Bạn P, X, H và L. B. Bạn H và L. C. Bạn P và X. D. Bạn P, X và M.
Câu 277: Anh T được gia đình bà Q ở huyện X thuê nấu ăn cho đám cưới vợ của con trai mình. Để giảm
chi phí, anh T đã dùng thực phẩm đã hết hạn sử dụng và kém chất lượng để phục vụ cho việc nấu ăn. Bên
cạnh đó, anh T còn lấy bia và rượu giả để phục vụ trong đám cưới. Kết quả là có nhiều người bị ngộ độc
thực phẩm phải đi cấp cứu do ăn phải thực phẩm mà anh T nấu, trong đó có một người đã tử vong. Hành vi
của anh T phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây?
A. Kỉ luật và dân sự. B. Dân sự và hình sự.
C. Dân sự và hành chính. D. Hình sự và hành chính.
Câu 278: Sau tiếng kẻng thông báo giờ làm việc buổi sáng bắt đầu, L rủ H (Cùng phòng) đi ăn sáng. Vừa
ngồi xuống ghế ở quán của chị N, cả hai người nhỏ to nói xấu ông K vì lý ông này hay làm việc quá giờ
quy định để lấy lòng lãnh đạo chuẩn bị đại hội Đảng sắp tới. Bất bình với thái độ của L, H nhưng lại sợ mất
khách nên chị N không nói gì mà tối về lại chia sẻ câu chuyện đó lên mạng xã hội và chê bai ý thức, thái độ
của chị L,H. Trong trường hợp này ai dưới đây vi phạm kỷ luật?
A. Chị L, H. B. Chỉ ông K. C. Anh L và H. D. Ông K, chị N.
Câu 279: Cán bộ sở X là chị K bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây
dựng gây thiệt hại ngân sách nhà nước 3 tỉ đồng. Chị K đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

Trang 64
A. Hình sự và kỉ luật. B. Hành chính và dân sự.
C. Hành chính và kỉ luật. D. Hình sự và hành chính.
Câu 280: Trong quá trình xây nhà, gia đình ông A đã cho đổ nguyên vật liệu ra lòng lề đường gây nguy
hiểm cho các phương tiện tham gia giao thông.Tổ trưởng tổ tự quản khu dân phố đã đến gia đình ông A
nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không được. Bị nhắc nhở nhiều lần nên bố con ông A đã thuê anh L và anh
K đánh trọng thương tổ trưởng tổ dân phố. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?
A. Ông A, anh L và anh K. B. Anh L và anh K.
C. Bố con ông A. D. Bố con ông A, anh L và anh K.
Câu 281: Anh D được giao làm thủ quỹ công ty G 100% vốn Nhà nước. Trong quá trình làm việc anh D
nảy sinh lòng tham và thông đồng với anh T, kế toán trưởng, chiếm đoạt một số tiền của công ty G để tiêu
xài cá nhân. Anh Y, kế toán viên, phát hiện ra việc làm trên của anh D và anh T nên đã báo cho giám đốc
Q. Giám đốc Q do có quan hệ họ hàng với anh D nên đã làm ngơ và bỏ qua. Những ai dưới đây phải chịu
trách nhiệm kỷ luật?
A. Anh Y, D, Q B. Anh D, T, Q C. Anh D, T, Y, Q D. Anh Y, D, T
Câu 282: Tài xế xe cứu hoả K đi ngược chiều và đã đâm vào xe khách do tài xế M điều khiển ( đi đúng làn
đường) làm cho xe khách M văng ra đâm vào xe mô tô do X điều khiển làm anh A và B tử vong. Những ai
dưới đây không chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Tài xế K, anh A, anh B. B. Tài xế xe M, anh A và anh B.
C. Tài xế K, tài xế M, anh A và anh B. D. Tài xế K, tài xế X, anh A và anh B.
Câu 283: A, B và C đều là học sinh lớp 12. Vì được A và người yêu của C mời để dự sinh nhật của bạn C
nên B đã lấy xe máy SH của bố mới mua cho mẹ để chở A và D đi dự. Trên đường đi vì chạy nhanh nên xe
của học sinh B đã va chạm vào xe chị E đang chở con gái đi học thêm về, hậu quả khiến chị E và con gái bị
thương nặng phải vào viện cấp cứu, còn A bị gãy tay, B và D bị trầy xước nhẹ. Trong trường hợp trên ai
phải chịu trách nhiệm hành chính ?.
A. Học sinh A. B. Học sinh C. C. Học sinh B. D. Chị E.
Câu 284: Vô tình nghe được hai anh công nhân T và M đang bàn kế hoạch đột nhập vào nhà ông P cướp
tài sản, anh H bảo vệ đã ngăn cản nhưng bị anh T dọa đánh nên anh H đành im lặng. Trong lúc anh T đột
nhập vào nhà ông P thì anh M nhận được điện thoại của vợ chuẩn bị nhập viện sinh con nên anh M lập tức
bỏ về. Sau khi lấy được mười triệu đồng cùng chiếc xe SH, anh T mang đến tiệm của anh Q để cầm cố. Vì
không biết đó là xe ăn trộm, anh Q đã đưa cho anh T ba mươi triệu đồng. Những ai dưới đây phải chịu trách
nhiệm pháp lí?
A. Anh T, anh M và anh H B. Anh T, anh M anh H và anh Q.
C. Anh T, anh M, anh Q D. Anh T và anh Q
Câu 285: Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, S, Đ cùng chơi bài ăn tiền. Vì
cần tiền lẻ, anh H đưa ba triệu đồng nhờ bảo vệ T ra quán nước đổi giúp. Do thua nhiều, anh S có hành vi
gian lận nên bị anh Đ lao vào đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh S và Đ. B. Anh H, M, S và Đ.
C. Anh H, S và Đ. D. Anh H, M, S, Đ và bảo vệ T.
Câu 286: Chị K biết mình đã bị mắc một loại dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và biết rằng căn bệnh này
có thể lây lan ra cộng đồng nếu không cách ly. Vì muốn tránh việc kiểm soát của cơ quan chức năng nên
khi đi du lịch từ vùng dịch về nước, chị đã dùng hộ chiếu giả để nhập cảnh và khai báo gian dối dẫn đến
việc lây truyền dịch bệnh cho nhiều người. Hành vi của chị K đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Dân sự. B. Hình sự. C. Kỉ luật. D. Hành chính.
Câu 287: Giám đốc một công ty xây dựng tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm quy định
an toàn lao động dẫn đến xảy ra tai nạn khiến hai công nhân bị tử vong. Anh A đã phải chịu trách nhiệm
pháp lí nào sau đây?

Trang 65
A. Dân sự và kỉ luật. B. Hình sự và kỉ luật.
C. Hành chính và dân sự. D. Hình sự và dân sự.
Câu 288: Vào tháng 10/2011, anh H hạt trưởng hạt kiểm lâm đã đòi anh L giám đốc công ty Y phải chi 30
triệu đồng mới được làm thủ tục vận chuyển 50 m3 gỗ quý. Khi hai bên đang giao nhận tiền thì anh N công
an huyện đã có mặt để bắt quả tang hành vi đưa hối lộ. Do trước đó từng mang ơn H đã giúp em gái mình
làm kế toán tại hạt kiểm lâm nên anh N đành bỏ qua chuyện này. Những ai có thể phải chịu trách nhiệm
hình sự và kỷ luật?
A. Anh L và anh N. B. Anh H và anh N .
C. Anh L, anh N và anh H D. Anh H và anh L.
Câu 289: M đang học lớp 9 (15 tuổi), do yêu đương với N (22 tuổi) nên có thai, Ủy ban nhân dân xã không
cho đăng ký kết hôn, nhưng gia đình N muốn tổ chức đám cưới. Hỏi trong trường hợp này ai là người phải
chịu trách nhiệm hình sự?
A. N và gia đình. B. Chỉ M. C. Chỉ N. D. M và N.
Câu 290: Do có mâu thuẫn với Giám đốc B, nên chị T đã dùng điện thoại chụp trộm nội dung công văn
mật của Giám đốc B để trên bàn, rồi nhờ anh P đăng lên Facebook và được anh K chia sẻ trên trang cá nhân
với nội dung không tốt. Những ai dưới đây đã vi phạm kỷ luật ?
A. Giám đốc B, chị T. B. Giám đốc B, chị T, anh P, anh K.
C. Chị T, anh P. D. Giám đốc B, chị T, anh P.
Câu 291: Phát hiện bạn trai là anh K có con với người phụ nữ khác, chị L nhờ H lấy máu có nhiễm HIV rồi
thuê Q tiêm vào cháu bé. Một ngày sau, mẹ cháu bé vô tình nghe H kể chuyện này với bạn vội đưa con đến
bệnh viện. Trong trường hợp này, những ai phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh K, chị L và Q. B. Anh K, mẹ cháu bé, L và Q.
C. Chị L, H và Q. D. Chị L, anh K, Q và H.
Câu 292: Trạm trưởng trạm y tế phường X là chị B bí mật mở phòng khám tư nhân và thường xuyên sử
dụng thuốc không rõ nguồn gốc điều trị cho bệnh nhân nên bị cơ quan chức năng xử phạt. Chị B đã vi
phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Hành chính và kỉ luật.
C. Kỉ luật và hình sự. D. Dân sự và kỉ luật.
Câu 293: Trong thời gian chờ quyết định li hôn với vợ là bà C, chủ một tiệm tạp hóa, cán bộ sở X là ông A
đã sống chung như vợ chồng với nhân viên dưới quyền là chị S. Biết chuyện, bà C đã ép buộc con gái
mình là chị D, sinh viên đại học, đến sở X lăng nhục, xúc phạm chị S. Những ai sau đây đồng thời phải
chịu trách nhiệm hành chính và ki luật?
A. Bà C và ông AW. B. Ông A và chị S.
C. Ông A, bà C và chị DW. D. ông A, bà C và chị S.
Câu 294: Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã va
chạm với xe đạp điện do chị P là sinh viên điều khiển đi ngược đư ờng một chiều khiến chị P bị
thương nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H chấn thương sọ
não phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh T và chị P. B. Anh H, chị P và anh T.
C. Anh T và anh H. D. Anh H và chị P.
Câu 295: Đại lý X được cấp giấy phép phân phối thuốc tân dược nhưng lại bí mật bán lẻ thêm bột dinh
dưỡng cho các gia đình có trẻ nhỏ trong khu dân cư. Đại lý X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Kỉ luật. C. Hình sự. D. Hành chính.
Câu 296: Anh M và anh K hướng dẫn cho anh N và anh V sử dụng thiết bị đọc trộm thông tin ở thẻ ATM
và làm thẻ giả để lấy trộm tiền của nhiều người. Một hôm, khi anh N và anh V đang rút tiền thì bị công an
Trang 66
bắt quả tang. Anh N chạy thoát còn anh V bị đưa về trụ sở công an. Những ai dưới đây phải chịu trách
nhiệm hình sự?
A. Anh M, anh K, anh V, anh N. B. Anh K, anh N.
C. Anh N, anh V. D. Anh M, anh K, anh V.
Câu 297: Hôm ấy khoảng 3h, Q 15 tuổi và B 17 tuổi đang điều khiển xe máy trên đường thì nhìn thấy một
chị đang đi phía trước có đội mũ hiệu DKYN, trị giá khoảng 200.000 đồng. vốn là dân sành điệu Q biết
ngay đó là mũ hàng hiệu. Q nói với B: “Tụi mình chỉ giật chiếc mũ chứ có giật dây chuyền đâu mà lo”.
Nghĩ vậy Q liền điều khiển xe áp sát vào để B ngồi sau giật lấy chiếc mũ và tăng ga bỏ chạy. Một cảnh sát
giao thông đang làm việc gần đó đã dồn đuổi theo và bắt được. Em hãy cho biết hành vi của Q và B thuộc
loại tội phạm nào?
A. Ít nghiêm trọng. B. Nghiêm trọng.
C. Đặc biệt nghiêm trọng. D. Rất nghiêm trọng.
Câu 298: Làm cùng công ty nên chị N biết chị V thường xuyên đi làm muộn, bỏ việc. Vì quen biết giám
đốc nên cuối năm chị vẫn được thành tích xuất sắc. Bức xúc nên chị N về kể với chồng. Do nghi ngờ chị N
bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã
hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Chị V và chị D. B. Vợ chồng chị N, chị V và chị D.
C. Vợ chồng chị N và chị D. D. Chị V, N và chị D.
Câu 299: Chủ một nhà hàng là anh S nhận 50 triệu đồng tiền đặt cọc của chị M và thỏa thuận với chị về
việc làm cỗ cưới bằng thực phẩm đã được kiểm định. Do sử dụng một nửa số tiền này cá độ bóng đá nên
anh S đã dùng thực phẩm không đúng thỏa thuận với chị M để chế biến thức ăn khiến cho khách dự tiệc
cưới bị ngộ độc. Anh S đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hành chính và kỉ luật. B. Kỉ luật và hình sự.
C. Kỉ luật và dân sự. D. Hình sự và dân sự.
Câu 300: Anh K là thủ quỹ của công ti G. Trong quá trình làm việc anh K đã thông đồng với anh T, kế
toán trưởng, chiếm đoạt một số tiền của công ti để tiêu xài cá nhân. Anh Y, kế toán viên, phát hiện ra việc
làm trên của anh K và anh T nên đã báo cho giám đốc Q. Do có quan hệ họ hàng với anh K nên giám đốc Q
đã làm ngơ và bỏ qua. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. Anh K và anh T. B. Anh K và giám đốc Q.
C. Anh K, anh T và giám đốc Q. D. Anh Y, anh K và anh T.
Câu 301: Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của
ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười
triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai
anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ
anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách
nhiệm pháp lý?
A. Anh K và anh M. B. Ông H và ông B.
C. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M. D. Ông H, ông B, anh K và anh M.
Câu 302: Bà H lấn chiếm vỉa hè để bán hàng gây cản trở người đi bộ, khi bị nhắc nhở và xử phạt bà đã
không chấp hành và có hành vi chống đối làm 1 chiến sĩ công an bị thương nặng. Hành vi của bà H sẽ
bị xử phạt vi phạm
A. kỷ luật và hành chính. B. dân sự và hành chính.
C. dân sự và hình sự. D. hành chính và hình sự.
Câu 303: Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang ngủ. Ông B
hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân
là ông T và nhờ ông cất giữ hộ sổ vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai

Trang 67
ông A phát hiện có khá nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an
thì sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông A và ông T. B. Ông A, ông B và ông T.
C. Ông A và ông B. D. Ông B và bố con ông A.
Câu 304: Phát hiện ông B làm giả chứng chỉ để hoàn thiện hồ sơ quy hoạch cán bộ sở X. Anh K chánh văn
phòng đã xúi giục anh M là lao động tự do nhắn tin yêu cầu ông B nộp năm mươi triệu đồng nếu không sẽ
tố cáo. Lo sợ bị phát hiện, ông B đã đồng ý và hẹn gặp anh M tại quán cafe Z để giao tiền. Trên đường đến
điểm hẹn, anh M bị công an bắt vì trước đó chị T làm cùng cơ quan với anh K trong một lần đi muộn đã
nghe được câu chuyện của anh K với anh M nên báo với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây phải chịu
trách nhiệm kỷ luật?
A. Ông B, anh K và chị T. B. Ông B, anh K, anh M chị T.
C. Anh K, anh M và chị T. D. Ông B, anh M và chị T.
Câu 305: Ông A phê bình hàng xóm là ông B thường xuyên xả rác thải không đúng nơi quy định dẫn đến
mâu thuẫn giữa hai gia đình. Một lần, bắt gặp ông A đã vượt đèn đỏ còn lớn tiếng mắng chửi cảnh sát giao
thông là anh S, con trai ông B là anh C, đồng nghiệp của anh S, đã lập biên bản xử phạt ông A theo quy
định. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Ông B và ông A. B. Ông A và anh C. C. Ông B và anh S. D. Ông B và anh C.
Câu 306: Vào ca trực của mình tại trạm thủy nông, anh A rủ các anh B, C, D đến liên hoan. Ăn xong, anh
A và B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, còn anh C và D thu dọn bát đĩa. Thấy nhiều đèn nhấp
nháy, anh C tò mò bấm thử, không ngờ chạm phải cầu dao vận hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả
nhanh đã gây ngập làm thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ, anh C và D bỏ
trốn. Anh A phải chịu những loại trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hình sự - kỷ luật. B. Kỷ luật – dân sự.
C. Kỷ luật – hành chính. D. Hình sự - hành chính.
Câu 307: Qua giới thiệu của anh A, bà C vay được 1 triệu đồng của ông B. Quá hạn trả nợ nhưng bà C
chưa thanh toán mà còn tránh mặt anh A và ông B. Vì vậy, ông B mua hàng của chị D, con gái bà C, nhưng
không trả 1 triệu đồng để trừ vào khoản nợ mà bà C đã vay. Bức xúc do không đòi được tiền, chị D ném
chất thải vào nhà ông B. Những ai sau đây không vi phạm pháp luật dân sự?
A. Anh A và chị D. B. Bà C, chị D và ông B.
C. Bà C và ông B. D. Bà C, anh A và chị D.
Câu 308: Sau khi viết bài phản ánh hiện tượng bảo kê tại khu chợ đầu mối X lên mạng xã hội, chị A
thường xuyên bị ông B là chủ một đường dây cho vay nặng lãi nhắn tin dọa giết cả nhà khiến chị hoảng
loạn tinh thần phải nằm viện điều trị dài ngày. Ông B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hành chính. C. Hình sự. D. Kỉ luật.
Câu 309: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe
đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong
dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ.
Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Anh H và ông K. B. Anh H, bà S và ông K.
C. Anh H, bà S và chị M. D. Bà S và ông K.
Câu 310: Thấy chị H có hoàn cảnh khó khăn, anh T thường xuyên giúp đỡ. Biết chuyện, chị U đã nói xấu
chị H và anh T trên trang cá nhân của mình. Anh T đến nhà chị U để nói chuyện thì bị chị U tiếp tục xúc
phạm nên anh đã nhờ anh K đánh chị U bị bầm tím. Sau đó, anh T nhờ bà S đưa chị U đến bệnh viện. Hành
vi của những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Anh T và chị H. B. Anh T, bà S và chị U.
C. Anh T và anh K. D. Anh T, anh K và chị U.

Trang 68
Câu 311: Công ty A hợp đồng với công ty B về cung cấp nguyên liệu để sản xuất giày da xuất khẩu. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện công ty B không làm đúng như hợp đồng đã thỏa thuận gây thiệt hại cho
công ty C. Trong trường hợp này công ty B đã vi phạm
A. hành chính. B. hình sự. C. kỷ luật. D. dân sự.
Câu 312: Anh H đang ngồi uống rượu cùng anh Q và anh P tại quán. Bà G, mẹ anh H, gọi về để đưa bà ra
bến xe. Anh H xin phép ra về. Trên đường về, anh H va chạm với xe đạp điện của chị M đang đi ngược
đường một chiều, khiến chị ngã gãy tay. Anh Q, bạn anh H cùng lúc lái ô tô đi đến, thấy mọi người đang
tranh cãi đúng sai. Anh Q định đứng ra dàn xếp giúp anh H để anh về trước. Ông K bán hàng nước trên vỉa
hè gần đó chạy đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H không cho anh về và yêu cầu anh
đưa chị M đến bệnh viện. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh H, ông K và chị M. B. Anh H, P và chị M.
C. Anh P, chị M, anh Q và bà G D. Ông K, anh H, Q và chị M.
Câu 313: Đang trên đường đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông,
học sinh T lấy điện thoại ra quay video. Sau đó T dùng video đó để tống tiền anh B. Biết chuyện, vợ anh B
đã gặp và đe dọa T. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. Vợ chồng anh B và T. B. Vợ chồng anh B.
C. Anh B. D. Vợ anh B.
Câu 314: Trong giờ làm việc, anh Q chở H đi uống cà phê. Do điều khiển xe máy đi vào đường ngược
chiều nên anh Q đã va chạm với chị N đang đi đúng làn đường. Thấy anh H và anh Q không dựng xe cho
chị N mà còn quát nạt chị, ông P là lái xe ôm gần đó ra can ngăn nhưng anh Q và anh H không dừng lại mà
còn xúc phạm ông P. Quá bức xúc, ông P đã đánh anh Q và anh H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỉ luật,
vừa vi phạm hành chính?
A. Chị N và ông P. B. Anh Q, anh H và chị N.
C. Anh Q và anh H. D. Anh Q, anh H và ông P.
Câu 315: Vào giờ tan học T thấy một cảnh sát giao thông yêu cầu bốn học sinh đang đi xe đạp phải dừng
lại vì các em đã đi vào đường ngược chiều. Hai học sinh lớp 12 bị cảnh sát giao thông phạt tiền với mức
mỗi người là 100.000 đồng. Hai học sinh lớp 9 (14 tuổi) thì không bị phạt tiền mà chỉ phạt cảnh cáo. Cảnh
sát giao thông đã căn cứ vào yếu tố nào để xử phạt?
A. Cách xử phạt của cảnh sát giao thông. B. Mức độ vi phạm của mỗi học sinh.
C. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm pháp lí. D. Trình độ của người tham gia giao thông.
Câu 316: Bị chị B đã đặt điều nói xấu, lăng mạ trên facebook nên chị A đã chặn đường đánh chị B bị
thương nặng. Anh C thấy vậy liền ôm giữ chị A lại nhằm giúp chị B chạy thoát. Trong trường hợp này ai đã
vi phạm pháp luật?
A. Chị A và anh C. B. Cả chị A, chị B và anh C.
C. Chị A và chị B. D. Chị B và anh C.
Câu 317: Ông A tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe đạp của chị N. Tại nhà ông A,
do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M chồng chị N đã đập vỡ lọ hoa của ông A nên bị anh Q con trai
ông A đuổi đánh. Anh M lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. Những ai
dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Anh M và chị N. B. Ông A và anh M.
C. Ông A, anh M và chị N. D. Ông A, anh M và anh Q.
Câu 318: Anh H (14 tuổi) là học sinh, vì nghiện game nhưng không có tiền để chơi. Khi phát hiện ông K
vừa mới lĩnh lương về, anh H liền vào nhà ông K dùng dao khống chế ông K để lấy tiền, nhưng không
thành công, anh H đã dùng dao đâm ông K nhiều nhát rồi bỏ chạy. Rất may ông K được bà con hàng xóm
đưa đi cấp cứu kịp thời nên không ảnh hưởng đến tính mạng. Vậy theo em, anh H phải chịu trách nhiệm
nào sau đây về hành vi vi phạm pháp luật của mình?

Trang 69
A. Trách nhiệm hành chính, vì anh H chưa làm chết người và chưa đủ 18 tuổi.
B. Trách nhiệm dân sự, vì anh H chưa làm chết người và chưa đủ 16 tuổi.
C. Trách nhiệm hành chính và bồi thường cho ông K , vì anh H chưa đủ 16 tuổi.
D. Trách nhiệm hình sự, vì hành vi của anh H là rất nghiêm trọng do cố ý.
Câu 319: Anh T đi xe máy vào đường ngược chiều đã va chạm với xe chị M làm xe máy của chị bị hỏng
nặng. Trong trường hợp này anh T phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây ?
A. Dân sự và kỷ luật. B. Kỉ luật và dân sự.
C. Hình sự và dân sự. D. Dân sự và hành chính.
Câu 320: Anh P và anh M cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh mặt hàng điện tử. Vì còn nhiều giấy tờ
không hợp lệ, anh M đã hối lộ năm mươi triệu đồng nhờ ông H lãnh đạo Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh X phê
duyệt hồ sơ của mình. Ngay lập tức, ông H yêu cầu anh T nhân viên dưới quyền làm giấy tờ rồi chính ông
cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho anh M. Thấy hồ sơ của mình hợp lệ nhưng bị loại, anh P làm
đơn tố cáo gửi tới các cơ quan chức năng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỷ luật?
A. Anh M và anh T B. Anh M và ông H
C. Ông H và anh T D. Ông H, anh M và anh T
Câu 321: Trong ca trực tại đài kiểm soát không lưu MB, gồm có Y là tổ trưởng, Q và G là nhân viên. Do Q
và G ngủ quên nên nhiều chuyến bay đã không thể hạ cánh, việc này uy hiếp nghiêm trọng cho an toàn
hàng không. Trong trường hợp này những ai phải chịu trách nhiệm kỷ luật ?
A. Y, Q và G. B. Y và G. C. Q và G. D. Y và Q.
Câu 322: Sau khi về quê ăn cưới người họ hàng, trên đường trở về nhà do có men rượu không làm chủ
được tốc độ nên xe ô tô của anh G đã đâm vào xe máy của chị D đi vào đường một chiều làm cho xe máy bị
hỏng nặng. Do bức xúc, anh H chồng chị D đã rủ thêm Q tìm đánh anh G làm cho anh G bị chấn thương sọ
não phải cấp cứu bệnh viện.Trong trường hợp này, ai là người phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh G và anh Q. B. Anh G và anh H. C. Vợ chồng anh H. D. Anh H và anh Q.
Câu 323: K và Q ( học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máy điện đến trường. K vừa điều khiển xe vừa sử
dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc, Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. Do sợ chậm học, K đã phóng
nhanh nên tông vào anh B đi xe máy cùng chiều và em X (12 tuổi) đi xe đạp lao từ trong ngõ ra mà không
quan sát, làm cho anh B ngã, xe máy của anh bị vỡ nhiều mảnh. Trong trường hợp này, những những chủ
thể nào dưới đây bị xử phạt vi phạm hành chính vừa chịu trách nhiệm dân sự?
A. K và em X. B. Anh B và em X. C. K, Q và em X. D. K và Q.
Câu 324: Bạn H, K. D là học sinh lớp 10 chở nhau trên một xe máy vượt đèn đỏ và bị Cảnh sát giao thông
dừng xe để xử lí vi phạm. H đã gọi điện cho chú G của mình là phó chủ tịch huyện nhờ can thiệp để cảnh
sát giao thông không xử lý. Do có sự can thiệp nên Cảnh sát giao thông chỉ xử phạt hành chính đối với K và
D. Trong trường hợp này, những ai vi phạm nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?
A. Cảnh sát giao thông và chú G. B. Chú G và H.
C. Bạn H, K và D. D. Bạn H, chú G và cảnh sát giao thông.
Câu 325: Làm cùng một cơ quan, lại là bà con với nhau nên trong giờ làm việc, bảo vệ H đã nhiều lần tự ý
mở cổng cho anh V ra ngoài giải quyết việc riêng. Bảo vệ H và anh V đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hình sự. C. Kỉ luật. D. Hành chính.
Câu 326: M (17 tuổi) vì mâu thuẫn với anh K (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn mang theo hung khí
đến đánh anh K gây thương tích 15%. Hành vi của bạn M thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Vi phạm dân sự. B. Vi phạm hành chính. C. Vi phạm hình sự. D. Vi phạm kỷ luật.
Câu 327: Lò gạch nung truyền thống của ông D, mỗi lần hoạt động khói lò gạch đã ảnh hưởng tới trang trại
gia súc của ông H, khí thải khi đốt gạch đã làm thiệt hại lớn đến sản xuất nông nghiệp. Trong trường hợp
này ông D sẽ đồng thời phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

Trang 70
A. Dân sự và kỷ luật. B. Hành chính và hình sự.
C. Dân sự và hành chính. D. Hình sự và dân sự.
Câu 328: Sau khi bị bạn gái là chị L chia tay và nhiều lần níu kéo không thành, anh K đã rủ bạn thân là anh
S đột nhập vào nhà chị L để cướp tài sản. Do lối vào nhà chị L rất kiên cố nên kế hoạch của anh K, anh S
không thực hiện được. Ngày hôm sau, anh K tiếp tục rủ anh S đi cùng nhưng anh S nói dối là bị ốm không
đi được. Sau đó, anh K rủ một người bạn khác là anh T đi cùng, anh T đồng ý với điều kiện chỉ cướp tài sản
chứ không giết người. Khi đột nhập vào được nhà chị L và lấy đi một số tài sản có giá trị thì bị bố mẹ chị L
phát hiện, anh K đã ra tay giết chết bố mẹ chị L. Mặc dù anh T can ngăn nhưng anh K vẫn tiếp tục ra tay sát
hại chị L và em gái chị L rồi mới tẩu thoát. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh K, anh S và chị L. B. Anh K và anh T.
C. Anh K, anh S và anh T. D. Anh K.
Câu 329: Công ty S do ông V làm giám ðốc ðã gây thất thoát hàng chục tỷ ðồng của nhà nýớc, ðồng thời
ông V còn chỉ ðạo kế toán công ty là chị T tiêu hủy các chứng từ có liên quan. Biết chuyện ðó nên anh X là
nhân viên công ty ðã tố cáo ông V, thấy vậy con ông V là M ðã nhờ S, Q và K hành hung anh X, ðồng thời
ðýa ông V trốn ði xa. Những ai vừa phải chịu trách nhiệm kỷ luật vừa phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Chỉ mình anh X. B. Anh X, M, K C. Chỉ mình chị T. D. Ông V, T,
Câu 330: V (17 tuổi) chở M (13 tuổi) điều khiển xe Jupiter không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết
bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, phóng nhanh, vượt ẩu. Do vậy, đã đâm vào Q vừa điều khiển xe
máy điện, vừa cầm ô che nắng chở N ngồi sau, khiến cho Q và N bị thương. Trong trường hợp này, chủ thể
nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. V và Q. B. Q và N. C. V và M. D. M và N.
Câu 331: Ông A giám đốc bệnh viện X cùng chị B trưởng phòng tài vụ đặt mua hai máy chạy thận nhân
tạo thế hệ mới nhất do anh C phân phối. Khi bàn giao, anh D kỹ thuật viên phát hiện số máy này không
đảm bảo chất lượng như hợp đồng đã kí kết nên từ chối nhận và báo cáo toàn bộ sự việc với ông A. Sau đó,
khi anh D đi công tác, theo chỉ đạo của ông A, chị B yêu cầu anh S là bảo vệ chuyển toàn bộ số máy này
vào khoa cấp cứu của bệnh viện. Trong lần đầu tiên sử dụng máy chạy thận nhân tạo này đã có hai bệnh
nhân tử vong. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. Ông A, anh C và anh S. B. Chị B, ông A và anh C.
C. Ông A, anh C và anh D. D. Chị B, anh C, anh S và ông A.
Câu 332: Vào ca trực của mình tại trạm thủy nông, anh A, anh C rủ các anh B, D đến liên hoan. Ăn xong,
anh A và B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, còn anh C và D thu dọn bát đĩa. Thấy nhiều đèn nhấp
nháy, anh C tò mò bấm thử, không ngờ chạm phải cầu dao vận hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả
nhanh đã gây ngập làm thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ, anh C và D bỏ
trốn. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỷ luật?
A. Anh A và C . B. Anh C và D. C. AnhB,C và D. D. Anh A, B, C và D.
Câu 333: Anh K bí mật quan sát cách thức anh N nhân viên ngân hàng nạp tiền vào cây ATM rồi vô hiệu
hóa mã khóa cây ATM để rút một tỷ đồng. Sau đó, anh K kể lại việc này và nhờ anh T giữ hộ số tiền đã lấy
nhưng anh từ chối. Khi biết chuyện, vốn có mâu thuẫn từ trước nên anh C làm đơn tố cáo anh K . Anh T
phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây ?
A. Hình sự. B. Hành chính. C. Kỉ luật. D. Dân sự.
Câu 334: Sau khi được chuyển quyền sử dụng khu đất thổ cư ở Thị xã, ông A tự ý mua vật liệu, thuê thợ
đến xây dựng ngôi nhà hai tầng, không xin phép xây dựng. Việc làm của ông A là vi phạm pháp luật
A. kỉ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. đất đai.
Câu 335: Tức giận vì bị đuổi việc, anh Q lập kế hoạch phóng hỏa đốt kho hàng của công ty Z, mặc dù chị
N bạn gái của anh đã can ngăn. Được anh Q hứa trả công hậu hĩnh, ông M rủ thêm anh S cùng tham gia. Vì
anh S phải về quê có việc đột xuất nên ông M đành tự mình tìm cách đốt kho chứa hàng hóa, gây thiệt hại
cho công ty Z hơn một tỷ đồng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

Trang 71
A. Anh Q và ông M. B. Anh Q, ông M và chị N.
C. Anh Q và chị N. D. Anh Q, ông M, chị N và anh S.
Câu 336: Anh B 32 tuổi, làm cán bộ ở UBND Huyện X, trong thời gian nghỉ buổi trưa đã uống rượu ở nhà
bạn, trên đường đến cơ quan đã lái xe ô tô với tốc độ rất nhanh nên anh đã tông vào anh P lái xe máy đi
cùng chiều khiến anh P tử vong, xe máy bị hỏng nặng. Vậy anh A đã vi phạm những loại pháp luật nào
dưới đây?
A. Vi phạm hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật. B. Vi phạm dân sự, hành chính.
C. Vi phạm hành chính, hình sự, dân sự. D. Vi phạm hình sự, kỷ luật, hành chính.

CHUYÊN ĐỀ 2 – CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT


BÀI 3. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
PHẦN 1: CÂU HỎI NHẬN BIẾT VÀ THÔNG HIỂU
Câu 1: Bất kì công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền
công dân là nội dung thuộc
A. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. công dân bình đẳng về kinh tế. D. công dân bình đẳng về chính trị.
Câu 2: Bất kì công dân nào khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định, điều đó thể hiện
A. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. công dân bình đẳng về kinh tế. D. công dân bình đẳng về chính trị.
Câu 3: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không
bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ của mình là nội dung thuộc
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng trước pháp luật.
C. bình đẳng về kinh tế. D. bình đẳng về chính trị.
Câu 4: Công dân bình đẳng về hưởng quyền, làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của
pháp luật là
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. bình đẳng về kinh tế. D. bình đẳng về chính trị.
Câu 5: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, giới tính, tôn giáo. B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.
C. dân tộc, thu nhập, giới tính. D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.
Câu 6: Một trong những quyền cơ bản của công dân là bình đẳng
A. trước pháp luật. B. trước công dân C. trước nhà nước. D. trước dân tộc.
Câu 7: Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là một trong những
A. quyền, bổn phận của công dân. B. trách nhiệm của công dân.
C. nghĩa vụ của công dân. D. quyền, nghĩa vụ của công dân.
Câu 8: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là
A. mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
B. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
C. công dân nào cũng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.
D. chỉ những công dân có quyền thì mới thực hiện nghĩa vụ.
Trang 72
Câu 9: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ
thuộc vào
A. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người. B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.
C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người. D. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.
Câu 10: Công dân bình đẳng trước pháp luật là
A. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. công dân nào vi phạm pháp luật chỉ bị xử lí trong cơ quan mà họ tham gia.
D. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm
pháp lí.
Câu 11: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước
A. gia đình theo quy định của dòng họ.
B. tổ chức, đoàn thể theo quy định của Điều lệ.
C. tổ dân phố theo quy định của xã, phường.
D. nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
Câu 12: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là
A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. công dân nào vi phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. công dân do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 13: Trường hợp nào sau đây không bình đẳng về quyền?
A. Bạn K được miễn học phí vì là con hộ nghèo.
B. Anh D không phải đi nghĩa vụ quân sự vì bị bệnh tim bẩm sinh.
C. Bạn G được tuyển vào trường Chuyên vì có mẹ là giáo viên của trường
D. Bạn T được thưởng khi đạt giải quốc gia.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây không bình đẳng về nghĩa vụ?
A. Doanh nghiệp HP được miễn thuế vì sử dụng lao động là người khuyết tật.
B. Chị N phải nộp thuế khi kinh doanh trà sữa.
C. Công ty A xây dựng hệ thống xử lí nước thải.
D. Anh D phải đi khám nghĩa vụ quân sự dù có bố là sĩ quan quân đội.
Câu 15: Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là một trong những
A. nghĩa vụ của công dân. B. quyền của công dân.
C. ý thích của công dân. D. quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 16: Hiến pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định tự do kinh doanh
theo quy định của pháp luật. Điều đó thể hiện bình đẳng về
A. nghĩa vụ của công dân. B. quyền của công dân.
C. trách nhiệm của công dân. D. quyền và nghĩa vụ của công dân.
Trang 73
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp quỹ từ thiện.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.
D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.
Câu 18: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo là thể
hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về thành phần xã hội. B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Bình đẳng tôn giáo. D. Bình đẳng dân tộc.
Câu 19: Mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của
pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và trách nhiệm. B. quyền và nghĩa vụ.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 20: Việc xét xử các vụ án không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình
đẳng về
A. quyền trong kinh doanh. B. trách nhiệm pháp lí.
C. nghĩa vụ trong kinh doanh. D. nghĩa vụ pháp lí.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật thì độ tuổi nào sau đây không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý khi
bị xử lý trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Đủ 13 tuổi. B. Đủ 14 tuổi. C. Đủ 15 tuổi. D. Đủ 16 tuổi.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật thì độ tuổi nào sau đây không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý khi
bị xử lý trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?
A. Đủ 15 tuổi. B. Đủ 16 tuổi. C. Đủ 17 tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 23: Trường hợp nào sau đây, không bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
A. Bạn Y 14 tuổi bị xử phạt do vi phạm hành chính.
B. Anh K bị phạt tù vì tội trộm cắp tài sản.
C. Chị V bị tịch thu phương tiện vì vi phạm luật giao thông.
D. Bà Q bị cảnh cáo vì xúc phạm danh dự người khác.
Câu 24: Theo quy định của pháp luật thì độ tuổi nào sau đây không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý khi
bị xử lý trách nhiệm về mọi vi phạm hành chính?
A. Đủ 15 tuổi. B. Đủ 16 tuổi. C. Đủ 17 tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 25 (VD): Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được bầu cử, ứng
cử, tự do lựa chọn nghề nghiệp. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về quyền. B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. công dân bình đẳng về cơ hội. D. công dân bình đẳng về trách nhiệm.
Câu 26 (VD): Chị S và anh Đ dù kinh doanh ở hai lĩnh vực thuộc hai địa bàn khác nhau nhưng đều phải
nộp thuế. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về quyền. B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. công dân bình đẳng về cơ hội. D. công dân bình đẳng về trách nhiệm.
Câu 27 (VD): Bộ luật Lao động 2012 quy định tuổi nghỉ hưu đối với lao động nữ là đủ 55 tuổi và lao động
nam là đủ 60 tuổi. Quy định trên thể hiện

Trang 74
A. không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa nam và nữ. B. bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa
nam và nữ.
C. không đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí giữa mọi
công dân.
Câu 28 (VD): Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh, lãnh đạo và nhân viên vi phạm pháp luật với tính chất
mức độ như nhau thì lãnh đạo phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. nặng hơn nhân viên. B. như nhân viên. C. nhẹ hơn nhân viên. D. có thể khác nhau.
Câu 29 (VD): A và B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. A sống độc thân, B có
mẹ già và con nhỏ. A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi B. Điều này thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ
pháp lí phụ thuộc vào
A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B. B. điều kiện hoàn cảnh cụ thể của A và B.
C. độ tuổi, thu nhập của A và B. D. địa vị, giới tính của A và B.
Câu 30 (VD): Bạn N và M (18 tuổi) cùng một hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông.
Mức xử phạt nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí ?
A. Chỉ phạt bạn M, còn bạn N thì không. B. Mức phạt của M cao hơn bạn N.
C. Bạn M và bạn N đều bị phạt với mức phạt như nhau. D. Bạn M và bạn N đều không bị xử phạt.
Câu 31 (VD): Bạn An (19 tuổi) rủ Minh (15 tuổi) cùng thực hiện hành vi cướp dây chuyền của một phụ
nữ đang đi xe máy. Tòa án xét xử hai bạn với hai mức án khác nhau. Trường hợp này thể hiện
A. bình đẳng về nghĩa vụ. B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. bất bình đẳng về nghĩa vụ. D. bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
Câu 32 (VD): Bác A là nông dân đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Ông B là chủ tịch huyện cũng đi xe
máy không đội mũ bảo hiểm. Cả hai bị CSGT xử phạt giống nhau. Trường hợp này thể hiện sự bình đẳng
về
A. quyền và nghĩa vụ. B. trách nhiệm pháp lí. C. nghĩa vụ kinh tế. D. nghĩa vụ nộp phạt.
Câu 33 (VD): Bất cứ công dân nào điều khiển xe gắn máy vào đường ngược chiều đều bị cảnh sát giao
thông lập biên bản xử phạt là thể hiện bình đẳng về trách nhiệm
A. pháp lí. B. cá nhân. C. xã hội. D. cộng đồng.
Câu 34 (VD): P không được gọi nhập ngũ vì có bố đang là sĩ quan quân đội. Trong khi B là con hộ nghèo
vẫn phải tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự. Điều này thể hiện
A. sự bất bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. sự bình đẳng về trách nhiệm với cộng đồng. D. sự bất bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ.
Câu 35: Dù cùng tuổi nhưng P được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học Đại học, còn Q đang làm nghề tự
do, dù không muốn vẫn phải tham gia nghĩa vụ quân sự. Điều đó không vi phạm nội dung công dân bình
đẳng về
A. nghĩa vụ. B. trách nhiệm pháp lí. C. quyền. D. trách nhiệm với xã hội.
Câu 36 (VD): Ông V- phó chủ tịch huyện và anh H giám đốc doanh nghiệp tư nhân đều bị cảnh sát giao
thông xử phạt vì có nồng độ cồn vượt quá mức cho phép khi lái xe. Việc xử phạt của cảnh sát trong trường
hợp trên là đảm bảo quyền bình đẳng nào sau đây của công dân?
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. bình đẳng về trách nhiệm với Tổ quốc. D. bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.

II. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN


TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Câu 1 (TH): Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?
Trang 75
A.Tự chủ kinh doanh. B. Chủ động tìm kiếm thị trường.
C.Nộp thuế và bảo vệ môi trường. D. Khai thác thị trường.
Câu 2 (TH): Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng trong hôn nhân?
A. Vợ có ít quyền và nghĩa vụ hơn chồng. B. Vợ có nhiều quyền và nghĩa vụ hơn chồng.
C. Vợ, chồng khác biệt về quyền và nghĩa vụ. D.Vợ, chồng bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 3 (TH): Bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình được thực hiện ở phạm vi nào dưới đây?
A. gia đình và cộng đồng. B. gia đình và tập thể.
C.gia đình và xã hội. D. gia đình và địa phương.
Câu 4 (TH): Nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình?
A. dân chủ, công khai, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. dân chủ, tự do, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C.dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. dân chủ, bình đẳng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 5 (TH): Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình?
A.phân biệt đối xử trong các quan hệ. B.tôn trọng lẫn nhau trong các quan hệ.
C.dân chủ và công bằng trong các quan hệ. D.bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong các quan hệ.
Câu 6 (TH): Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân?
A.Vợ, chồng luôn giữ gìn danh dự cho nhau.B. Vợ, chồng có quyền định đoạt tài sản riêng của nhau.
C. Vợ, chồng không cần thỏa thuận về nơi cư trú. D. Vợ, chồng không cần tôn trọng quyền tự do tôn giáo
của nhau.
Câu 7 (TH): Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân?
A. Vợ, chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
B. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
C.Vợ, chồng phải tự tạo điều kiện học tập, phát triển cho bản thân.
D. Vợ, chồng có quyền ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú.
Câu 8 (TH): Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong việc sinh con?
A.Vợ là người chăm con nên có quyền quyết định việc sinh con.
B.Chồng thu nhập cao hơn nên có quyền quyết định việc sinh con.
C.Vợ, chồng nhờ cha mẹ hai bên quyết định việc sinh con.
D.Vợ, chồng cùng nhau bàn bạc, quyết định việc sinh con.
Câu 9 (TH): Tòa án giải quyết cho li hôn theo yêu cầu của một bên nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có
hành vi bạo lực gia đình làm cho mục đích của hôn nhân không đạt được là biểu hiện của
A.bất bình đẳng giữa vợ và chồng. B.bình đẳng giữa vợ và chồng.
C.bất bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình. D.bình đẳng giữa các thành viên trong
gia đình.
Câu 10 (TH): Quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung phải do
A.vợ và chồng cùng nhau thỏa thuận. B.vợ chồng nhờ cha mẹ hai bên quyết định hộ.
C.chồng là người làm ra kinh tế nên quyết định. D.vợ là người nắm giữ kinh tế nên quyết định.
Câu 11 (TH): Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A.Cha mẹ buộc con làm những việc trái đạo đức. B.Cha mẹ buộc con lao động phục vụ mình.
Trang 76
C.Cha mẹ quyết định mọi việc thay con. D.Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con.
Câu 12(TH): Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động
A.có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp. B.có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.
C.có bằng tốt nghiệp đại học. D.có thâm niên công tác trong nghề.
Câu 13 (NB): Đặc trưng nào dưới đây thể hiện quyền lao động của công dân?
A.Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình.
B.Công dân có thể làm việc không cần theo quy định của pháp luật.
C.Công dân phải lao động dưới sự giám sát của chính quyền.
D.Công dân chỉ được làm việc ở một thành phần kinh tế.
Câu 14 (NB): Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền
A.xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
B.được làm mọi việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.
C.làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
D.chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.
Câu 15 (NB): Theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động là biểu hiện nào dưới đây giữa người lao
động và người sử dụng lao động?
A.Sự cam kết. B. Sự giao kèo. C. Sự hợp tác. D. Sự thỏa thuận.
Câu 16 (NB): Việc kí kết hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A.Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.
C. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. D. Tích cực, chủ động, tự quyết.
Câu 17 (NB): Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và các con. B. Bình đẳng giữa con cháu và cô dì, chú bác.
C. Bình đẳng giữa ông bà và cháu. D. Bình đẳng giữa anh, chị em.
Câu 18 (NB): Mọi người đều có quyền lựa chọn
A.Vị trí làm việc theo sở thích của riêng mình. B.Điều kiện làm việc theo mong muốn của mình.
C.Thời gian làm việc theo điều kiện của mình. D.Việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị
phân biệt đối xử.
Câu 19 (NB): Theo quy định của pháp luật, bình đẳng trong kinh doanh được thực hiện trong quan hệ nào
dưới đây?
A.Sản xuất. B. Cạnh tranh. C. Cung cầu. D. Kinh tế.
Câu 20 (NB): Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền
A.tự do kinh doanh mọi mặt hàng. B.lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C.thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. D.mở rộng sản xuất, kinh doanh theo ý mình.
Câu 21 (NB): Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa
A.nhà nước với người lao động. B. người sử dụng lao động với người lao động.
C.ông chủ với người làm công. D.người sử dụng lao động với người sử dụng lao động.
Câu 22 (NB): Lao động là quyền và nghĩa vụ của
A.mọi người. B.doanh nghiệp. C.công dân. D.người lao động.
Câu 23 (NB): Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
A.doanh nghiệp tư nhân được ưu tiên hơn với doanh nghiệp nhà nước.
Trang 77
B.các doanh nghiệp đèu được hưởng miễn giảm thuế như nhau.
C.doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.
D.mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trước pháp luật.
Câu 24 (NB): Trong quan hệ lao động quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua
A.văn bản pháp luật. B.quy định của người sử dụng lao động.
C.Hợp đồng lao động. D.quy phạm pháp luật.
Câu 25 (VD): Trong hợp đồng lao động giữa Giám đốc Công ty X và người lao động có quy định lao động
nữ phải cam kết sau 5 năm làm việc cho Công ty mới được sinh con. Quy định này là trái với nguyên tắc.
A. không phân biệt đối xử trong lao động B. tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động
C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động D. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao
động
Câu 26 (VD): Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam
và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về quyền
bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ. B. Tổ chức lại thi tuyển.
C. Tuyển dụng người nữ vào làm việc. D. Tuyển dụng người nam vào làm việc.
Câu 27 (VD): Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân AM đã quyết định mở rộng thêm quy mô
sản xuất. Doanh nghiệp đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A.Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. B.Quyền chủ động trong kinh doanh.
C.Quyền định đoạt tài sản. D.Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
Câu 28 (VD): Anh T nộp hồ sơ đăng kí và được cấp giấy phép mở đại lí phân phối xe mô tô. Anh T đã thực
hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh
A. Lựa chọn hình thức kinh doanh C. Tích tực tuyển dụng chuyên gia
B. Chủ động mở rộng quy mô D. Nâng cấp phương thức quản lí
Câu 29 (VD): Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về
thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội
dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Thay đổi loại hình doanh nghiệp. B. Chủ động mở rộng quy mô.
C. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu. D. Tự do tuyển dụng chuyên gia.
Câu 30 (VD): Chị A được giám đốc công ty khai thác than Z nhận vào làm nhân viên hành chính. Sau đó,
giám đốc điều động chị vào làm trong hầm lò và kí thêm phụ lục hợp đồng thỏa thuận trả lương ở mức cao
nên chị đã đồng ý. Nhưng sáu tháng sau chị không nhận được tiền lương tăng thêm. Giám độc đã vi phạm
nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động
A. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng. C. Tạo cơ hội tham gia quản lí.
B. Áp dụng chế độ ưu tiên. D. Giao kết hợp đồng lao động.
Câu 31 ( VD): A muốn thi vào trường sân khấu điện ảnh, nhưng bố mẹ A đều là bác sĩ nên muốn A thi vào
trường đại học y. A phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục cha mẹ
đồng ý cho A thực hiện nguyện vọng của mình?
A.Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con. B.Con phải nghe theo lời cha mẹ.
C.Chọn ngành học phải theo sở thích của con. D.Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của
con.
Câu 32 (VD): Sau khi nhận được bằng tốt nghiệp đại học H nộp hồ sơ xin việc tại một doanh nghiệp nước
ngoài. Giám đốc S đồng ý nhận H vào làm việc nhưng với điều kiện H sẽ phải làm công việc mà theo sự

Trang 78
phân công của ông S với mức lương là 3 triệu đồng trên tháng còn các điều kiện khác sẽ được đảm bảo
theo quy định của công ty. Giám đốc S đã vi phạm nội dung gì trong hợp đồng lao động?
A.Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. B.Thoả ước lao động tập thể.
C.Điều kiện lao động. D.Công việc làm.
Câu 33 (VD): Anh D tốt nghiệp Đại học Xây dựng loại giỏi, lại thành thạo tiếng anh và rất thành thạo tin
học nên anh được tuyển thẳng vào sở xây dựng của tỉnh. Việc anh D được tuyển thẳng vào sở xây dựng
tỉnh như vậy thể hiện quy định nào của luật lao động?
A.Chế độ ưu tiên đối với sinh viên các trường đại học có uy tín.
B.Chế độ ưu tiên đối với người lao động có trình độ chuyên môn cao.
C.Chế độ ưu tiên đối với lao động nam tốt nghiệp đại học loại giỏi.
D.Chế độ ưu tiên đối với lao động nam trong ngành xây dựng.
Câu 34 ( VD): Giám đốc công ty Y quyết định cho X sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục mà
pháp luật quy định “ không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công
việc này. Giám đốc công ty Y đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A.Quyền ưu tiên lao động nữ.
B.Quyền lực chọn việc làm của lao động nữ.
C.Quyền bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
D.Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 35 (VD): Chị A được giám đốc công ty khai thác than Z nhận vào làm nhân viên hành chính. Sau đó,
giám đốc điều động chị vào làm trong hầm lò và kí thêm phụ lục hợp đồng thỏa thuận trả lương ở mức cao
nên chị đã đồng ý. Nhưng sáu tháng sau chị không nhận được tiền lương tăng thêm. Giám độc đã vi phạm
nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động
A. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng. C. Tạo cơ hội tham gia quản lí.
B. Áp dụng chế độ ưu tiên. D. Giao kết hợp đồng lao động.
Câu 36 ( VD): Anh T nộp hồ sơ đăng kí và được cấp giấy phép mở đại lí phân phối xe mô tô. Anh T đã
thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Lựa chọn hình thức kinh doanh. C. Tích tực tuyển dụng chuyên gia.
B. Chủ động mở rộng quy mô. D. Nâng cấp phương thức quản lí.
Câu 37 (VDC): Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị B nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã báo cho vợ
giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị M và bắt chồng đuổi việc
chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập tức sa thải chị M. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình
đẳng trong lao động?
A. Vợ chồng giám đốc K và trưởng phòng P. B. Giám đốc K, trưởng phòng P và chị M
C. Vợ chồng giám đốc K, trưởng phòng P và chị M. D. Giám đốc K và chị M
Câu 38 (VDC): Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế hoạch tổ chức
tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà nội tên S
đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã
vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị K và bố con anh B C. Anh B và chị K B. Bà S và bố con anh B D. Bà S và con
trai anh B
Câu 39 (VDC): Bác sĩ H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà gia đình chị đang ở. Khi em
trai kết hôn, bác sĩ H tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị không tán thành. Bác sĩ H
không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Giám hộ B. Tài sản C. Nhân thân D. Kinh doanh
Trang 79
Câu 40 ( VDC): Anh M và chị K cùng được tuyển dụng vào làm ở phòng kinh doanh của công ty X với
mức lương như nhau. Sau đó do có cảm tình riêng với anh M nên giám đốc ép chị K làm một phần công
việc của anh M. Giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Nâng cao trình độ lao động. B. Cơ hội tiếp cận việc làm.
C. Giữa lao động nam và lao động nữ. D. Xác lập quy trình quản lí.
Câu 41 (NB): Sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều
kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là
A. giao ước lao động. B. cam kết lao động. C. thỏa thuận lao động. D. hợp đồng lao động.
Câu 42 (NB): Nguyên tắc nào sau đây được thể hiện trong quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình
A.Tập trung, dân chủ B.Dân chủ, công bằng. C.Công bằng, văn minh. D. Văn minh, lịch sự.
Câu 43 (NB): Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà
pháp luật không cấm khi có đủ
A. năng lực quản trị, nhân lực. B. các điều kiện theo quy định của pháp luật.
C. khả năng tài chính. D. vốn và địa điểm kinh doanh.
Câu 44 (NB): Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?
A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 45 (NB): Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào?
A. Tài sản và sở hữu. B. Nhân thân và tài sản. C. Dân sự và xã hội. D. Nhân thân và lao động.
Câu 46 (VD): Chị D được đề nghị ký hợp đồng lao động vào làm việc trong Công ty S. Chị D có thể căn cứ
vào quyền bình đẳng nào dưới đây để thỏa thuận về nội dung hợp đồng ?
A. Bình đẳng trong giao tiếp giữa Giám đốc và nhân viên. B. Bình đẳng về tự do ngôn luận.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng giữa những người lao
động.
Câu 47 (VDC): Trong thời gian hai vợ chồng anh Y chị X sống li thân, anh Y đã bàn với người yêu tên H
kế hoạch tổ chức lễ cưới tại khách sạn. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị H có ý định chiếm đoạt tài sản
của gia đình, lại được em gái của chồng tên M nhiều lần xúi giục nên chị X đã nhờ anh C dùng ô tô chở đến
khách sạn nơi tổ chức lễ cưới. Tại khách sạn, chị X đã lăng mạ, sỉ nhục anh Y và chị H. Những ai dưới đây
đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh Y, chị X và chị H. B. Anh Y, chị X, chị H và chị M.
C. Anh Y, chị X, chị H, chị M và anh C. D. Chị X, chị H, chị M và anh C.
Câu 48 (VDC): Thấy chị L thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối tháng vẫn được chấm công loại A và
nhận khen thưởng của công ty, chị S nghi ngờ chị L có quan hệ với trưởng phòng N nên đã báo cho vợ
trưởng phòng N biết. Do ghen tuông nên vợ trưởng phòng N yêu cầu nhân viên X theo dõi chị L, đồng thời
yêu cầu trưởng phòng N chuyển chị L sang vị trí công tác khác. Nể vợ, trưởng phòng N đã chuyển chị L từ
nhân viên văn thư sang làm công việc tạp vụ. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng
trong lao động?
A. Vợ chồng trưởng phòng N và nhân viên X. B. Trưởng phòng N, nhân viên X và chị L.
C. Vợ chồng trưởng phòng N, nhân viên X và chị L.D. Trưởng phòng N và chị L

CHUYÊN ĐỀ 3 – QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO

Trang 80
Câu 1 (NB): Các dân tộc được giữ gìn, phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa của dân
tộc mình là thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực
A. kinh tế. B. xã hội. C. chính trị. D. văn hóa, giáo dục.
Câu 2 (NB): Nhà nước bảo hộ cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo và yếu tố nào dưới đây của cơ sở tôn giáo?
A. Tài sản hợp pháp. B. Giáo dân. C. Quyền tự do tôn giáo. D. Nhà thờ, đền miếu.
Câu 3 (NB): Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở
A. xây dựng khối đoàn kết dân tộc. B. phân hóa trình độ phát triển giữa các dân tộc.
C. tạo nên sự khác biệt giữa các dân tộc. D. phân biệt giữa các dân tộc.
Câu 4 (NB): Các dân tộc được giữ gìn, phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa của dân
tộc mình là thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực
A. kinh tế. B. xã hội. C. chính trị. D. văn hóa, giáo dục.
Câu 5 (NB): Thờ cúng Thần Tài, Thổ công, Táo quân, Phúc Lộc Thọ đều là những hoạt động
A. tín ngưỡng. B. tôn giáo. C. mê tín dị đoan. D. trái pháp luật.
Câu 6 (NB): Hoạt động nào sau đây được nhà nước và pháp luật bảo đảm?
A. Mê tín dị đoan. B. Thực hành tín ngưỡng. C. Xem bói. D. Truyền giáo tại nhà giáo dân.
Câu 7 (NB): Hoạt động tưởng niệm người có công với đất nước là
A. hoạt động tôn giáo. B. hoạt động mê tín dị đoan.
C. hoạt động tín ngưỡng. D. hoạt động vi phạm pháp luật.
Câu 8 (NB): Việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý tổ chức của tôn giáo là
A. hoạt động tín ngưỡng. B. tổ chức tín ngưỡng. C. hoạt động tôn giáo. D. tổ chức
tôn giáo.
Câu 9 (NB): Các tôn giáo được nhà nước công nhận ở Việt Nam đều bình đẳng trước pháp luật và hoạt
động tôn giáo theo
A. nhu cầu của giáo dân. B. quy định của pháp luật.
C. quyết định của giáo chủ. D. điều lệ của tổ chức tôn giáo.
Câu 10 (NB): Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động
tôn giáo theo
A. quy định của pháp luật. B. phong tục tập quán. C. tín ngưỡng dân gian. D. quan niệm đạo đức.
Câu 11 (NB): Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về
A. cơ hội học tập. B. nhu cầu hưởng thụ. C. mức thuế thu nhập. D. phát triển kỹ năng.
Câu 12 (NB): Nhà nước định hướng cơ cấu trong cơ quan quyền lực nhà nước ở trung ương nhằm đảm bảo
bình đẳng giữa các dân tộc về
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa - xã hội. D. giáo dục.
Câu 13 (TH): Nhà nuớc bảo đảm tỉ lệ thích hợp nguời dân tộc thiểu số trong các cơ quan nhà
nuớc nhằm mục bảo đảm bình đẳng giữa các dân tộc về
A. dân chủ. B. đoàn kết. C. chính quyền. D. chính trị.
Câu 14 (TH): Những năm gần đây tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia vào bộ máy chính trị ngày càng
tăng. Điều này thể hiện sự bình đẳng về quyền tham gia
A. hệ thống chính trị. B. phát triển kinh tế. C. lãnh đạo đất nước. D. bầu cử, ứng cử.
Câu 15 (TH): Nhà nước ưu tiên trong triển khai các chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số sẽ góp phần

Trang 81
A. nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. B. tạo nên khoảng cách về trình độ phát triển
giữa các dân tộc.
C. nảy sinh bất bình đẳng giữa các dân tộc. D. làm giàu cho người dân tộc.
Câu 16 (TH): Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa
các dân tộc?
A. Công dân có quyền bầu cử. B. Quy định học sinh nữ mặc áo dài trong ngày
khai giảng.
C. Học sinh dân tộc ít người được hưởng chế độ ưu đãi. D. Thực hiện chế độ ưu đãi với người dân tộc
vùng khó khăn.
Câu 17 (TH): Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?
A. Quản lí Nhà nước. B. Hội nhập quốc tế. C. Tự do tín ngưỡng. D. Phê chuẩn công ước.
Câu 18 (TH): Các dân tộc trong nước đều được nhà nước và pháp luật
A. tôn trọng. B. tôn vinh. C. ưu ái. D. ưu tiên.
Câu 19 (TH): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có cơ sở từ quyền bình đẳng trước pháp luật của
A. công dân. B. giai cấp. C. cộng đồng. D. quốc gia.
Câu 20 (TH): Trong thực hiện quyền bầu cử, công dân sẽ lựa chọn trong danh sách và bầu cho các đại biểu
là người thuộc
A. dân tộc mình. B. dân tộc khác. C. các dân tộc. D. các tôn giáo.
Câu 21 (TH): Cơ sở thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ
A. quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. B. nhu cầu hợp tác để phát triển kinh tế của các
dân tộc.
C. sự khác biệt trình độ phát triển giữa các dân tộc. D. sự khác biệt về văn hóa giữa các dân tộc
Câu 22 (TH): Nhà nước ta đặc biệt quan tâm xây dựng và ban hành các qui định về bảo vệ và phát huy các
giá trị di sản văn hóa nhằm
A. hạn chế biểu hiện lai căng trong văn hóa của người việt. B. phát triển nền văn hóa mới.
C. tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. D. giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân
tộc.
Câu 23 (TH): Một nguyên tắc cơ bản tạo nên sự đoàn kết giữa các dân tộc là
A. các bên cùng có lợi. B. bình đẳng. C. tương trợ. D. vì lợi ích của các dân tộc
thiểu số.
Câu 24 (TH): Khẩu hiệu “Đạo pháp, dân tộc, chủ nghĩa xã hội” phản ánh trách nhiệm đối với đất nước của
công dân có
A. tôn giáo. B. tín ngưỡng. C. tự do. D. văn hóa.
Câu 25 (VD): Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị doan là
A. hậu quả xấu để lại. B. niềm tin. C. nguồn gốc hình thành. D. nghi lễ.
Câu 26 (VD): H là học sinh dân tộc H’ Mông được cộng điểm ưu tiên trong kỳ thi THPT Quốc gia là biểu
hiện bình đẳng trong lĩnh vực
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa, giáo dục. D. xã hội.
Câu 27 (VD): Hoạt động nào sau đây là hoạt động tôn giáo?
A. Thắp hương ngày giỗ. B. Thờ cúng tổ tiên. C. Lễ Vu Lan. D. Cầu cúng để chữa bệnh.
Câu 28 (VD): Ở người Mông, sau khi kết hôn, nam giới vẫn được ưu tiên đi học, còn phụ nữ phải ở nhà
thực hiện thiên chức làm mẹ, làm vợ. Điều này thể hiện sự bất bình đẳng giữa các dân tộc về

Trang 82
A. y tế. B. văn hóa. C. kinh tế. D. giáo dục.
Câu 29 (VD): Các nhà tu hành đạo Phật ở Việt Nam khuyên Phật tử không nên đốt vàng mã ở các chùa vì
tập tục này không đem lại lợi ích thiết thực gì cho xã hội. Việc này thể hiện sự
A. kỳ thị giữa các tôn giáo. B. bình đẳng giữa người theo Phật giáo với người không theo
tôn giáo.
C. kỳ thị của Phật giáo với tín ngưỡng dân tộc. D. bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 30 (VD): Cùng học một lớp nhưng M không bao giờ trò chuyện với Q vì Q là người dân tộc rất ít
người. Mỗi khi Q mặt trang phục truyền thống, thì M kéo bạn chỉ tay và cùng cười đùa, trêu chọc. Những ai
có hành vi trái pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. M và Q. B. M và các bạn của M. C. Q và các bạn của M. D. Các
bạn của M.
Câu 31 (VD): Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?
A. Thắp hương trước lúc đi xa. B. Lên đồng. C. Đốt thật nhiều vàng mã. D. Xem bói.
Câu 32 (VD): Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc, đối với người dân tộc ít người khi vi phạm
pháp luật phải
A. xử lý đúng quy định của pháp luật. B. giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý.
C. tăng nặng trách nhiệm pháp lý. D. miễn trách nhiệm pháp lý.
Câu 33 (VD): Kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, có 86/496 đại biểu là người dân tộc ít người,
chiếm 17,30%. Tỷ lệ này phản ánh nội dung nào trong quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Đoàn kết. D. Tương trợ.
Câu 34 (VD): Xã T thuộc vùng đặc biệt khó khăn được nhà nước đầu tư phát triển kinh tế là biểu hiện
quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa, giáo dục. D. xã hội.
Câu 35 (VD): Trong ngày hội đoàn kết các dân tộc bản G, Ban Tổ chức yêu cầu Đội văn nghệ tập luyện
một tiết mục có sự tham gia của đại diện các dân tộc thuộc bản G. Việc làm này thể hiện cách nghĩ về các
dân tộc
A. cứng nhắc. B. tôn trọng. C. phiền hà. D. không cần thiết.
Câu 36 (VDC): Việc làm nào sau đây của X cần phải bị phê phán?
A. Dụ dỗ đồng bào bỏ tôn giáo của mình đi theo tôn giáo khác.
B. Tổ chức các lớp học giáo lý cho người theo đạo.
C. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự.
D. Hàng tháng đi lễ chùa đều đặn vào ngày mùng một và ngày rằm.
Câu 37 (VDC): Theo lời khuyên của thầy mo, chị Q không cho con gái tiêm vắc xin phòng bệnh sởi theo
chương trình tiêm chủng mở rộng, dù anh T là chồng chị và chị V là cán bộ Phụ nữ bản khuyên nhủ. Những
ai trong tình huống trên có biểu hiện mê tín?
A. Anh T và chị Q. B. Chị Q và chị V. C. Anh T và chị V. D. Chị Q và thầy mo.
Câu 38 (VDC): Anh P không có niềm tin tôn giáo nhưng anh
đã yêu chị H theo đạo Thiên chúa được 2 năm và cùng quyết tâm xây dựng cuộc sống gia đình. Khi có con,
chị H muốn cho con thực hiện nghi thức Rửa Tội và anh P cũng đồng ý cho con theo đạo. Nhưng khi xin
phép mẹ chồng là bà G thì chị nhận được câu hỏi của bà: “Cháu tôi vừa mới sinh ra, nào có tội tình gì mà
phải đem đi rửa tội ?”. Từ đó, chị chỉ nhận được sự ghét bỏ của gia đình chồng. Những ai đã có hành vi kỳ
thị người theo tôn giáo?
A. Bà G và chị N. B. Vợ chồng chị N. C. Bà G và anh P. D. Bà G và gia đình anh P.

Trang 83
Câu 39 (VDC): Anh K và chị H yêu nhau từ khi hai người cùng học tại trường Đại học. Nay cả hai quyết
định kết hôn. Bố mẹ anh K không đồng ý vì cho rằng làm rể người dân tộc thiểu số thì nhiều phong tục
rườm rà và không muốn con cháu mình ở miền núi khó khăn. Những ai trên đây có hành vi trái pháp luật về
bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Bố mẹ anh K. B. Bố mẹ anh K và anh K. C. Bố mẹ anh K và chị H. D. Anh K và chị
H.
Câu 40 (VDC): Bà V (là mẹ chồng chị N) theo đạo Thiên Chúa giáo. Do chị N không theo tôn giáo nên
không vui mỗi khi buộc phải đi nhà thờ mỗi tuần một lần. Đôi lần, chị nhờ chồng giải thích về việc không
muốn đi lễ của chị nhưng bà càng ép chị phải theo tôn giáo. Do áp lực của mẹ, chồng chị N nhiều lần cáu
gắt vô cớ với chị. Trong tình huống trên, những ai đã có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về tín
ngưỡng, tôn giáo?
A. Vợ chồng chị N. B. Bà V và chị N. C. Chồng chị N. D. Bà V và chồng chị N.

CHUYÊN ĐỀ 4 – CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ THÂN THỂ


Câu 1: Do mâu thuẫn từ việc thanh toán tiền thuê nhà mà bà P là chủ nhà đã khóa trái cửa nhà lại, giam
lỏng hai bạn K,L gần 3 tiếng đồng hồ, sau đó họ mới được giải thoát nhờ sự can thiệp của công an phường.
Bà P cho rằng đây là nhà của bà thì bà có quyền khóa lại chứ không phải là nhốt K, L. Hành vi của bà P đã
xâm phạm đến quyền?
A. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. B. Pháp luật bảo hộ về tính mạng của
công dân.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. Bất khả xâm phạm về thân thể của
công dân.
Câu 2: Chị K và chị L cùng kinh doanh shop quần áo gần nhau, thấy chị K hay đon đả mời chào khách và
bán được nhiều hàng hơn mình, chị L nghĩ chị K đang cố tình giành giật khách hàng với mình đã đi nói xấu
chị K nhập hàng kém chất lượng về bán, chị K biết được đã rất bức xúc về việc này.Tình cờ phát hiện chị L
đang nói xấu mình với khách chị đã bảo chồng mình là anh H đến bắt và nhốt chị L lại yêu cầu chấm dứt
hành vi nói xấu mình. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Chồng chị K. B. Chị L. C. Chị K và chị L. D. Vợ chồng chị K.
Câu 3: Anh K nghi ngờ gia đình ông B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã X. Do vội đi công tác,
anh T phó công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến khám xét nhà ông B. Vì cố tình
ngăn cản, ông B bị anh S và anh C cùng khống chế rồi giải ông về giam giữ tại trụ sở công an xã. Hai ngày
sau, khi anh T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm
về thân thể của công dân?
A. Anh S và anh C. B. Anh T và anh S.
C. Anh C, anh T và anh S. D. Anh T, anh S và anh K.
Câu 4: Do có mâu thuẫn từ việc thanh toán tiền thuê nhà giữa Công ty TNHH của ông K và bà Y là chủ nhà, bà
Y đã gọi hai con trai là M và N đến hành hung ông K, làm ông bị trấn thương. Ông K vội vàng gọi tổ bảo vệ của
công ty đến và khống chế hành vi của các con bà Y, tiếp tục dùng vũ lực ép M,N đến nhà kho của công ty gần
đó và giam họ suốt gần 8 tiếng đồng hồ cho đến khi có lực lượng chức năng đến giải quyết mới thả ra. Vậy ai là
người đã xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông K và bảo vệ. B. Bà Y, M,N.
C. M,N và bảo vệ. D. Ông K, bà Y, M,N và bảo vệ.

Trang 84
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn
cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện
A. tội phạm đặc biệt nghiêm trọng B. hủy hồ sơ tham gia đấu thầu
C. cách li y tế theo quy định D. kế hoạch phản biện xã hội
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền không vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về thân thể khi bắt giữ người đang
A. bị truy nã toàn quốc. B. kiểm soát truyền thông
C. kiểm tra hóa đơn dịch vụ. D. tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền không vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về thân thể khi bắt giữ người đang
A. giám hộ trẻ em khuyết tật. B. bảo trợ trẻ em khuyết tật.
C. truy tìm tù nhân vượt ngục. D. thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền vi phạm quyền bất khả xâm phạm
về thân thể khi bắt giữ người đang
A. Khống chế và bắt giữ tên trộm. B. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. Khống chế và bắt giữ con tin. D. thực hiện hành vi giết người.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, chủ thể có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ
chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội?
A. Giám đốc công ty. B. Thủ trưởng cơ quan đơn vị.
C. Công an. D. Viện Kiểm sát, Tòa án.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về than thể
của công dân?
A. Bắt cóc con tin. B. Đe dọa giết người.
C. Khống chế tội phạm. D. Theo dõi nạn nhân.
Câu 11: Quyền nào dưới đây là quan trọng nhất đối với mỗi công dân?
A. Bí mật thư tín. B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Tự do ngôn luận.
Câu 12: Pháp luật quy định không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định phê chuẩn của
Viện kiểm sát, trừ trường hợp
A. gây khó khăn cho việc điều tra. B. cần ngăn chặn ngay người phạm tội bỏ trốn.
C. đã có chứng cứ rõ ràng, đầy đủ. D. phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Câu 13: Ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nghi ngờ thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
B. Đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm.
C. Đang chuẩn bị thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
D. Đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi
bắt người
A. đã tham gia giải cứu nạn nhân. B. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng.

Trang 85
C. đang thực hiện hành vi phạm tội. D. đã chứng thực di chúc thừa kề.
Câu 19: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Bị nghi ngờ phạm tội. B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. D. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người
khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Khống chế con tin. B. Theo dõi nghi phạm.
C. Giải cứu nạn nhân. D. Điều tra tội phạm.
Câu 22: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực hiện hành
vi nào sau đây?
A. Cướp giật tài sản. B. Thu thập vật chứng.
C. Theo dõi nghi phạm. D. Điều tra vụ án.
Câu 23: Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền nào của công dân ?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. Pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
Câu 24: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người
khác trong trường hợp tiến hành việc bắt giữ một người nào đó đang
A. truy lùng tội phạm. B. cướp giật tài sản. C. khống chế con tin. D. phạm tội quả tang.
Câu 25: Anh A vay tiền của B. Đến hẹn trả mà A vẫn không trả. B nhờ người bắt nhốt A để gia đình A
đem tiền trả nợ thì mới thả. Hành vi này của B xâm phạm tới
A. quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe. B. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. quyền tự do ngôn luận.
Câu 26: Trường hợp nào sau đây bắt người đúng pháp luật?
A. Bắt, giam, giữ người dù nghi ngờ không có căn cứ.
B. Mọi trường hợp cán bộ, chiến sĩ cảnh sát đều có quyền bắt người.
C. Việc bắt, giam, giữ người phải đúng trình tự và thủ tục do pháp luật qui định.
D. Do nghi ngờ có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Câu 27: Bắt người khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng
hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng thuộc
A. bắt người phạm tội quả tang. B. bắt người đang bị truy nã.
C. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. D. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp.
Câu 28: Bắt người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?
A. bất khả xâm phạm thân thể của công dân. B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. bắt người hợp pháp của công dân. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 29: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Bị nghi ngờ phạm tội. B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. D. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 34: Hành vi bắt cóc trẻ em để tống tiền xâm phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?

Trang 86
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.
Câu 35: Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần
ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp.
C. bắt người phạm tội quả tang. D. bắt người đang bị truy nã.
Câu 36: Cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt giam người?
A. Công an cấp huyện. B. Phòng điều tra tội phạm, an ninh trật tự tỉnh.
C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông. D. Tòa án, viện kiểm sát, cơ quan điều tra các cấp.
Câu 37: Đâu là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Bất khả xâm phạm thân thể của công dân. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Bầu cử và ứng cử của công dân. D. Khiếu nại và tố cáo của công dân.
Câu 38: Bắt người trong trường hợp nào sau đây không thuộc trường hợp khẩn cấp ?
A. Khi có người trông thấy và xác định đúng là người đã thực hiện hành vi tội phạm.
B. Khi thấy tại người hoặc nơi ở của người bị nghi là tội phạm có dấu vết của tội phạm.
C. Người đó đang chuẩn bị thực hiện hành vi tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
D. Khi nghi ngờ người đó trộm đã phạm tội trước đó.
Câu 39: Việc xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được thể hiện qua việc làm
nào sau đây ?
A. Đánh người gây thương tích. B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.
C. Khám xét nhà khi không có lệnh. D. Đọc trộm tin nhắn.
Câu 40: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học. B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác. D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.

QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE,


DANH DỰ, NHÂN PHẨM CỦA CÔNG DÂN
Câu 1: Nghi ngờ G lấy điện thoại của K nên V đã tung tin về việc G là người thiếu trung thực trên mạng xã
hội, ngày hôm sau G liền nhờ anh H và Q chặn đánh V, K để trả đũa, mặc dù có kháng cự nhưng K vẫn bị
thương. Là bạn cùng lớp với nhau nên D đã can ngăn G không nên làm thế nhưng lại bị G chửi bới, cho
rằng D bênh vực người xấu. Những ai đã xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về' tính mạng, sức
khỏe của công dân?
A. Anh H, Q và G. B. V, K, H và Q. C. G, D, K và H. D. Anh H và Q
Câu 2: Trong một lần đi dự tiệc sinh nhật của H, vốn sẵn có mâu thuẫn với anh S là bạn của H, anh B đã
đem lời chửi bới anh S. anh S bức xúc rủ thêm các anh K, M , N chặn đường đánh anh B làm anh B thương
tật 30%. Hỏi những ai dưới đây xâm phạm đến các quyền tự do cơ bản của công dân ?
A. anh S, K, M, N. B. Anh K, M, N.
C. Anh B, K, M,N. D. Anh B, S, K, M và N.

Trang 87
Câu 3: Thương con gái mình là chị M bị chồng là anh K đánh trọng thương phải nhập viện điều trị một
tháng, ông N nhờ anh T đến nhà trao đổi với con rể. Trong lúc hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh K ngã gãy
tay nên anh T bị ông P bố anh K áp giải đến cơ quan công an. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp
luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?
A. Chị M, ông N và ông P. B. Anh K và ông T.
C. Chị M, ông N và anh K. D. Anh K và ông P.
Câu 4: Thương con gái mình là chị M bị chồng là anh K đánh trọng thương phải nhập viện điều trị một
tháng, ông N nhờ anh T đến nhà đe dọa con rể. Trong lúc hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh K ngã gãy tay
nên anh T bị ông P bố anh K áp giải đến cơ quan công an. Những ai dưới đây không vi phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?
A. Chị M, ông N và anh K. B. Ông P và chị M.
C. Anh K và ông N. D. Chị M, ông N và ông P.
Câu 5: Do va chạm giao thông trên đường đi làm nên H đã bị M đuổi đánh. Tình cờ biết được nơi ở của M,
H rủ T mua vũ khí để trả thù M. Nhưng vì có việc bận nên T không đến địa điểm đã hẹn. Một mình H vẫn
đến nhà đánh M gây thương tích nặng. Trong trường hợp trên, những ai vi phạm quyền được pháp luật bảo
hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. M và H. B. H, T và M. C. H và T. D. T và M.
Câu 6: Anh G có trong danh sách cử tri tại tổ bầu cử X nhưng đến ngày bầu cử anh không đi bỏ phiếu. Ông
K, tổ trưởng tổ bầu cử đã đến nhà mắng nhiếc, xỉ nhục anh G và dọa sẽ không cho gia đình anh G tham gia
các hoạt động của thôn xóm. Anh G và chị H (vợ anh G) đã chửi lại ông K và đánh ông K bị thương nặng.
Những ai dưới đây không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh G. B. Anh G, chị H. C. Ông K. D. Ông K, chị H.
Câu 7: Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về K rủ H đánh P nhưng H từ chối. Nhìn thấy P, K đã
đuổi theo và đánh P bị thương tích. Trong lúc tự vệ, không may P vung tay đập phải mặt K. Lúc đó, H
chứng kiến toàn bộ sự việc đe dọa giết P nếu tố cáo sự việc này với gia đình, nhà trường hoặc cơ quan công
an. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của
công dân?
A. Chỉ có K. B. Chỉ có P. C. K và H. D. K, H và P.
Câu 8: Anh Q đi uống rượu về, đang chạy xe máy trên đường thì bị 1 cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe
kiểm tra. Lo sợ bị phạt nên anh Q đã không dừng xe mà tiếp tục bỏ chạy. Lúc đó, 2 cảnh sát mặc thường
phục cùng với người cảnh sát đó phối hợp khống chế anh Q, buộc phải dừng xe. Khi bị bắt, anh Q đã chống
đối và lấy con dao nhọn trong cốp xe đâm vào bụng một cảnh sát mặc thường phục, gây thương tích 2%.
Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?
A. Anh Q và 2 cảnh sát mặc thường phục. B. Anh Q và 3 cảnh sát.
C. Anh Q. D. Người cảnh sát yêu cầu dừng xe.
Câu 9: Để cạnh tranh, chị B đã thuê người phát tán những hình ảnh sai sự thật làm ảnh hưởng nghiêm
trọng đến uy tín của chị H chủ cửa hàng kế bên. Phát hiện sự việc, chị H đã sỉ nhục chị B trước đông đảo
khách hàng. Chị B và chị H vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Được bảo mật thông tin hên ngành. D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 10: Cho rằng ông A cố tình gây rối khi ông này nhiều lần đến đòi gặp Chủ tịch xã, bảo vệ xã Y đuổi
ông A về. Hai bên to tiếng, bảo vệ đã đánh ông A gãy tay và đẩy xe máy của ông A xuống hồ. Việc làm của
bảo vệ xã Y đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. B. Được bảo vệ về danh dự, nhân phẩm.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. Quyền tự do ngôn luận.

Trang 88
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, hành vi đánh người gây thương tích là vi phạm quyền được pháp luật
tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Tự do về thân thể của công dân.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi đánh người gây thương tích bao nhiêu % trở
lên thì bị truy cứu hình sự?
A. 11%. B. 12%. C. 13%. D. 14%.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, công dân xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực
hiện hành vi nào sau đây?
A. Tự vệ chính đáng. B. Khống chế tên trộm.
C. Bắt giữ người phạm tội. D. Đánh người gây thương tích.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, sức
khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác ?
A. Khi con có lỗi bố mẹ phê bình. B. Khống chế và bắt giữ tên trộm.
C. Bắt người theo quyết định của Toà án. D. Đánh người gây thương tích.
Câu 15: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi đe dọa giết, giết người là hành vi xâm phạm
quyền được pháp luật bảo hộ về
A. nhân phẩm của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. tinh thần của công dân. D. danh dự của công dân.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi làm chết người là hành vi xâm phạm quyền
được pháp luật bảo hộ về
A. nhân phẩm của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. tinh thần của công dân. D. danh dự của công dân.
Câu 17: Hai anh K và L đang cãi nhau về việc con chó của L làm hỏng vườn hoa của K, cùng lúc đó em
của K là G cũng có mặt liền xông vào đánh L làm L bị thương phải nhập viện băng bó. Hành vi của G đã
xâm phạm tới quyền gì của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Tự do về thân thể của công dân.
Câu 18: Hành vi đánh người, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác là xâm phạm đến quyền tự do cơ
bản nào của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Tự do về thân thể của công dân.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Tố cáo nghi phạm. B. Bảo vệ nhân chứng. C. Giải cứu con tin. D. Đầu độc nạn nhân.
Câu 20: Công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực
hiện hành vi nào dưới đây?
A. Bắt người trái phép. B. Hạ nhục người khác. C. Tố giác tội phạm. D. Đe dọa giết người.
Câu 25: Sau nhiều lần khuyên B từ bỏ chơi game không được, A đã nghĩ cách vào quán game tìm B đồng
thời chửi mắng chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và đuổi ra khỏi quán. Chủ quán
game và A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được bảo hộ về danh dự và nhân phẩm .
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Không được xâm phạm tới bí mật đời tư.
Trang 89
Câu 26: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. tính mạng và sức khỏe. B. tinh thần của công dân. C. nhân phẩm, danh dự. D. thể
chất của công dân.
Câu 27: Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi tự ý thực
hiện hành vi nào dưới đây ?
A. Phát tán thông tin mật của cá nhân. B. Bảo mật danh tính cá nhân .
C. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác . D. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác.
Câu 28: Do mâu thuẫn cá nhân, K đã viết bài đăng lên mạng xã hội bịa đặt T lấy trộm quỹ lớp khiến T bị
bạn bè dị nghị và xa lánh. Việc làm của K đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Được pháp luật bảo hộ về danh tính.
C. Được pháp luật bảo hộ về thân thể. D. Được pháp luật bảo hộ về tài sản.
Câu 29: Trong khi tranh cãi với V là nhân viên cửa hàng bán xe máy vì đã không cho xe của mình được
bảo hành như quảng cáo, M đã hành hung và gây thương tích cho V. Hành vi của M đã vi phạm quyền nào
của công dân?
A. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ cho khách hàng. B. Được pháp luật bảo hộ về thân thể
của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự
trong mua bán.
Câu 30: N và H trèo vào nhà ông K ăn trộm. Ông K và vợ là bà S bắt được H, còn N chạy thoát. Ông K nhốt H
vào nhà kho rồi sai hai con là M và T xuống canh chừng. Vì tức giận nên M và T đã xông vào đánh H bị thương
nặng. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. M, T và ông K, bà S B. M và T C. Ông K và bà S D. H và N
Câu 31: Phát hiện ông B trưởng phòng đào tạo một trường đại học X làm bằng giả cho anh H. Sau bàn bạc,
anh K và anh M yêu cầu ông B phải đưa cho hai anh 20 triệu đồng nếu không sẽ tố cáo. Ông B liền nói
chuyện với anh H về sự việc này. Anh H đã thuê anh C và anh D đến gặp anh K và M để nói chuyện, trong
lúc lời qua tiếng lại, anh C và anh D đánh anh K bị thương tật 15%. Những ai dưới đây đã xâm phạm về
quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân?
A. Anh C, anh D, ông B. B. Anh C, anh D.
C. Ông B, anh H, anh C. D. Anh H, anh C và anh D.
Câu 32: Ông A làm vườn và treo áo ở đầu hồi nhà. Làm xong, ông lục túi thì thấy mất 200.000 đồng. Nghi
ngay cho V là đứa trẻ hàng xóm lấy trộm. Ông A xông vào nhà V, bắt và trói tay V kéo về nhà mình để tra
hỏi, bắt ép V tự nhận đã lấy tiền của mình mới thả trói. Hành vi của ông A không vi phạm quyền nào dưới
đây ?
A. Bảo hộ nhân phẩm, danh dự. B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe.
Câu 33: Chị A đã xem tin nhắn của con và thấy con thường xuyên có nhắn tin yêu đương với K- một thanh
niên hư hỏng trong cùng làng. Chị A đưa cho T (chồng chị) xem. Tức giận chồng chị đánh con gái, đập nát
điện thoại. Đồng thời, T còn thuê Y đánh K để cảnh cáo. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật
bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?
A. T và A. B. T, A và Y. C. K và Y. D. T và Y.
Câu 34: Thấy con gái mình là chị M bị anh A đe dọa giết phải bỏ nhà đi biệt tích nên ông B đã kể chuyện
này với anh D con rể mình. Bức xúc, anh D đã nhờ chị Q bắt cóc con của anh A để trả thù. Phát hiện con
mình bị bỏ đói nhiều ngày tại nhà chị Q, anh A đã giải cứu và đưa con vào viện điều trị. Những ai dưới đây
vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh A, anh D và chị Q. B. Ông B, anh D và chị Q.
C. Anh A, ông B và anh D. D. Anh A, anh D, ông B và chị Q.
Trang 90
Câu 35: Thấy con gái bị từ chối tiêm vắc xin phòng bệnh sởi theo chương trình tiêm chủng mở rộng, dù
chưa rõ lý do anh A đã đánh nhân viên y tế của trạm X. Anh A dã vi phạm quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Chọn hình thức bảo hiểm y tế B. Cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe
C. Bất khả xâm phạm về thân thể D. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
Câu 36: Nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với cô T, chị P đã bí mật xem tin nhắn của chồng đồng
thời thuê chị S đánh cô T với giá 20 triệu đồng. Mặc dù anh K là người yêu của chị S đã can ngăn nhưng
chị S đã bí mật đón đường đánh khiến cô T bị thương nặng. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp
luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân?
A. Cô T, anh K, cô S B. Chị S, cô T, anh K.
C. Chị S, anh K và vợ chồng chị P. D. Chị P, chị S.
Câu 37: Hai nhà ở cạnh nhau. Do có lòng tham anh L đã tự ý lấn hàng rào của nhà mình sang nhà anh N.
Bực mình anh N đã chửi anh L. Tức thì anh L đã dùng gậy đánh anh N làm anh N phải vào bệnh viện điều
trị và để lại thương tật ở tay. Anh L đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về thân thể của công dân.
Câu 38: Nhân dịp cuối tuần gia đình ông A đóng cửa về nhà ngoại chơi thì bị hai thanh niên là X và N lẻn
vào nhà mở tủ lấy 50 triệu đồng, khi ra khỏi cửa thì bị bà H phát hiện và hô hoán lên, ông B và ông C chạy
đến và ngăn hai thanh niên lại. Trong lúc giằng co, ông B đã đẩy X ngã và bị trọng thương, thấy vậy N
xông vào đánh ông B. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của
công dân?
A. X và N. B. Anh X và B C. Anh X, N và B. D. Ông B và N.
Câu 39: Thấy D đi chơi với S về muộn, V và H cho rằng D tán tỉnh S nên đã kéo vào nhốt D tại phòng trọ
nhà mình, bắt phải hứa lần sau không được đến gần S nữa rồi 2 tiếng sau mới thả cho về. Vài hôm sau, D
và K (bạn của D) gặp V và H trong đám cưới. Sẵn có hơi men, K và D đã gây gổ và dạy cho V và H bài học
để trả thù. Những ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. V, và H B. V, H, K, D. C. V, H và K D. D và K.
QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỔ Ở CỦA CÔNG DÂN
Câu 1: Thấy M che dấu tội phạm bị truy nã, công an xã đã ập vào bắt giữ M cùng đối tượng. M vừa quyết
liệt chống trả vừa hô hoán cán bộ nhà nước ức hiếp dân nên công an xã tức giận đã lăng nhục và đánh M
gẫy chân rồi khóa cửa nhốt M vào nhà để giải tội phạm về trụ sở. Trong trường hợp này, công an xã không
vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được bảo hộ về tính mạng. D. Được bảo hộ nhân phẩm.
Câu 2: M và L thuê phòng gần nhau, M mất điện thoại, nghi ngờ L đã lấy trộm. M yêu cầu L cho khám
phòng nhưng L không đồng ý. Tuy nhiên, M đã tự tiện xông vào phòng của L để khám. L tức giận kêu
người yêu và em trai của mình đến uy hiếp và đánh M. Hành vi của M đã vi phạm quyền tự do cơ bản nào
của công dân?
A. Quyền pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khoẻ của công dân. B. Quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện
thoại, điện tín.
C. Quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
của công dân.

Trang 91
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân
khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có
A. Người vừa trốn khỏi khu cách ly. B. kiểm tra hóa đơn dịch vụ.
C. thực hiện giãn cách xã hội. D. hồ sơ thế chấp tài sản riêng.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
người khác khi tự ý vào nhà người khác để
A. cấp cứu người bị nạn. B. kiểm tra căn cước công dân.
C. tuyên truyền bán hàng đa cấp. D. giới thiệu dịch vụ bảo hiểm.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
người khác khi tự ý vào nhà người khác để
A. xác định thông tin dịch tễ. B. dập tắt vụ hỏa họa.
C. tìm hiểu bí quyết gia truyền. D. giới thiệu mô hình kinh doanh.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ
khẳng định ở đó có
A. hoạt động tôn giáo. B. tranh chấp tài sản. C. người lạ tạm trú. D. tội phạm lẩn trốn.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành khi đủ
căn cứ khẳng định ở đó chỉ có
A. người đang bị truy nã. B. phương tiện gây án.
C. bạo lực gia đình. D. tội phạm đang lẩn trốn.
Câu 8: Việc khám xét chỗ ở của một người không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo
A. trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. B. chỉ đạo của cơ quan điều tra.
C. yêu cầu của Viện Kiểm sát. D. yêu cầu của
Câu 9: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để
A. thăm dò tin tức nội bộ. B. tiếp thị sản phẩm đa cấp.
C. dập tắt vụ hỏa hoạn. D. tìm đồ đạc bị mất ừộm.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ
để khẳng định ở đó có
A. công cụ gây án. B. hoạt động tín ngưỡng. C. tổ chức sự kiện. D. bạo lực gia đình.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân?
A. Tự ý mở điện thoại của bạn. B. Đe dọa đánh người.
C. Tự ý vào nhà người khác. D. Tung ảnh nóng của bạn lên facebook.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, tự tiện vào nhà của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm
về
A. nơi cư trú. B. tự do cá nhân. C. nơi làm việc. D. bí mật đời tư.
Câu 13: Anh B tự ý xông vào nhà anh N khám xét vì nghi ngờ anh N lấy trộm điện thoại của mình, hành
vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm,
danh dự.
C. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân. D. Quyền nhân thân của công dân.
Trang 92
Câu 14: Ông L mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Ông L khẳng định anh T là người lấy
cắp. Dựa vào lời khai của ông L, công an xã ngay lập tức xông vào nhà khám xét và bắt giữ anh T. Việc
làm của công an xã là vi phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Quyền tự do cư trú của công dân.
Câu 15: Nghi ngờ con trai mình sang nhà ông H để cá độ bóng đá, ông K đã tự ý xông vào nhà ông H để
tìm con. Ông K đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
Câu 16: Nghi ngờ vợ mình đang tham gia truyền đạo trái phép tại nhà ông P, anh T đã tự ý xông vào nhà
ông P để tìm vợ. Anh T vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
Câu 17: Nghi ngờ ông B lấy trộm điện thoại của mình, anh H đã tự ý xông vào nhà ông B để tìm kiếm.
Anh H vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
Câu 18: Nghi ngờ cháu M lấy điện thoại của mình, ông P đã xông vào nhà cháu M trong lúc chỉ có mình M
ở nhà để khám xét. Hành vi của ông P xâm phạm đến quyền nào của công dân?
A. bất khả xâm phạm chỗ ở. B. nhân thân và tài sản.
C. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. D. được đảm bảo bí mật đời tư.
Câu 19: Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân
A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm.
Câu 20: Chị I thuê căn phòng của bà B. Một lần chị không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để vào kiểm
tra. Bà B có quyền tự ý vào phòng chị I khi chị không có nhà hay không? Vì sao?
A. Bà B có quyền vào vì sau đó nói với chị . B. Bà B có quyền vào vì đây là nhà của
bà.
C. Bà B có quyền vào vì bà chỉ kiểm tra không lấy tài sản. D. Bà B không có quyền vì đây là chỗ ở
của người khác.
Câu 21: Nghi ngờ con trai anh Q lấy trộm máy tính xách tay của mình nên ông H đã tự ý vào khám xét nhà
anh Q. Ông H đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự do đi lại. B. Tự do cư trú.
C. Được bảo đảm bí mật đời tư. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, cơ quan chức năng có thẩm quyền được phép khám chỗ ở của công
dân khi có căn cứ cho rằng ở đó có
A. người phạm tội đang lẩn trốn. B. tài sản quý hiếm.
C. tình báo viên đang cư trú. D. nhiều người tụ tập.
Câu 23: Theo quy định của pháp luật, hành vi tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
Trang 93
C. bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 29: Việc khám nhà, khám người trừ những trường hợp khẩn cấp không được khám vào thời gian nào?
A. Ban sáng. B. Ban trưa. C. Ban chiều. D. Ban đêm.
Câu 30: Trong thời hạn bao nhiêu giờ, kể từ khi khám xong chỗ ở của công dân, người ra lệnh khám phải
thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp?
A. 12 giờ. B. 24 giờ. C. 36 giờ. D. 48 giờ.
Câu 31: Trong thời hạn 24h giờ, kể từ khi khám xong chỗ ở của công dân, người ra lệnh khám phải thông
báo bằng văn bản cho cơ quan cùng cấp nào?
A. Cơ quan Tư pháp. B. Cơ quan Công an. C. Toà án nhân dân. D. Viện Kiểm sát.
Câu 32: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp
A. công an cho phép. B. có người làm chứng. C. pháp luật cho phép. D. trưởng ấp cho
phép.
Câu 33: Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong mấy trường hợp?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 34: Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Giúp chủ nhà phá khóa để vào nhà. B. Con cái vào nhà không xin phép bố mẹ.
C. Trèo qua tường nhà hàng xóm để lấy đồ bị rơi. D. Hết hạn thuê nhà nhưng không chịu dọn đi.
Câu 35: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp nào sau đây?
A. Do pháp luật quy định. B. Có nghi ngờ tội phạm.
C. Cần tìm đồ vật quý. D.Do một người chỉ dẫn.
Câu 40: Anh X và chị Y cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh mặt hàng T. Vì có quan hệ tình cảm với chị Y
nên anh A lãnh đạo cơ quan chức năng đã yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh X. Nghe
được thông tin anh X tức giận, thuê D đến phá nhà của anh
A. Đồng thời anh X còn thuê bà C tung tin chị Y có quan hệ bất chính với anh A. Những ai dưới đây vi
phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Anh X, anh D. B. Anh X, C. Anh A, chị Y, chị P. D. Anh X, bà C.
QUYỀN ĐẢM BẢO AN TOÀN, BÍ MẬT, THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI ĐIỆN TÍN
Câu 1: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện
hành vi nào sau đây?
A. Đề xuất ứng dụng dịch vụ truyền thông. B. Tự ý tiêu hủy thư tín của người khác.
C. Công khai hộp thư điện tử của bản thân. D. Chia sẻ thông tin kinh tế toàn cầu.
Câu 2: Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật
thư tín, điện thoại, điện tín khi
A. thay đổi phương tiện vận chuyển. B. tự ý thay đổi nội dung điện tín của khách hàng.
C. kiểm tra chất lượng đường truyền. D. niêm yết công khai giá cước viễn thông.
Câu 3: Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật
thư tín, điện thoại, điện tín khi
A. quảng cáo dịch vụ viễn thông. B. tự ý bóc mở thư tín của khách hàng.
C. lưu giữ biên lai nhận bưu phẩm. D. sử dụng hình thức chuyển phát nhanh.

Trang 94
Câu 4: Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện
tín?
A. Tự ý bóc thư của người khác B. Đọc trộm nhật kí của người khác
C. Bình luận bài viết của người khác trên mạng xã hội D. Nghe trộm điện thoại người khác
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín khi
A. cần phục vụ công tác điều tra. B. xác minh địa chỉ giao hàng.
C. sao lưu biên lai thu phí. D. thống kê bưu phẩm thất lạc.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, việc kiểm soát điện thoại, điện tín
của công dân chỉ được tiến hành bởi
A. người có thẩm quyền. B. lực lượng bưu chính.
C. cơ quan ngôn luận. D. phóng viên báo chí.
Câu 7: Trong lúc chị B ra ngoài, thấy điện thoại của chị báo có tin nhắn, anh C cùng phòng mở ra đọc rồi
xóa tin nhắn đó. Anh C đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, uy tín, nhân phẩm. B. Được tự do lựa chọn thông tin.
C. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. Được bảo đảm an toàn về tài sản.
Câu 8: Nhân lúc N là bạn thân của M đi vắng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của N, vì cho rằng
mình là bạn thân nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của N?
A. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân.
B. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân.
Câu 9: Việc nhân viên bưu điện làm thất lạc thư của công dân là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và
A. bí mật thư tín, điện tín. B. bảo mật thông tin quốc gia.
C. quản lí hoạt động truyền thông. D. chủ động đối thoại trực tuyến.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, công dân tự tiện mở thư của người khác là vi phạm quyền được bảo
đảm an toàn và bí mật
A. an sinh xã hội. B. thông tư liên ngành.
C. thư tín, điện tín. D. di sản quốc gia.
Câu 11: Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc
tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.B. Quyền tự do dân chủ của
công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. D. Quyền tự do ngôn luận của
công dân.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi
A. đính chính thông tin cá nhân. B. kiểm tra hóa đơn dịch vụ.
C. thống kê bưu phẩm đã giao. D. cần chứng cứ để điều tra vụ án.
Câu 13: Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ?
A. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ. B. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị.
C. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. D. Nhận thư không đúng tên mình gửi, trả lại cho bưu
điện.

Trang 95
Câu 14: Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư tín của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Quyền được đảm bảo an toàn nơi cư trú.
C. Đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại, điện tín. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 15: A có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, B tự ý mở ra đọc những dòng tâm sự của A trên email.
Hành vi này xâm phạm quyền tự do nào sau đây của công dân?
A. Quyền bảo đảm an toàn bí mật thư tín. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Quyền tự do ngôn luận và báo chí. D. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản.
Câu 16: Trong lúc anh S đi vắng, chị P người giúp việc cho gia đình đã nhận thay gói bưu phẩm và tự ý
mở ra xem. Trong trường hợp trên, chị P đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bảo đảm an toàn, bí mật thư tín.
C. Bảo mật quan hệ của cá nhân. D. Bất khả xâm phạm về danh tính.
Câu 17: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được
A. phổ biến rộng rãi và công khai. B. niêm phong và cất trữ.
C. phát hành và lưu giữ. D. bảo đảm an toàn và bí mật.
Câu 18: Chị H là nhân viên chuyển thư của bưu điện. Do thấy có một bức thư của người lạ gửi cho chồng mình nên
chị H đã mở thư ra xem rồi dán lại. Hành vi của chị H đã xâm phạm
A. quyền được pháp luật bảo hộ về đời sống tinh thần. B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
công dân.
C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. quyền được bảo đảm an toàn và
bí mật thư tín.
Câu 19: Hành vi tự ý bóc, mở, tiêu hủy thư, điện tín của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm có thể
phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Xử phạt dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. Xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Chỉ bị xử phạt dân sự, không bị xử phạt hình sự.
D. Chỉ bị xử phạt hành chính, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 20: Chị H có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, anh D tự ý mở máy tính của chị H ra để đọc những
dòng tâm sự của chị H trên email. Hành vi của anh D xâm phạm đến quyền nào của chị H?
A. Quyền bảo vệ tài sản cá nhân. B. Quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
C. Quyền được bảo hộ về danh dự. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 21: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện
hành vi nào sau đây?
A. Công khai lịch trình chuyển phát. B. Vận chuyển bưu phẩm đường dài.
C. Tự ý thu giữ thư tín của người khác. D. Thông báo giá cước dịch vụ viễn thông.
Câu 22: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện
hành vi nào sau đây?
A. Đảo mật thông tin nội bộ. B. Niêm yết thông tin quảng cáo.
C. Tự ý phát tán thư tín của người khác. D. Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh.

QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN

Trang 96
Câu 1: Trong buổi sinh hoạt lớp, giáo viên chủ nhiệm lấy ý kiến của học sinh về việc thi đua khen thưởng.
Học sinh A không đồng ý với quy định đó nên đã nhờ tổ trưởng của tổ mình lấy danh nghĩa cá nhân để nêu
lên quan điểm cho mình. Học sinh C, D không đồng ý với ý kiến của tổ trưởng nên đã nói lên quan điểm
của mình. Tập hợp ý kiến của học sinh, giáo viên chủ nhiệm đã xây dựng kế hoạch thi đua khen thưởng cho
lớp. Hành vi của người nào dưới đây thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận?
A. Học sinh C, D. B. Học sinh A, tổ trưởng.
C. Học sinh C, D và giáo viên chủ nhiệm. D. Giáo viên chủ nhiệm.
Câu 2: Nghi ngờ chị D viết bài nói xấu mình trên mạng xã hội, ông H Chủ tịch xã đã ngăn cản khi chị phát
biểu trong cuộc họp Hội đồng nhân dân. Thấy vậy, anh M lên tiếng bảo vệ chị D nhưng bị ông K chủ tọa
cuộc họp ngắt lời không cho phát biểu. Chứng kiến sự việc, chị P đã viết bài đăng báo, tố cáo ông K có
hành vi tham nhũng. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Ông H, ông K và chị P. B. Ông H, ông K và chị P.
C. Chị D, anh M và chị P. D. Chị P, chị D và ông K.
Câu 3: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là
C. phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan.
A. bảo trợ trẻ em khuyết tật.
A. theo dõi phạm nhân vượt ngục. B. tuyên truyền thông tin thất thiệt.
Câu 4: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là
A Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác. B. kiến nghị với đại biểu Quốc hội.
C. giam giữa người trái pháp luật. D. theo dõi tội phạm nguy hiểm
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi thực hiện hành vi nào
dưới đây?
A. phát biểu ý kiến trong hội nghị. B. tự công khai đời sống của bản thân.
C. bảo trợ người già neo đơn. D. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi thực hiện hành vi nào
dưới đây?
A. chủ động chia sẻ kinh nghiệm các nhân. B. theo dõi diễn biến dịch bệnh.
C. đã tham gia giải cứu nạn nhân. D. giám hộ trẻ em khuyết tật.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi thực hiện hành vi nào
dưới đây?
A. Tham gia phát biểu ý kiến. B. truy tìm đối tượng phản động.
C. bảo quản bưu phẩm đường dài. D. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm quyền tự do ngôn
luận của công dân?
A. ngăn chặn người khác góp ý, phê bình. B. quản lí hoạt động truyền thông.
C. giám hộ trẻ vị thành niên D. Công khai hộp thư điện tử của bản thân.
Câu 9: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ
quan, trường học, địa phương mình
A. ở những nơi có người tụ tập. B. trong các cuộc họp của cơ quan.
C. ở những nơi công cộng. D. ở bất cứ nơi nào.
Câu 10: Anh B viết bài đăng báo kiến nghị về tình trạng một số hộ kinh doanh không tuân thủ quy định
bảo vệ môi trường. Việc làm của anh B là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại.
Trang 97
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khỏe.
Câu 11: Ngăn cản đại biểu trình bày ý kiến của mình trong hội nghị là công dân vi phạm quyền
A. quản lí cộng đồng. B. tự do ngôn luận.
C. quản lí truyền thông. D. tự do thông tin.
Câu 12: Cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và
xã hội là pháp luật đảm bảo quyền nào của công dân?
A. Học tập nghiên cứu. B. Kinh tế chính trị.
C. Sáng tạo phát triển. D. Tự do ngôn luận.
Câu 13: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp
luật của Nhà nước thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền ứng cử, bầu cử. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo.
Câu 14: Quyền nào sau đây giúp đảm bảo cho công dân có điều kiện để chủ động và tích cực tham gia vào
công việc chung của Nhà nước và xã hội ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức
khỏe
B. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện tín.
Câu 15: Không đồng tình với một số ý kiến trong việc đề nghị bổ sung hình thức bán hàng đa cấp vào luật,
chị T viết bài bày tỏ quan điểm của mình trên mạng xã hội. Chị T đã thực hiện quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Thực thi quyền tự chủ phán quyết. B. Tham gia quản lí nhà nước, xã hội.
C. Chủ động đàm phán. D. Tự do ngôn luận.
Câu 16: Ông B viết bài đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về việc sử dụng thực phẩm sạch trong chế
biến thức ăn. Ông B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quản lí nhà nước. B. Tích cực đàm phán.
C. Tự do ngôn luận. D. Xử lí thông tin.
Câu 17: Việc ông M không cho bà K phát biểu ý kiến cá nhân trong cuộc họp tổ dân phố là vi phạm quyền
nào dưới đây của công dân?
A. Tự chủ phán quyết. B. Quản trị truyền thông C. Tự do ngôn luận. D. Quản lí nhân sự.
Câu 18: Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến trong các cuộc họp là một nội dung thuộc quyền
A. tự do hội họp. B. tự do ngôn luận. C. tự do thân thể. D. tự do dân chủ.
Câu 19: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn
đề chính trị, của đất nước ?
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền bầu cử, ứng cử. C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tố cáo.
Câu 20: Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền
A. tự do ngôn luận. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. tự do dân chủ. D. tham gia xây dựng đất nước.
Câu 21: Công dân A viết bài gửi đăng báo để phản ánh về thực phẩm bẩn. Công dân A đã thực hiện quyền
gì?
A. Quyền tự do ngôn luận B. Quyền tự do tố cáo.
C. Quyển tự do báo chí. D. Quyền tự do phản ánh sự thật.

Trang 98
Câu 22: Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Khiếu nại tố cáo B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền bầu cử, ứng cử. D. Quyền được phát triển.
Câu 23: Bà Q viết bài đăng báo bầy tỏ làng tri ân đối với các nhân viên y tế đã luôn tiên phong trong cuộc
phòng chống COVID – 19. Bà Q đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận. B. Kiểm soát thông tin.
C. Đối thoại trực tuyến. D. Thông cáo báo chí.
Câu 24: Ông B viết bài đăng báo ca ngợi lực lượng chức năng đã cùng đồng bào khắc phục hậu quả do
thiên tai gây ra. Ông B đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận. B. Thông tin báo chí.
C. Đối thoại trực tuyến. D. Quản trị truyền thông.
Câu 25: Ông B viết bài đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về việc sử dụng thực phẩm sạch trong chế
biến thức ăn. Ông B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tích cực đàm phán. B. Quản lí nhà nước.
C. Tự do ngôn luận. D. Xử lí thông tin.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 27: Ông G đã có nhiều bài viết đăng tải trên mạng internet với nội dung chưa có căn cứ rõ ràng về các
chính sách của Nhà nước ta. Hành vi của ông G đã thực hiện không đúng quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Quyền khiếu nại và tố cáo. B. Quyền tham gia quản lí Nhà nước.
C. Quyền tự do thông tin. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 28: Quyền tự do ngôn luận là một trong các quyền
A. tự do cơ bản. B. tự do dân chủ. C. tự do kinh tế. D. tự do chính trị.
Câu 29: Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa
phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến. B. Quyền tự do hội họp.
C. Quyền xây dựng đất nước. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 30: Một trong những hình thức thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân là
A. tự do nói chuyện trong giờ học. B. tố cáo người có hành vi vi phạm pháp luật.
C. phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan. D. nói những điều mà mình thích.

CHUYÊN ĐỀ 5 – CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN


QUYỀN BẦU CỬ, ỨNG CỬ VÀO CÁC CƠ QUAN ĐẠI BIỂU CỦA NHÂN DÂN
Câu 1: Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử khi
A. giám sát hoạt động bầu cử. B. bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.
C. nghiên cứu lí lịch ứng cử viên. D. kiểm tra niêm phong hòm phiếu.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, công dân không có quyền tham gia bầu cử khi đang
A. điều trị sau phẫu thuật. B. hưởng trợ cấp thất nghiệp.
C. chuẩn bị được đặc xá. D. Bị tình nghi là tội phạm.
Trang 99
Câu 8: Trong quá trình bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh
sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Được ủy quyền. B. Trung gian. C. Bỏ phiếu kín. D. Gián tiếp.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền
A. bầu cử và ứng cử. B. tự do ngôn luận,
C. độc lập phán quyết. D. khiếu nại và tố cáo.
Câu 10: Quyền nào dưới đây góp phần hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước và để nhân dân thể hiện ý chí
và nguyện vọng của mình.
A. Tham gia quản lý nhà nước B. Khiếu nại tố cáo.
C. Bầu cử và ứng cử D. Quản lý xã hội.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia bầu cử?
A. 17 tuổi. B. 19 tuổi. C. 21 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 12: Một trong những con đường để công dân thực hiện quyền ứng cử là tự
A. quyết định. B. vận động. C. tranh cử. D. ứng cử.
Câu 13: Trong quá trình bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình
vào hòm phiếu là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng.
Câu 14: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực
A. văn hóa B. chính trị C. kinh tế D. xã hội
Câu 15: Mỗi phiếu bầu cử đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử ?
A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 16: Vào ngày bầu cử, gia đình V có việc phải đi ăn cỗ ở xa. V đã sang nhờ R – hàng xóm đi bỏ phiếu
giúp cả nhà. Hành vi này đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp.
Câu 17: Trong quá trình bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, việc cử tri nhờ người khác bỏ phiếu thay mình
là vi phạm nguyên tắc bầu cử
A. bình đẳng. B. bỏ phiếu kín. C. trực tiếp. D. phổ thông .
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu
cử khi
A. tự ý bỏ phiếu thay người khác. B. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
C. độc lập lựa chọn ứng cử viên. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua đại biểu
đại diện bằng hình thức thực hiện quyền
A. kiểm tra, giám sát. B. khiếu nại, tố cáo. C. bầu cử, ứng cử. D. quản lí nhà nước.
Câu 20: Vì bị sốt nên sau khi lựa chọn kỹ danh sách ứng cử viên, anh K đã nhờ đồng nghiệp bỏ phiếu bầu
hộ mình. Anh K đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông. B. Tập trung. C. Dân chủ. D. Trực tiếp.
Câu 21: Cở sở pháp lí - chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân
thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình. Ðó là ý nghĩa của quyền dân chủ nào?
A. khiếu nại, tố cáo B. Bầu cử và ứng cử.
C. quản lí nhà nước và xã hội. D. tự do ngôn luận

Trang 100
Câu 22: Anh A nhờ con trai thay mình đi bỏ phiếu bầu cử nhưng con trai anh đã từ chối. Con trai anh A
không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bình đẳng. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 23: Quyền bầu cử và ứng cử là
A. quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực xã hội.
B. quyền nhân thân của công dân trong lĩnh vực dân sự.
C. quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị.
D. quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã họi của công dân.
Câu 28: Theo quy định của pháp luật bầu cử, quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo hai con
đường đó là
A. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. tập thể ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
C. cơ sở ứng cử và bỏ phiếu ứng cử. D. phổ thông, bình đẳng ứng cử.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật bầu cử, quyền bầu cử không được thực hiện theo nguyên tắc nào
dưới đây?
A. Công khai. B. Phổ thông. C. Bình đẳng. D. Trực tiếp.
Câu 30: Theo quy định của pháp luật bầu cử, quyền bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và có lợi. B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp. D. Phổ thông, có lợi.
Câu 31: Hiến pháp quy định công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử?
A. 16. B. 18. C. 17. D. 21.
Câu 32: Trong quá trình bầu cử, nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Quyền bầu cử. B. Quyền ứng cử.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do suy nghĩ.
Câu 33: Theo quy định của pháp luật bầu cử, cơ quan đại biểu nhân dân nào cao nhất ở nước ta hiện nay là
A. Uỷ ban nhân dân. B. Quốc hội.
C. Ủy ban mặt trận tổ quốc. D. Hội đồng nhân dân.
Câu 34: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu
cử khi
A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
C. đồng loạt sao chép phiếu bầu. D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
Câu 35: Công dân không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang
A. chấp hành hình phạt tù. B. bị nghi ngờ phạm tội.
C. điều trị sau phẫu thuật. D. hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Câu 36: Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo. B. Người đang điều trị ở bệnh viện.
C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. D. Người đang thi hành án phạt tù.
Câu 37: Cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi thực hiện hành vi nào dưới đây ?
A. Nghiên cứu tiểu sử ứng cử viên. B. Ủy quyền tham gia bầu cử.
C. Tìm hiểu danh sách đại biểu. D. Chứng kiến niêm phong hòm phiếu.

Trang 101
Câu 38: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi
A. tìm hiểu thông tin ứng cử viên. B. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
C. chứng kiến việc niêm phong hòm phiếu. D. theo dõi kết quả bầu cử.
Câu 39: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bầu cử của công dân?
A. Có danh sách bầu cử nhưng không đi bầu cử.
B. Dùng tiền để mua chuộc người khác bỏ phiếu cho mình.
C. Nhờ người khác bỏ phiếu thay mình.
D. Nhờ người khác viết phiếu vì không biết chữ nhưng trực tiếp đi bỏ phiếu.
Câu 40: Trường hợp nào sau đây có quyền ứng cử?
A. Người đang bị khởi tố hình sự. B. Người chưa được xóa án.
C. Người mất năng lực dân sự. D. Người đang đương chức vụ.
Câu 41: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết
hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 42: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp
luật cấm là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
A. Phổ thông . B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 43: Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là
A. bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
C. bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.
D. bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu 44: Vì muốn anh L được vào diện quy hoạch cán bộ xã, nên vợ anh L là chị X đã gợi ý để anh T bỏ
phiếu cho chồng mình nhưng anh T đã từ chối. Chị X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Trực tiếp. D. Ủy quyền.
Câu 45: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị M và chị Q đã bàn bạc và thống nhất
lựa chọn danh sách đại biểu giống nhau. Sau đó, mỗi người tự bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu. Chị M và
chị Q vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 46: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch
các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh A đã đề nghị chị S
sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?
A. Anh A, chị S, chị C và ông X. B. Ông X, chị S và chị
C. Chị S, chị C và anh A. D. Anh A, ông X và chị S.
Câu 47: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, do tuổi đã cao, cụ Q nhờ anh D và được
anh D đồng ý viêt hộ phiếu bầu theo ý của cụ. Sau đó, cụ Q tự tay bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Cụ Q đã
vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đầy?
A. Đại diện. B. Bỏ phiếu kín. C. Gián tiếp. D. Được ủy quyền.
Câu 48: Trong quá trình bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H và M là nhân viên
dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn
giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T và anh H đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào
dưới đây?

Trang 102
A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Phổ thông. D. Trực tiếp.

QUYỀN THAM GIA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI


Câu 1: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong
trường hợp nào sau đây?
A. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.
C. Đăng ký hiến máu nhân đạo. D. khám tuyển nghĩa vụ quân sự.
Câu 2: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân sử thảo luận về kế hoạch sử dụng đất của địa phương là
đảm bảo quyền tham gia quản ký nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở B. lãnh thố C. cả nước . D. quốc gia.
Câu 3: Việc công dân biểu quyết các vấn đề trọng đại khi được Nhà nước trưng cầu ý dân là thực hiện
quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. khu vực B. cả nước C. vùng miền D. cơ sở
Câu 4: Theo quy đinh của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm
vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây?
A. Giảm sát việc giải quyết kiếu nại. B. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến.
C. Sử dụng dịch vụ công cộng. D. Đề cao quản điểm cá nhân.
Câu 5: Việc công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật Giáo dục là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà
nước và xã hội ở phạm vi
A. khu vực B. cơ sở C. cả nước D. địa phương
Câu 6: Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân về chủ trương xây dựng công trình phúc lợi
công cộng là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi
A. cơ sở. B. toàn quốc. C. lãnh thổ. D. cả nước.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong
trường hợp nào sau đây?
A. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. B. Thay đổi kiến trúc thượng tầng.
C. Sử dụng dịch vụ công cộng. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
Câu 8: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân
A. điều hành. B. quản lí. C. tự quyết. D. kiểm tra.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, việc bác H tham gia đóng góp ý kiến xây dựng hương ước của làng,
xã là góp phần tạo điều kiện để công dân được thực hiện quyền
A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng
C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Giám sát việc giải quyết khiếu nại.
Câu 10: Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến
quyền và lợi ích cơ bản của mọi công dân hội là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do phát biểu. B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. D. Quyền về đời sống xã hội.
Câu 11: Nhân dân xã A biểu quyết công khai việc xây dựng nhà văn hóa với sự đóng góp của các hộ gia
đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do bày tỏ ý kiến của mình. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền công khai minh bạch. D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Trang 103
Câu 12: Để tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống
xã hội, công dân sử dụng quyền nào?
A. Quyền bầu cử, ứng cử B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 13: Để kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế xã hội,
công dân sử dụng quyền nào?
A. Quyền bầu cử, ứng cử B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 14: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy định trong hiến pháp, đây chính là các
quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ
A. bình đẳng ở nước ta. B. gián tiếp ở nước ta. C. phổ thông ở nước ta. D. trực tiếp ở
nước ta.
Câu 15: Đặc trưng nào sau đây của dân chủ gián tiếp?
A. Người dân bầu ra người đại diện cho mình để quyết định những công việc chung.
B. Phải đủ 20 tuổi trở lên mới được quyền dân chủ gián tiếp.
C. Chỉ có tổ chức mới được quyền dân chủ gián tiếp.
D. Phải có người giới thiệu được quyền dân chủ gián tiếp.
Câu 16: Để nhân dân thực thi dân chủ trực tiếp và dân chủ giáp tiếp, trước tiên nhà nước phải ghi nhận và
quy định các quyền dân chủ của công dân trong
A. Chính sách. B. Hiến pháp. C. Quy định. D. Quy tắc.
Câu 17: Ở phạm vi cả nước nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng cách nào?
A. Dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai.
B. Dân bàn, dân làm, dân kiểm tra trực tiếp.
C. Tham gia góp ý xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.
D. Tham gia giám sát của nhân dân tại các xã, phường.
Câu 18: Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, những việc phải được thông báo để nhân dân thực hiện là gì?
A. Dân biết. B. Dân bàn. C. Dân làm. D. Dân kiểm tra.
Câu 19: Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, việc làm nào sau đây được dân bàn và quyết định trực tiếp bằng
biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị toàn thể nhân dân?
A. Kế hoạch sử dụng đất của địa phương. B. Mức đóng góp xây dựng công trình phúc lợi.
C. Các đề án định canh, định cư. D. Giám sát, kiểm tra dự toán và quyết toán ngân sách.
Câu 20: Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, việc làm nào sau đây được dân thảo luận, tham gia ý kiến trước
khi chính quyền xã quyết định?
A. Xây dựng các hương ước, quy ước gia đình. B. Mức đóng góp xây dựng công trình phúc lợi
địa phương.
C. Đề án xây dựng nhà máy thủy điện. D. Giám sát, kiểm tra dự toán và quyết toán ngân
sách nhà nước.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, việc thực hiện tốt quy chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
chính là đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở B. lãnh thổ C. cả nước . D. quốc gia.

Trang 104
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, việc ủy ban nhân dân xã Y tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế
hoạch lắp đặt hệ thống loa phát thanh ở địa phương là thực hiện nội dung quyền dân chủ nào dưới đây của
công dân?
A. Độc lập phán quyết. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Tự do ngôn luận. D. Chủ động kiểm toán ngân sách quốc gia.
Câu 23: Trước khi công bố phương án thi. Bộ giáo dục và đào tạo đã lấy ý kiến của nhân dân trong cả
nước. Điều đó nhằm phát huy quyền cơ bản nào của công dân
A. xây dựng Nhà nước pháp quyền. B. tham gia quản lý Nhà nước, xã hội.
C. xây dựng xã hội học tập. D. quyết định của mọi người
Câu 24: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân
là thể hiện quyền
A. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. thay đổi kiến trúc thượng tầng. D. phê duyệt chủ trương và đường lối.
Câu 25: Hội đồng nhân dân xã B tổ chức họp để đánh giá hoạt động định kỳ của Ủy ban nhân dân và cán
bộ công chức của xã, thông qua cuộc họp này nhiều vấn đề về giải quyết khiếu nại, tố cáo của nhân dân
được làm sáng tỏ. Việc làm trên là đảm bảo cho công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở
phạm vi
A. cơ sở B. lãnh thổ C. cả nước . D. quốc gia.
Câu 26: Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã S đã yêu cầu kế toán xã giải trình về khoản
thu, chi quỹ "Đền ơn đáp nghĩa". Người dân xã S đã thực hiện đúng quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Độc lập phán quyết. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Tự do ngôn luận. D. Chủ động kiểm toán ngân sách quốc gia.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, một trong các nội dung của quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã
hội là nhân dân có quyền tham gia
A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước. B. phê phán cơ quan nhà nước trên face
book.
C. trình bày quan điểm cá nhân D. giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
Câu 28: Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp là thực hiện dân chủ

A. phạm vi cả nước. B. mọi phạm vi. C. phạm vi cơ sở. D. Phạm vi địa phương.
Câu 29: Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước là thể hiện nội dung
của quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
C. Quyền về đời sống xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 30: Anh A đóng góp ý kiến xây dựng quy ước, hương ước cho thôn của mình là thể hiện quyền dân
chủ nào sau đây?
A. Quyền bầu cử và quyền ứng cử B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
C. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo. D. Quyền tự do lập hội và tự do hội hợp.
Câu 31: Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua việc
A. thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý.
B. tham gia lao động công ích ở địa phương.
C. tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng.
D. viết bài đăng báo, quảng bá cho du lịch ở địa phương.
Trang 105
Câu 32: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý. Như vậy, công dân A
đã thực hiện quyền dân chủ nào ?
A. Quyền kiểm tra, giám sát. B. Quyền ứng cử.
C. Tham quan quản lí Nhà nước và xã hội. D. Quyền đóng góp ý kiến.
Câu 33: Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng thuộc
nội dung quyền dân chủ nào sau đây?
A. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. B. Quyền bầu cử và ứng cử.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại và điện tín. D. Quyền khiếu nại và tố
cáo.
Câu 34: Ủy ban nhân dân xã A họp dân để bàn và cho ý kiến và mức đóng góp xây dựng đường bê tông tại
địa phương. Như vậy, nhân xã A đã thực hiện hình thức dân chủ nào?
A. Dân chủ gián tiếp. B. Dân chủ công khai.
C. Dân chủ trực tiếp. D. Dân chủ tập trung
Câu 35: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ
quan, trường học, địa phương mình
A. ở những nơi có người tụ tập. B. trong các cuộc họp của cơ quan.
C. ở những nơi công cộng. D. ở bất cứ nơi nào.

QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO


Câu 1: Phát hiện nhân viên dưới quyền là chị B biết việc mình chiếm đoạt tiền hỗ trợ đối với các hộ dân bị
thiệt hại do dịch tả lợn Châu Phi gây ra, lãnh đạo xã X là ông M đã đưa 10 triệu đồng cho chị B và đề nghị
chị giữ kín việc này. Vì chị B không đồng ý nên ông M dọa sẽ điều chuyển chị B sang bộ phận khác. Chị B
có thể sử dụng quyền nào sau đây?
A. Tố cáo. B. Khiếu nại. C. Khởi tố. D. Thẩm định.
Câu 2: Nhà ông M và ông H liền vách. Mới đây ông H đã xây thêm hai tầng chồng lên hai tầng của nhà cũ,
trong khi móng cũ chỉ làm cho hai tầng.Việc làm này của ông H đã làm cho ngôi nhà của ông M bị lún,
nghiêng và nứt tường. Ông M viết đơn lên chính quyền địa phương. Ông M đã thực hiện quyền nào của
công dân?
A. Quyền tố cáo B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
C. Quyền khiếu nại D. Quyền tự do ngôn luận
Câu 3: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ
quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ
công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn
thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn.
Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo ?
A. Chị T, ông K và anh N. B. Chị T, ông K, anh P và anh N.
C. Chị T và ông K. D. Chị T, ông K và anh P.
Câu 4: Chị P là giám đốc, chị V là kế toán, anh M là nhân viên và anh D là chánh văn phòng đồng thời là
em rể của chị P cùng công tác tại sở Y. Anh M phát hiện anh D sử dụng công nghệ cao tổ chức đánh bạc
qua mạng nên đã tống tiền anh D và được anh D đưa cho 20 triệu đồng. Biết chuyện, chị P cùng chị V tạo
lập chứng từ giả đế vu khống anh M biển thủ công quỹ, kí quyết định buộc thôi việc đối với anh M; đồng
thời, chị V đã trì hoãn thanh toán phụ cấp thôi việc cho anh M. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị
khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Chị P, chị V và anh D. B. Chị P, chị V và anh M.
C. Chị P và chị V. D. Chị P và anh D.
Trang 106
Câu 5: Được chị M là đồng nghiệp cho biết việc chị N là kế toán đã lập hồ sơ khống rút hai trăm triệu đồng
của cơ quan sở X, chị K đã đe dọa chị N, buộc chị phải chia cho mình một nửa số tiền đó. Biết chuyện, ông
G là Giám đốc sở X đã kí quyết định điều chuyển chị M xuống đơn vị cơ sở ở xa và đưa anh T thay vào vị
trí của chị M sau khi nhận của anh này một trăm triệu đồng. Nhân cơ hội đó, chị N đã cố ý trì hoãn việc
thanh toán các khoản phụ cấp theo đúng quy định cho chị M. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu
nại vừa bị tố cáo?
A. Chị N và ông G. B. Chị N, ông G và anh T.
C. Chị N và chị K. D. Chị M, ông G và anh T.
Câu 6: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ qua lỗi chị đã điều
khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà
chị không vi phạm. Sau đó, chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình
làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K
năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí
của chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Anh B, chị A và anh D. B. Anh B và chị A.
C. Anh D, chị A và anh K. D. Anh B và anh D.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. chứng kiến tù nhân vượt ngục. B. Đuổi việc không có lý do
C. Nhận quyết định kỉ luật chưa thỏa đáng. D. Tham khảo dịch vụ trực tuyến.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. Phát hiện đường dây khai thác gỗ lậu. B. phiếu thăm dò ý kiến cá nhân.
C. Tham gia hoạt động tôn giáo D. thông báo tuyển dụng nhân sự.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. kế hoạch giao kết hợp đồng lao động. B. Nhận quyết định điều chuyển công tác.
C. phát hiện tội phạm truy nã. D. vận động tranh cử.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau
đây?
A. Nhận tiên bồi thường chưa thỏa đáng. B. Nhận tiền công khác với thỏa thuận.
C. Phải kê khai tài khoản cá nhân. D. Phát hiện đường dây sản xuất vacxin giả.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau
đây?
A. Phát hiện kẻ gian đột nhập vào nhà. B. Bị buộc thôi việc không rõ lí do.
C. bị cắt giảm tiền lương trái quy định. D. xây dựng xã hội học tập.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau
đây?
A. Chứng kiến bắt cóc con tin. B. trực tiếp tranh cử.
C. xây dựng quy ước hương ước. D. Người đang điều trị tại khu cách ly.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau
đây?
A. xét xử lưu động của tòa án. B. xây dựng Nhà nước pháp quyền.
C. bảo vệ Nhà nước và pháp luật D. Chứng kiến việc vận chuyển ma túy.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau
đây?

Trang 107
A. Thực hiện tố cáo nặc danh B. Xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác.
C. thông báo tuyển dụng nhân sự. D. quyết định buộc thôi việc không rõ lí do.
Câu 15: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau
đây?
A. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. B. tổ chức truy bắt tội phạm.
C. Tham gia hoạt động tôn giáo D. Bị trì hoãn thanh toán tiền lương.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau
đây?
A. Bị giao thêm việc ngoài thỏa thuận. B. tự ý bỏ phiếu thay người khác.
C. trực tiếp tranh cử. D. vận động tranh cử.
Câu 17: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau
đây?
A. bị cắt giảm tiền lương trái quy định. B. Chứng kiến bắt cóc con tin.
C. Chứng kiến hành vi hung hãn. D. chứng kiến tù nhân vượt ngục.
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau
đây?
A. Bị hạ bậc lương không rõ lí do. B. bí mật theo dõi nghi can.
C. Chứng kiến việc vận chuyển ma túy. D. Phải kê khai tài sản cá nhân.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau
đây?
A. Nhận quyết định kỉ luật chưa thỏa đáng. B. Phát hiện đường dây khai thác gỗ lậu.
C. Phát hiện đường dây sản xuất vacxin giả. D. Phát hiện kẻ gian đột nhập vào nhà.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau
đây?
A. Nhận tiên bồi thường chưa thỏa đáng. B. Phát hiện khai thác cát trái phép.
C. Phát hiện nơi tội phạm lẩn trốn. D. Phát hiện người sử dụng ma túy.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau
đây?
A. Nhận tiền công khác với thỏa thuận. B. Phát hiện tội phạm lẩn trốn.
C. phát hiện tội phạm truy nã. D. Phát hiện tù nhân trốn trại.
Câu 23: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau
đây?
A. Bị truy thu thuế chưa thỏa đáng. B. tìm thấy chứng cứ bạo hành trẻ em.
C. Phát hiện việc khai thác cát trái phép. D. Bị phần tử khủng bố đe dọa tính mạng.
Câu 28: Người khiếu nại là
A. chỉ tổ chức. B. chỉ cá nhân.
C. cơ quan, tổ chức và cá nhân. D. chỉ những người trên 18 tuổi.
Câu 29: Người tố cáo là
A. chỉ tổ chức. B. chỉ cá nhân.
C. cơ quan,tổ chức và cá nhân. D. chỉ những người trên 18 tuổi.
Câu 30: Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại là người giải
quyết
Trang 108
A. khiếu nại. B. tố cáo. C. Việc làm. D. rắc rối.
Câu 31: Người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành
chính bị khiếu nại là người giải quyết
A. khiếu nại. B. tố cáo. C. Việc làm. D. rắc rối.
Câu 32: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của
bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền
A. ứng cử. B. bầu cử. C. tố cáo. D. khiếu nại.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
A. Cá nhân có quyền khiếu nại. B. Tổ chức chính trị xã hội có quyền khiếu nại.
C. Người tàn tật không có quyền khiếu nại. D. Người bị xử phạt hành chính không có quyền khiếu
nại.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
A. Người tố cáo có quyền nhờ luật sư. B. Người tố cáo không có quyền nhờ luật sư.
C. Người tố cáo dưới 18 tuổi được nhờ luật sư. D. Người nghèo không được nhờ luật sư.
Câu 36: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho
thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật?
A. Quyền tố cáo. B. Quyền ứng cử. C. Quyền bầu cử. D. Quyền khiếu nại.
Câu 37: Công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại là gì?
A. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân. B. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 38: Ý kiến nào sau đây đúng?
A. Công dân, tổ chức có đều quyền khiếu nại. B. Chỉ có công dân mới có quyền khiếu nại.
C. Chỉ có tổ chức mới có quyền tố cáo. D. Công dân, tổ chức không có quyền khiếu
nại.
Câu 39: Ý kiến nào sau đây đúng?
A. Công dân, tổ chức không có quyền khiếu nại. B. Chỉ có công dân mới có quyền khiếu nại.
C. Chỉ có công dân mới có quyền tố cáo. D. Công dân, tổ chức không có quyền tố cáo.
Câu 40: Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải làm gì?
A. Xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết. B. Xác minh, kết luận và ra quyết định xử lý.
C. Xác minh, kết luận và đưa ra tòa. D. Xác minh, kết luận và trình Viện kiểm sát.
Câu 41: Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo phải làm gì?
A. Xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết. B. Xác minh, kết luận và ra quyết định xử lý.
C. Xác minh, kết luận và đưa ra tòa. D. Xác minh, kết luận và trình Viện kiểm sát.
Câu 42: Nếu hành vi tố cáo có dấu hiệu phạm tội hình sự thì ai giải quyết?
A. Cơ quan người bị tố cáo. B. Các cơ quan tố tụng.
C. Các cơ quan điều tra. D. Các cơ quan chính quyền.
Câu 43: Ông A có hộ khẩu tại huyện X và nhận chính sách lương thương binh tại huyện X. Để khiếu nại về
việc chậm chi trả lương cho mình thì ông A phải nộp đơn khiếu nại đến cơ quan nào sau đây của huyện X?
A. Tòa Hành chính huyện X. B. Phòng chính sách xã hội huyện X
C. Ngân hàng huyện X. D. Viện Kiểm sát nhân dân huyện X.
Trang 109
Câu 44: Theo quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại đâu không phải là kết quả của việc khiếu nại và
giải quyết khiếu nại lần thứ nhất?
A. Giữ nguyên, sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính. B. Chấm dứt hành vi hành chính bị
khiếu nại.
C. Bồi thường thiệt hại cho người khiếu nại. D. Khởi kiện ra Tòa hành chính.
Câu 45: Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết lần 2, thì trong thời hạn của luật
định có quyền
A. khởi kiện ra Tòa Hành chính. B. sở tài chính.
C. ngân hàng. D. Viện Kiểm sát nhân dân.

Chuyên đề 6 – PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐẤT NƯỚC


I. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN
Câu 1 (NB): Mọi công dân đều có thể học bất cứ ngành, nghề nào là thể hiện quyền
A. tự do. B. lao động. C. phát triển. D. học tập.
Câu 2 (NB): Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế có nghĩa là
A. học từ Tiểu học đến Sau đại học. B. có quyền học từ thấp đến cao.
C. được học bất cứ ngành nghề nào. D. có quyền học bằng nhiều hình thức.
Câu 3 (NB): Công dân có quyền học không hạn chế từ Tiểu học đến
A. Trung học. B. Cao đẳng. C. Đại học. D. Sau đại học.
Câu 4 (NB): Mọi công dân được tự do nghiên cứu khoa học là thể hiện quyền
A. sáng tạo. B. học tập. C. phát triển. D. tự do.
Câu 5 (NB): Mỗi người được tự do tìm tòi, suy nghĩ là thể hiện quyền
A. học tập. B. phát triển. C. tự do. D. sáng tạo.
Câu 6 (NB): Quyền sở hữu công nghiệp là nội dung của quyền
A. học tập. B. phát triển. C. tự do. D. sáng tạo.
Câu 7 (NB): Nhà nước ban hành chính sách về học phí nhằm bảo đảm quyền
A. học tập. B. sáng tạo. C. làm việc. D. phát triển.
Câu 8 (NB): Công dân được sống trong môi trường xã hội, tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển thể
chất là thể hiện quyền nào dưới đây?
A. Học tập. B. Sáng tạo. C. Tự do. D. Phát triển.
Câu 9 (NB): Công dân được sống trong môi trường xã hội, tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển trí tuệ
là thể hiện quyền nào dưới đây?
A. Sáng tạo. B. Tự do. C. Phát triển. D. Học tập.
Câu 10 (NB): Những người giỏi được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới
đây?
A. tự do. B. phát triển. C. học tập. D. sáng tạo.
Câu 11 (NB): Công dân được khuyến khích để phát triển tài năng là thể hiện quyền
A. sáng tạo. B. tự do. C. phát triển. D. học tập.
Câu 12 (NB): Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành
nhằm bảo đảm quyền
A. sáng tạo. B. làm việc. C. phát triển. D. học tập.
Trang 110
Câu 13 (TH): Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền học tập của công dân?
A. Học suốt đời. B. Học không hạn chế. C. Học bất cứ ngành nghề nào. D. Bồi dưỡng để phát triển tài
năng.
Câu 14 (TH): Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?
A. Học tập suốt đời. B. Được cung cấp thông tin.
C. Tự do nghiên cứu khoa học. D. Khuyến khích để phát triển tài năng.
Câu 15 (TH): Công dân thực hiện quyền được phát triển trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đăng ký bản quyền. B. Tuyển dụng chuyên gia. C. Sáng tác âm nhạc. D.Bồi dưỡng tài năng.
Câu 16 (TH): Trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí. Điều này phù hợp với quyền nào của
CD?
A. Học tập. B. Được bảo vệ. C. Được phát triển. D. Sáng tạo.
Câu 17 (TH): Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc với chế độ
đãi ngộ đặc biệt thể hiện quyền nào dưới đây?
A. Phát triển. B. Học tập. C. Sáng tạo. D. Đàm phán.
Câu 18 (TH): Công dân được tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện ở quyền nào?
A. Sáng tạo. B. Học tập. C. Ưu tiên. D. Phát triển.
Câu 19 (TH): Quyền học thường xuyên, học suốt đời của công dân được thể hiện như thế nào?
A. Công dân học tất cả các ngành nghề yêu thích. B. Công dân học từ thấp đến cao.
C. Công dân học bằng nhiều hình thức. D. Công dân học không hạn chế.
Câu 20 (TH): Một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. bình đẳng về cơ hội học tập. B. học chương trình chuyên biệt.
C. ưu tiên chọn trường học. D. miễm học phí toàn phần.
Câu 21 (TH): Công dân được tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện nội
dung quyền
A. thẩm vấn. B. ưu đãi. C. sáng tạo. D. phán quyết.
Câu 22 (TH): Công dân thực hiện quyền được phát triển trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đăng ký bản quyền. B. Tuyển dụng chuyên gia. C. Sáng tác âm nhạc.D. Bồi dưỡng tài năng.
Câu 23 (TH): Cá nhân sáng tác một bài thơ và đưa lên facebook là thể hiện quyền quyền nào dưới đây của
CD?
A. Học tập. B. Phát triển. C. Tự do. D. Sáng tạo.
Câu 24 (TH): Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa. B. Ứng dụng công nghệ tiên tiến.
C. Chuyển giao quy trình quản lý. D. Chủ động đăng ký bản quyền.
Câu 25 (VD): Sau khi tốt nghiệp THPT, H tiếp tục vào học tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Việc
vào Đại học, K đã thực hiện quyền nào sau đây?
A. Tự do học tập. B. Được phát triển. C. Học không hạn chế. D. Học thường xuyên, học suốt
đời.
Câu 26 (VD): Sau khi tốt nghiệp đại học, chị H tiếp tục vào học cao học để lấy bằng thạc sĩ. Chị H đã thực
hiện quyền nào dưới đây?
A. Tự do học tập B. Được phát triển. C. Học không hạn chế. D. Học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 27 (VD): Sau khi tốt nghiệp đại học, anh D thi đỗ lớp cao học và chuyên tu ở nước ngoài để lấy bằng
thạc sĩ. Anh D đã thực hiện quyền nào của công dân dưới đây?
Trang 111
A. Học không hạn chế. B. Học thường xuyên, học suốt đời. C. Tự do học tập. D. Học ở bậc cao
hơn.
Câu 28 (VD): Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi
phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức,
anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng chế. B. Tác giả. C. Sở hữu công nghiệp. D. Chuyển giao công nghệ.
Câu 29 (VD): Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm
thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới
đây của công dân?
A. Thẩm định. B. Được tham vấn. C. Sáng tạo. D. Được phát triển.
Câu 30 (VD): Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội
được học hỏi giao lưu với các nhạc sỹ, ca sỹ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Phát triển. B. Học tập. C. Sáng tạo. D. Tham vấn.
Câu 31 (VD): T không đủ điều kiện xét tuyển nên không được vào học ở trường Đại học, T vẫn có thể tiếp
tục thực hiện quyền học tập của mình bằng cách nào dưới đây?
A. Học theo sự ủy quyền. B. Học thay người đại diện.
C. Học theo các hình thức khác nhau. D. Học bất cứ ngành, nghề nào.
Câu 32(VD): Anh K là sinh viên trường đại học H. Anh thường sáng tác thơ và tham gia diễn đàn Câu lạc
bộ thơ của trường. Việc làm đó của anh K thể hiện quyền nào của công dân?
A. Sáng tạo. B. Học tập. C. Phát triển. D. Tự quyết.
Câu 33 (VD): Sau khi tốt nghiệp THPT, H tiếp tục vào học tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Việc
vào Đại học của K đã thực hiện quyền nào sau đây?
A. Học không hạn chế. B. Học thường xuyên, học suốt đời.
C. Tự do học tập theo ý thích. D. Được phát triển toàn diện.
Câu 34 (VD): Vì hoàn cảnh khó khăn, ông K bố của M đã quyết định cho M đang học lớp 6 nghỉ học để
giúp việc gia đình. Việc làm của ông K đã xâm phạm quyền nào sau đây của M?
A. Phát triển. B. Tự quyết. C. Học tập. D. Sáng tạo.
Câu 35 (VD): Bạn L học giỏi ngoại ngữ nên đã được vào học lớp chuyên Tiếng Anh của trường Trung học
phổ thông X. Vậy L đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Học theo sự ủy quyền. B. Được phát triển.
C. Học tập theo sở thích. D. Học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 36 (VD): Trong kì thi tuyển sinh năm học 2016, học sinh Nguyễn Văn D đã được tuyển thẳng vào Đại
học với lí do đạt giải nhì trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Địa lý. Việc làm đó đã thể hiện
quyền nào của CD?
A. Phát triển. B. Học tập. C. Sáng tạo. D. Bồi dưỡng.
Câu 37 (VDC): Được anh S thông tin việc anh H nhờ anh T hoàn thiện hồ sơ để đăng kí bản quyền đề tài X,
chị L đã đề nghị anh S bí mật sao chép toàn bộ nội dung đề này rồi cùng mang bán cho chị M. Sau đó chị
M thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo của tỉnh K. Những ai dưới
đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị M và anh N. B. Chị L và chị M. C. Chị M, Chị L và anh S. D. Chị M, chị N và anh H.
Câu 38 (VDC): X, M, K và P cùng học lớp 12, nhưng gia đình của X và M nghèo nê hai bạn quyết định đi
làm công nhân sua khi tốt nghiệp. Hai bạn K và P làm hồ sơ thi vào hai trường đại học có khả năng lấy
điểm chuẩn khác nhau. K học giỏi và đều các môn nên chọn th vào trường lấy điểm cao. P chọn thi vào
trường lấy điểm chuẩn thấp để phù hợp với sức học của mình. Kết quả K và P đều trúng tuyển vào trường
mình chọn. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền học không hạn chế?
Trang 112
A. K và P. B. X và M. C. K, P và M. D. X, M và P.
Câu 39 (VDC): Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện nên
dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là giám đốc một công ty, chị H đã
đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản
thiết kế trong máy tính của chị gái, N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng
chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị H, anh N và ông K. B. Chị H, anh N, S và ông K. C. Chị H và anh N. D. Chị H và ông K.
Câu 40 (VDC): Anh L được chị Q cho xem bài luận văn thạc sĩ mà cô N nhờ sửa cho hoàn chỉnh để bảo vệ.
Thấy nội dung bài luận văn hay, đặc sắc, anh L đã sao chép toàn bộ nội dung bài luận văn của cô N mà
không ghi rõ nguồn gốc và tên tác giả chính thức rồi bán cho học viên Đ. Sau đó, học viên Đ tự thay đổi tên
đề tài và ghi tên mình đưa lên mạng. Những ai dưới đây vi phạm quyền snags tạo của công dân?
A. Chị Q và học viên Đ. B. Chị Q và cô N. C. Anh L, chị Q và cô N. D. Anh L
và học viên Đ.

II. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC
Câu 1 (NB): Người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Nộp thuế. B. Công khai thu nhập trên báo chí.
C. Bảo vệ môi trường. D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh.
Câu 2 (NB): Việc làm nào sau đây góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên?
A. Đánh bắt thủy sản bằng chất nổ. B. Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ động vật quý hiếm.
C. Chôn chất độc hại, thuốc trừ sâu xuống đất. D. Trồng rừng sau khi khai thác.
Câu 3 (NB): Trong các việc làm sau, đâu là hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng?
A. Trồng lại rừng sau khi khai thác. B. Khai thác gỗ trái phép.
C. Mở rộng diện tích rừng. D. Bảo vệ rừng đầu nguồn.
Câu 4 (NB): Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. B. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
C. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp. D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 5 (NB): Trẻ em được tiêm vắc-xin miễn phí tại các cơ sở y tế công lập để
A. tăng cường tuổi thọ. B. đảm bảo phát triển giống nòi.
C. giảm tỷ lệ mắc bệnh. D. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
Câu 6 (NB): Những vi phạm pháp luật nghiêm trọng về bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm
theo quy định của
A. Bộ luật Hình sự. B. Luật Hành chính. C. Luật Môi trường D. Luật Dân sự
Câu 7 (NB): Nguyên nhân nào dưới đây góp phần gây nên những hiện tượng thiên nhiên bất thường trong
những năm gần đây?
A. Môi trường ô nhiễm. B. Săn bắt động vật quý hiếm. C. Khai thác hải sản.
D. Đô thị hóa.
Câu 8 (NB): Việc pháp luật nước ta quy định về nghĩa vụ của công dân trong việc xây dựng quy mô gia
đình ít con là nhằm hướng đến điều gì?
A. Phát huy quyền tự do cá nhân. B. Xây dựng gia đình hạnh phúc.
C. Có điều kiện nuôi dạy con cái. D. Hạn chế đói nghèo.
Câu 9 (NB): Việc pháp luật nước ta quy định về nghĩa vụ của công dân trong việc xây dựng quy mô gia
đình ít con là không trái với quyền

Trang 113
A. tự nguyện yêu đương. B. tự do cá nhân. C. chăm sóc sức khỏe. D.
mưu cầu hạnh phúc.
Câu 10 (NB): Ngành, nghề, lĩnh vực, địa bàn kinh doanh trong trường hợp nào thì được miễn, giảm thuế?
A. Phục vụ cho số đông quần chúng. B. Hướng đến người nghèo.
C. Được Nhà nước khuyến khích. D. Giải quyết được nhiều việc.
Câu 11 (NB): Để khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng trong xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, pháp luật
ghi nhận và bảo đảm quyền nào của công dân?
A. Tự lập công ti. B. Tự giác lao động. C. Tự do kinh doanh. D. Tự chọn việc làm.
Câu 12 (NB): Trong một đất nước phát triển bền vững, nền quốc phòng, an ninh của đất nước đó phải
A. vững chắc. B. trật tự. C. kiên cường. D.bất khuất.
Câu 13 (TH): Một trong những nguyên nhân làm cho đất nước phát triển không bền vững là
A. dân số gia tăng chậm. B. quy mô dân số nhỏ. C. dân số gia tăng nhanh.
D. dân số không tăng.
Câu 14 (TH): Hoạt động nào vi phạm pháp luật trong sản xuất và kinh doanh?
A. Kinh doanh thêm một số mặt hàng không có trong giấy phép kinh doanh.
B. Kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh.
Câu 15 (TH): Một trong những nghĩa vụ của người sản xuất, kinh doanh là
A. sản xuất các mặt hàng có mẫu mã giống với mẫu mã nước ngoài. B. nộp thuế theo nhu cầu
của người sản xuất.
C. sản xuất hàng hóa cho người tiêu dùng. D. bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng.
Câu 16 (TH): Hành động nào dưới đây vi phạm pháp luật về bảo vệ tài nguyên rừng?
A. Bảo vệ rừng đầu nguồn. B. Đốt rừng làm nương rẫy.
C. Thả động vật hoang dã về rừng. D. Tiết kiệm tài nguyên rừng.
Câu 17 (TH): Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định độ tuổi tham gia nghĩa vụ đối với nam là
A. từ 20 tuổi trở lên. B. từ đủ 18 tuổi trở lên. C. từ đủ 17 tuổi trở lên. D. từ 19
tuổi trở lên.
Câu 18 (TH): Nhà nước xử phạt nghiêm minh các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp có hành vi sản xuất hàng
giả, hàng nhái nhằm mục đích gì?
A. Bảo vệ môi trường. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Khuyến khích đầu tư sản xuất. D. Bảo vệ di sản văn hóa.
Câu 19 (TH): Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương thực hiện chính sách dân số nhằm mục tiêu là góp phần
A. phát triển kinh tế. B. phát triển bền vững đất nước.
C. bảo vệ quốc phòng, an ninh. D. phát triển văn hóa.
Câu 20 (TH): Yếu tố nào không phù hợp với nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã
hội?
A. Giải quyết việc làm. B. Xóa đói giảm nghèo.
C. Giữ gìn nền văn hóa dân tộc. D. Kiềm chế gia tăng dân số.
Câu 21 (TH): Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
là nhiệm vụ
Trang 114
A. quyết định. B. quan trọng. C. hàng đầu. D. trọng yếu.
Câu 22 (TH): Trong các hoạt động bảo vệ môi trường thì bảo vệ rừng có tầm quan trọng
A. đặc biệt. B. sau cùng. C. duy nhất. D. bậc nhất.
Câu 23 (TH): Một trong những hành vi pháp luật về bảo vệ rừng nghiêm cấm là
A. trồng rừng sau khi khai thác. B. lên án hành vi của lâm tặc.
C. không nổ mìn khi khai thác rừng. D. phá hoại, khai thác trái phép rừng.
Câu 24 (TH): Các quy định pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của PLvề lĩnh
vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. xã hội.
Câu 25 (VD): Công ty sản xuất thực phẩm A đảm bảo an toàn thực phẩm trước khi đưa đến tay người tiêu
dùng là đã thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây của người kinh doanh?
A. Xóa đói giảm nghèo. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Tuân thủ quy định quốc phòng, an ninh D. Chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Câu 26 (VD): Hiện nay, đối với việc bảo vệ môi trường, ngoài việc khắc phục ô nhiễm và suy thoái, chúng
ta cần quan tâm đến vấn đề gì?
A. Ngăn chặn tốc độ suy thoái. B. Cải thiện chất lượng môi trường.
C. Đẩy mạnh chiến dịch tuyên truyền. D. Tăng cường tốc độ khai thác.
Câu 27 (VD): Công ty M và N cùng đóng trên địa bàn Y với quy mô giống nhau nhưng mức thuế của Công
ty M lại thấp hơn. Nguyên nhân là do mặt hàng của Công ty M
A. phục vụ cho số đông quần chúng. B. hướng đến người nghèo.
C. được nhà nước khuyến khích. D. giải quyết được nhiều việc làm.
Câu 28 (VD): Công ty P và Q cùng sản xuất giày dép với quy mô như nhau nhưng lại đóng thuế thu nhập
doanh nghiệp khác nhau. Nguyên nhân là do yếu tố nào dưới đây?
A. Khả năng kinh doanh. B. Địa bàn kinh doanh. C. Lợi nhuận thu được. D.
Số lượng công nhân.
Câu 29 (VD): Để không gặp phải vấn đề về ngành nghề khi nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh, công dân cần
căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do tuyệt đối về ngành nghề kinh doanh. B. Chỉ kinh doanh những ngành nghề mà
pháp luật cho phép.
C. Tự do lựa chọn những ngành nghề mà pháp luật không cấm.D. Chỉ kinh doanh những ngành nghề mà
pháp luật ưu tiên.
Câu 30 (VD): Sau khi phát hiện ra hộp sữa vừa mới mua ở siêu thị đã hết hạn sử dụng, anh X quay lại để
trình bày. Lãnh đạo siêu thị đã tiếp nhận sự việc, xin lỗi và bồi thường sản phẩm. Việc làm này của siêu thị
là thể hiện nhiệm vụ nào của người sản xuất kinh doanh?
A. Nộp thuế đầy đủ. B. Bảo vệ môi trường.
C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. Thực hiện nghĩa vụ cộng đồng.
Câu 31 (VD): Do bị bạn bè rủ rê, H đã một số lần thử hút thuốc có chứa chất ma túy. Hành vi sử dụng ma
túy của H đã vi phạm pháp luật về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Giáo dục. B. Trật tự an toàn xã hội.
C. Phòng, chống tệ nạn xã hội. D. Phòng, chống tệ nạn hút thuốc lá.
Câu 32 (VD): Tổ chức thực hiện cuộc vận động “toàn dân tập thể dục theo gương Bác Hồ vĩ đại” là góp
phần thực hiện.....

Trang 115
A. xóa đói giảm nghèo. B. dân số. C. phòng, chống tệ nạn xã hội. D. chăm sóc sức
khỏe nhân dân.
Câu 33 (VD): Hưởng ứng chương trình “Góp cờ Tổ quốc cho Trường Sa”, trường THPT B đã phát động
phong trào góp cờ trong toàn trường. Phong trào này nhằm góp phần giáo dục cho công dân học sinh nghĩa
vụ gì?
A. Học tập. B. Lao động. C. Xây dựng đất nước. D. Bảo vệ tổ quốc.
Câu 34 (VD): Nước thải chưa được xử lí của nhà máy G đã được xả thẳng ra khu dân cư xung quanh.
Trong trường hợp này, nhà máy G đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nào?
A. Dịch vụ. B. Công nghiệp. C. Sản xuất, kinh doanh. D. Lao động.
Câu 35 (VD): Ông T bắt được một con rùa biển thuộc danh mục động vật quý hiếm và Nhà nước cấm kinh
doanh nhưng lại rao bán. Hành vi này của ông T vi phạm pháp luật về
A. phòng, chống tệ nạn xã hội. B. bảo vệ môi trường.
C. quốc phòng, an ninh. D. chăm sóc sức khỏe nhân dân.

Trang 116

You might also like