Professional Documents
Culture Documents
04/20/2020
GV: ThS. Nguyễn Thanh Thảo
PHÁP CHẾ
04/20/2020
GV: ThS. Nguyễn Thanh Thảo
PHÁP CHẾ DƯỢC
Pháp chế Dược = Pháp luật Dược + Sự tuân thủ
của các đối tượng chịu sự điều chỉnh của văn
bản này.
Các biện pháp tăng cường pháp chế dược:
Hoàn thiện hệ thống pháp luật về dược
Tổ chức tăng cường thực hiện pháp luật về
dược
Tăng cường kiểm tra giám sát việc thực hiện các
PL về Dược
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Khái quát hệ thống pháp luật của NN và hệ thống các
văn bản pháp luật có liên quan đến hành nghề dược.
Trình bày được nội dung chính của một số văn bản
pháp luật quan trọng trong hành nghề dược.
Trang bị được phương pháp nghiên cứu về pháp chế
dược cũng như thấy được vai trò của pháp chế dược
trong hoạt động hành nghề
NỘI DUNG MÔN HỌC
04/20/2020
GV: ThS. Nguyễn Thanh Thảo
Nguồn gốc nhà nước
Khi xã hội loài người phát triển
→ con người tìm ra lửa
→ sưởi ấm, xua đuổi thú dữ, chuyển sang ăn thức ăn chín, thay
đổi cơ bản về chế độ dinh dưỡng
→sáng tạo ra công cụ lao động
→ năng suất lao động tăng lên
→ của cải xã hội làm ra nhiều
→ phân hóa giàu – nghèo trong xã hội
→ sự hình thành giai cấp
→ giai cấp thống trị tổ chức ra bộ máy cai trị xã hội của mình
→ nhà nước
Nguồn gốc nhà nước theo chủ nghĩa Mác - Lênin
Nhà nước là một phạm trù lịch sử, có quá trình phát
sinh, phát triển và tiêu vong.
Nhà nước nảy sinh từ xã hội, là sản phẩm có điều
kiện của xã hội loài người.
Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đã phát triển đến
một giai đoạn nhất định, giai đoạn có sự phân chia
con người thành giai cấp và có mâu thuẫn, đấu
tranh giai cấp.
Nhà nước luôn luôn vận động, phát triển và chỉ tồn
tại trong xã hội có giai cấp.
NHÀ NƯỚC – Khái niệm
04/20/2020
Quy tắc xử sự chung
} tổ chức
} giáo dục
} thuyết phục
} cưỡng chế
PHÁP LUẬT - Sự hình thành
Nhà nước thừa nhận các quy phạm đã tồn tại trong xã
hội dưới dạng phong tục, tập quán, đạo đức,...nhưng
phù hợp với ý chí của nhà nước
Nhà nước đặt ra các quy phạm mới để điều chỉnh các
quan hệ xã hội mới xuất hiện hoặc để thay thế các quy
tắc cũ
Nhà nước thừa nhận các quyết định hoặc các lập luận
hoặc các nguyên tắc hoặc sự giải thích pháp luật do cơ
quan xét xử (tòa án hay trọng tài) đưa ra khi giải quyết
các vụ việc thực tế
PHÁP LUẬT - Bản chất
Tính Tính
giai cấp Xã hội
Pháp luật phải phù
Thể hiện ý chí của hợp với quan hệ xã
giai cấp thống trị hội để kích thích xã
hội phát triển
Các
tính Tính quy phạm phổ biến
chất
của
Tính hệ thống
pháp
luật
Tính xác định chặt chẽ về
hình thức
04/20/2020
GV: ThS. Nguyễn Thanh Thảo
PHÁP LUẬT – Tính chất
Tính quyền lực Nhà nước
Tính quyền lực: Được bảo đảm thực hiện bằng sức
mạnh quyền lực của nhà nước.
Tính bắt buộc chung: Quy định bắt buộc với tất cả mọi
người trên mọi lĩnh vực
Để pháp luật được tôn trọng và chấp hành nghiêm
chỉnh, Nhà nước sử dụng các biện pháp tư tưởng, tổ
chức, khuyến khích, cưỡng chế nhằm đảm bảo đưa
pháp luật vào đời sống.
04/20/2020
PHÁP LUẬT – Tính chất
Tính quy phạm: khuôn mẫu
Tính quy
phạm phổ Tính phổ biến: áp dụng nhiều lần, đối
biến với nhiều người, ở nhiều nơi, bao
quát các lĩnh vực, phạm vi của đời
sống xã hội
- Tính quy phạm phổ biến làm nên giá trị công
bằng, bình đẳng trước pháp luật.
04/20/2020
GV: ThS. Nguyễn Thanh Thảo
PHÁP LUẬT – Chức năng
04/20/2020
PHÁP LUẬT – Chức năng
04/20/2020
PHÁP LUẬT – Chức năng
Pháp luật có chức năng điều chỉnh
các quan hệ xã hội.
Sự điều chỉnh của pháp luật được thực hiện thông
qua các qui định:
- được làm tất cả những gì mà pháp luật không cấm
(qui định cấm đoán)
- chỉ được làm những gì pháp luật cho phép (qui định
cho phép)
- qui định có biện pháp khuyến khích.
04/20/2020
Những hành vi bị nghiêm cấm
04/20/2020
PHÁP LUẬT – Chức năng
Pháp luật có chức năng bảo vệ các quan hệ
xã hội được pháp luật điều chỉnh
04/20/2020
VI PHẠM PHÁP LUẬT
Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ
đường
- Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ
- khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển
phương tiện khác biết
- điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình
- không đi đúng phần đường hoặc làn đường quy định
- Khi tín hiệu đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ nhưng
không dừng lại trước vạch dừng mà vẫn tiếp tục đi.
04/20/2020
TỘI PHẠM HÌNH SỰ
1. Tội phản bội Tổ quốc
2. Tội gián điệp
3. Tội khủng bố
4. Tội phá rối an ninh
5. Tội hành hạ người khác
6. Tội cướp giật tài sản
7. Tội trộm cắp tài sản
8. Tội buôn lậu
9. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả
10. Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép chất ma túy
04/20/2020
PHÁP LUẬT – Chức năng
Pháp luật có chức năng bảo vệ các
quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh.
04/20/2020
PHÁP LUẬT – Chức năng
Pháp luật có chức năng bảo vệ các
quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh.
Pháp luật có khả năng thông tin, tác động đến tình
cảm, ý thức con người, làm cho họ hành động
phù hợp với các qui định pháp luật.
đưa kiến thức pháp lý vào các tầng lớp xã hội
bằng giáo dục, tuyên truyền, tư vấn pháp lý
04/20/2020
PHÁP LUẬT – Chức năng
Pháp luật có chức năng giáo dục
giúp mọi người nâng cao ý thức pháp luật, hiểu biết
các qui tắc xử sự ghi trong văn bản pháp luật và thấy
rõ hậu quả của việc không tuân theo qui định của
pháp luật.
Pháp luật có khả năng hướng con người tới cách xử
sự hợp pháp, phù hợp với lợi ích xã hội và bản thân.
04/20/2020
QUAN HỆ PHÁP LUẬT
04/20/2020
NGUỒN LUẬT
Chế định PL
Ngành luật
Hệ thống
pháp luật
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
1 quy phạm pháp luật là 1 quy tắc xử sự do
nhà nước ban hành để điều chỉnh 1 quan hệ xã
hội nào đó.
Nhiều QPPL điều chỉnh 1 nhóm quan hệ xã hội
giống nhau → Chế định luật
Nhiều chế định luật điều chỉnh 1 loại quan hệ
xã hội → 1 ngành luật
Nhiều ngành luật hợp thành hệ thống pháp luật
quốc gia
NGÀNH LUẬT
Luật
Luật
thương
dân sự
mại
NGÀNH
Luật LUẬT
Luật
lao
TTDS
động
Luật Luật
đất đai hình sự
Luật Luật
HN-GĐ TTHS
NGÀNH LUẬT
Luật hiến pháp: điều chỉnh quan hệ chính trị, kinh tế, văn
hóa, Nhà nước…
Luật hành chính: quy định vị trí, thẩm quyền, cơ cấu,
phương pháp hoạt động của cơ quan quản lý NN
Ngành luật dân sự điều chỉnh các quan hệ tài sản mang
tính chất hàng hóa tiền tệ và một số quan hệ nhân thân
phi tài sản trên cơ sở sự độc lập và quyền tự định đoạt
của các chủ thể tham gia vào các quan hệ đó.
Luật tố tụng dân sự: điều chỉnh tranh chấp dân sự
NGÀNH LUẬT
Luật hình sự: quy định về tội phạm, hình phạt
Luật tố tụng hình sự: điều chỉnh quá trình điều tra, xét
xử các vụ án hình sự
Ngành luật hôn nhân và gia đình điều chỉnh các quan
hệ nhân thân và các quan hệ tài sản phát sinh giữa
các thành viên trong một gia đình với nhau.
Luật lao động: điều chỉnh quan hệ lao động giữa người
lao động và người sử dụng lao động
Luật thương mại: điều chỉnh hoạt động các thành phần
kinh tế
NGÀNH LUẬT
Luật quốc tế
Công pháp quốc tế: điều chỉnh quan hệ giữa các
quốc gia và tổ chức quốc tế
Tư pháp quốc tế: điều chỉnh các quan hệ có tính
chất quốc tế: dân sự, kinh tế, hôn nhân…
CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
2. Quy
1. Giả định 3. Chế tài
định
QUY PHẠM PHÁP LUẬT - Cơ cấu
Giả định
là bộ phận của QPPL nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh
có thể xảy ra trong cuộc sống mà con người sẽ gặp phải
và cần xử sự theo quy định của pháp luật hoặc những điều
kiện, hoàn cảnh để áp dụng các biện pháp tác động của
nhà nước.
thường trả lời cho các câu hỏi:
Ai?
Khi nào?
Trong điều kiện hoàn cảnh nào?
QUY PHẠM PHÁP LUẬT - Cơ cấu
Quy định
là bộ phận của QPPL nêu lên cách xử sự hay quy tắc xử
sự cho chủ thể khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh đã nêu trong
phần giả định của quy phạm.
Đây là phần trực tiếp thể hiện ý chí, mong muốn của nhà
nước, là mệnh lệnh của nhà nước đối với các chủ thể, chỉ
rõ quyền và nghĩa vụ pháp lý cho các chủ thể tham gia vào
quan hệ xã hội do nó điều chỉnh.
Thường trả lời cho các câu hỏi:
Được làm gì?
Không được làm gì?
QUY PHẠM PHÁP LUẬT - Cơ cấu
Chế tài
là bộ phận của QPPL nêu lên các biện pháp tác động mà nhà
nước dự kiến sẽ áp dụng đối với các chủ thể được nêu trong
phần giả định của quy phạm khi họ có thành tích trong học
tập, lao động, công tác, phục vụ,...hoặc khi họ vi phạm pháp
luật, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy
đủ nghĩa vụ pháp lý được nêu trong phần quy định của quy
phạm (tức là các biện pháp trừng phạt hay chế tài)
biện pháp bảo đảm thực hiện pháp luật, biện pháp thưởng
phạt nhằm đảm bảo cho pháp luật được thực hiện một cách
nghiêm chỉnh và tự giác
QUY PHẠM PHÁP LUẬT - Cơ cấu
Chế tài
Các loại chế tài cơ bản theo PL nước CHXHCNVN:
1. Chế tài kỷ luật
2. Chế tài vật chất
3. Chế tài dân sự
4. Chế tài hành chính
5. Chế tài hình sự: chế tài nghiêm khắc nhất, có các loại
hình phạt chính (cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không
giam giữ, trục xuất, tù có thời hạn, tù chung thân, tử
hình)
HÌNH PHẠT
Hình phạt bao gồm hình phạt chính và hình phạt bổ
sung.
1. Hình phạt chính bao gồm:
a) Cảnh cáo
b) Phạt tiền
c) Cải tạo không giam giữ
d) Trục xuất
đ) Tù có thời hạn
e) Tù chung thân
g) Tử hình
04/20/2020
HÌNH PHẠT
Hình phạt bao gồm hình phạt chính và hình phạt
bổ sung.
2. Hình phạt bổ sung bao gồm:
a) Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công
việc nhất định
b) Cấm cư trú
c) Quản chế
d) Tước một số quyền công dân
đ) Tịch thu tài sản
e) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính
g) Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính
04/20/2020
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Nghị định số 100/2019/NĐ-CP
Nghị định “Quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông
đường bộ và đường sắt”
Ban hành vào ngày 30/12/2019
Hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2020
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Điều 5 : Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm
quy tắc giao thông đường bộ theo Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019)
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đối với người điều khiển xe thực hiện
một trong các hành vi vi phạm sau:
a. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường
b. Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho:người đi bộ, xe lăn của ng khuyết
tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ
c. Chuyển hướng ko nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; ng đi bộ, xe lăn của ng
khuyết tật đang qua đường tại nơi ko có vạch kẻ đường cho ng đi bộ
d. Khi dừng xe, đỗ xe ko có tín hiệu báo cho ng điều khiển phương tiện khác biết
e. Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22h ngày hôm trước đến
05h ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện
một trong các hành vi sau:
f. Chuyển làn đường ko đúng nơi cho phép hoặc ko có tín hiệu báo trước
g. Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà ko đi về bên phải
phần đường xe chạy, trừ t/hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
3. Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực
hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05km/h đến dưới 10km/h
b. Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sd đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông
dân cư, trừ các xe ưu tiên
c. Chuyển hướng ko giảm tốc độ hoặc ko có tín hiệu báo hướng rẽ
d. Ko giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường
nhánh ra đường chính
e. Ko thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường
4. Phạt tiền từ 1.000.000đ đến 2.000.000đ đối với ng điều khiển xe thực hiện
môt trong các hành vi vi phạm sau:
f. Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường
g. Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với
loại phương tiện đang điều khiển
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
6. Phạt tiền từ 6.000.000đ đến 8.000.000đ đối với ng điều
khiển xe thực hiện một trong các hành vi sau:
a. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h đến
35hm/h
b. Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc ko đúng nơi quy
định
c. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có
nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit
máu hoặc chưa vượt quá 0,25miligam/1 lit khí thở (bị
tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 – 12 tháng)
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
8. Phạt tiền từ 16.000.000đ đến 18.000.000đ đối với người điều khiển xe
thực hiện một trong các hành vi sau:
c. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt
quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam
đến 0,4 miligam/1 lít khí thở (bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 –
18 tháng)
10. Phạt tiền từ 30.000.000đ đến 40.000.000đ đối với người điều khiển xe
thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:(bị tước quyền sử dụng Giấy
phép lái xe từ 22 – 24 tháng)
a. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt
quá 80 miligam/100mililit máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lit khí thở Ko
chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của ng thi hành công vụ
b. Điều khiển xe trên đường mà trong co thể có chất ma túy
c. Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của ng thi hành công vụ
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Theo Nghị định số 176/2013/NĐ-CP về Quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế)
1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành
chính về bảo hiểm y tế là 75.000.000 đồng đối với
cá nhân và 150.000.000 đồng đối với tổ chức.
2. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành
chính về khám bệnh, chữa bệnh, dược, mỹ phẩm
và trang thiết bị y tế là 100.000.000 đồng đối với cá
nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức.
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 37. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh và sử dụng chứng chỉ hành nghề dược, giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, giấy phép hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm
thuốc tại Việt Nam
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở bán lẻ thuốc hoặc từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở bán buôn, cơ sở làm dịch vụ bảo quản, cơ sở làm dịch vụ kiểm nghiệm
thuốc, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam đối với một trong
các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh thuốc không có hoặc bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề dược;
b) Kinh doanh thuốc không có hoặc bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc;
c) Giả mạo, thuê, mượn chứng chỉ hành nghề dược, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, bằng
cấp chuyên môn có liên quan hoặc giấy phép hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam;
d) Kinh doanh thuốc không đúng địa chỉ ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc;
đ) Kinh doanh thuốc không đúng với hình thức kinh doanh, phạm vi kinh doanh đã ghi trên giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc hoặc cung cấp thuốc không đúng với phạm vi hoạt động ghi trên giấy phép
hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi
quy định tại Điểm a Khoản 1 và Điểm c Khoản 2 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc hoặc giấy phép hoạt động về thuốc
và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam trong thời hạn 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại Điểm
d và Điểm đ Khoản 2 Điều này.
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 42. Vi phạm quy định về bảo quản thuốc
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cơ sở bán lẻ thực hiện một trong
các hành vi sau đây:
a) Bán lẻ thuốc không đáp ứng yêu cầu về bảo quản ghi trên nhãn thuốc;
b) Để lẫn sản phẩm không phải là thuốc cùng với thuốc.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP) của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định về điều kiện bảo quản thuốc trong quá trình bảo quản hoặc
vận chuyển thuốc;
c) Để lẫn sản phẩm không phải là thuốc cùng với thuốc đối với cơ sở bán buôn thuốc.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề dược, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuốc trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại Điểm a và Điểm b
Khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tiêu hủy toàn bộ số thuốc không bảo đảm chất lượng đối với hành vi quy định tại Điểm a
Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này.
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Văn bản qui phạm pháp luật (VB QPPL) là văn bản do cơ
quan có thẩm quyền ban hành, trong đó qui định những
qui tắc xử sự chung, có tính qui phạm phổ biến, được
thực hiện nhiều lần trong đời sống xã hội. Văn bản quy
phạm pháp luật là hình thức luật pháp chủ yếu của Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản quy
phạm pháp luật: là cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm chịu ảnh hưởng trực tiếp từ việc áp
dụng văn bản đó sau khi được ban hành.
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Phân loại
04/20/2020
- Nội dung của văn bản do cơ quan cấp
dưới ban hành không được trái với nội
NỘI dung của văn bản do cấp trên ban hành
DUNG - Nội dung của tất cả các văn bản đều
phải phù hợp, không được trái Hiến
pháp.
04/20/2020
GV: ThS. Nguyễn Thanh Thảo
CƠ QUAN BAN HÀNH HÌNH THỨC VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Quốc hội Hiến pháp, Luật, Nghị quyết.
Uỷ ban thường vụ Quốc Pháp lệnh, Nghị quyết.
Hội
CƠ Chủ tịch nước Lệnh, Quyết định.
QUAN Chính phủ Nghị định, Nghị quyết
NHÀ Thủ tướng Chính phủ Quyết định, Chỉ định
NƯỚC Bộ trưởng, thủ trưởng cơ Quyết định, Chỉ thị, Thông
Ở quan ngang Bộ tư.
TRUNG Hội đồng thẩm phán Toà Nghị quyết
ƯƠNG án NDTC
Viện trưởng Viện kiểm Quyết định, Chỉ thị,Thông tư
sát NDTC
Cơ quan Nhà nước, Tổ Nghị quyết, Thông tư liên
chức chính trị – xã hội tịch
CƠ QUAN Hội đồng nhân dân Nghị quyết
NHÀ NƯỚC
Ở04/20/2020
Uỷ ban nhân dân
ĐỊA
GV: ThS. Nguyễn Thanh Thảo Quyết định, Chỉ thị
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Về cấp độ
Văn bản
luật
Văn bản
dưới luật
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. HIẾN PHÁP
Là đạo luật cơ bản của quốc gia
Hiến pháp quy định:
Vấn đề cơ bản về chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa – xã
hội, quyền lợi và nghĩa vụ của công dân
Nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ máy
nhà nước
} Dự thảo hiến pháp phải được đăng tải rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng
} QH biểu quyết thông qua – Chủ tịch nước ký lệnh công
bố
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
2. LUẬT
Luật là văn bản dùng để thể chế hóa các quy định của
Hiến pháp
+ các vấn đề cơ bản, vấn đề quan trọng thuộc các lĩnh
vực đối nội, đối ngoại, quốc phòng an ninh
+ nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
+ các mối quan hệ xã hội và hoạt động của công dân.
Chủ tịch nước ký lệnh công bố chậm nhất là 15 ngày kể
từ ngày thông qua
Luật là văn bản cao nhất của nhà nước để điều hành
hoạt động quản lý của nhà nước
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
3. PHÁP LỆNH
Pháp lệnh là văn bản được ban hành để quy
định các vấn đề về chế độ QLNN, về các chính
sách, biện pháp quản lý khi chưa ban hành luật
4. LỆNH
Lệnh là văn bản thuộc thẩm quyền của chủ tịch
nước dùng để công bố hiến pháp, luật (nghị
quyết) của QH; pháp lệnh của UBTVQH thực
hiện các quyền về quản lý nhà nước của Chủ
tịch nước
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
5. NGHỊ QUYẾT
Nghị quyết để thể hiện kết luận hoặc quyết định
được tập thể thông qua trong một cuộc họp
Nghị quyết thuộc thẩm quyền của nhiều cơ quan
trong bộ máy nhà nước
Nghị quyết liên tịch do nhiều cơ quan phối hợp
với nhau ban hành
Nghị quyết không đặt ra một quy phạm cụ thể
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
6. NGHỊ ĐỊNH
Thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết của QH/UBTVQH, pháp
lệnh
Dùng để cụ thể hóa việc thi hành HP, Luật, Nghị quyết của
QH/UBTVQH, pháp lệnh
Dùng để thành lập, sáp nhập, giải thể các cơ quan thuộc CP, quy định
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan bộ, ngang bộ, cơ quan thuộc CP
Dùng để thành lập, sáp nhập, giải thể, điều chỉnh địa giới, đơn vị hành
chính dưới cấp tỉnh (được QH ủy quyền)
Dùng ban hành điều lệ, thể lệ và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
của CP.
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
7. QUYẾT ĐỊNH
Thường được dùng để ban hành:
+ các quy định, quyết định về chế độ công tác,
về biện pháp, thể lệ
+ các chủ trương, chính sách, các vấn đề về tổ
chức – cán bộ và các vấn đề khác thuộc chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan.
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
8. CHỈ THỊ
Là loại văn bản được sử dụng để:
Truyền đạt, ban hành các biện pháp thực hiện các mặt
công tác, các chủ trương, chính sách quản lý
Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các mặt công
tác đối với các cơ quan, đơn vị cấp dưới
9. THÔNG TƯ
Thông tư dùng để giải thích, hướng dẫn các nghị
quyết, nghị định của CP; quyết định, chỉ thị của Thủ
tướng CP.
Thông tư liên tịch
Văn bản QPPL – Số/Ký hiệu
Luật ban hành VBQPPL 80/2015/QH13 có hiệu lực từ 01/07/2016
Số/Ký hiệu văn bản: gồm các nội dung theo trình tự sau:
1. Số thứ tự (trong năm ban hành)
2. Năm ban hành
3. Loại văn bản
4. Cơ quan ban hành văn bản.
04/20/2020
Văn bản QPPL – Lưu ý
1. Hiến pháp và các văn bản sửa đổi, bổ sung Hiến Pháp
2. Bộ luật và Luật (gọi chung là Luật), Nghị quyết của Quốc
hội.
HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ
Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
2. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
3. Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
4. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
6. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
7. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
gọi chung là cấp tỉnh).
8. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính -
kinh tế đặc biệt.
10. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).
04/20/2020
PHẦN 2
1. Kinh doanh dược mà không có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh
doanh dược hoặc trong thời gian bị đình chỉ hoạt động hoặc trong thời
gian bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh
dược.
2. Kinh doanh dược tại nơi không phải là địa Điểm kinh doanh dược đã
đăng ký.
4. Kinh doanh dược không thuộc phạm vi chuyên môn được ghi trong
Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược.
LUẬT DƯỢC 2016 - CHƯƠNG 1
ĐIỀU 6. Những hành vi bị nghiêm cấm
5. Kinh doanh dược thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thuốc giả, nguyên liệu làm thuốc giả;
b) Thuốc, nguyên liệu làm thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng; thuốc, nguyên liệu làm
thuốc đã có thông báo thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thuốc, nguyên liệu làm
thuốc không rõ nguồn gốc, xuất xứ; thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã hết hạn dùng;
c) Thuốc, nguyên liệu làm thuốc thuộc danh Mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập
khẩu, cấm sản xuất;
d) Thuốc thử lâm sàng;
đ) Thuốc, nguyên liệu làm thuốc làm mẫu để đăng ký, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học,
tham gia trưng bày tại triển lãm, hội chợ;
e) Thuốc, nguyên liệu làm thuốc chưa được phép lưu hành;
g) Thuốc thuộc chương trình Mục tiêu quốc gia, thuốc viện trợ và thuốc khác có quy định
không được bán;
h) Bán lẻ thuốc kê đơn mà không có đơn thuốc; bán lẻ vắc xin;
i) Bán thuốc cao hơn giá kê khai, giá niêm yết.
LUẬT DƯỢC 2016 - CHƯƠNG 1
ĐIỀU 6. Những hành vi bị nghiêm cấm
8. Hành nghề mà không có Chứng chỉ hành nghề dược hoặc trong thời gian
bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề dược tại vị trí công việc quy
định tại Điều 11 của Luật này.
9. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn hoặc cho người khác sử dụng Chứng
chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược để
hành nghề hoặc kinh doanh dược.
10. Quảng cáo trong trường hợp sau đây:
Quảng cáo thuốc khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
xác nhận nội dung hoặc không đúng với nội dung đã được xác nhận;
12. Lợi dụng việc kê đơn thuốc để trục lợi.
14. Cấp phát, bán thuốc đã hết hạn dùng, thuốc bảo quản không đúng quy
định ghi trên nhãn thuốc, thuốc đã có thông báo thu hồi của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, thuốc không rõ nguồn gốc, xuất xứ cho người sử dụng.
LUẬT DƯỢC 2016 - CHƯƠNG 2
ĐIỀU 7. Chính sách nhà nước về dược
4. Đối với thuốc mua từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, quỹ bảo hiểm y tế,
nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và các nguồn thu hợp pháp khác
của cơ sở y tế công lập thực hiện như sau:
a) Không chào thầu thuốc nhập khẩu thuộc danh Mục do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành trên cơ sở nhóm tiêu chí kỹ thuật khi thuốc sản xuất trong nước đáp ứng
yêu cầu về Điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp. – Thông tư 10/2016/TT-BYT
} Ưu tiên mua thuốc generic, sinh phẩm tương tự đầu tiên sản xuất trong nước
được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam; thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền
được sản xuất từ nguồn dược liệu trong nước; thuốc có sử dụng dược chất, tá
dược, vỏ nang hoặc bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc được sản xuất bởi cơ sở
trong nước đáp ứng Thực hành tốt sản xuất; dược liệu tươi; thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền được sản xuất trên cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia, cấp bộ hoặc cấp tỉnh;
LUẬT DƯỢC 2016 - CHƯƠNG 3
Điều 32. Hoạt động kinh doanh dược và cơ sở kinh doanh dược
1. Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự được quy định như sau:
a) Cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải có địa Điểm, nhà xưởng sản xuất, phòng kiểm nghiệm,
kho bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, hệ thống phụ trợ, trang thiết bị, máy móc sản xuất, kiểm nghiệm,
bảo quản thuốc, hệ thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt
sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
b) Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải có địa Điểm, kho bảo quản thuốc, trang thiết bị bảo quản,
phương tiện vận chuyển, hệ thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực
hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
c) Cơ sở bán lẻ thuốc phải có địa Điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật
và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc; đối với cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 69 của Luật này;
2. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược và vị trí công việc quy định tại Điều 11 của Luật này phải có
Chứng chỉ hành nghề dược phù hợp với cơ sở kinh doanh dược quy định tại Khoản 2 Điều 32 của Luật này.
3. Việc đánh giá đủ Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự quy định tại Khoản 1 Điều này được thực
hiện 03 năm một lần hoặc đột xuất theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
LUẬT DƯỢC 2016 - CHƯƠNG 4
Điều 40. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh
dược
Điều 88. Yêu cầu đối với thuốc thử lâm sàng
1. Thuốc thử lâm sàng phải bảo đảm các yêu cầu sau
đây:
a) Đã được nghiên cứu ở giai đoạn tiền lâm sàng;
b) Có dạng bào chế ổn định;
c) Đạt tiêu chuẩn chất lượng theo hồ sơ đăng ký thử lâm
sàng.
2. Nhãn thuốc thử lâm sàng phải ghi dòng chữ “Thuốc
dùng cho thử lâm sàng. Cấm dùng cho Mục đích khác”.
LUẬT DƯỢC 2016 - CHƯƠNG 11
Điều 89. Thuốc phải thử lâm sàng, thuốc miễn thử lâm sàng hoặc miễn một số
giai đoạn thử lâm sàng khi đăng ký lưu hành thuốc
3. Thuốc được miễn thử lâm sàng trong trường hợp sau đây:
a) Thuốc generic;
b) Thuốc mới đã được cấp phép lưu hành tại ít nhất một nước
trên thế giới và có đầy đủ dữ liệu lâm sàng về an toàn, hiệu
quả, trừ vắc xin;
c) Thuốc dược liệu đã được cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc
trước ngày Luật này có hiệu lực, trừ thuốc có chỉ định đối với
các bệnh thuộc danh Mục do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
LUẬT DƯỢC 2016 - CHƯƠNG 11
Điều 90. Điều kiện của người tham gia thử thuốc trên lâm sàng
1. Phải là người tình nguyện, đáp ứng yêu cầu chuyên môn của việc
thử thuốc trên lâm sàng và phải ký thỏa thuận tình nguyện tham gia
nghiên cứu với cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng,
trừ người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất năng lực hành vi
dân sự.
2. Trường hợp chưa đến tuổi thành niên, bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự, mất năng lực hành vi dân sự thì phải được sự đồng ý của
người đại diện hoặc người giám hộ theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp là phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, hồ sơ
nghiên cứu phải ghi rõ lý do tuyển chọn và biện pháp phù hợp để
bảo vệ người tham gia thử thuốc trên lâm sàng.
LUẬT DƯỢC 2016 - CHƯƠNG 13
Điều 106. Nguyên tắc quản lý nhà nước về giá thuốc
1. Quản lý giá thuốc theo cơ chế thị trường, tôn trọng quyền
tự định giá, cạnh tranh về giá của tổ chức, cá nhân kinh
doanh thuốc theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch giá thuốc khi lưu hành
thuốc trên thị trường.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh
doanh, người tiêu dùng và lợi ích của Nhà nước.
4. Thực hiện các biện pháp bình ổn giá và sử dụng các biện
pháp khác để quản lý giá thuốc phù hợp với Điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
LUẬT DƯỢC 2016 - CHƯƠNG 13
Điều 107. Các biện pháp quản lý giá thuốc
1. Đấu thầu thuốc dự trữ quốc gia theo quy định của Luật đấu thầu và pháp luật về dự trữ quốc gia;
đấu thầu thuốc mua từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh và các nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập theo quy định của
Luật đấu thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
3. Kê khai giá thuốc trước khi lưu hành trên thị trường và kê khai lại khi thay đổi giá thuốc đã kê
khai.
4. Niêm yết giá bán buôn, bán lẻ thuốc bằng đồng Việt Nam tại nơi giao dịch hoặc nơi bán thuốc của
cơ sở kinh doanh dược; in, ghi hoặc dán giá bán lẻ trên bao bì chứa đựng thuốc hoặc bao bì ngoài
của thuốc; thông báo công khai trên bảng, trên giấy hoặc bằng các hình thức khác.
5. Thực hiện các biện pháp bình ổn giá thuốc theo quy định của Luật giá đối với thuốc thuộc Danh
Mục thuốc thiết yếu khi có biến động bất thường về giá hoặc mặt bằng giá biến động ảnh hưởng đến
sự ổn định kinh tế - xã hội.
6. Thực hiện hình thức đàm phán giá đối với gói thầu mua thuốc, dược liệu chỉ có từ 01 đến 02 nhà
sản xuất, thuốc biệt dược gốc, thuốc hiếm, thuốc trong thời gian còn bản quyền, thuốc có hàm lượng
không phổ biến và trường hợp đặc thù khác.
7. Quy định thặng số bán lẻ tối đa đối với thuốc bán tại cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
PHẦN 3
3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP CP 12/11/2018 Sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư,
kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của BYT
4 Nghị định 146/2018/NĐ-CP CP 17/10/2018 Quy định chi tiết và hướng dẫn
biện pháp thi hành một số điều
của Luật BHYT
5 Nghị định 54/2017/NĐ-CP CP 08/05/2017 Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Dược
6 Thông tư 26/2019/TT-BYT BYT 18/09/2019 Quy định danh mục thuốc
hiếm.
7 Thông tư 15/2019/TT-BYT BYT 11/07/2019 Quy định việc đấu thầu
thuốc tại các cơ sở y tế
công lập.
8 Thông tư 03/2019/TT-BYT BYT 28/03/2019 Ban hành danh mục
thuốc sản xuất trong
nước đáp ứng yêu cầu
về điều trị, giá thuốc và
khả năng cung cấp.
9 Thông tư 32/2018/TT-BYT BYT 12/11/2018 Quy định việc đăng ký
lưu hành thuốc, nguyên
liệu làm thuốc
10 Thông tư 19/2018/TT-BYT BYT 30/08/2018 Ban hành danh mục
thuốc thiết yếu.
11 Thông tư 03/2018/TT-BYT BYT 09/02/2018 Quy định về Thực hành
tốt phân phối thuốc,
nguyên liệu làm thuốc.
12 Thông tư 52/2017/TT-BYT BYT 29/12/2017 Quy định về đơn thuốc và
việc kê đơn thuốc hóa
dược, sinh phẩm trong
điều trị ngoại trú.
13 Thông tư 20/2017/TT-BYT BYT 10/05/2017 Quy định chi tiết một số
điều của Luật Dược và
Nghị định 54/2017/NĐ-
CP về thuốc và nguyên
liệu làm thuốc phải kiểm
soát đặc biệt.
HƯỚNG DẪN TRA CỨU