Professional Documents
Culture Documents
Dân chủ: Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân (từ thời Hy Lạp, La Mã đã có khái
niệm này) nhưng trong chế độ chiếm hữu nô lệ, phong kiến không được sử dụng là
một phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước
Sau cách mạng tư sản: Pp cơ bản để thực hiện quyền lực nhà nước
Dấu hiệu của dân chủ: Quyền lực nhà nước được thực hiện theo ý chí của số đông.
Hoạt động nhà nước dựa trên ý chí nhân dân
Độc tài: Ý chí của một người hoặc nhóm người. Nhân dân không có cơ hội tham gia
vào quản lý điều hành đất nước
BUỔI 3: CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
I. Nguyên thủ quốc gia:
- Tìm hiểu về thủ tục lên ngôi (quân chủ) và bầu cử (cộng hòa), vai trò của nguyên
thủ quốc gia (thẩm quyền, có thực quyền hay không?) ở các khía cạnh hành pháp,
tư pháp (bổ nhiệm những người đứng đầu tòa án?), lập pháp (quyền lực có được
ghi nhận trong hiến pháp hay không?) và đối ngoại (tham gia vào các sự kiện
nào?).
● Hình thức chính thể quân chủ: Nguyên thủ quốc gia là hoàng đế hoặc nữ
hoàng
- Quân chủ đại nghị: Chức năng của hoàng đế hoặc nữ hoàng chỉ mang tính
chất tượng trưng; mọi hoạt động đều có sự đảm bảo từ phía hành pháp; “Nhà
vua trị vì nhưng không cai trị" (Anh: thủ tục lên ngôi, sự phê chuẩn lên ngôi,
tương quan giữa nguyên thủ quốc gia với chính phủ,...)
=> Biểu tượng cho sự vững bền của dân tộc.
● Hình thức chính thể cộng hòa đại nghị: Nguyên thủ quốc gia là tổng thống
- Là người đứng đầu Nhà nước.
- Là biểu tượng thống nhất quốc gia
Khác với quân chủ đại nghị:
- Tổng thống được bầu cử, 5 đến 7 năm hoặc tùy theo quy định
- Không do người dân trực tiếp bầu ra, mà dựa trên cơ sở Nghị viện hoặc do
nghị viện trực tiếp bầu ra=> Làm tổng thống không có thực quyền. (Đức)
● Chính thể cộng hòa tổng thống: Tổng thống là người đứng đầu nhà nước và là
người đứng đầu bộ máy hành pháp (Mỹ)
● Cộng hòa lưỡng tính: Tổng thống là nguyên thủ quốc gia đông dần nhà nước,
đồng thời có tác động trực tiếp đến bộ máy hành pháp (chứ ko phải đứng đầu)
(Pháp)
3. Cơ cấu (1 viện hay lưỡng viện: gồm những ai? vai trò là gì? nguồn gốc lịch
sử?)
- Cơ cấu hai viện: thượng viện và hạ viện:
+ Hạ viện: Đại diện cho ý chí toán liên bang
+ Thượng viện; cho ý chí của từng bang hợp thành
Mỹ:
- Thương nghị viện Mỹ: 100 thượng nghị sĩ, không phân biệt bang to bang nhỏ,
mỗi bang 2 đại diện
- Hạ nghị viện: Đại diện cho ý chỉ của toàn liên bang do cử tri của toàn liên bang
trực tiếp bầu ra, 435 đại biểu
Anh:
+ Hạ viện: 635 đại biểu do người dân bầu ra
+ Thượng viện: Truyền ngôi cho những người có hàm từ bá tước trở lên, suốt đời
cho những người có hàm từ bá tước trở xuống, các thủ lĩnh tôn giáo đương
nhiệm, thủ tướng Anh biết nhiệm kỳ, một số khác do Quốc vương (nguyên thủ
quốc gia) bổ nhiệm
+ Thượng viện (hoạt động hình thức), còn Hạ viện mới nắm nhiều quyền hành
Không phân chia viện: Ở các nước đang phát triển
- Văn phòng Quốc hội
- Chủ tịch Quốc hội
- Các Ủy ban
4. Trình tự (có những bên nào tham gia?)
Trình tự lập pháp của Nghị viện:
- Sáng quyền lập pháp (Quyền trình bày trước quốc hội những dự án luật) : tìm
hiểu người để xuất ra luật của từng quốc gia?
- Thân luận các dự án luật
- Thông qua dự án luật
BUỔI 12: QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN