3. Phân biệt nhà nước với tổ chức xã hội khác. 4. Trình bày sự hiểu biết của anh (chị) về nhà nước “của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân”. 5. Phân tích khái niệm chức năng của nhà nước. Phân loại chức năng của nhà nước. Trình bày hình thức và phương pháp thực hiện chức năng của nhà nước. 6. Phân tích khái niệm bộ máy nhà nước. 7. Phân tích khái niệm cơ quan nhà nước, phân loại cơ quan nhà nước, cho ví dụ. 8. Phân tích nguyên tắc phân quyền trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. 9. Phân tích nguyên tắc bộ máy nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật. 10. Phân tích khái niệm hình thức chính thể. Trình bày các dạng chính thể cơ bản, cho ví dụ. 11. Phân tích khái niệm hình thức cấu trúc nhà nước. Trình bày các dạng cấu trúc nhà nước cơ bản, cho ví dụ. 12. Phân biệt nhà nước đơn nhất với nhà nước liên bang, cho ví dụ. 13. Phân tích khái niệm chế độ chính trị của nhà nước. Trình bày các dạng chế độ chính trị, cho ví dụ. 14. Xác định hình thức của Nhà nước Việt Nam hiện nay và giải thích tại sao xác định như vậy. 15.Phân tích vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay. 16.Phân tích đặc trưng của nhà nước pháp quyền: “Nhà nước pháp quyền được tổ chức và hoạt động trên cơ sở chủ quyền nhân dân”. 17.Phân tích đặc trưng của nhà nước pháp quyền: “Nhà nước pháp quyền thừa nhận, tôn trọng, bảo đảm, bảo vệ các quyền con người, quyền công dân”. 18.Phân tích định nghĩa pháp luật. 19.Phân tích các đặc trưng của pháp luật. 20.Phân biệt pháp luật với các công cụ khác để điều chỉnh quan hệ xã hội. 21.Phân tích khái niệm điều chỉnh quan hệ xã hội. 22. Phân tích vị trí, vai trò của pháp luật trong hệ thống công cụ điều chỉnh xã hội. 23. So sánh pháp luật với đạo đức. 24. Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức. 25. So sánh pháp luật với tập quán. 26. Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật và tập quán. 27. Phân tích vai trò của pháp luật trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. 28. Phân tích vai trò của pháp luật trong việc kiểm soát quyền lực nhà nước. 29. Phân tích vai trò của pháp luật trong việc điều chỉnh quan hệ xã hội. 30. Phân tích vai trò của pháp luật trong việc bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. 31. Phân tích vai trò của pháp luật trong việc bảo đảm, bảo vệ quyền con người. 32. Phân tích vai trò của pháp luật trong việc bảo đảm dân chủ, bình đẳng, công bằng trong xã hội. 33. Phân tích khái niệm nguồn của pháp luật, trình bày khái quát các loại nguồn cơ bản của pháp luật. 34. Phân tích khái niệm văn bản qui phạm pháp luật, cho ví dụ về 1 văn bản luật và 1 văn bản dưới luật ở Việt Nam. 35. Phân tích những ưu điểm, hạn chế của văn bản qui phạm pháp luật so với các nguồn khác của pháp luật. 36. Phân tích khái niệm tập quán pháp, cho 3 ví dụ về tập quán pháp ở Việt Nam hiện nay. 37. Phân tích khái niệm tiền lệ pháp (án lệ), cho một ví dụ về án lệ tạo ra qui phạm pháp luật và một ví dụ về án lệ giải thích qui định trong pháp luật thành văn. 38. Phân tích khái niệm qui phạm pháp luật, cho ví dụ. 39. Phân tích cơ cấu của qui phạm pháp luật, cho ví dụ về từng bộ phận của qui phạm pháp luật. 40. Phân tích khái niệm hệ thống pháp luật. 40 CÂU HỎI ÔN TẬP
STT Câu hỏi Trả lời Chủ đề
1+2 Phân tích Định nghĩa: Nhà nước là tổ chức quyền lực đặc biệt của xã hội, bao định nghĩa gồm một lớp người được tách ra từ xã hội để chuyên thực thi quyền nhà nước lực, nhằm tổ chức và quản lý xã hội, phục vụ lợi ích chung của toàn xã + hội cũng như lợi ích của lực lượng cầm quyền trong xã hội. Phân tích Phân tích: các đặc - Nhà nước là tổ chức quyền lực đặc biệt của xã hội: trưng của + Nhà nước là một trong các tổ chức của xã hội nhưng có quyền nhà nước. quản lý xã hội. Để quản lý xã hội, nhà nước phải có quyền lực. Quyền lực nhà nước là khả năng và sức mạnh của nhà nước có thể bắt các tổ chức và cá nhân trong xã hội phải phực tùng ý chí của nhà nước. + Quyền lực nhà nước tồn tại trong mối quan hệ giữ nhà nước với các cá nhân, tổ chức trong xã hội. Trong mối quan hệ này, nhà nước là chủ thể của quyền lực, các cá nhân, tổ chức khác trong xã hội là đối tượng của quyền lực ấy, họ phải phục tùng ý chí của nhà nước. + Quyền lực nhà nước cũng tồn tại trong mối quan hệ giữ nhà nước với các thành viên cũng như các cơ quan của nó, trong đó thành viên phải phục tùng tổ chức, cấp dưới phải phục tùng cấp trên. + Quyền lực nhà nước có tác động bao trùm lên toàn xã hội, tới mọi tổ chức, cá nhân, mọi khu vực lãnh thổ và các lĩnh vực cơ bản của đời sống: Kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục… + Để quản lý xã hội, nhà nước có một lớp người tách ra khỏi lao động sản xuất để chuyên thực thi quyền lực nhà nước, họ tham gia vào bộ máy nhà nước để làm hình thành nên một hệ thống các cơ quan nhà nước từ TW tới địa phương, trong đó có các cơ quan bạo lực, cưỡng chế như quân đội, cảnh sát, tòa án… Quyền lực và bộ máy chuyên thực thi quyền lực đó thì trong xã hội chỉ một mình nhà nước có nên quyền lực nhà nước là đặc biệt, nhờ có quyền lực và bộ máy chuyên thực thi quyền lực đó mà nhà nước có thể điều hành và quản lý xã hội, thiết lập và giữ gìn trật tự xã hội, phục vụ và bảo vệ lợi ích chung của toàn xã hội cũng như lợi ích chung của lực lượng cầm quyền. - Nhà nước thực hiện việc quản lý dân cư theo lãnh thổ: + Nhà nước lấy việc quản lý dân cư theo lãnh thổ làm điểm xuất phát. Người dân không phân biệt huyết thống, dân tộc, giới tính…, chỉ cần cứ sống trên một khu vực lãnh thổ nhất định thì chịu sự quản lý của một nhà nước nhất định, vì vậy, họ thực hiện quyền và nghĩa vụ theo nhà nước họ cư trú. + Nhà nước thực hiện việc quản lý dân cư trong phạm vi lãnh thổ quốc gia mình cũng theo địa bàn cư trú của họ hay theo các đơn vị hành chính – lãnh thổ. Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và quản lý toàn bộ dân cư của mình theo từng khu vực đó. Vì vậy, nhà nước là tổ chúc có cơ sở xã hội và phạm vi tác động rộng lớn nhất trong quốc gia. - Nhà nước nắm giữ và thực thi chủ quyền quốc gia + Chủ quyền quốc gia là khái niệm dùng để chỉ quyền quyết định tối cao của quốc gia trong quan hệ đối nội và quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong quan hệ đối ngoại. + Trong các xã hội không có dân chủ, chủ quyền quốc gia thuộc về nhà nước. Trong điều kiện của xã hội dân chủ, quyền lực tối cao thuộc về nhân dân, nhân dân ủy quyền cho nhà nước thay mặt nhân dân tổ chức thực hiện và bảo vệ chủ quyền quốc gia (Đối với câu 2: Trong quan hệ đối nội thì quy định của nhà nước có giá trị bắt buộc phải tôn trọng hoặc thực hiện đối với các tổ chức và cá nhân có liên quan; nhà nước có thể cho phép các tổ chức xã hội khác được thành lập và hoạt động hoặc công nhận sự tồn tại và hoạt động hợp pháp của các tổ chức ấy. Trong quan hệ đối ngoại, nhà nước có toàn quyền xác định và thực hiện các đường lối chính sách đội ngoại của mình. Các tổ chức khác chỉ được tham gia vào những quan hệ đối ngoại mà nhà nước cho phép.) - Nhà nước ban hành pháp luật và dùng pháp luật làm công cụ quản lý xã hội + Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật. Đồng thời với tư cách là người có sứ mệnh tổ chức và quản lý mọi mặt trong đời sống xã hội, nhà nước phải sử dụng và dựa vào pháp luật để tổ chức và quản lý xã hội. Các tổ chắc và cá nhân có liên quan trong phạm vi lãnh thổ quốc gia ấy bắt buộc phải tôn trọng hoặc thực hiện. + Nhà nước bảo đảm cho pháp luậy được thực hiện bằng nhiều biện pháp: tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, thuyết phục, tổ chức thực hiện, động viên, khen thưởng, áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước. Bởi vậy, pháp luật được triển khai thực hiện trên phạm vi toàn xã hội. - Nhà nước quy định và thực hiện việc thu thuế, phát hành tiền: + Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân buộc phải nộp cho nhà nước theo quy định của pháp luật. Nhà nước là một tổ chức tổ chức quyền lực của xã hội bao gồm những người được tách ra khỏi xã hội để thực hiện chức năng quản lý xã hội nên phải được nuôi dưỡng từ nguồn thuế do dân xư đóng góp. + Thuế còn là nguồn của cải quan trọng phục vụ cho việc phát triển các mặt khác của đời sống. + Nhà nước phát hành tiền làm phương tiện trao đổi trong sản xuất, phân phối, tiêu dùng của cải trong đời sống. 3 Phân biệt Tiêu chí Nhà nước Tổ chức xã hội khác nhà nước Nhà nước là tổ chức quyền lực Các tổ chức xã hội khác là các với tổ đặc biệt của xã hội, gồm một tổ chức tự nguyện của những chức xã lớp người được tách ra từ xã người có chung mục đích, hội để chuyên thực thi quyền chính kiến, lý tưởng, nghề hội khác. Khái lực, nhằm tổ chức và quản lý xã nghiệp, độ tuổi hoặc giới niệm hội, phục vụ lời ích chung của tính… được thành lập và hoặt toàn xã hội cũng như lợi ích của động nhằm đại diện và bảo lực lượng cầm quyền trong xã việ lợi ích của các hội viên của hội. chúng. Nhà nước là tổ chức quyền lực Các tổ chức xã hội khác cũng đặc biệt của xã hội. Quyền lực có quyền lực, song quyền lực của nhà nước có tác động bao đó chỉ tác động tới các hội chùm lên toàn xã hội, tới mọi tổ viên trong tổ chức đó. chức, các nhân, mọi lĩnh vực Phạm vi lãnh thổ quốc gia và các lĩnh quyền vực kinh tế cơ bản của đời lực sống. Mọi cá nhân, tổ chức đang sống và hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đều phải phục tùng quyền lực và ý chí của nhà nước Nhà nước thực hiện việc quản Các tổ chức xã hội khác lý dân cư theo lãnh thổ. Người thường tập hợp và quản lý Các tổ dân không phân biệt huyết dân cư theo mục đích, chính chức – thông, dân tộc, giới tính… cứ kiến, lý tưởng, nghề nghiệp, quản lý sống trên một khu vực lãnh thổ độ tuổi hoặc giới tính… nhất định thì chịu sự quản lý của một nhà nước nhất định. Công cụ Nhà nước ban hành pháp luật Các tổ chức xã hội khác chỉ có và dùng pháp luật làm công cụ quyền ban hành các quy định quản lý xã hội. Nhà nước đảm dưới dạng điều lệ, chỉ thị, bảo cho pháp luật được thực nghị quyết có giá trị bắt buộc hiện bằng nhiều biện pháp: phải tôn trọng và thực hiện quản lý tuyên truyền, phổ biến, giáo với các hội viên trong tổ chức. dục, thuyết phục, tổ chức thực Các quy định được đảm bảo hiện, động viên, khen thưởng, thực hiện bằng sự tự giác của áp dụng các biện pháp cưỡng hội viên và các hình thức kỷ chế nhà nước. luật của tổ chức. Nhà nước quy định và thực Các tổ chức khác hoạt động hiện việc thu thuế. Thuê là dựa trên cơ sở nguồn kinh phí khoản tiền hay hiện vật mà do các hội viên đóng góp người dân bắt buộc phải nộp hoặc từ nguồn tài trợ nhà cho nhà nước theo quy định nước, tổ chức quốc tế. Cơ sở của pháp luật. Nhà nước là là kinh tế một tổ chức quyền lực đặc biệt gồm một lớp người được tách ra từ xã hội để thực hiện chức năng quản lý xã hội nên cần phải được nuôi dưỡng từ nguồn của cải do dân đóng góp Nhà nước nắm giữ và thực thi Các tổ chức khác chỉ được chủ quyền quốc gia, đại diện thành lập, tồn tại cà hoạt cho toàn xã hội động 1 cách hợp pháp khi được nhà nước cho phép Phạm vi hoặc công nhận, đồng thời đại diện chỉ có thể nhân dân tổ chức đó tham gia vào quan hệ đối ngoại nào nhà nước cho phép. Giàu mạnh về cả về kinh tế, vũ Kinh phí nhỏ, do các thành trang, quân đội… viên đóng góp hoặc nhà nước Tiềm lực hỗ trợ, không có quân đội, vũ trang. Quản lý xã hội, bảo vệ lợi ích Tạo thành một cộng đồng chung của xã hội và lực lượng nhằm đảm bảo quyền lực cho Mục tiêu cầm quyền một nhóm người nhất định (Cựu chiến binh, hội phụ nữ, …) 4 Trình bày Bản chất nhà nước sự hiểu biết của anh (chị) về nhà nước “của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân”. 5 Phân tích khái niệm chức năng của nhà nước. Phân loại chức năng của nhà nước. Trình bày hình thức và phương pháp thực hiện chức năng của nhà nước. 6 Phân tích khái niệm bộ máy nhà nước 7 Phân tích khái niệm cơ quan nhà nước, phân loại cơ quan nhà nước, cho ví dụ.
Tiểu Luận Cuối Khoá Chương Trình Quản Lý Nhà Nước Ngạch Chuyên Viên Xử Lý Vi Phạm Về Việc Khai Thác Khoáng Sản Gây ô Nhiễm Môi Trường Tại Phường S, Thị Xã Cao BằnG