Professional Documents
Culture Documents
* Giọng - Mộc mạc, giản dị. Ngôn ngữ gần với khẩu
điệu ngữ, nhưng có sự chắt lọc kĩ lưỡng, có sức gợi
đáng kể
- Diễn tả chân thật từng ánh mắt, cử chỉ và nội
tâm của nhân vật
2.3 Chủ đề và tư tưởng
Bước 1. Giao nhiệm vụ học
tập 2. Đề tài, chủ đề và tư tưởng
Đọc văn bản và suy ngẫm, * Đề tài: Người nông dân
GV phát vấn HS có thể làm * Chủ đề
nhóm và cùng suy ngẫm theo - Phản ánh thành công hình ảnh nông thôn Việt Nam trong nạn
kĩ thuật KHĂN TRẢI BÀN: đói 1945. Không khí nạn đói như đang bao trùm khắp mọi nơi,
Hãy nêu chủ đề và đánh giá được thể hiện qua những hình ảnh như
tư tưởng của tác phẩm. - Thương cảm cho số phận cảu con người bèo bọt như cỏ rác
Thời gian: 10ph - Anh Tràng đứng trước tình cảnh ế vợ vậy mà lại có thể nhặt
Chia sẻ: 10ph được vơ một cách dễ dàng chỉ với một câu đùa vu vơ và bốn bát
Bước 2. Thực hiện nhiệm bánh đúc
vụ - Thái độ xót xa của nhà văn thể hiện rõ nhất qua cách nhà văn
- HS đọc kĩ văn bản miêu tả về hình ảnh , về số phận của người đàn bà không tên
- HS suy ngẫm các câu hỏi - Số phận tiêu biểu cho biết bao số phận của con người trong nạn
Bước 3. Báo cáo, thảo luận đói: không tên, không quê
Học sinh chia sẻ * Tư tưởng
Bước 4. Đánh giá kết quả - Cái đói, cái chết lại càng khiến con người lao động ngời lên
nhận định những phẩm chất tốt đẹp.
Giáo viên chốt những kiến - Lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương vị tha, niềm khát khao
thức cơ bản sống, khát khao hạnh phúc và niềm tin mãnh liệt vào một tương
lai
Phụ lục 2. II. 1. b. Sự thay đổi của các nhân vật qua lời kể của người kể chuyện (điểm nhìn, lời
kể và giọng điệu)
Người kể
Nhân vật Tràng Nhân vật thị Nhân vật bà cụ Tứ
chuyện
*Trước khi nhặt vợ: Bên ngoài *Trước khi theo Tràng: *Khi Tràng vừa đi Thị
(Hình dáng, tính cách, lời nói Bên ngoài (Hình dạng, về: Bên ngoài (lời nói) và
ngôn ngữ và hoàn cảnh sống) tính cách, cách nói Bên trong (suy nghĩ, cảm
*Sau khi nhặt vợ: Bên trong – chuyện) xúc dành cho đứa con)
kết hợp bên ngoài (Suy nghĩ, cảm *Sau khi theo Tràng và *Sáng ngày hôm sau:
Điểm nhìn
xúc tâm trạng, lời nói với cô vợ và buổi sáng ngày hôm Bên ngoài (Lời nói và
người mẹ, suy nghĩ và cảm xúc sau: Bên ngoài (Hành hành động)
vào buổi sáng ngày hôm sau) động, nét mặt, biểu hiện
qua những chi tiết nhỏ
trên gương mặt)
- Lời tái hiện ý thức và giọng điệu - Lời tái hiện ý thức và - Lời tái hiện ý thức và
nhân vật (Hắn nghĩ bụng: “Quái giọng điệu nhân vật (Thị giọng điệu nhân vật (Bà
sao nó lại buồn thế nhỉ?... Ồ sao đảo mắt nhìn xung quanh, lão nhìn người đàn bà,
nó lại buồn thế nhỉ”) cái ngực gầy lép nhô lên, lòng đầy thương xót. Nó
Lời kể
- Lời độc thoại nội tâm (Người ta nén một tiếng thở dài) bây giờ là dâu là con
có gặp bước khó…. có vợ được) trong nhà rồi)
- Lời nhại (có khối cơm trắng mấy
giò đấy),…
- Mộc mạc, giản dị. Ngôn ngữ gần với khẩu ngữ, nhưng có sự chắt lọc kĩ lưỡng, có sức gợi
Giọng điệu đáng kể
- Diễn tả chân thật từng ánh mắt, cử chỉ và nội tâm của nhân vật
Phụ lục 4. Rubric chấm bài viết kết nối với đọc
TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG ĐÃ LÀM TỐT RẤT XUẤT SẮC
(0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm)
Hình thức 1 điểm 2 điểm 3 điểm
(3 điểm) Bài làm còn sơ sài, trình Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn
bày cẩu thả Trình bày cẩn thận chu
Sai lỗi chính tả Chuẩn kết câu đoạn Trình bày cẩn thận Chuẩn kết
Sai kết cấu đoạn Không có lỗi chính tả câu đoạn
Không có lỗi chính tả
Có sự sáng tạo
Nội dung 1 – 4 điểm 5 – 6 điểm 7 điểm
(7 điểm) Nội dung sơ sài mới dừng Nội dung đúng, đủ và trọng tâm Nội dung đúng, đủ và trọng tâm
lại ở mức độ biết và nhận Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng cao Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng
diện cao Có sự sáng tạo
Điểm
TỔNG
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực:
1.1 Năng lực đặc thù
- Học sinh giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm truyện được chọn để phân tích (chú ý nêu khái
quát các phương diện làm nên tính nghệ thuật của tác phẩm mà bài viết sẽ đi sâu phân tích).
- Học sinh nêu được và phân tích một cách cụ thể, rõ ràng về các phương diện nghệ thuật
đặc sắc của tác phẩm (nghệ thuật sáng tạo tình huống, xây dựng cốt truyện, những nét đặc
sắc của hình tượng người kể chuyện, cách tổ chức trần thuật, lời văn và giọng điệu,..).
- Học sinh nêu được nhận định, đánh giá về tác phẩm truyện dựa trên các lí lẽ và bằng
chứng thuyết phục với những phân tích có chiều sâu hay thể hiện góc nhìn mới mẻ.
- Học sinh khẳng định giá trị của tác phẩm được chọn để phân tích.
1.2 Năng lực chung
Học sinh phát triển: Tư duy phản biện, năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề,...
2. Về phẩm chất: Tự rút ra được bài học trong cuộc sống và liên kết với các yếu tố số hóa,
công dân toàn cầu,…
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập
2. Học liệu: Máy chiếu, bảng, dụng cụ, đồ dung khác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức
Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
Nêu được khái quát giá trị trong đặc sắc cách kể
chuyện của tác phẩm
Kết hợp các thao tác lập luận, lập luận chặt chẽ,
hệ thống luận điểm mạch lạc.
4. Củng cố:
5. HDVN:
PHẦN: NÓI VÀ NGHE
Tiết….
THUYẾT TRÌNH VỀ NGHỆ THUẬT KỂ CHUYỆN
TRONG MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết cách giới thiệu những thông tin cơ bản về tác phẩm truyện được chọn để thuyết trình.
- Nêu được các khía cạnh về nghệ thuật kể chuyện của tác phẩm truyện.
- Trình bày được những phát hiện cá nhân về giá trị của tác phẩm, thu hút sự quan tâm của
người nghe về tác phẩm được chọn để thuyết trình.
2. Về năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề: thực hiện nhiệm vụ trước vấn đề được cung cấp.
- Năng lực thuyết trình: giới thiệu, đánh giá về nghệ thuật kể chuyện trong một tác phẩm
truyện.
3. Về phẩm chất: Bồi dưỡng khả năng lắng nghe và góp ý trên tinh thần cởi mở và xây
dựng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, bút màu, giấy A0…
2. Học liệu: SGK, SGV, phiếu học tập….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức
Lớp Ngày dạy Sĩ số Vắng
Tiết: 11
TRẢ BÀI VIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa những yêu cầu cần đạt của đề bài ( kiểu bài, các phương diện độc đáo của
tác phẩm truyện để bàn luận, xây dựng hệ thống luận điểm, yêu cầu về dùng từ, chính tả,
câu….).
- Thể hiện được quan điểm cá nhân về vấn đề cần bàn luận
2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo và tư duy để làm tốt các bài văn nghị luận văn học.
- Tự đánh giá những ưu - nhược điểm trong bài làm của mình.
- Năng lực tự chủ và tự học, có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn những bài
viết sau.
3. Phẩm chất:
- Tự giác về sửa chữa lại bài.
- Ý thức nỗ lực vươn lên trong học tập.
- Chăm chỉ, vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống.
- Giáo dục lòng yêu văn học, yêu cái đẹp, sống tốt hơn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
1. Thiết bị
Bảng, phấn, máy chiếu.
2. Học liệu
- Đề, đáp án, giáo án trả bài của GV.
- Bài kiểm tra của HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức
Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
4. Củng cố:
5. HDVN: