You are on page 1of 7

So sánh nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư sản

Sự giống nhau nhau giữa nhà nước XHCN và nhà nước tư sản

Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư sản đều là cơ sở tồn tại của xã hội
loại người tại các giai đoạn lịch sử nhất định.

Sự khác nhau giữa nhà nước XHCN và nhà nước tư sản

Chúng ta có thể phân biệt nhà nước XHCN và nhà nước tư sản qua bảng sau:
Nhà nước xã hội chủ
Nhà nước tư sản (TS)
nghĩa (XHCN)
Nhà nước xã hội chủ
nghĩa là kiểu nhà nước cuối Nhà nước tư sản là kiểu nhà nước ra
cùng trong lịch sử xã hội loài đời, tồn tại và phát triển trong lòng
người. Là tổ chức mà thông hình thái kinh tế – xã hội tư bản chủ
qua đó, đảng của giai nghĩa. Nhà nước tư sản thiết
cấp công nhân thực hiện vai lập nguyên tắc chủ quyền nhà nước
trò lãnh đạo của mình đối với trên danh nghĩa thuộc về nhân dân; cơ
toàn xã hội; là một tổ quan lập pháp là cơ quan đại diện của
chức chính trị thuộc kiến trúc các tầng lớp dân cư trong xã hội
Khái do bầu cử lập nên; thực hiện nguyên
thượng tầng dựa trên cơ
niệm tắc phân chia quyền lực và kiềm chế,
sở kinh tế của chủ nghĩa xã
hội; đó là một nhà nước kiểu đối trọng giữa các cơ quan lập
mới, thay thế nhà nước tư sản pháp, hành pháp, tư pháp; thực hiện
nhờ kết quả của cuộc chế độ đa nguyên, đa đảng trong bầu
cách mạng xã hội chủ nghĩa; cử nghị viện và tổng thống; hình thức
là hình thức chuyên chính vô chính thể phổ biến của nhà nước tư
sản được thực hiện trong thời sản là cộng hòa và quân chủ lập hiến.
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã  
hội.
Quan hệ sản xuất xã hội chủ Cơ sở kinh tế của nhà nước tư sản là
Cơ sở
nghĩa có đặc trưng là chế độ nền kinh tế tư bản chủ nghĩa dựa trên
kinh
công hữu về tư liệu sản xuất, chế độ tư hữu tư bản về tư liệu sản
tế
lao động là nghĩa vụ đối với xuất (chủ yếu dưới dạng nhà máy,
mọi người, thực hiện chế độ
phân phối theo
số lượng và chất lượng lao
động.
Lưu ý: chế độ công hữu không hầm mỏ, đồn điền…), được thực hiện
phải là phương tiện để xây thông qua hình thức bóc lột giá
dựng CNXH mà là mục trị thặng dư.
tiêu cần đạt tới của CNXH
(quá trình này diễn ra phụ
thuộc vào sự phát triển của
llsx)
Cơ sở xã hội của nhà nước tư sản là một
kết cấu xã hội phức tạp trong đó có
hai giai cấp cơ bản, cùng tồn tại song
song có lợi ích đối kháng với nhau là
giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
Trong hai giai cấp này giai cấp giữ vị
trí thống trị là giai cấp tư sản, mặc dù
chỉ chiếm thiểu số trong xã hội nhưng
Quan hệ sản xuất liên minh lại là giai cấp nắm hầu hết tư liệu sản
giữa giai cấp công nhân và xuất của xã hội, chiếm đoạt những
Cơ sở nông dân và tầng lớp trí thức, nguồn tài sản lớn của xã hội. Giai cấp
xã hội có đặc trưng là: quan hệ hợp vô sản là bộ phận đông đảo trong xã
tác và đấu tranh trong nội bộ hội, là lực lượng lao động chúnh trong
nhân dân. xã hội. Về phương diện pháp lý họ
được tự do, nhưng không có tư liệu
sản xuất nên họ chỉ là người bán sức
lao động cho giai cấp tư sản, là đội
quân làm thuê cho giai cấp tư sản.
Ngoài hai giai cấp chính nêu trên,
trong xã hội tư sản còn có nhiều tầng
lớp xã hội khác như: nông dân, tiểu tư
sản, trí thức…

* Tính giai cấp * Tính giai cấp


– Sản phẩm của cuộc cách – Thời kì 1: “NNTB là UB giải quyết
mạng do giai cấp công nhân công việc chung của gia cấp tư sản”:
và nông dân tiến hành nhà nước đối xử với các giai cấp tư
Bản sản hoàn toàn như nhau => nhà nước
– Luôn đặt dưới sự lãnh đạo đều là phương tiện, công cụ giải quyết
chất
của đượcS, đội tiên phong giai công việc chung.
cấp công nhân và nông dân.
– Thời kì 2: “……………tập đoàn TB
– Là công cụ bảo vệ lợi ích lũng đoạn” => NNTB sẵn sang tước
kinh tế, chính trị, tư tưởng của đoạt, chà đạp quyền lợi nhà tư bản
giai cấp công nhân.
+ Kinh tế: từng bước xóa bỏ
chế độ sở hữu tư nhân, xây
dựng và bảo vệ chế độ sở hữu nhỏ và vừa dưới danh nghĩa quốc hữu
toàn dân, bảo vệ địa vị hóa vì quyền lợi quốc gia.
của người lao động * Tính xã hội
+ Chính trị: nhà nước là công Đặc điểm chung qua các thời kì:
cụ của nhân dân lao động trấn – Giai đoạn của CNTB tự do cạnh
áp sự phản kháng của gc tranh: TS và với là đồng minh chống
thống trị cũ đã bị lật đổ và các phong kiến.
thế lực thù địch, phản động, + Cạnh tranh tự do cá thể
phản cách mạng. Trấn áp của + Chưa có yếu tố độc quyền
đại đa số đối với thiểu số nhỏ
có hành vi chống đối – Giai đoạn của CNTB độc quyền lũng
đoạn nhà nước hay gđ chủ nghĩa đế
+ Tư tưởng: truyền bá rộng rãi quốc: bộ máy bạo lực đàn áp phong
và bảo vệ vững chắc những tư trào đấu tranh.
tưởng CM, KH của chủ nghĩa + Hình thành tập đoàn TB lớn sở hữu
Mác – Lênin. tập thể.
* Tính xã hội: + Xuất hiện sở hữu TB nhà nước (Tập
– Là tổ chức của quyền lực đoàn tư bản khống chế, không phải sở
chung của xã hội, có sứ mệnh hữu toàn dân).
Tổ chức và quản lý các mặt
của đời sống, nhằm cải tạo xã – Giai đoạn của CNTB hiện đại:
hội cũ, xây dựng xã hội mới. + Yếu tố tư nhân hóa phát triển mạnh.
– Không chỉ quản lý, nhà nước
đứng ra tổ chức thực hiện + Người lao động có sở hữu tư liệu
họat động kinh tế – xã hội và sản xuất.
quan tâm đến vấn đề con
người.

* Đặc điểm: * Đặc điểm:


– Mang tính nhân dân sâu sắc: – Nhà nước tư sản có bộ máy phát
tổ chức và hoạt động trên cơ triển khá phức tạp. Thông thường, sau
sở sự ủy nhiệm của ND khi lật đổ được chế độ phong kiến giai
Bộ cấp tư sản ở các nước kế thừa bộ
– Luôn đảm bảo quyền lực
máy máy nhà nước cũ, hoàn thiện nó cho
nhà nước là thống nhất, có sự
nhà thích ứng với điều kiện mới. Ngay cả ở
phân công, phối hợp giữa
nước Pháp, nơi cách mạng tư sản được coi
các cơ quan nhà nước trong
là triệt để, bộ máy nhà nước cũ vẫn
việc thực hiện quyền LP, HP,
được duy trì.
TP (có sự chuyên môn hóa
cao, hạn chế là thiếu đồng bộ). – Một trong những nguyên tắc cơ
– Các cơ quan quản lý kinh tế bản của việc tổ chức bộ máy nhà
phát triển hoàn thiện để thực
hiện quản lý mọi mặt đời sống
xã hội và các cơ quan cưỡng
chế chuyên nghiệp ngày càng
tổ chức thu hẹp lại.
– Đảm bảo sự lãnh đạo
của Đảng cộng sản.
* Các bộ phận cấu thành:
– Nguyên thủ quốc gia:
do quốc hội bầu, đứng đầu và nước tư sản là nguyên tắc phân chia
thay mặt nhà nước. quyền lực.
– Cơ quan quyền lực nhà – Đa nguyên, đa đảng: ảnh hưởng
nước: mạnh mẽ đến tổ chức họat động.
+ Quốc hội: do nhân dân bầu. – Nguyên tắc dân chủ.
* Các bộ phận cấu thành:
+ Hội đồng nhân dân: cơ quan
quyền lực nhà nước ở địa – Nghị viện: lập pháp (1 viện, 2 viện).
phương, nhân dân địa phương – Nhà vua hoặc tổng thống.
bầu.
– Cơ quan hành chính nhà – Chính phủ: hành pháp – thủ tướng..
nước: – Hệ thống tòa án.
+ Chính phủ: quốc hội thành – Hệ thống quân đội – cảnh sát.
lập. – Bộ máy hành chính.
+ UBND: HĐND thành lập.
– Cơ quan xét xử: tổ chức
theo đơn vị hành chính lãnh
thổ.
– Cơ quan kiểm sát: có thẩm
quyền rộng.
– Cơ quan quốc phòng, an
ninh: tổ chức với đặc thù riêng.

* Đối nội: * Củng cố và bảo vệ chế độ tư hữu tư


– Tổ chức và quản lý kinh tế sản: thực hiện bằng nhiều biện pháp
+ CNXH chỉ có thể cách mạng – Dùng pháp luật đề ghi nhận quyền
sức sống và thắng lợi của sở hữu tài sản là một quyền thiêng
mình bằng việc đưa ra và thực liêng, bất khả xâm phạm.
Chứng
hiện một kiểu tổ chức lao động – Dùng các quy định của luật dân
năng
cao hơn so với CNTB. sự và các hình phạt của luật hình để
bảo vệ quyền sở hữu và trừng phạt
+ Nhà nước xã hộiCN thay những hành vi xâm phạm.
mặt nhân dân trực tiếp quản lý => Nhà nước tư sản tuyên bố thừa
tư liệu sản xuất của xã hội. nhận và bảo vệ quyền sở hữu của tất
=> Phải trực tiếp tổ chức cả các chủ sở hữu trong xã hội, chủ
và quản lý xã hội yếu là bảo vệ quyền lợi cuả giai cấp tư
– Giữ vững an ninh chính trị, sản vì phần lớn tài sản nằm trong tay
trấn áp sự phản kháng của giai cấp này.
các lực lượng chống đối: quan * Chức năng trấn áp: bảo vệ địa vị
trọng trong gđ CM mới thành thống trị và thiết lập trật tự xã hội.
công. – Sử dụng bộ máy bạo lực đàn áp các
– Bảo vệ trật tự pháp luật, các cuộc đấu tranh,trấn áp hành vi xâm
quyền và lợi ích hợp pháp của phạm trật tự xã hội.
các cá nhân, tổ chức trong xã
– Sử dụng phương tiện thông tin đại
hội: đòi hỏi khách quan của xã
chúng tác động đời sống tinh thần toàn
hội.
xã hội, tuyên truyền cho hệ tư tưởng
+ Cần có hệ thống pháp
tư sản, tê liệt tinh thần phản kháng.
luật hoàn chỉnh, đồng bộ,
* Chức năng kinh tế – xã hội:
thống nhất, kỹ thuật pháp lý
cao. – Giai đoạn đầu: chủ yếu tập trung vào
+ Thường xuyên ktra giám các hoạt động nhằm duy trì sự thống
sát việc thực hiện pháp luật. trị của giai cấp tư sản mà không quan
=> chú trọng phát huy vai trò tâm nhiều đến giải quyết các vấn đề
của nhân dân trong đấu tranh bức bách trong xã hội.
phòng và chống vi phạm pháp – Bắt đầu can thiệp vào cuối giai đoạn
luật. thứ 2
– Tổ chức và quản lý các mặt
khác của xã hội: nếu thực hiện + Mục đích là để tạo ra các đk đảm
tốt sẽ thể hiện tính ưu việt, uy bảo vật chất kĩ thuật, pháp lý và chính
tín và vị thế nhà nước XHCN. trị cho các họat động sản xuất kinh
doanh.
+ Văn hóa: xây dựng nền văn + Điều tiết nền kinh tế theo hai hướng
hóa mới, tiên tiến, dân tộc, đại gần như đối lập:
chúng
+ Giáo dục, đào tạo: nâng cao o Tác động sự cân đối của nền
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi kinh tế tạo sự ổn định về kinh tế
dưỡng nhân tài dẫn đến sự ổn định xã hội
+ Khoa học, công nghệ o Khuyến khích cạnh tranh để thúc
đẩy sự tăng trưởng kinh tế.
+ Y tế, môi trường – Giai đoạn 3: do sự phát triển các
+ Dân số, lao động, việc làm: phong trào dân chủ dân sinh, do sự
+ Giai cấp, dân tộc, tôn giáo: phát triển của trình độ xã hội, do sự
đảm bảo sự bình đẳng, đoàn thay đổi của bầu không khí chính trị,do
kết,tôn trọng tự do tín ngưỡng. ảnh hưởng phát triển cách mạng trên
* Đối ngoaị: thế giới mà nhiều NNTS đã chú ý giải
– Bảo vệ Tổ quốc: coi đây quyết các vấn đề xã hội vì quốc kế dân
là nhiệm vụ chiến lược. sinh.
+ Chú trọng xây dựng lực * Tiến hành chiến tranh xâm lược khi
lượng vũ trang chính quy, tinh
nhuệ, hiện đại; XD nền quốc
phòng toàn dân;…
– Mở rộng quan hệ hữu nghị,
hợp tác với các nhà nước
khác, các tổ chức quốc tế:
+ Củng cố và tăng cường tình
có điều kiện: chức năng cơ bản ở giai
hữu nghị, đoàn kết, hợp tác
đoạn 1 và 2.
lẫn nhau trên tinh thần quốc tế
vô sản. * Phòng thủ và bảo vệ đất nước.
+ Mở rộng quan hệ quốc tế với * Xúc tiến và thành lập các liên minh
các nước có chế độ chính trên thế giới: giai đoạn 3.
trị khác nhau và các tổ chức
quốc tế.
– Ủng hộ phong trào đấu tranh
giành độc lập dân tộc, dân
chủ, tiến bộ trên thế giới.
– Tham gia giải quyết các vấn
đề chung của thế giới.

* Hình thức chính thể: Chính * Hình thức chính thể


thể cộng hòa – Chính thể quân chủ: hạn chế
– Quốc hội được quy định + Quân chủ nhị hợp: vua bị hạn chế
là cơ quan đại biểu cao nhất; quyền lập pháp, hành pháp thì rộng
cơ quan quyền lực nhà nước rãi, quyền lập pháp do nghị viện đảm
cao nhất; do dân trực tiếp bầu nhiệm
ra 1 cách dân chủ; chịu sự + Quân chủ nghị viện (đại nghị): vua
giám sát của nhân dân; thành chỉ mang tính biểu tượng, không thực
viên Quốc hội có thể bị bãi quyền, nghị viện thực hiện quyền lp,
hoặc miễn nhiệm; không có chính phủ thực hiện quyền hành
Hình pháp (chính phủ bị quy định bởi nghị
tình trạng QH bị nước… giải
thức viện trên cơ sở Đảng chiếm đa số ghế
tán trước thời hạn; Quốc hội
nhà ở nghị viện, cp có thể bị nv bất tín
thành lập chính phủ, chủ tịch.
nước nhiệm).
– Nguyên thủ quốc gia là mắt
xích, cơ chế phối hợp hoạt – Chính thể cộng hòa
động các cq tối cao trong nhà + Cộng hòa tổng thống: nghị viện lp,
nước. tổng thống hp, tổng thống = chính phủ.
– Chính phủ là cơ quan chấp + Cộng hòa nghị viện: nghị viện lp,
hành của Quốc hội, thực hiện chính phủ hp,tổng thống đại diện quốc
chức năng hành pháp; gia (t2 quân chủ đại nghị).
chịu trách nhiệm trước Quốc + Cộng hòa hỗn hợp: tổng thống +
hội; không có tình trạng tập nghị viện, nghị viện lp, tổng thống và
thể chỉnh phủ bị giải tán. cphủ hp, cphủ phải chịu trách nhiệm
trước tổng thống và nghị viện.
* Hình thức cấu trúc nhà nước:
– Nhà nước đơn nhất: hai biến dạng
+ Cơ quan nhà nước ở địa phương
phục tùng tuyệt đối cơ quan nhà nước
– Đảng Cộng sản là chính ở TW.
đảng duy nhất nắm giữ quyền
+ Cơ quan nhà nước ở địa phương có
lực nhà nước.
quyền tự trị nhất đinh: do nhân dân
* Hình thức cấu trúc nhà nước bầu ra, nhà nước TW kiểm soát 1 cách
– Đơn nhất: đầy đủ tính chất. gián tiếp.
– Nhà nước liên bang: hình thành bằng
– Liên bang: liên minh trên tinh
nhiều con đường như tự nguyện lien
thần tự nguyện, bình đẳng->
kết, mua hoặc xâm chiếm lãnh thổ của
nhập hay tách là tự quyết,
nước khác rồi nhập vào thành1 bang
không ép buộc.
của mình (điển hình nhất là lminh
* Chế độ chính trị: dân chủ xã
Châu Âu: sau khi liên minh ra đời
hội chủ nghĩa, giáo dục thuyết
NNLM mới hình thành theo đúng nghĩa
phục là biện pháp hàng đầu.
là có bộ máy nhà nước riêng, còn
>>> Xem thêm:
trước đó chỉ có liên minh các nhà
 Các kiểu nhà nước trong
nước nhằm thực hiện 1 mục tiêu về
lịch sử thế giới
kinh tế, chính trị, quân sự….
 Có mấy hình thức cấu trúc
* Chế độ chính trị:
nhà nước? Dấu hiệu nhận
biết? – Xu hướng chung: xu hướng dân chủ
ngày càng thể hiện rõ, nhà nước sử
dụng phương pháp dân chủ để thực
thi quyền lực nhà nước.
– Yếu tố phản dân chủ có nguy cơ
quay trở lại.

You might also like