Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG PLĐC
ĐỀ CƯƠNG PLĐC
· Thuyết thần học: cho rằng nhà · Nhà nc là một hiện tg lịch sử, ra đời khi
nc do các thế lực siêu nhiên có đk ktexh
Cho rằng nhà nc là quyền lực
của thần thánh, dân chúng
phục tùng ( nhà nc chuyên
chế ủng hộ )
· Thuyết gia trưởng: xh là một Chế độ cộng sản nguyên thuỷ: chưa
gia đình lớn, nhà nước “chính có NN
là” cha mẹ của người dân, luật - Đặc điểm kte:
pháp quyền lực của người đứng + chế độ sở hữu chung về tư liệu sx và sp
đầu gia đình => mị dân lao động: chế độ công hữu, “cùng làm cùng
hưởng”
- Đặc điểm xh
+ chưa có phân chia giai cấp,=> bình đẳng
tuyệt đối về mọi mặt; lãnh đạo bằng uy tín
Lần 1: chăn nuôi Lần 2: Thủ Cnghiep Lần 3: Thương mại độc lập
tách khỏi trồng trọ tách khỏi Nnghiep => Nhu cầu trao đổi tăng,
=> Nghề chăn nuôi => Đẩy nhanh quá hình thành đội ngũ thương
pt , giữ lại tù binh trình phân hoá trong nhân
làm nô lệ chăn nuôi xh => Mâu thuẫn xh, giai cấp
gia súc. Người đi => mâu thuẫn giữa ngày càng căng thẳng
đánh nhau có công chủ nô và nô lệ tăng
nhiêu sẽ đc chia cao
nhiều nô lệ
=> Bắt đầu xuất hiện
tư hữu
=. Giới chủ nô bắt đầu thành lập lực lượng quân đội bve cho của cải của mình
=> Nhà nc ra đởi điều hoà mâu thuẫn kiểm soát xung đột xh trong trật tự (mâu
thuẫn-đấu tranh-nhà nc)
+ Nhà nước ra đời cuối chế độ cộng sản nguyên thuỷ
* Hai đk cho sự ra đời và tồn tại của nhà nc
Kte: chế độ tư hữu tư liệu sx XH: phân chia giai cấp
Khi ko còn 2 đk trên sẽ ko còn nhà nc
VD: + Nhà nc Aten: là nhà nc điển hình ra đời từ mâu thuẫn giai cấp
+ Nhà nc Roma: hình thành vào khoảng thế kỉ VI TCN ( do dân chống lại giới quý tộc ),
từ cuộc đấu tranh bởi những người thg
1.2 Bản chất của nhà nc
- Là tổng thể những phương diện, mối liên hệ, thuộc tính bên trong của nhà nước
quy định sự pt, tòn tại của nhà nước.Bản chất qtrong nhất của nhà nc là cskte và
csxh
- Tính giai cấp của nhà nc: Do một giai cấp trong xh tổ chức ra và nắm quyền-gc
cầm quyền=> bảo vệ quyền lợi của giai cấp đó
+ Quyền lực nhà nc thuộc về GC chiếm địa vị chủ yếu trong hệ thống xh ( chỉ
có ở gc xhcn )
- Sự thống trị của giai cấp cầm quyền thể hiện ở:
Kte: sở hữu tư liệu sx chủ
Ctri: loại trừ phản kháng của giai cấp khác
Tư tưởng: duy trì hệ tư tưởng cuả giai cấp mình cho toàn xã hội
VD:NN xhcn
+do nhân lập ra nắm quyền
+nhân dân nắm phần lớn tư liệu sản xuất
+bảo vệ quyền lợi chủ yếu cho nhân dân
NN quản lý XH, thực hiện những chức năng vì lợi ích của XH
BẢN
NN ban hành chính sách quản lý dựa trên điều kiện thực tế của XH
CHẤT
XH
NN thay đổi khi XH thay đổi
=> bản chất xh sẽ thay tuỳ vào nn khác
- Có quyền lực công cộng đặc - Có quyền lực trong phạm vi nhỏ
biệt ( dùng quyền lực để
cưỡng chế, tước đoạt quyền
tự do )
- Quản lý dân cư theo đơn vị - Ko có quyền quản lý dân cư và lãnh
hành chính lãnh đạo ( nhà nc thổ
phân chia thành nhiều vùng
khu vực và đặt các bộ máy
hành chính; dân cư chịu sự
quản lý theo các cấp hành
chính )
- Có chủ quyền quốc gia
( quyền của nhà nc ban hành
các chính sách đối nội, đối
ngoại, những vấn đề chủ
quyền, biên giới )
- Ban hành Pháp luật ( Quy - KO CÓ QUYỀN
tắc có giá trị bắt buộc, cưỡng
chế cao, áp dụng cho toàn xã
hội )
- Quy hoạch và thực hiện thu
các loại thuế ( chặt chẽ về - KO CÓ QUYỀN
quy định, sử dụng vào những
mục đích hoạt động chung
của xã hội )
- KO CÓ QUYỀN
4. NN XHCN VN
4.1 Bản chất NN XHCN VN
- Ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lâp dân tộc, được thành lập ngày
02/09/1945. Năm 1976 quyết định đổi thành nc CHXHCN VN.
- Tính giai cấp: NN thuộc về giai cấp công nhân và nhân dân lao động, bảo về
quyền lợi cho đa số trong XH, ( kể hết do dân vì dân,...)
- Tính XH: đặc biệt được chú trọng (phúc lợi XH, hạn chế phân hóa giàu – nghèo,
xây dựng công trình công cộng, giữ vững an ninh
4.2 chức năng của nhà nước CHXHCN VN
- Chức năng đối nội
+ Tổ chức và quản lý kinh tế trở thành chức năng quan trọng nhất của đối nội
+ Thể hiện ở: bảo vệ đất nước, giữ vứng an ninh chính trị, ổn định trật tự xã hội, xây
dựng nền văn hoá mới, tổ chức và quản lý giáo dục, phát triển y tế, tăng khối đại
đoàn kết dân tộc
=> mục đích của chức năng này là mang lại lợi ích cho đại bộ phận nhân dân lao động xã hội
- Chức năng đố ngoại
+ Chính sách hoà bình hợp tác với các nước trên cơ sở tôn trọng độc lập, hoà bình,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhau, bình đẳng cùng có lợi: như phòng thủ
đất nước, thiết lập mối quan hệ ngoại giao,
BỘ MÁY NN CHXHCN VN
Tính xã hội: Pháp luật chủ nô góp phần xác lập trật tự xã hội thông qua việc xác định các khuôn mẫu ứng
xử cho con người, định hình các quy tắc hành vi trong các hoạt động sinh hoạt, lao động, buôn bán, dịch
vụ… Giống như nhà nước chủ nô, tính giai cấp của nhà nước chủ nô thể hiện công khai và rõ rệt hơn
nhiều so với tính xã hội
– Tính giai cấp nổi trội: Pháp luật hợp pháp hóa sự bóc lột không có giới hạn của chủ nô đối với nô lệ,
pháp luật ghi nhận và củng cố, bảo vệ tình trạng phân biệt đẳng cấp trong xã hội. Pháp luật ghi nhận địa
vị thống trị của người gia trưởng đối với các thành viên khác trong gia đình.
b) Đặc điểm
Pháp luật chủ nô pháp luật chủ nô tạo cơ sở pháp lý cho việc củng cố và bảo vệ quan hệ sản xuất chiếm
hữu nô lệ, hợp pháp hóa chế độ bóc lột của chủ nô đối với nô lệ.
– Pháp luật chủ nô quy định một hệ thống hình phạt và cách thi hành hình phạt hết sức dã man, tàn bạo,
– Pháp luật chủ nô ghi nhận và củng cố tình trạng bất bình đẳng trong xã hội và trong gia đình.
– Pháp luật chủ nô có tính tản mạn, thiếu thống nhất.
c) Nguồn và hình thức của pháp luật chủ nô
Có thể nói nguồn quan trọng nhất của pháp luật chủ nô là phong tục tập quán và đạo đức. Pháp luật chủ
nô có cả ba hình thức cơ bản là tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật, trong đó hình
thức tập quán pháp chiếm ưu thế tuyệt đối.
1. Khái niệm:
Thực hiện pháp luật là hành vi thực tế, hợp pháp, có mục đích của các chủ thể được hình thành
trong quá trình hiện thực hóa các quy định pháp luật.
Từ việc hiểu “Thực hiện pháp luật” là gì có thể khái quát được hai thực tế:
Thực hiện pháp luật là hành vi hợp pháp của các chủ thể pháp luật.
Thực hiện pháp luật được tiến hành bởi nhiều chủ thể với nhiều cách thức khác nhau, chủ thể có
khả năng nhận thức và điều khiển hành vi.
- Là hành vi xđ hay xử sự thực tế của con người . Pl chỉ điều chỉnh hành vi nhưng k thể điều chỉnh
suy nghĩ hay tư tưởng. Hành vi được thực hiện pl được thể hiện dưới dạng hành động hoặc ko hành
động
- Hình thức thể hiện: Thường dưới dạng những quy định cấm đoán. Tức quy phạm không bắt buộc
chủ thể không được thực hiện những hành vi nhất định.
- Bản chất: Tuân thủ pháp luật có tính chất thụ động và thể hiện dưới dạng hành vi không hành
động.
- Ví dụ: Pháp luật cấm hành vi mua bán mại dâm, mua bán ma túy, vũ khí....
Thi hành pháp luật: Là việc chủ thể pháp luật chủ động thực hiện điều pháp luật yêu cầu. Thi
hành pháp luật mang tính bắt buộc thực hiện.
- Hình thức thể hiện: Thường dưới những quy phạm bắt buộc. Do đó chủ thể buộc phải thực hiện
hành vi hành động mang tính hợp pháp.
- Bản chất: Việc thi hành pháp luật có tính chủ độngđọng, tích cực, thực hiện pháp luật dưới hình
thức hành vi hành động.
- Ví dụ: Pháp luật quy định về việc đóng thuế của doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân...
Sử dụng pháp luật: Là hình thức các chủ thể thực hiện pháp luật sử dụng các quyền mà pháp
luật cho phép. Đây là hình thức thực hiện pháp luật chủ động và tích cực bằng các hành vi cụ thể
của các chủ thể quan hệ pháp luật.
- Hình thức thể hiện: Thường được thể hiện dưới những quy phạm trao quyền, tức pháp luật
quy định về quyền hạn của các chủ thể.
- Bản chất: Đây có thể là hành vi hành động hoặc hành vi không hành động tùy vào quy định
của pháp luật.
- Ví dụ: Khi bên A cho rằng mình bị xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp bởi bên B. Bên A có
quyền khởi kiện bên B ra tòa án.
Áp dụng pháp luật: Nhà nước thông qua các cơ quan có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể
pháp luật thực hiện các quy định của pháp luật hoặc ban hành quy định làm phát sinh, thay đổi,
chấm dứt các quan hệ pháp luật cụ thể. Áp dụng pháp luật mang tính bắt buộc thực hiện.
- Hình thức thể hiện: Tất cả các loại quy phạm. Bởi nhà nước có quyền hạn và nghĩa vụ tổ chức
cho các chủ thể khác thực hiện pháp luật.
- Đối tượng thực hiện: Chỉ cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Bản chất: Đây là hoạt động mang tính quyền lực Nhà nước, được thể hiện dưới hình thức hành vi
hành động và hành vi không hành động.
- Ví dụ: Khi bên A khởi kiện bên B, tòa án có trách nhiệm xem xét và thụ lý đơn khởi kiện của bên
A.
3. So sánh sự khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật:
N
Thi hành Tuân thủ Áp dụng Sử dụng pháp
ội dung
pháp luật pháp luật pháp luật luật
so sánh
Chủ động Mang tính Cơ quan nhà Thực hiện điều
thực hiện điều mà bắt buộc, không nước có thẩm quyền tổ mà pháp luật cho phép.
K
pháp luật yêu cầu. được làm điều mà chức cho các chủ thể
hái
pháp luật cấm. khác thực hiện quyền
niệm
hoặc nghĩa vụ do pháp
luật quy định.
Chủ động, Có tính Mang tính Chủ động thực
tích cực thực hiện chất thụ động và quyền lực nhà nước, hiện điều mà pháp luật
B pháp luật dưới thể hiện dưới dạng Thể hiện dưới hình cho phép, thực hiện dưới
ản chất hình thức “hành vi “hành vi không thức “hành vi hành dạng “hành vi hành
hành động” hành động” động” và “hành vi động” hoặc “hành vi
không hành động” không hành động”
Thường Thường Tất cả các Thường được
H thể hiện dưới dạng được thể hiện dưới laoij quy phạm vì nhà thể hiện dưới những quy
ình thức quy phạm bắt dạng những quy nước có nghĩa vụ cũng phạm trao quyền.
thực buộc. phạm cấm đoán. như quyền hạn tổ chức
hiện cho các chủ thể khác
thực hiện pháp luật.
Đ Mọi chủ Mọi chủ Cơ quan nhà Mọi chủ thể
ối tượng thể thể nước có thẩm quyền
thực
hiện
Mọi chủ Mọi chủ Mọi chủ thể Các chủ thể thực
T
thể bắt buộc phải thể bắt buộc phải đều bắt buộc phải thực hiện hoặc không thực
ính bắt
thực hiện theo quy thực hiện theo quy hiện theo quy định hiện, không bị ép buộc.
buộc
định pháp luật mà định pháp luật mà pháp luật mag không
thực
không có sự lựa không có sự lựa có sự lựa chọn.
hiện
chọn. chọn.
CHƯƠNG IV
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
I)Khái niệm, đặc điểm của hệ thống pháp luật
1. Khái niệm hệ thống PL
- Theo nghĩa rộng, hệ thống pháp luật là trường phái pháp luật
a. Htpl chung anh-mỹ
b. HTPL châu âu lục địa (mô phong pl thời la mã cổ đại)
c. HTPL hồi giáo
- Theo nghĩa hẹp htpl còn gọi là hệ thống cấu trúc của pháp luật là tổng thể các quy phạm
pháp luật của một quốc gia
+Tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất, chế định pháp luật,
ngành luật
+Bao gồm các bộ phận: quy phạm pháp luật< chế định pháp luật< ngành luật
+Thể hiện trong hệ thống văn bản quy phạm pl
2. HTPL XHCN VN
a. Đặc điểm của HTPL XHCN VN
- Đc hình thành một cách khách quan, phụ thuộc vào đk kt-xh của đất nước
- Các thành tố của HTPL luôn có mối liên hệ chặt chẽ thống nhất với nhau
- HTPL ổn định tương đối: loại bỏ qhe lạc hậu, tiếp thu pl qte
3. Cấu trúc của hệ thống PL
- Ngành luật>chế định PL>quy phạm pl
a. Quy phạm PL
- Khái niệm và đặc điểm của quy phạm PL
+ Là các quy tắc xử sự chung do nhà nc ban hành và đảm bảo thực hiện để điều chỉnh
các mqh chung theo định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất định
+ QPPL là quy tắc xử sự chung
+ QPPL mang tính quyền lực nhà nc
+ QPPL được thực hiện nhiều lần
+ Quy phạm PL là một phần quy phạm xã hội
+ Các QPPL: nguyên tắc, cấm, trao quyền, buộc thực hiện nghĩa vụ, giải thích, hướng
dẫn
4. Cấu trúc của QPPL:
- QPPL một mặt là quy tắc ứng xử của chủ thể PL, mặt khác nó là sự thể hiện ý chí của
nhà nước, nội dung của QPPL, mặt khác nó là sự thể hiện ý chí của nhà nc, nội dung
của qppl cho các chủ thể xã hội biết được
- Giả định: là nêu lên dự liệu điều kiện, hoàn có thể xảy ra trong đời sống và khi chủ thể
pử vào điều kiện , hoàn cảnh sẽ phải chịu tác động của qppl
+ Giả đơn: đơn giản nêu lên 1 hoàn cảnh nhất định
+ Phức tạp: nêu lên hoàn cảnh khác nhau
Trả lời cho câu hỏi: Ai,khi nào, trong hoàn cảnh nào
- Quy định: nêu lên cách xử sự mà các chủ thể vào các điều kiện hoàn cảnh qppl đã giả
định được phép hoặc buộc phải thực hiện
Trả lời cho câu hỏi: được lgi, ko được lgi, phải lgi, ntn
+ Bắt buộc hành vi chủ thể buộc phải thực hiện
+ Cấm đoán là xác định hành vi chủ thể không được thực hiện
+ Tuỳ nghi: xác định hành vi chủ thể buộc thực hiện
- Chế tài: Là bộ phận qppl dự kiến về những biện pháp được áp dụng với chủ thể ở, vào
đk, hoàn cảnh qppl đã giả định mà không thực hiện đúng quy định của qppl.
Chủ thể vào khi ở vào đk, hoàn cảnh qppl đã giả định nếu ko thực
hiện đúng quy định của qppl sẽ phải gánh chịu hậu quả ntn
- Một điều luật có thể có nhiều qppl
- Một qppl có thể ko có đủ 3 bộ phận
- Các bộ phận trong qppl có thể thay đổi
CHƯƠNG V
PHÁP LUẬT PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
- KN: là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì
vụ lợi
a. Đặc điểm của hành vi tham nhũng
- Một là chủ thể tham nhũng là người có chức vụ quyền hạn
+ Cán bộ công chức viên chức
+ Sĩ quan, quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc
quân đội nd, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan,hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật,
công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân
+ Ngừoi đại diện phần vốn nhà nc doanh nghiệp
+ Người giữ chức danh, chức vụ quản lý trong tổ chức doanh nghiệp
+ Những người khác được giao nhiệm vụ, công vụ và có quyền hạn trong khi thực hiện
nhiệm vụ, công vụ đó
- Hai là chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ, quyền hạn được giao
- Ba là, mục đích của hành vi tham nhũng là vì vụ lợi
b. Tác hại của tham nhũng
- Tác hại chính trị: ảnh hưởng đến sự pt chung của đất nước, ảnh hưởng đến uy tín quốc
gia, giảm lòng tin ntt cho dự án, ảnh hưởng xấu đến những chính sách đúng đắn của
Đảng
- Tác hại về kinh tế:
+Tham nhũng làm thất thoát những khoản tiền lớn trong xây dựng cơ bản
+Hành vi tham ô biến tài sản công thành tư
+ Ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh: giảm đáng kể năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp, chậm tốc độ tăng trưởng của kinh tế
+ Gây thiệt hại tài sản của dân khi hối lộ làm thủ tục hành chính. Mặt khác thủ tục hành
chính bị kéo dài gây mất thời gian, tiền của, đình trệ sản xuất
- Tác hại về xã hội
+ Mất chuẩn mực đạo đức, một bộ phận cán bộ. Coi thường giá trị đạo đức và chuẩn
mực của pháp luật, sách nhiễu gây khó khăn để đòi hối lộ
+ Xáo trộn trật tự xã hội, gây bất bình trong nhân dân