Professional Documents
Culture Documents
Đề-cương-PLĐC-R (1) -đã chuyển đổi
Đề-cương-PLĐC-R (1) -đã chuyển đổi
Biện pháp chính trị: bằng các biện pháp của nhà nước đặc
biệt là cưỡng chế nhà nước
Khác với quyền lực XH trong xã hội CS Nguyên Thủy dùng để bảo vệ tất cả mọi người, để thực
hiện bằng sự tự nguyện tự giác của người dân
Nhà nước có chủ quyền quốc gia:
Nghĩa là NN có quyền quyết định tối cao đối với các hoạt động đối
nội và độc lập tự quyết với các hoạt động đối ngoại
1 NN khi có 2 ĐK trên thì được công nhận là NN có chủ quyền quốc gia
Khác với các thị tộc, tổ chức khác là không có chủ quyền quốc gia
Nhà nước ban hành và sử dụng pháp luật để quản lý mọi mặt của đời sống xã hội
Duy nhất chỉ có NN ban hành và sử dụng PL để quản lý XH
Nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thuế
Duy nhất là nước được quy định và tiến hành thu các loại thuế để tạo
ra cơ sở vật chất để nhà nước tồn tại và duy trì các hoạt động
Khác với :
Tổ chức thị tộc : chưa quy định về thuế
Các tổ chức khác có thể thu các khoản phí hoặc quỹ
Tính xã hội :
Nhà Nước có tính xã hội vì xuất phát từ nguồn gốc ra đời của nhà
nước, nhà nước chỉ ra đời trong những xã hội thỏa mãn những điều kiện nhất định
ĐK Kte….
ĐK XH…
Tính xã hội của nhà nước được thể hiện nhà nước là Đại diện chính
thức quả tròn xã hội bên cạnh thì bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị thì nhà nước còn bảo
vệ quyền lợi và lợi ích của các giai cấp tầng lớp khác
Có nhiều hệ thống pháp luật song song tồn tại gồm hệ thống
pháp luật liên bang và hệ thống pháp luật từng Bang
? Giai thích, CM vì sao NN VN có vị trí trung tâm và vai trò quyết định
Vì : NN có những ưu thế mà các bộ phận khác không có
NN có chủ quyền quốc gia
NN là đại diện chính thể của toàn XH
NN có các hệ thống, CQ giúp việc thực hiện các hoạt động của NN
NN ban hành pháp luật để quản lý XH
NN là chủ sở hữu đối với những tài sản, đặc biệt và lớn nhất của XH : NN là chủ
SH với các TLSX, Tài nguyên TN, được quyết định việc sử dụng, đầu tư đối với các TS này
4, Bộ máy NNCHXHCN VN
KN Bộ máy NN : Là hệ thống các CQ NN
KN CQNN : Là bộ phận cấu thành nên bộ máy nhà nước
Đặc điểm của CQNN :
Được thành lập và hoạt động theo quy định của PL
Hoạt động mang tính quyền lực NN nghĩa là CQNN được nhân danh
NN trong quá trình hoạt động
Không trực tiếp sx ra của cải vật chất nhưng có tác động quan trọng
đến quá trình này
Người giữ chức trách trong các cơ quan nhà nước là là công dân VN
D, CQ Xét sử : Gồm :
Tòa án ND tối cao ( 1 )
Tòa án ND Cấp cao ( 1 )
Tòa án ND Cấp tỉnh ( Nhiều ) ( VD : VKSND Tỉnh Thanh Hóa,...)
Tòa án ND cấp huyện ( Nhiều ) ( VD : VKSND Huyện Hoằng Hóa, …)
2, Con đường hình thành pháp luật ( ? Pháp luật ra đời bằng cách nào )
Pháp luật ra đời bằng hai con đường
Pháp luật do NN thừa nhận vĩ quy tắc xử sự sẵn có
Do NN xđ, ban hành quy hành xử sự mới
VD:
- Pháp luật do NN ban hành Sai
- Pháp luật do NN thừa nhận Sai
- Pháp luật do NN thừa nhận và ban hành Đúng
SS: PL và QT xử sự khác
Giống: đều có tính quy phạm
Khác:
?2 Pháp luật là công cụ hữu hiện nhất của NN điều chỉnh các quan hệ xã hội
Đúng vì so với các quy tắc xử sựu khác như phong tục tập quán tín điều tôn giáo,
chuẩn mực đạo đức thì pháp luật có những đặc điểm mà những cái trên không có
Tính quy phạm pháp luật
Tính xác định chặt chẽ về hình thức
Tính được bảo đảm bởi NN
( TRÌNH BÀY RÕ )
II. Bản chất của pháp luật ( ? Trình bày bản chất của pháp luật )
1. Tính giai cấp
PL có tính giai cấp vì PL chỉ ra đời trong XH có giai cấp, do giai cấp thống trị
thiết lập nên.
Biểu hiện của tính giai cấp:
PL thể hiện, phản ánh ý chí của giai cấp thống trị, nội dung của pháp
luật luôn bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp thống trị
2. Tính xã hội
Pháp luật có tính xã hội vì pháp luật là một hiện tượng của xã hội, ra đời từ nhu
cầu đòi hỏi của xã hội để điều hành các quan hệ xã hội
Biểu hiện:
Bên cạnh việc bảo về quyền lợi và lợi ích của gai cấp thống trị thì
pháp luật còn bảo vệ quyền lợi và lợi ích của các giai cấp khác trong xã hội
Nếu PL không phù hợp với trình độ của nền KT Sẽ kìm hãm sự
phát triển của nền KT
B, Mối quan hệ giữa pháp luật và chính trị
Vai trò của chính trị đối với pháp luật: chính trị là nội dung, là cơ sỡ để ban hành
pháp luật
Vai trò của pháp luật đối với chính trị: pháp luật là hình thức, là sự cụ thể của
chính trị
Pháp luật là cơ sở là nơi ghi nhận về cách thức tổ chức trình tự thành
lập thẩm quyền các hoạt động cụ thể của NN
I, QUY PHẠM PL
1, KN, đặc điểm của QPPL
KN: QPPL là quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do NN đặt ra hoặc thừa nhận
và bảo đảm thực hiện, được biểu thị bằng hình thức nhất định để điều chỉnh QHXH cụ thể
Đặc điểm:
Là quy tắc xử sự có tính phổ biến bắt nuộc chung = Tính quy phạm phổ biến
Do NN đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện
Phản ánh ý chí của NN, được thể hiện dưới hình thức nhất định
Được lặp đi lặp lại nhiều lần đến khi bị thay thế hoặc hủy bot
2, Cấu trúc của QPPL
Thông thường QPPL gồm 3 bộ phận: Gỉa định, Quy định, Chế tài
Gỉa định:
Nêu lên đk hoàn cảnh, quy luật PL dự liệu
Cách xác định trả lời cho ? : Ai, trong điều kiện hoàn cảnh nào?
Quy định :
Nêu lên cách thức xử sự mà cá nhân, tổ chức phải thục hiện được
nêu ở giả định.
Cách xác định: Trả lời cho câu hỏi Được làm gì, Phải lgi, Làm ntn?
Chế tài :
Nêu lên BP tác động mà NN dự kiến áp dụng với cá nhân, tổ chức
khi không thực hiện nội dung đc nêu ở quy định.
Cách xác định Trả lời cho câu hỏi Bị lsao, Bị áp dụng hình thức xử
lý nào ?
? QPPL có 3 bộ phận SAI vì : Thông thường QPPL bao gồm 3 bphận nhưng
có những QPPL chỉ có 1, 2 hoặc không có bộ phận nào như QP Định nghĩa, QP Xung đột
VD: Công dân có nghĩa vụ nộp thuế Chỉ có Gỉa định và Quy định
II, QUAN HỆ PL
1, KN, đặc điểm
KN: QHPL là quan hệ xh được quy phạm PL điều chỉnh trong đó các bên có
các quyền và nghĩa vụ pháp lý được NN buộc phải thực hiện
QHXH + QPPL = QHPL
? Mọi QHPL đều là QHXH Đúng
? Mọi QHXH đều là QHPL Chỉ những QHXH được QPPL điều chỉnh thì mới là QHPL
Đặc điểm:
QHPL có tính ý chí : Gồm ý chí của NN và các bên tham gia. Trong đó ý chí của
các bên phải phù hợp vs ý chí của NN
QHPL chịu sự quyết định bởi cơ sở kinh tế của xh
QHPL thể hiện mối liên hệ giữa quyền và nghĩa vụ phạm lý của các bên
Quyền : được làm gì, được yêu cầu ng khác lgi
Nghĩa vụ: là trách nhiệm phải thực hiện, việc cta phải làm
MLH giữa Quyền và Nghĩa vụ: Quyền của ng này là Nghĩa vụ của
ng kia và ngược lại
Quyền và Nghĩa Vụ PL: Bởi nó được luật quy định, phát sinh trong
QH PL, được quy định trong Luật, được nhà nước bảo đảm thực hiện
Có tính xác định : Nghĩa là QHPL chỉ phát sinh, thay đổi khi có đủ 3 dkien
Có năng lực chủ thể tham gia
Có quy phạm PL điều chỉnh
Có sự kiện pháp lý
QHPL được NN bảo đảm thực hiện
Trong BT tình huống, nếu xuất hiện TRẺ EM và NGƯỜI TÂM THẦN thì họ ko
phải chủ thể mà NGƯỜI ĐẠI DIỆN / NGƯỜI GIÁM HỘ (bố, mẹ của họ ) mới là chủ thể
?1, Mọi cá nhân đều là chủ thể trong QH PL đúng hay sai ?
Sai vì không phải mọi cá nhân đều là chủ thể mà chỉ những cá nhân nào có đủ NLCT
thì mới là chủ thể hay chỉ Cá nhân nào có đủ NLPL và NLHV
Năng lực PL của cá nhân / hoặc dân :
Là kn hưởng quyền và gánh vác nghĩa vụ pháp lý mà NN quy định
cho cá nhân và công dân
Thông thường NLPL xuất hiện khi cá nhân hoặc công dân được sinh
ra và chấm dứt khi ng đó chết, trừ 1 số TH đb
Năng lực hành vi
Là kn của chính cá nhân / công dân bằng hành vi của mình tham gia
vào qhe PL
?2, Mọi công dân đều là chủ thể Không phải mọi CD đều là chủ hay chỉ CD nào có đủ
năng lực PL và NLHV mới là chủ thể
Trình bày rõ như ?1
?3, Điều kiện để cá nhân và Công dân trở thành chủ thể
Khi có các dkien sau: NLPL và NLHV Trình bày rõ như ?1
A2, Tổ chức
Tổ chức có tư cách pháp nhân:
Là những tổ chức TM những đặc điểm sau:
Được thành lập hợp pháp : Được thành lập phù hợp vs quy định của
PL
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ: gồm bộ phận lãnh đạo điều hành và bộ
phận bị lãnh đạo điều hành.
Có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm trong khối tài sản đó : tổ
chức có tư cách có tài sản độc lập với ts của các cá nhân, tổ chức khác, độc lập với ts của
chính chủ sở hữu ; Trong qtrinh hđ chỉ phải chịu trách nhiệm về TS trong phạm vi khối TS
đó
Nhân danh chính mình tham gia vào qhe PL thông qua hành vi của
ng đại diện
VD: A là giám đốc HVTC kí hợp đồng với bà B gdoc cty CP B mua 100 bộ bàn ghế
Học viện Tài chính và Cty CP B là chủ thể
Trong bt tình huống, nếu xuất hiện TỔ CHỨC thì tổ chức mới là chủ thể chứ ko phải ng
đại diện
Tổ chức không có tư cách pháp nhân thì có tài sản ko độc lập với TS của chủ sở
hữu trong qtrinh hđ chịu trách nhiệm vô hạn về TS
A3, Nhà nước
Là chủ thể đb chỉ tham gia vào 1 số qhe PL nhất định
ĐB vì các cá nhân, tổ chức khác muốn tham gia vào 1 mqh nào thì
phải có sự đồng ý của NN nhưng NN muốn tham gia vào qhe nào thì NN tự quyết định cho
mình tham gia
NN có quyền, nghĩa vụ gì là do chính NN quy định
NN chỉ tham gia vào những qhe PL nhất định, QH nào NN thấy cần
B, Khách thể
Là mong muốn, lợi ích mà các bên hướng tới
VD: A là giám đốc HVTC kí hợp đồng với bà B gdoc cty CP B mua 1000 bộ bàn
ghế với giá 10 tỷ Khách thể:
HVTC: mong muốn hữu 1000BG
DNTN : mong muốn bán đc 1000 bộ bàn ghế với giá 10 tỷ
3, Sự kiện PL:
KN: Là sv thực tế, xảy ra trong đời sống phù hợp với dkien hoàn cảnh được
QPPL dữ liệu làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL
VD: Gió thổi Đây là 1 sv thực tế, xảy ra trong đời sống nhưng KHÔNG phải Sự kiện
PL vì không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL
VD: Ký hợp đồng thuê nhà vì TM các điều kiện : Là sv thực tế, xảy ra trong đời sống
phù hợp với dkien hoàn cảnh được QPPL dữ liệu làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL và
là sự kiện pháp lý xảy ra phụ thuộc vào ý chí của con người.
Sự biến PL: là sự kiện pháp lý xảy ra KHÔNG phụ thuộc vào ý chí
của con người
VD: 1/7/2019 cơn bão số 10 đổ bộ vào tỉnh Khánh Hòa khiến anh A tử vong Cơn bão
số 10 là SKPL Vì
Đây là sv thực tế, xảy ra trong đời sống phù hợp với dkien hoàn cảnh
Được QPPL dữ liệu làm phát sinh QH hợp đồng bồi thường và là sự kiện pháp lý
xảy ra phụ thuộc vào ý chí của con người.
Việc cơn bão số 10 xảy ra làm chết anh A không phụ thuộc vào ý chí, mong muốn
của con người
CHƯƠNG 4 HỆ THỐNG PL
I, KN Hệ thống PL
2, Hệ thống PL
KN: Là tổng thể các QPPL có mối liên hệ chặt chẽ với nhau đc phân thành các
cấu trúc theo từng cấp độ khác nhau
Có 3 cấp độ :
Quy phạm PL : 1 QPPL điều chỉnh 1 QHXH
Chế định PL: Là 1 nhóm QPPL có cùng tính chất đặc điểm điều
chỉnh 1 nhóm QHXH phát sinh trong 1 lĩnh vực của đời sống ( thường là những QP trong
Hợp đồng, Thừa kế,…)
Ngành luật : Tổng thể các QPPL điều chỉnh các QHXH phát sinh
trong 1 lĩnh vực của đời sống
? Trình bày các tiêu chí phân định HTPL thành Ngành Luật
Đối tượng điều chỉnh: Là các QHXH phát sinh trong 1 lĩnh vực của đs đc
PL tác động tới
PP điều chỉnh: là cách thức, biện pháp mà NN sd để điều chỉnh các
QHXH
PP Mệnh lệnh:
KN: là pp đc sd để điều chỉnh các QH phát sinh giữa các chủ
thể ko bình đẳng với nhau về địa vị PL
ND: 1 bên chủ thể thường là NN đc ra các quyết định mệnh
lệnh buộc chủ thể còn lại có nghĩa vụ thi hành dù ko mong muốn
PP Thỏa thuận:
KN: Là PP đc sd để điều chỉnh các QHXH phát sinh giữa các
chủ thể bình đẳng với nhau về địa vị PL
ND:
• Các bên đc quyết định có tham gia vào QH
không
• Được quyết định nd của QH
• Được quyết định biện pháp giải quyết tranh chấp
nếu có tranh chấp xảy ra
? Hãy CM/ Giai thích tại sao Đối tượng điều chỉnh là Tiêu chí Qtrong, PP điều chỉnh là Tiêu
chí Quyết định
Trình bày 2 tiêu chí phân định ( Ở trên )
Đối tượng điều chỉnh là Tiêu chí Qtrong vì Trong 1 số TH, chỉ cần dựa vào đối
tượng điều chỉnh là đủ dk để xác định ngành luật, nhưng có những TH chỉ dựa vào đối tưởng
điều chỉnh thì ko thể xác định đc QH ấy thuộc phạm vi điều chỉnh của ngành Luật nào mà cần
phải dựa thêm vào PP điều chỉnh
VB quy phạm PL
KN: Là VB chứa đựng các quy phạm PL do cơ quan NN, ng có thẩm quyền ban
hành
Đặc điểm:
Do cơ quan NN, ng có thẩm quyền ban hành
Chứa đựng các quy tắc xử sự chung, áp dụng nhiều lần với mọi cá
nhân, tổ chức
Được ban hành theo trình tự thủ tục, thẩm quyền quy định trong luật
VD:
?1 Biên ban xử phạt đối với anh A khi anh A vượt đền đỏ Không phải văn bản quy phạm
pháp luật vì vi phạm điều kiện thứ 2 – chỉ áp dụng 1 lần với 1 cá nhân tổ chức cụ thể mà thôi
?2 Biên ban xử phạt hành chính của CSGT có phải văn bản PL không ? Không, vì vi
phạm điều kiện thứ 2 – chỉ áp dụng 1 lần với 1 cá nhân tổ chức cụ thể mà thôi
?3 Trong giờ hành chính, anh A lấy xe đi việc riêng bị đâm Công ty X ra quyết định phạt
Không phải văn bản quy phạm pháp luật vì vi phạm cả 3 đk
C, Hiến pháp – VB QPPL đặc biệt / đạo luật chủ yếu của PLVN
Nội dung: Trực tiếp thể chế hóa đường lối lãnh đạo của Đảng, phản ánh ý chí
của NN, nguyện vọng của ND
Hiệu lực: Hiến pháp có hiệu lực cao nhất, các VB QPPL khác có hiệu lực thấp
hơn, có ND ko đc trái với hiến pháp
Trình tự thủ tục ban hành : Rất đặc biệt, đc quy định trong chính Hiến pháp
Nhóm 1: QH phát sinh trg quá trình chấp hành, điều hành của cơ quan hành
chính nhà nước (chính phủ, bộ, các cơ quan ngang bộ, UBND, sở, phòng, ban)
Các quan hệ phát sinh giữa các cơ quan hành chính với nhau trg quá
trình quản lí hành chính nhà nước.
VD: Quan hệ giữa Bộ tài chính và Bộ giáo dục trg việc XĐ
mức trần học phí của các trường đại học trg cả nước…
Các quan hệ phát sinh trg quá trình tổ chức hoạt động nội bộ của cơ
quan hành chính. Quá trình tổ chức HĐ nội bộ bao gồm các HĐ sau: Tuyển dụng, bổ nhiệm,
điều động, buộc thôi việc…
QH phát sinh giữa CQ hành chính với cá nhân, tổ chức bị quản lí
Nhóm 2: Các quan hệ phát sinh trg quá trình điều hành khác:
Các quan hệ phát sinh trg quá trình tổ chức HĐ nội bộ của các cơ
quan nhà nước khá k phải là cơ quan hành chính.
VD: Hội đồng nhân dân tỉnh X đã bãi nhiệm ông B khỏi chức
danh phó chủ tỉnh HĐND tỉnh X vì nhận hối lộ
Các quan hệ mang tính quản lí nhà nước của các cơ quan nhà nước k
phải cơ quan hành chính
Các quan hệ mang tính quản lí hành chính nhà nước của tổ chức XH
khi đc nhà nước trao quyền
Các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân phát sinh trg giao lưu dân sự
Giao lưu dân sự = quan hệ dân sự theo nghĩa rộng = SH tiêu dùng, kinh doanh
thương mại, LĐ, hôn nhân gđ, tố tụng dân sự
Quan hệ tài sản: là quan hệ phát sinh giữa các chủ thể thông qua 1 tài sản (vật,
tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản)
Đặc điển của uan hệ tài sản di luật dân sự điều chỉnh:
Phát sinh trg giao lưu dân sự
Phát sinh giữa các chủ thể bình đẳng với nhau về địa vị pháp lí
Mang tính hh tiền tệ, thể hiện ở sự đền bù tương đương trg trao đổi
Quan hệ nhân thân: là QH phát sinh giữa các chủ thể thông qua 1 gt nhân thân:
Quan hệ nhân thân gắn với tài sản: Là quan hệ nhân thân khi đc thiết lập làm phát
sinh tài sản
Quan hệ nhân thân k gắn với tài sản: Là quan hệ nhân thân khi đc thiết lập k làm
phát sinh gắn với tài sản
I, Thực hiện PL
1, KN :
Là quá trình hoạt động có mục đích làm cho các quy định của PL đi vào đời sống
bằng hành vi thực tế, hợp pháp của chủ thể
VD1: A là bảo vệ công ty X, A rủ B trộm tài sản, B đồng ý, A và B đa trộm 10 máy tính trị giá
200tr Không có thực hiện PL
VD2: A là bảo vệ công ty X, A rủ B trộm tài sản, B từ chối, A đã trộm 10 máy tính trị giá
200tr, B báo cáo lãnh đạo
Có 2 hành vi thực tế, hợp pháp Tình huống trên có hành vi thực hiện PL
Thi hành PL: Là hình thức trong đó chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình 1
cách chủ động
VD: A là bảo vệ công ty X, A rủ B trộm tài sản, B từ chối, A đã
trộm 10 máy tính trị giá 200tr, B báo cáo lãnh đạo B chính là chủ thể, việc tố cáo những
hành vi phạm tội chính là nghĩa vụ của mỗi công dân,…
Sử dụng PL: Là hình thức trong đó chủ thể thực hiện những hành vi mà luật cho
phép ( quyền )
VD: Bạn A có năng lực pháp lý, đã bỏ vốn thành lập DN game
Khi A bỏ vốn thành lập DN sx game chính là A đã sử dụng quyền
Áp dụng PL: Là hình thức trong đó NN thông qua cơ quan NN, người có quyền
tổ chức cho các chủ thể thực hiện quy định của PL
VD1:
II, Vi phạm PL
1, KN, đặc điểm:
KN: Vi phạm PL là hành vi trái PL, có lỗi, do chủ thể có năng lực pháp lý thực
hiện xâm hại các QHXH được luật bảo vệ
Đặc điểm của VPPL:
Là hành vi xác định của chủ thể : nghĩa là hành vi có thật, không
phải những âm mưu, dự định)
Hành vi xác định của chủ thể có tính chất trái luật : 1 hành vi trái
luật thuộc 1 trong các TH sau:
Không thực hiện yêu cầu của PL
Thực h ện hành vi mà luật cấm
Thực hiện không đúng, không đủ yêu cầu của luật
Thực hiện vượt quá yêu cầu của luật
Chủ thể thực hiện hành vi trái luật có lỗi: lỗi là trạng thái tâm lý
phản ánh thái độ tiêu cực của con người đối với hành vi trái pháp luật và thái độ đối với hậu
quả của hành vi trái luật mà mình thực hiện ( cố ý trực tiếp, cố ý gián tiếp, vô ý do quá tự tin
( trong y học ), vô ý do cẩu thả)
Là chủ thể thực hiện hành vi trái luật có năng lực hành vi:
Chủ thể thực hiện hành vi trái PL có năng lực pháp lý ( Cty A
cố ý giao hàng kém chất lượng cho cty A khiến cty A bị thiệt hại )
VPPL hình sự
VD: A có nl chủ thể giết B bị công an bắt
VP kỉ luật: trái với điều lệ, nội quy của cơ quan tổ chức / đơn vị đào tạo.
VD1: A là nhân viên của cty X, A thường xuyên đi làm muộn
VD2: A là sv HVTC, trong kì thi hết môn, A có hành vi sd tài liệu
VD1:
VD2:
A, Khái niệm:
Trách nhiệm pháp lý là QHPL đặc biệt phát sinh giữa NN và người vi phạm trong
đó NN được áp dụng các biện pháp cưỡng chế đc quy định ở bộ phận chế tài của QPPL, người
vi phạm có nghĩa vụ phải thi hành
B, Đặc điểm:
Cơ sở thực tế của Trách nhiệm Pháp lý là VPPL
Phản ánh thái độ lên án của NN đối với người vi phạm
Thể hiện mối liên hệ mật thiết với cưỡng chế NN:
Biện pháp cưỡng chế NN rất rộng bao gồm trách nhiệm PL và các
biện pháp cưỡng chế NN khác trong đó TNPL là biện pháp cưỡng chế được quy định ở bộ
phận chế tài của quy phạm PL áp dụng vs người vi phạm, còn các biện pháp cưỡng chế NN
khác không đc quy định ở bộ phận chế tài, áp dụng để ngăn ngừa dự phòng vi phạm xảy ra
TNPL do chủ thể có thẩm quyền áp dụng
? Mọi biện pháp TNPL đều là CNNN Đúng ( đã là TNPL thì là CNNN)
? Mọi biện pháp cưỡng chế NN đều là TNPL Sai
2, Đặc điểm
Chủ thể của Công pháp QT bao gồm các quốc gia có chủ quyền, các dân tộc đang
đấu tranh dành quyền tự quyết, các tổ chức quốc tế liên chính phủ
Phạm vi điều chỉnh : Các QH chính trị, các QH mang khía cạnh chính trị trong sự
hợp tác về KT,VH,XH giữa các chủ thể của Công pháp
VD1: QH giữa VN và TQ trong việc xác định đường biên giới trên
bộ giữa 2 quốc gia
Nguồn của CP: Điều ước QT, Tập quán QT, 1 số loại nguồn khác ( bản án của
tòa án QT, 1 số học thuyết pháp lý )
Đặc điểm:
Việc áp dụng quy phạm thực chất thống nhất trực tiếp giải quyết đc
quan hệ tư pháp, từ đó trực tiếp giải quyết đc xung đột PL
Việc áp dụng quy phạm thực chất thống nhất Ko dẫn đến (loại trừ)
việc áp dụng PL quốc gia
Hình thức (nguồn) của quy phạm thực chất thống nhất bao gồm:
điều ước quốc tế, tập quán quốc tế