Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ
LUẬN CƠ BẢN VỀ NHÀ
NƯỚC
◦ 1.1 NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC
◦ 1.2 ĐẶC TRƯNG NHÀ NƯỚC
◦ 1.3 BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC
◦ 1.4 CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC
◦ 1.5 HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
1.1 NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC
Nhà nước không phải là một hiện tượng bất biến và vĩnh cửu
mà nó có quá trình hình thành, phát triển, vận động và tiêu vong
khi những điều kiện khách quan cho sự tồn tại và phát triển của nó
không còn nữa.
Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội loài người đã phát triển đến một
giai đoạn nhất định:
◦ Chế độ tư hữu.
◦ Mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được (thống trị – bị trị).
Vậy nhà nước xuất hiện như một
đòi hỏi khách quan để giải quyết
các mâu thuẫn?
1.2 ĐẶC TRƯNG NHÀ NƯỚC:
◦ Đặc trưng là những đặc điểm cơ bản của một sự vật, hiện
tượng giúp ta nhận biết nó và phân biệt nó với các sự vật,
hiện tượng khác.
5 đặc trưng căn bản sau:
◦ Thứ nhất, nhà nước phân chia dân cư thành các đơn vị hành
chính theo lãnh thổ.
◦ Thứ hai, nhà nước thiết lập quyền lực công hay quyền lực công
cộng đặc biệt.
◦ Thứ ba, nhà nước có chủ quyền quốc gia.
◦ Thứ tư, nhà nước ban hành pháp luật và buộc mọi thành viên
trong xã hội phải thực hiện.
◦ Thứ năm, nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thuế.
Thứ nhất, nhà nước phân chia dân cư thành các đơn vị hành
chính theo lãnh thổ.
CƯỠNG CHẾ
Thứ ba, nhà nước có chủ quyền quốc gia.
◦ Chủ quyền = lãnh thổ + dân cư + quyền lực công
◦ Lãnh thổ = đất liền + vùng trời + vùng biển
Thứ tư, nhà nước ban hành pháp luật và buộc mọi thành viên
trong xã hội phải thực hiện.
◦ Thứ năm, nhà nước quy định và tiến hành thu các loại
thuế.
Theo bạn, trong 5 đặc trưng trên, đặc
trưng nào là quan trọng nhất đối với
một nhà nước ?
1.3 BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC
◦ Điều này có nghĩa tính xã hội của nhà nước không chỉ nằm trong
phạm vi lãnh thổ quốc gia mà còn mở rộng toàn nhân loại.
1.4 CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC
◦ Nhà nước thực hiện chức năng của mình thông qua hai phương
pháp chính: thuyết phục và cưỡng chế.
1.5 HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
+ Quyền lực tối cao của nhà nước trao cho ai (một cơ quan hay
một cá nhân)?
+Trình tự, thủ tục trao quyền như thế nào ? bầu cử (trực tiếp hay
gián tiếp), bổ nhiệm hay thế tập?
+ Mối quan hệ giữa các cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
được xác lập như thế nào?
Dựa vào lịch sử hình thành và phát triển của các nhà nước trên
thế giới, có hai dạng hình thức chính thể cơ bản:
◦ Quyền lực tối cao không xác định thời hạn tuỳ từng quốc gia và
cách thức truyền ngôi của nước đó.
Gồm:
◦ Chính thể quân chủ tuyệt đối ( chuyên chế)
◦ Chính thể quân chủ hạn chế (nhị nguyên và đại nghị)
Vẽ sơ đồ phân biệt các hình thức chính thể quân chủ trong 20
phút .
Cho ví dụ minh hoạ.
◦ Chính thể cộng hoà:
Quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về cơ quan đại diện được
nhân dân bầu ra để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà
nước trong một thời hạn nhất định (nhiệm kỳ).
Gồm 2 loại : Chính thể cộng hoà dân chủ và chính thể cộng hoà
quý tộc.
Lập bảng biểu phân biệt các hình thức Chính thể cộng
hoà dân chủ trong 20 phút. Cho ví dụ minh hoạ
Chính thể cộng hoà quý tộc:
Quyền bầu cử hình thành các cơ quan đại diện chỉ dành cho giới
quý tộc.
Cơ quan nhà nước gồm nhiều người cùng tham gia quản lý nhưng
phải là quý tộc.
Thời kỳ phong kiến có các nhà nước như cộng hoà quý tộc Nga,
Italia.
◦ Cộng hoà dân chủ nhân dân chủ nô : xảy ra trong thời kỳ chủ nô
ví dụ điển hình là nhà nước Athens.
Vệ thành Athens
1.5.3 Hình thức cấu trúc:
◦ Hình thức cấu trúc nhà nước là cơ cấu / đơn vị hành chính - lãnh
thổ của nhà nước, đặc điểm của mối quan hệ qua lại giữa các
bộ phận hành chính - lãnh thổ của nhà nước, giữa cơ quan nhà
nước trung ương và địa phương.
◦ Thực tế tồn tại 2 hình thức cấu trúc nhà nước trên thế giới .
Hình thức cấu trúc đơn nhất
Hình thức cấu trúc liên bang
So sánh hai hình thức cấu trúc nhà nước – cho ví dụ
minh hoạ ( 20 phút )
Tây tạng
Nội Mông
◦ Bên cạnh 2 hình thức trên, còn tồn tại dạng liên minh các quốc
gia.