Professional Documents
Culture Documents
Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là
liên
BÀI 2: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. Trình bày bản chất nhà nước CHXHCNVN theo hiến pháp 2013.
Điều 2, Hiến pháp 2013 đã khẳng định:
“Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.”
Khi đặt trong sự so sánh với các kiểu Nhà nước trước đây tồn tại trong lịch sử, thì có
nhiều ý kiến cho rằng Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước kiểu
mới, bởi vì Nó rất khác với các nhà nước trước đây: nó là Nhà nước của Nhân dân, do
Nhân
dân và vì Nhân dân; là Nhà nước hoàn toàn không có các quan hệ bóc lột; mọi hoạt động
đều hướng đến lợi ích chung của Nhân dân
Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thường được gọi là: “Nhà nước của
giai cấp công nhân”; “Nhà nước của Nhân dân lao động”; và “Nhà nước mang bản chất
giai cấp công nhân”
2. Bộ máy nhà nước là gì?
Hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương được tổ chức thống
nhất, tạo thành cơ chế đồng bộ, thực hiện chức năng và nhiệm vu chung của Nhà nước
3. Cơ quan nhà nước có những dấu hiệu gì, để phân biệt với các tổ chức khác?
Cơ quan nhà nước có 4 dấu hiệu: (i) được thành lập và hoạt động theo trình tự, thủ tục
do pháp luật quy định, (ii) hoạt động mang tính quyền lực nhà nước theo thẩm quyền
pháp
luật quy định và mang tính bắt buộc thi hành; (iii) độc lập về cơ cấu tổ chức, về cơ sở vật
chất
tài chính; (iv) cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước phải là
Công
dân (mang quốc tịch việt nam)
Những tổ chức mà không có 4 dấu hiệu trên thì không phải là cơ quan nhà nước,
ví dụ như: Đảng Cộng Sản Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên
hiệp
phụ nữ Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam
Những tổ chức mà có đủ 4 dấu hiệu trên là cơ quan nhà nước: Bộ Công an, Bộ giáo
dục và Đào tạo, Quốc hội, Chính phủ, Tổng cục Thống kê, Tổng cục Cảnh sát nhân dân.
5. Bộ máy nhà nước Việt Nam bao gồm mấy bộ phận cấu thành, hãy kể tên các bộ
phận đó.
Có 4 hệ thống cơ quan chính, gồm:
(i) Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước: Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp
(tỉnh, huyện, và xã). Đây là những cơ quan do Nhân dân bầu ra, và trao cho quyền lực
nhà
nước.
Trong đó: Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất cả nước, là cơ quan đại
biểu cao nhất của Nhân dân; còn Hội đồng Nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở
địa
phương, là cơ quan đại diện cho ý chí nguyên vọng của nhân dân ở địa phương
(ii) Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước: Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
(tỉnh, huyện, và xã). Đây là những cơ quan có chức năng quản lý hành chính nhà nước
trên
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Trong đó, Chính phủ là cơ quan hành chính Nhà nước
cao
nhất của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quản lý hành chính nhà nước trên
mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội; còn Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương, quản lý hành chính nhà nước trong phạm vi địa phương.
Bên cạnh Chính phủ và Ủy ban nhân dân, thì còn các cơ quan giúp việc, như Bộ, Cơ
quan ngang bộ, Sở, đều thuộc hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước.
(iii) Hệ thống cơ quan xét xử: Tòa án nhân dân các cấp: Tòa án nhân dân tối cao, Tòa
án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân huyện. Các cơ quan này có
chức
năng xét xử.
(iv) Hệ thống cơ quan kiểm sát: Viện kiểm sát nhân dân các cấp: Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát
nhân
dân huyện. Các cơ quan này có chức năng kiểm sát và thực hành quyền công tố.
6. Hãy nêu vị trí pháp lý của quốc hội, chính phủ, chủ tịch nước.
- Quốc hội: (i) Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; (ii) Cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân; HAY NÓI CÁCH KHÁC
Cơ quan duy nhất trong bộ máy nhà nước trực tiếp nhận và thực hiện quyền lực nhà
nước do nhân dân cả nước trao cho thông qua chế độ bầu cử theo nguyên tắc phổ thông,
bình
đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất quyết định những vấn đề quan trọng nhất của
đất nước về đối nội và đối ngoại.
Cơ quan có vị trí pháp lý cao nhất trong quan hệ với các cơ quan khác.
- Chính phủ: (i) Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Cơ quan chấp hành của Quốc hội
- Chủ tịch nước: Người đứng đầu Nhà nước, đại diện cho Nhà nước trong các quan hệ
đối nội và đối ngoại
7. Hãy trình bày chức năng của Quốc hội, Chủ tịch nước, Tòa án, Viện kiểm sát
nhân dân
- Quốc hội: Có 4 chức năng: (i) Lập hiến, lập pháp; (ii) Quyết định những vấn đề quan
trọng của đất nước; (iii) Lập ra các cơ quan nhà nước ở trung ương; (iv) Giám sát tối cao
- Chính phủ: Có chức năng cơ bản: Quản lý hành chính nhà nước trên phạm vi cả
nước
- Chủ tịch nước: Có chức năng cơ bản: Đại diện nhà nước trong các quan hệ đối nội
và đối ngoại
- Tòa án nhân dân: Thực hiện chức năng xét xử ở 2 cấp: sơ thẩm và phúc thẩm
- Viện kiểm sát nhân dân: Thực hiện chức năng thực hành quyền công tố và kiểm sát
hoạt động tư pháp.
8. Quốc hội họp một năm mấy kỳ?
Theo Điều 90, Luật tổ chức Quốc hội, Quốc hội họp thường lệ mỗi năm hai kỳ.
Trường hợp Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc ít
nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu thì Quốc hội họp bất thường.
9. Chính phủ một năm họp mấy kỳ?
Theo Điều 43, Luật Tổ chức Chính phủ 2015, Chính phủ họp thường kỳ mỗi tháng một
phiên hoặc họp bất thường theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, theo yêu cầu của
Chủ tịch nước hoặc của ít nhất một phần ba tổng số thành viên Chính phủ.
10. Quốc hội có nhiệm kỳ mấy năm, QH hiện tại khóa bao nhiêu?
Theo Điều 2, Luật Tổ chức Quốc hội, Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là 05 năm, kể
từ ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa đó đến ngày khai mạc kỳ họp thứ
nhất
của Quốc hội khoá sau.
Quốc hội hiện nay khóa XV
Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là
liên
11. Số đại biểu quốc hội tối đa là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 23, Luật Tổ chức quốc hội, Tổng số đại biểu Quốc hội không
quá năm trăm người, bao gồm đại biểu hoạt động chuyên trách và đại biểu hoạt động
không
chuyên trách.
12. Chính phủ Việt Nam có bao nhiêu Bộ và cơ quan ngang Bộ . Liệt kê các Bộ và
cơ quan ngang bộ của Nước CHXHCN Việt Nam.
Chính phủ, hiện nay có 18 bộ và 4 cơ quan ngang bộ
13. Nước ta có mấy cấp đơn vị hành chính, hãy kể tên các cấp đó.
Theo quy định tại Điều 2, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, đơn vị hành chính
nước ta gồm:
(i) cấp tỉnh [Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương]. Ví dụ: Thành phố Hồ Chí Minh,
Thành phố Hà Nội, Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hải Phòng, Thành phố Cần Thơ
(ii) cấp huyện [Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương];
Ví dụ: Thành phố Nha Trang (thuộc tỉnh Khánh Hòa), Thành phố Vinh (thuộc
tỉnh Nghệ An), Thành phố Đà lạt (thuộc tỉnh Lâm đồng); Thành phố Biên hòa (thuộc
tỉnh Đồng Nai).
(iii) cấp xã [Xã, phường, thị trấn]. Ví dụ: Phường 22 [Quận Bình thạnh]; Phường Tân
Thới hiệp [Quận 12]
(iv) đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
14. Tòa án ở nước ta có mấy cấp xét xử, gồm những cấp xét xử nào?
Tòa án nước ta, có 2 cấp xét xử, là xét xử sơ thẩm và xét xử phúc thẩm.
Xét xử sơ thẩm: cấp xét xử ban đầu, toàn bộ hồ sơ vụ án, chứng cứ, tài liệu sẽ được
làm rõ tại phiên tòa. Bản án sơ thẩm, ban hành ra, sẽ chưa có hiệu lực ngay. Bị cáo,
đương sự
có 15 ngày để kháng cáo, nếu cho rằng bản án sơ thẩm xâm hại đến quyền và lợi ích hợp
pháp của mình. Nếu sau 15 ngày không kháng cáo, bản án sơ thẩm đương nhiên có hiệu
lực;
và nếu kháng cáo, thì tòa án cấp trên sẽ xét xử phúc thẩm.
Xét xử phúc thẩm: Xét xử lại bản án theo yêu cầu kháng cáo của bị cáo hoặc đương
sự; kháng cáo nội dung nào thì sẽ xét xử lại nội dung đó. Bản án phúc thẩm ban hành ra
sẽ
đương nhiên có hiệu lực và các bên không cần kháng cáo.