You are on page 1of 3

1.

Khái niệm hình thức nhà nước


2. Các yếu tố cấu thành hình thức nhà nước
3. Sự phát triển của hình thức nhà nước qua các kiểu nhà nước
4. Hình thức nhà nước Việt Nam hiện nay
1. Phân tích khái niệm hình thức chính thể. Phân biệt chính thể quân chủ với chính thể cộng hòa
a. Phân tích khái niệm hình thức chính thể: Hình thức chính thể nhà nước là cách thức và trình tự thành lập cơ
quan cao nhất của quyền lực nhà nước, xác lập mối quan hệ giữa cơ quan đó với các cơ quan quan cấp cao
khác và với nhân dân
- Tìm hiểu hình thức chính thể của một nhà nước là tìm hiểu xem trong nhà nước đó:
+ Quyền lực cao nhất được chia cho ai
+ Phương thức trao quyền lực cho các cơ quyền lực nhà nước là gì
+ Quan hệ giữa các cơ quan quyền lực nhà nước với nhau, với các cơ quan cấp cao khác của nhà nước
với nhân dân diễn ra như thế nào?
+ Nhân dân có được tham gia và giám sát các hoạt động của cơ quan nhà nước quyền lực nhà nước hay
không?
b. Các dạng chính thể
- Trình tự và thủ tục lập ra các cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước
- Mối quan hệ giữa các cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước với nhau và với các cơ quan cấp cao khác
của nhà nước, với quần chúng nhân dân
- Có 2 hình thức chính thể phổ biến nhất:

Tiêu chí Chính thể quân chủ Chính thể cộng hòa
Định nghĩa Toàn bộ hoặc một phần quyền lực nhà Quyền lực thuộc về một hoặc một số cơ
nước được trao cho một cá nhân theo quan chủ yếu bằng con đường bầu cử
phương thức cha truyền con nối
Đặc trưng Người đứng đầu nhà nước về mặt Một hoặc một số cơ quan theo con đường
pháp lý là vua bầu cử

Phương thức Cha truyền con nối, thể chỉ định, suy Phương thức bầu cử được quy định trong
tôn, tự xưng, được phong vương, bầu Hiến pháp
cử hoặc tiềm quyền
Các dạng + Quân chủ chuyên chế( tuyệt đối) + Cộng hòa quý tộc: chỉ thuộc về quý tộc
+ Quân chủ hạn chế ( tương đối): ( tôn tại ở các nhà nước chủ nô: Spart, La
/ quân chủ đại diện đẳng cấp Mã)
/ quân chủ nhị hợp + Cộng hòa dân chủ: thuộc về mọi công dân
/ quân chủ đại nghi ( nghị viện) khi có đủ những điều kiện luật định
Có nhiều dạng: cộng hòa chủ nô, cộng hòa
phong kiến, cộng hòa tư sản, cộng hòa xã
hội chủ nghĩa
Thời gian Suốt đời và có thể truyền ngôi cho đời Chỉ trong một thời kỳ hạn định ( theo nhiệm
sau kỳ ) và không thể truyền lại cho đời sau)
Nhân dân Không được tham gia giám sát và lựa Được tham gia bầu cử và ứng cử vào cơ
chọn nhà vua quan nhà nước cũng như giám sát hoạt động
của cơ quan này
2. Phân tích sự biến đổi của chính thể quân chủ qua các kiểu nhà nước

Tồn tại trong các nhà nước chủ nô, phong kiến, tư sản nhưng biểu hiện của nó lại khác nhau
1. Trong nhà nước chủ nô: chính thể quân chủ chuyên chế, chủ yếu tồn tại ở Phương Đông
+ Nhà vua có quyền hạn trong cả ba lĩnh vực: lập pháp, hành pháp và tư pháp, không bị chia sẻ cho ai và không
chịu một sự hạn chế nào
+ Phương Tây: chính thể quân chủ hình thành muộn, chủ yếu đan xen với chính thể cộng hòa
2. Trong nhà nước phong kiến, chính thể quân chủ chiếm ưu thế tuyệt đối ở 2 dạng:
+ Quân chủ chuyên chế
+ Quân chủ hạn chế

Phương Đông chính thể quân chủ tuyệt đối

Phương Tây

/ Chính thể quân chủ phân quyền cát cứ: toàn bộ quyên lực thuộc về tay nhà vua, các lãnh chưa đứng đầu các lãnh địa
đều phải thần phục nhà vua, phải nộp thuế, triều cống cho nhà vua

/ Quân chủ chuyên chế trung ương thì quyền lực mới tập trung trong tay nhà vua ở trung ương

/ Quân chủ đại diện đẳng cấp: hình thành ở châu Âu thời kỳ phong kiến: đứng đầu là vua lên ngôi theo hình thức thế tập,
bên cạnh vua có các cơ quan đại diên cho các đẳng cấp xã hội và chia sẻ, hạn chế quyền lực của nhà vua

+ các cơ quan có nhiệm vụ tham vấn cho vua nhất là về lĩnh vực thuế và tư pháp ( tiền thân của nghị viện sau này)

3. Trong các nhà nước tư sản

Chính thể quân chủ hạn chế là chủ yếu với hai hình thức là quân chủ nhị hợp và quân chủ đại nghị

+ Chính thể quân chủ tuyệt đối chỉ còn tồn tại trong phạm vi hẹp: Vương quốc Hồi giáo ( quân chủ lập hiến) ( Quốc
vương gần như nắm hết mọi quyền lực)

+ Chính thể quân chủ nhị hợp:

/ Quyền lực được chia cho 2 cơ quan là nghị viện và vua nắm giữ

+ Nghị viện: lập pháp, vua hành pháp

+ Vua đứng đầu đầu quốc gia, vua đứng đầu chính phủ, có toàn quyền bổ nhiệm các bộ trưởng

+ Có quyền phủ quyết các dự luật cho nghị viện thông qua

( tồn tại ở Anh thế kỷ 17, 18, Đức, Nhật Bản)

+ Chính thể quân chủ đại nghị hay nghị viện

- Quyền lực của vua bị hạn chế ở cả lập pháp, hành pháp
- Quyền lực chỉ là hình thức, nghi lễ và tượng trưng
- Vua đại diện cho quốc gia trong các quan hệ đối nội và đối ngoại, nhưng không có thực quyền
- Vua chỉ đại diện cho những cái đã rồi của nghị viện và chính phủ
- Nhà vua hưởng đặc quyền nhất đinh, quyền vô trách nhiệm
- Là biểu tượng cho sự bền vững của dân tộc, sự thống nhất của quốc gia
- Đang tồn tại ở Anh, Nhật Bản
4. Phân tích khái niệm hình thức cấu trúc của nhà nước. Phân biệt nhà nước đơn nhất và nhà nươc liên bang
1. Khái niệm hình thức cấu trúc nhà nước
- Hình thức cấu trúc nhà nươc là cách tổ chức quyền lực nhà nước theo các đơn vị hành chính- lãnh thổ và
xác lập mối quan hệ giữa các cấp chính quyền với nhau
+ Nhà nước đơn nhất: nhà nước duy nhất trong phạm vi lãnh thổ một nước, nắm giữ và thực thi quyền
lực quốc gia
/ Chủ quyền quốc gia do chính quyền trung ương nắm giữ
/ Đia phương là những đơn vị hành chính- lãnh thổ không có chủ quyền
/ Cả nước có một hệ thống chính quyền và pháp luật
/ Chính quyền gồm 2 cấp cơ bản: trung ương và địa phương
+ Nhà nước liên bang: là một nhà nước do nhiều nhà nước hợp thành, trong đó có một nhà nước chung
cho toàn nhà nước liên bang và mỗi thành viên nhà nước liên bang có một nhà nước riêng
/ Nhà nước liên bang mới có chủ quyền hoàn toàn, đại diện cho toàn quốc gia dân tộc để thực hiện chủ
quyền quốc gia và mới là chủ thê độc lập của luật quốc tế
/ Có một hệ thống nhà nước chung cho toàn liên bang
/ Sự phân chia quyền lực được thể hiện rõ trong các lĩnh vực

+ Nhà nước liên minh: Liên kết với nhau để thực hiện mục đích chung nhưng mỗi nhà vẫn giữ chủ quyền
riêng.

Phân biệt thể chế cộng hòa tổng thống và cộng hòa đại nghị

Cộng hòa tổng thống Cộng hòa đại nghị


Tổng thống vừa đứng đầu quốc gia, + Tổng thống: quốc gia
vừa đứng đầu chính phủ + Thủ tướng: chính phủ
Tổng thống có quyền lực rất lớn
Thành lập nội các từ các chính khách Nội các là các trụ cột và trung tâm
không phải là nghị sĩ quyết sách của toàn bộ các cơ quan
hành chính nhà nước ( nhân viên
thường là những nhân vật trọng yếu
của các Đảng cầm quyền)
Tổng thống nắm toàn bộ quyền hành Quyền hành pháp là do hai bộ phận
pháp nắm giữ là tổng thống và chính phủ
( chủ yếu là các nội các)
Tổng thống tự mình lựa chọn, bổ Tổng thống bổ nhiệm các thành viên
nhiệm và bãi nhiệm các bộ trưởng trong chính không phải theo ý của
mình mà từ đại diện của Đảng hoặc
liên minh của các Đảng có đa số ghế
trong nghị viện
Tổng thống không phải chịu trách Tổng thống có thể không phải tường
nhiệm trước nghị viện trình trước quốc hội về những việc
mà mình làm và trả lời chất vấn
Tổng thống không có quyền nêu sáng Tổng thống thực hiện các quyền của
kiến xây dựng pháp luật và mình theo ý chí của chính phủ, kệ cả
không có quyền giải tán nghị quyền giải tán nghị viện trước thời
viện trước thời hạn hạn
Tổng thống có quyền phủ quyết các Mọi hoạt động củ tổng thống chỉ là
dự luật mà nghị viện đã sự phê chuẩn các hoạt động đã rồi
thông qua, nghị viện có của chính phủ
quyền khởi tố và xét xử
thổng thống

You might also like