Professional Documents
Culture Documents
NHÀ NƯỚC
NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA
NHÀ NƯỚC, CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nguồn gốc:
Sự xuất hiện của nhà nước xuất phát từ 2 tiền đề: Tiền đề về kinh tế và
tiền đề về xã hội. Tiền đề về kinh tế chính là sự xuất hiện và phát triển
của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, điều đó được hình thành chính
do sự phát triển của lực lượng sản xuất và năng suất lao động tạo ra
những của cải dư thừa. Tiền đề về xã hội đó là sự phân chia giai cấp và
mâu thuẫn giai cấp đến gay gắt không thể giải quyết được nên hội
đồng không còn đủ sức quản lý nưax, đòi hỏi phải có một tổ chức khác
ra đời là Nhà nước
2. Bản chất:
- Tính giai cấp: Nhà nước chỉ ra đời khi xã hội có sự phân chia giai
cấp, được tách biệt hoàn toàn khỏi xã hội, trở thành bộ máy cưỡng
chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp thống trị, là công cụ sắc bén để
duy trì địa vị, lợi ích cho giai cấp thống trị
- Tính xã hội: Một nhà nước không thể tồn tại nếu chỉ phục vụ lợi ích
của giai cấp thống trị mà không tính đến lợi ích, nguyện vọng của
các tầng lớp khác trong xã hội. Vì vậy, Nhà nước phải đảmm bảo cả
lợi ích giai cấp cầm quyền và các tầng lớp khác khi những lợi ích đó
không mâu thuẫn căn bản với lợi ích của giai cấp thống trị. Nhiệm
vụ của Nhà nước là điều hoà mâu thuẫn giai cấp, giúp XH ổn định
và phát triển.
3. Đặc trưng:
- Nhà nước thiết lập quyền lực công đặc biệt và duy nhất: thực hiện
quyền lực thông qua bộ máy cai trị. Quyền lực công của Nhà nước
được thực hiện thông qua một hệ thống cơ quan chức năng của
Nnhà nước – bộ máy nhà nước và một lớp người chuyên làm nghề
cai trị, không gắn kết vào với toàn XH, tách hẳn ra với bộ phận sản
xuất kinh doanh của xã hội. Bộ máy Nhà nước của một nước bao
gồm một tổ chức chặt chẽ từ Trung ương đến địa phương, với hệ
thống các cơ quan và công chức đông đảo. Để thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của mình, Nhà nước trao cho bộ máy của mình
những quyền lực đặc biệt, được vận hành thông qua hoạt động của
các công chức trên cơ sở hoạt động phân công lao động một cách
hợp lý. Đội ngũ công chức trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn và chức trách được phân công trong bộ máy Nhà nước
- Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính để quản
lý dân cư theo lãnh thổ. Hai yếu tố căn bản nhâst của nhà nước và
quyền lực nhà nước là dân cư và lãnh thổ. Nhà nước phân chia lãnh
thổ để đảm bảo cho các tổ chức bộ máy nhà nước một cách chặt
chẽ và thống nhất với sự phân công, phân cấp trong việc thực hiện
các hoạt động quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa phương,
giúp cho các hoạt động quản lý được thực hiện một cách khẩn
trương, nhanh chóng, trực tiếp, hạn chế sự rắc rối, phức tạp. Việc
phân chia các đơn vị hành chính lãnh thổ trở nên công bằng và minh
bạch, không phụ thuộc bởi bất kì yếu tố chủ quan nào mà dựa vào
yếu tố khách quan chính là điều kiện tự nhiên và xã hội. Mỗi nhà
nước xác định đơn vị hành chính để quản lý dân cư khác nhau.
- Nhà nước có chủ quyền quốc gia: quyền tự quyết của Nhà nước về
đối nội và đối ngoại. Lãnh thổ là nơi Nhà nước thực hiện chủ quyền.
Chủ quyền của 1 quốc gia là quyền tối cao trong đối nội và đối
ngoại. không một ai hay tổ chức, nhà nước nào có quyền can thiệp
vào chủ quyền của quốc gia khác. Quốc gia độc lập, có chủ quyền
có vai trò bình đẳng với các thành viên khác trong LHQ. Chủ quyền
quốc gia mang tính chính trị pháp lí, được đảm bảo bằng hệ thống
pháp luật của quốc gia đó.
- Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật. Một đất nước cần phải có
những quy tắc nhất định để duy trì sự ổn định và phát triển của xã
hội. Pháp luật chính là hệ thốgn các quy tắc xử sự chung mà mọi
người đều phải tuân theo, nhằm điều chỉnh hành vi của mỗi người,
điều chỉnh các quan hệ xã hội theo một định hướng nhất định, góp
phần tạo ra sự ổn định và phát triển xã hội. Do vậy pháp luật kết
hợp với sự cưỡng chế từ quyền lực nhà nước chính là một phương
tiện quan trọng hàng đầu trong việc quản lý nhà nước.
- Nhà nước đặt ra các loại thuế, chính sách tài chính để duy trì hoạt
động của bộ máy nhà nước. Hệ thống các cơ quan nhà nước và
công chức nhà nước là một lực lượng đông đảo tách hoàn toàn khỏi
các hoạt động kinh doanh sản xuất của xã hội, do vậy, cần phải có
nguồn ngân sách quốc gia dùng để chi trả cho các hoạt động của
công chức và hệ thống cơ quan nhà nước, nhằm duy trì nhà nước.
Bên cạnh đó, có các hoạt động đầu tư, các vấn đề xã hội và tích luỹ
cho xã hội mà Nhà nước cần phải đứng ra xử lý. Do vậy, Nhà nước
đặt ra các loại thuế để tạo ra nguồn ngân sách quốc gia, và các chính
sách tài chính để tạo sự ổn định trong kinh tế đất nước.
4. Chức năng của nhà nước
- Chức năng của nhà nước là những phương diện, loại hoạt động cơ
bản của Nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra cho nó.
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động, chức năng của Nhà nước được phân
ra làm 2 chức năng chính là đối nội và đối ngoại
+ Đối nội: là phương diện hoạt động của nhà nước trên tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, những
hoạt động mang tính nội bộ để giải quyết các vấn đề phát sinh trong
nhà nước, phát triển kinh tế xã hội của mình. Chức năng đối nội bao
gồm chức năng chính trị, kinh tế, xã hội và đảm bảo pháp chế.
+ Đối ngoại là phương diện hoạt động của nhà nước trong mối
quan hệ với các quốc gia, dân tộc khác thông qua các hoạt động
như: thiết lập quan hệ hợp tác trên mọi lĩnh vực, bảo vệ chủ quyền
quốc gia, phòng thủ đất nước, chống lại sự xâm lược từ bên ngoài
và tham gia các hoạt động quốc tế vì lợi ích chung của cộng đồng.
Mọi cơ quan trong bộ máy nhà nước đều thực hiện chức năng quản lý
nhà nước là sai. Vì chỉ có cơ quan hành chính trong 3 cơ quan của bộ
máy nhà nước mới thực hiện hoạt động quản lý nhà nước
CHƯƠNG IV. HỆ
THỐNG PHÁP LUẬT
KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
- Khái niệm: Là cơ cấu bên trong của pháp luật, thể hiện sự thống
nhất nội tại của các QPPL và sự phân chia 1 cách khách quan các
QPPL thành các ngành Luật và các chế định pháp luật cho phù hợp
với tính châst, đặc điểm của QHXH mà nó điều chỉnh. Các QPPL được
sắp xếp theo một trật tự chặt chẽ trong sự thống nhất với nhau,
chúng tồn tại gắn bó hữu cơ với nhau, tạo thành 1 chỉnh thể thống
nhất – một hệ thống pháp luật.
- Đặc điểm:
+ Tính khách quan: phản ánh hiện thực khách quan của hoạt động
xây dựng phasp luật, dựa trên các điều kiện kinh tế chính trị xã hội,
không dựa vào ý chí chủ quan của chủ thể ban hành pháp luật. QPPL
trong hệ thống phải phù hợp với khách quan – là trình độ phát triển
kinh tế - xã hội.
+ Tính thống nhâst, đồng bộ: sự phù hợp, đồng bộ trong các quy
định pháp luật, các chế định trong cùng ngành luật và với các ngành
luật khác nhau. Các QPPL do cơ quan cấp dưới ban hành phải phù
hợp và không được trái với QPPL do cơ quan cấp trên ban hành.
+ Tính ổn định của các bộ phận tạo thành hệ thống pháp luật chỉ
tương đối.
CĂN CỨ PHÂN CHIA NGÀNH LUẬT
- Đối tượng điều chỉnh: lĩnh vực QHXH, những QHXH tương đối giống
nhau, có tính chất đặc thù, như Luật Dân sự điều chỉnh các QHXH
liên quan đến quyền tài sản, nhân thân; Luật Hành chính điều chỉnh
các QHXH phát sinh giữa nhà nước với cá nhân, pháp nhân….
- Phương pháp điều chỉnh là cách thức nhà nước sử dụng để tác động
vào các QHXH mà nó điều chỉnh
CHƯƠNG V. PHÁP
LUẬT HÀNH CHÍNH
SO SÁNH KHIẾU NẠI VÀ TỐ CÁO
Khiếu nại Tố cáo
Người thực Theo khoản 2 điều 2, người Theo khoản 4 điều 2, người
hiện Khiếu nại là công dân, cơ quan, tố cáo là công dân thực
tổ chứcc hoặc cán bộ, công hiện quyền tố cáo.
chức thực hiện.
Như vậy, người thực hiện việc khiếu nại có phạm vi rộng hơn
so với việc tố cáo
Vấn đề Theo khoản 1 điều 2, người Theo khoản 1 điều 2, người
khiếu nại thực hiện khiếu nại tố cáo thực hiện tố cáo
về các hành vi vi phạm hành hành vi vi phạm pháp luật
chính của bất cứ cơ quan, tổ chức,
cá nhân nào
Lợi ích của ai Theo khoản 1 điều 2, người Theo khoản 1 điều 2, người
khiếu nại thực hiện khiếu nại tố cáo thực hiện tố cáo
khi nhận thấy hành vi đó trái hành vi gây thiệt hại đến lợi
pháp luật, xâm phạm quyền và ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp phasp của bản thân lợi ích hợp pháp của công
mình dân, cơ quan, tổ chức, có
thể không phải là cho bản
thân mình.
Thủ tục Khoản 1 điều 7: Khiếu nại lần Điều 18, 19 quy định trình
đầu, khoản 1 điều 7: khiếu nại tự thủ tục của việc tố cáo:
lần 2. Có thể khởi kiện tại toà người tố cáo sử dụng đơn
án khi không đồng ý với quyết tố cáo hoặc tố cáo trực
định của lần 1, lần 2, hoặc khởi tiếp….
kiện trực tiếp không qua khiếu
nại lần nào
CONTENTS
nGUỒN GỐC, BẢN CHẤT VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC, chức năng
của nhà nước ............................................................................................................................. 1
Các hình thức nhà nước và liên hệ với nhà nước chxhcn việt nam .................... 4
Phân tích bản chất, chức năng của nhà nước Chxncnvn theo hiến pháp 2013
......................................................................................................................................................... 6
Phân tích khái niệm, đặc điểm và các nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ
máy nhà nước ........................................................................................................................... 7
Phân tích vị trí, chức năng, hoạt động của quốc hội ................................................ 9
vị trí, chức năng, thẩm quyền, cơ cấu tổ chức hoạt động của HĐND và
UBND ......................................................................................................................................... 12
phân biệt cơ quan của chính phủ và cơ quan thuộc chính phủ ....................... 14
So sánh và mối quan hệ giữa cơ quan quyền lực và cơ quan hành chính ... 14
Phân tích nguồn gốc, khái niệm, đặc điểm của pháp luật .................................. 15
phân tích khái niệm, đặc điểm và cơ cấu của quy phạm pháp luật ................ 21
Phân tích khái niệm và đặc điểm của quan hệ pháp luật? .................................. 24
phân tích khái niệm và các dấu hiệu của vi phạm pháp luật; các cấu thành
của vi phạm pháp luật ........................................................................................................ 31
phân tích khái niệm, đặc điểm của trách nhiệm pháp lý ..................................... 34
so sánh trách nhiệm hành chính và trách nhiệm hình sự về khái niệm, tính
chất, đối tượng, thẩm quyền, thủ tục .......................................................................... 37
khái niệm, đặc điểm và hệ thống của văn bản quy phạm pháp luật.............. 38
cho biết sự khác nhau cơ bản giữa văn bản quy phạm pháp luật và vb áp
dụng qppl ................................................................................................................................ 39
tính chất pháp lý của các văn bản quy phạm pháp luật do quốc hội ban
hành ........................................................................................................................................... 40