You are on page 1of 37

1

Chương 1
LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC
Câu 1 (4.0 điểm): Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin về nguồn gốc
của nhà nước.
Chế độ cộng sản nguyên thủy và tổ chức thị tộc bộ lạc
- Cơ sở KT: công cụ LĐ thô sơ nên năng suất LĐ thấp
- XH cộng sản nguyên thủy là chế độ sở hữu chung về tư liệu SX và sp LĐ.
Điều đó dẫn tới trog XH chưa phân chia thành giai cấp và ko có đấu tranh
giai cấp
- Có sự phân công LĐ nhưng mới là sự phân công LĐ tự nhiên giữa các
thành viên trong thị tộc
- Tổ chức XH: Do cơ sở KT như vậy nên tế bào cơ sở của XH ko p là GĐ
mà là thị tộc được tổ chức theo huyết thống và cùng địa bàn cư trú tạo
thành bào tộc
- Thị tộc => Bào tộc => Bộ lạc => Liên minh bộ lạc
 Tuy cách tổ chức còn sơ khai song đã xuất hiện nhu cầu cần phải QL, điều
hành các HĐ của XH
Hội đồng thị tộc
là tổ chức quyền lực cao nhất của thị tộc, bao gồm ng lớn tuổi, đàn ông, đàn bà,
… ko phân biệt đều là thành viên of hội đồng thị tộc
- Hội đồng thị tộc có quyền quyết định tất cả các vđề quan trọng của thị tộc
nên tất cả các cá nhân đều p chấp hành. Nếu cá nhân ko chấp hành p chịu
quyết định cưỡng chế of tập thể thị tộc
Tù trưởng, thủ lĩnh quân sự
là ng đứng đầu thị tộc do hội nghị toàn thị tộc bầu ra từ những ng nhiều tuổi,
nhiều kinh nghiệm và có uy tín. Tù trưởng, thủ lĩnh chính trị ko có đặc quyền
nào so với các thành viên khác họ vẫn p LĐ, thực hiện nghĩa vụ của thị tộc. Có
thể bị bãi miễn khi uy tín ko còn
 Trong XH cộng sản nguyên thủy đã có quyền lực và quyền lực này có
hiệu quả thực tế rất cao, cưỡng chế mạnh
 Quyền lực xuất phát từ XH và phục vụ cho lợi ích of toàn cộng đồng, ko
có bộ máy cưỡng chế
Sự tan rã của tổ chức thị tộc và sự xuất hiện của NN
- Cơ sở KT: sự PT không ngừng của lực lượng SX, sự phân công LĐ theo
hướng chuyên môn hóa. Công cụ LĐ = kim loại => nâng cao năng suất
LĐ kéo theo sự PT trình độ SX
- Lịch sử XH cộng sản nguyên thủy vào thời kỳ cuối đã trải qua 3 lần phân
công LĐ XH:
 Lần thứ nhất: nghề chăn nuôi tách ra khỏi ngành trồng trọt
+ Do việc con ng thuần dưỡng đc động vật đã hình thành nên đàn gia súc
và trở thành nguồn tích lũy quan trọng, là mầm mống of chế độ tư hữu
+ Xuất hiện tầng lớp nô lệ là tù binh chiến tranh tgia vào qt SX
2

 Chế độ tư hữu xuất hiện. Kết cấu XH phân chia thành giai cấp chủ nô và
nô lệ
 QH hôn nhân: hôn nhân 1 vợ 1 chồng thay cho chế độ quần hôn, chế độ
mẫu hệ dần dần chuyển sang chế độ phụ hệ. GĐ cá thể trở thành mối đe
dọa cho sự tồn tại của thị tộc
 Lần thứ hai: thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
+ Việc tìm ra kim loại và chế tạo công cụ = kim loại đã nâng cao năng
suất LĐ; nghề chế tạo đồ kim loại, nghề dệt, nghề làm đồ gốm PT
+ Thêm vào đó nô lệ ngày càng PT và trở thành 1 lực lượng LĐ phổ biến
 Sự phân công LĐ lần này đã đẩy nhanh qt phân hóa XH, sự phân biệt giữa
kẻ giàu và người nghèo đã khiến cho mâu thuẫn giữa chủ nô và nô lệ ngày
càng sâu sắc
 Lần thứ ba: buôn bán PT và thương nghiệp xuất hiện
+ Tầng lớp thương nhân ra đời
+ Đồng tiền xuất hiện, nạn cầm cố ruộng đất và nạn cho vay nặng lãi =>
phân hóa giàu nghèo ngày càng gay gắt
 KT PT đến trình độ cao, năng suất LĐ tăng vì thế xuất hiện của cải dư
thừa
Cơ sở XH:
- Có tù trưởng, tộc trưởng, thủ lĩnh chính trị,… những ng này được bầu ra
nhằm QL bộ lạc
- Tù binh chiến tranh bị bắt làm LĐ thay vì giết như trước kia
- Khối dân cư của thị tộc bị phân hóa thành hai bộ phận đối lập
Giai cấp bóc lột >< giai cấp bị bóc lột
Chiếm giữ tư liệu SX >< không có tư liệu SX
 Nn ra đời
Sự xuất hiện của NN
- NN Aten:
 Ra đời trong sự thay đổi của XH, đây là NN thuần nhất và cổ điển
 Ra đời trên cơ sở sự đối lập giai cấp và phát sinh ngay trong nội bộ xã hội
thị tộc
 Từ cuộc cách mạng Xô-lông (594TCN) và Klix-phe (509TCN) dẫn đến
sự tan rã toàn bộ chế độ thị tộc, hình thành Nhà nước vào khoảng thế kỷ
VI TCN
- Nhà nước Roma: là kết quả của cuộc cách mạng với thắng lợi của giới
bình dân chống lại giới quý tộc Roma
- Nhà nước của người Giéc Manh:
 Nảy sinh từ trong việc người Giéc manh chính phục đất đai rộng lớn của
đế chế La Mã cổ đại
 Ra đời do nhu cầu cần phải thực hiện cai trị trên đất La Mã
3

Ngoài ra còn các hình thức khác của sự xuất hiện NN. Ở phương Đông cổ đại
NN TQ, Ấn Độ, Ai Cập cổ đại,… được hình thành từ rất sớm, hơn 3000 năm
TCN do yêu cầu tự vệ và bảo vệ lợi ích chung đòi hỏi cần phải có NN.
Ở VN, NN xuất hiện từ rất sớm do nhu cầu XD QL các công trình thủy lợi và
nhu cầu chống lại giặc ngoại xâm đòi hỏi phải sớm vào hợp nhất cộng đồng
và thống nhất bộ máy. Kết quả từ sự hình thành phôi thai của NN cuối thời
Hùng Vương – Văn Lang đến NN sơ khai thời An Dương Vương – Âu Lạc
năm 208 TCN

Câu 2 (4.0 điểm): Hình thức nhà nước được hình thành từ các yếu tố nào? Hãy
làm rõ các yếu tố đó.
Hình thức NN là cách thức tổ chức bộ máy quyền lực NN và phương pháp để
thực hiện quyền lực NN. Hình thức NN được hình thành từ 3 yếu tố: hình thức
chính thể, hình thức cấu trúc, chế độ chính trị
1. Hình thức chính thể:
- Chính thể quân chủ
là hình thức mà trong đó quyền lực tối cao của NN tập trung toàn bộ hay
một phần trong tay người đứng đầu NN (vua, hoàng đế,…) theo nguyên
tắc thừa kế
bao gồm 2 hình thức: chính thể quân chủ tuyệt đối và chính thể quân chủ
hạn chế
VD: Nhà Nguyễn là triều đại quân chủ cuối cùng của VN do các đời
Hoàng đế họ Nguyễn lập ra, có tổ tiên là các vị chúa Nguyễn từ thời kỳ
Trịnh – Nguyễn phân tranh. Triều đại này tồn tại trong vòng 143 năm kể
từ khi Thế Tổ Cao Hoàng Đế - Nguyễn Phúc Ánh xưng đế vào năm 1802
cho đến khi Bảo Đại Hoàng Đế - Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy tuyên bố chiếu
thư thoái vị vào năm 1945, nhà Nguyễn có 13 vị vua cai trị thuộc 7 thế hệ
 Chính thể quân chủ tuyệt đối: là hình thức mà quyền lực tập trung vào
tay một người.
VD: nước Pháp dưới triều Vua Louis XIV
 Chính thể quân chủ hạn chế: ngoài việc vua nắm quyền lực thì còn nghị
viện nắm giữ quyền lực cùng với vua
- Chính thể cộng hòa
Là hình thức trong đó quyền lực tối cao của NN thuộc vào 1 cơ quan được
bầu ra trong 1 thời gian nhất định
Chính thể cộng hòa có 2 hình thức: cộng hòa dân chủ và cộng hòa quý
tộc
 Cộng hòa quý tộc: quyền tham gia bầu cử để thành lập các cơ quan đại
diện của NN chỉ dành riêng cho giới quý tộc
VD: nhà nước La Mã
 Cộng hòa dân chủ:
+ Cộng hòa đại nghị:
4

Nghị viện thành lập ra Chính phủ và khả năng của nghị viện kiểm tra hoạt
động của chính phủ
Tổng thống do nghị viện bầu ra và có vai trò không lớn
VD: Ấn Độ, Israel

+ Cộng hòa tổng thống:


Vai trò của nguyên thủ QG rất quan trọng. Tổng thống được cử tri bầu ra
vừa là nguyên thủ QG, vừa đứng đầu CP
Các thành viên CP do tổng thống bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước
tổng thống
VD: Mỹ

+ Lưỡng hệ
Tổng thống do dân bầu
Tổng thống vừa là nguyên thủ QG, vừa lãnh đạo Nội các do thủ tướng
đứng đầu do nghị viện thành lập, chịu trách nhiệm trước Nghị viện và
Tổng thống
Tổng thống có quyền giải tán nghị viện
VD: Pháp, Hàn Quốc

2. Hình thức cấu trúc NN:


Là sự tổ chức NN theo các đvị hành chính lãnh thổ và MQH giữa các cq NN
ở TW vs các cq NN ở ĐP

Bao gồm NN đơn nhất và NN liên bang


 NN đơn nhất
Là NN có chủ quyền chug, có lãnh thổ toàn vẹn thống nhất. Các bộ phận
hợp thành NN:
+ Các đơn vị hành chính lãnh thổ không có chủ quyền
+ Hệ thống các cq NN (cq quyền lực, cq hành chính, cq cưỡng chế) thống
nhất từ TW đến ĐP
+ Có 1 hệ thống PL thống nhất trên toàn lãnh thổ
+ Công dân có 1 quốc tịch
VD: VN, CHND Trung Hoa, Pháp, Phần Lan, Hy Lạp,… là những NN
cộng hòa đơn nhất
Nhật Bản, Đan Mạch, Campuchia, Hà Lan, Nauy, Quatar,… là những NN
quân chủ đơn nhất

 NN liên bang
Gồm 2 hay nhiều NN thành viên hợp thành. Đặc điểm của NN liên bang:
+ Có chủ quyền chug đồng thời mỗi NN thành viên cx có chủ quyền riêg
+ Có 2 hệ thống PL của NN toàn liên bag và của NN thành viên
+ Công dân có 2 quốc tịch
5

+ Các NN thành viên có chủ quyền riêng nhưng thống nhất vs nhau về
mặt QP, đối ngoại, AN
VD: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, liên bang Úc

3. Chế độ chính trị:


Là tổng thể các phương pháp, cách thức mà cq NN SD để thực hiện quyền
lực NN
ND chủ đạo trog KN chế độ chính trị là phương pháp cai trị và QLXH của
giai cấp cầm quyền
Phương pháp thực hiện quyền lực NN: phương pháp dân chủ và phương
pháp phản dân chủ

 Phương pháp dân chủ:


- Dân chủ tức là NN do dân làm chủ sự toàn quyền của nhân dân
- Dân chủ gắn vs NN: dân chủ chủ nô, dân chủ tư sản, dân chủ XHCN
- Biểu hiện: dân chủ thực sự và dân chủ giả hiệu, dân chủ rộng rãi và dân
chủ hạn chế, dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp
- VN là 1 QG vừa có nền dân chủ thực sự vừa có nền dân chủ rộng rãi: cơ
chế đảm bảo thực hiện trên nhiều lĩnh vực, quyền tự do ngôn luận, tự do
báo chí, quyền đc thể hiện chính kiến của bản thân vs việc XD NN và
XH,…
VN đồng thời cx là đất nc có nền dân chủ trực tiếp và gián tiếp: công dân
đủ điều kiện có quyền bầu cử và ứng cử; công dân có quyền bầu ra những
người lãnh đạo đc ủy thác, thay mặt nhân dân tgia QLXH,…

 Phương pháp phản dân chủ:


- Thể hiện tính chất độc tài, đáng chú ý nhất là khi phương pháp cai trị và
QLXH này PT đến mức cao sẽ trở thành những phương pháp tàn bạo,
quân phiệt và phát xít
VD: phát xít Đức, phát xít Nhật Bản
- Là phương pháp SD nhằm phục vụ lợi ích của 1 bộ phận nhỏ trong XH, đi
ngược lại vs lợi ích của đông đảo quần chúng
- Phản dân chủ gắn vs NN: chủ nô, pk, phát xít
- Biểu hiện: độc tài, phát xít, quân phiệt

PHƯƠNG PHÁP DÂN CHỦ PHƯƠNG PHÁP PHẢN DÂN CHỦ


- Quyền lực NN thuộc về nhân - Quyền lực NN thuộc về 1 cá
dân nhân, 1 nhóm người
- Phương pháp: chủ yếu là GD - Phương pháp: mag nặng tính
thuyết phục cưỡng chế, ép buộc
- Các dạng dân chủ: dân chủ thực - Các dạng phản dân chủ: chế độ
sự, dân chủ giả hiệu, dân chủ độc tài, chế độ phát xít
rộng rãi, dân chủ hạn chế,…
6

Câu 3 (4.0 điểm): Nêu bản chất, đặc trưng của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.

- NN CHXHCNVN có bản chất của NN ns chug đc thể hiện thông qua 2


thuộc tính
- NN CHXHCNVN “là NN của dân, do dân, vì dân”
- Điều 2 HP 2013 như sau: “NN CHXHCNVN là NN pháp quyền XHCN
của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân”
+ NN của dân: Nhân dân thực hiện quyền làm chủ = 2 hình thức:
 Tgia QL = cách làm việc trog các cq NN (dân chủ đại diện)
 Tgia vào các tập thể LĐ có tính tự quản (dân chủ trực tiếp)
+ NN do dân là do nhân dân thiết lập = đấu tranh giai cấp
+ NN vì dân là MĐ của NN bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng của
công dân
Bản chất NN của NN CHXHCNVN của dân do dân vì dân đc cụ thể =
những đặc trưng sau:
1. Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực NN
- NN CHXHCNVN nòng cốt là liên minh công nông và tầng lớp trí thức
dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Với tư cách là chủ thể cao nhất của quyền lực NN, nhân dân thực hiện
quyền lực dưới những hình thức khác nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp)
- Ngoài ra nhân dân có quyền kiểm tra, giám sát toàn bộ hđ của BMNN; có
quyền trực tiếp đưa ra kiến nghị vs cq có thẩm quyền
2. NN CHXHCNVN là 1 NN dân chủ thực sự và rộng rãi
- Bản chất dân chủ XHCN của NN CHXHCNVN thể hiện 1 cách toàn diện
trên mọi lĩnh vực
+ trong lĩnh vực KT
+ trong lĩnh vực CT
+ trong lĩnh vực tư tưởng, VH và XH
3. NN thống nhất các dân tộc cùng sinh sống trên đất nc VN
- XD 1 cơ sở pháp lý vững chắc cho việc thiết lập và củng cố đại đoàn kết
dân tộc
- Toàn bộ hệ thống chính trị bao gồm các tổ chức Đảng, Công đoàn, NN,
MTTQ,… đều coi việc thực hiện chính sách đoàn kết dân tộc, XD NN VN
thống nhất là mục tiêu chug, là nguyên tắc hđ của tổ chức mình
- NN luôn ưu tiên dân tộc ít người, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, tạo đk để
các dân tộc giúp đỡ nhau cùng tồn tại và PT trên cơ sở hợp tác đoàn kết vì
mục tiêu DG, NM, XHDC, CB, VM
- Chú ý hoàn cảnh của mỗi địa phương để XD bản sắc riêng của dân tộc
VN, đầy đủ tính phog phú mà vẫn nhất quán, thống nhất
7

4. NN CHXHCNVN thể hiện tính XH rộng rãi


- NN rất quan tâm đến giải quyết các vđề XH và đầu tư 1 cách thỏa đáng
vào các vđề XH
- Đồng thời coi việc giải quyết các vđề này là nhiệm vụ của mọi cấp mọi
ngành và của NN ns chug

5. NN thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình hợp tác và hữu nghị
- Chính sách và hđ đối ngoại của NN CHXHCNVN thể hiện khát vọng hòa
bình của nhân dân VN, thể hiện mog muốn hợp tác trên tinh thần hòa
bình, hữu nghị và cùng có lợi vs tất cả các QG
- Phương châm VN muốn làm bạn vs tất cả các nc trên TG; thể hiện đường
lối đối ngoại mở cửa của NN VN

Câu 4 (4.0 điểm): Bộ máy nhà nước là gì? Kể tên hệ thống cơ quan nhà nước ở
Việt Nam hiện nay.
BMNN VN là hệ thống các cq NN từ TW xuống cơ sở, đc tổ chức theo những
nguyên tắc chug thống nhất, tạo thành 1 cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức
năng và nhiệm vụ của NN

Câu 5 (3.0 điểm): Vì sao nói Nhà nước là công cụ sắc bén nhất duy trì sự thống
trị giai cấp thống trị?

 Nguồn gốc ra đời NN


Chế độ cộng sản nguyên thủy và tổ chức thị tộc bộ lạc
- Cơ sở kinh tế: công cụ lao động thô sơ nên năng suất lao động thấp
- XH cộng sản nguyên thủy là chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và
sản phẩm lao động. Điều đó dẫn tới trong XH chưa phân chia thành giai
cấp và không có đấu tranh giai cấp
- Có sự phân công LĐ nhưng mới là sự phân công LĐ tự nhiên giữa các
thành viên trong thị tộc
- Tổ chức XH: Do cơ sở KT như vậy nên tế bào cơ sở của XH không phải
là gia đình mà là thị tộc được tổ chức theo huyết thống và cùng địa bàn cư
trú tạo thành bào tộc
- Thị tộc => Bào tộc => Bộ lạc => Liên minh bộ lạc
 Tuy cách tổ chức còn sơ khai song đã xuất hiện nhu cầu cần phải quản lý,
điều hành các hđ của XH
Hội đồng thị tộc
là tổ chức quyền lực cao nhất của thị tộc, bao gồm người lớn tuổi, đàn ông, đàn
bà,… không phân biệt đều là thành viên của hội đồng thị tộc
- Hội đồng thị tộc có quyền quyết định tất cả các vđề quan trọng của thị tộc
nên tất cả các cá nhân đều phải chấp hành. Nếu cá nhân không chấp hành
phải chịu quyết định cưỡng chế của tập thể thị tộc
8

Tù trưởng, thủ lĩnh quân sự


là người đứng đầu thị tộc do hội nghị toàn thị tộc bầu ra từ những người nhiều
tuổi, nhiều kinh nghiệm và có uy tín. Tù trưởng, thủ lĩnh chính trị không có đặc
quyền nào so với các thành viên khác họ vẫn phải lao động, thực hiện nghĩa vụ
của thị tộc. Có thể bị bãi miễn khi uy tín không còn
 Trong XH cộng sản nguyên thủy đã có quyền lực và quyền lực này có
hiệu quả thực tế rất cao, cưỡng chế mạnh
 Quyền lực xuất phát từ XH và phục vụ cho lợi ích của toàn cộng đồng,
không có bộ máy cưỡng chế
Sự tan rã của tổ chức thị tộc và sự xuất hiện của Nhà nước
- Cơ sở kinh tế: sự phát triển không ngừng của lực lượng sản xuất, sự phân
công lao động theo hướng chuyên môn hóa. Công cụ lao động bằng kim
loại => nâng cao năng suất lao động kéo theo sự phát triển trình độ sản
xuất
- Lịch sử XH cộng sản nguyên thủy vào thời kỳ cuối đã trải qua 3 lần phân
công lao động XH:
 Lần thứ nhất: nghề chăn nuôi tách ra khỏi ngành trồng trọt
+ Do việc con người thuần dưỡng được động vật đã hình thành nên đàn
gia súc và trở thành nguồn tích lũy quan trọng, là mầm mống của chế độ
tư hữu
+ Xuất hiện tầng lớp nô lệ là tù binh chiến tranh tham gia vào quá trình
sản xuất
 Chế độ tư hữu xuất hiện. Kết cấu XH phân chia thành giai cấp chủ nô và
nô lệ
 Quan hệ hôn nhân: hôn nhân 1 vợ 1 chồng thay cho chế độ quần hôn, chế
độ mẫu hệ dần dần chuyển sang chế độ phụ hệ. Gia đình cá thể trở thành
mối đe dọa cho sự tồn tại của thị tộc
 Lần thứ hai: thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
+ Việc tìm ra kim loại và chế tạo công cụ bằng kim loại đã nâng cao năng
suất lao động; nghề chế tạo đồ kim loại, nghề dệt, nghề làm đồ gốm phát
triển
+ Thêm vào đó nô lệ ngày càng phát triển và trở thành một lực lượng lao
động phổ biến
 Sự phân công lao động lần này đã đẩy nhanh quá trình phân hóa XH, sự
phân biệt giữa kẻ giàu và người nghèo đã khiến cho mâu thuẫn giữa chủ
nô và nô lệ ngày càng sâu sắc
 Lần thứ ba: buôn bán phát triển và thương nghiệp xuất hiện
+ Tầng lớp thương nhân ra đời
+ Đồng tiền xuất hiện, nạn cầm cố ruộng đất và nạn cho vay nặng lãi =>
phân hóa giàu nghèo ngày càng gay gắt
 KT phát triển đến trình độ cao, năng suất LĐ tăng vì thế xuất hiện của cải
dư thừa
9

Cơ sở XH:
- Có tù trưởng, tộc trưởng, thủ lĩnh chính trị,… những người này được bầu
ra nhằm quản lý bộ lạc
- Tù binh chiến tranh bị bắt làm LĐ thay vì giết như trước kia
- Khối dân cư của thị tộc bị phân hóa thành hai bộ phận đối lập
Giai cấp bóc lột >< giai cấp bị bóc lột
Chiếm giữ tư liệu sản xuất >< không có tư liệu sản xuất
 Nhà nước ra đời
 Bản chất của NN
NN là 1 tổ chức đặc biệt of quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên làm
nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng QL nhằm duy trì, bảo vệ
trật tự XH, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trog XH có giai cấp
 Tính cưỡng chế of NN
Trong XH có giai cấp đối kháng, sự thống trị của giai cấp này đối vs giai
cấp khác đều đc thể hiện trên các lĩnh vực KT, chính trị, tư tưởng. Trog
đó, quyền lực KT giữ vai trò quyết định, là cơ sở để bảo đảm cho sự thống
trị giai cấp. Nhưng bản thân quyền lực KT không thể duy trì đc QH bóc
lột. Vì vậy, cần phải có NN, 1 bộ máy cưỡng chế đặc biệt để củng cố
quyền lực của giai cấp thống trị về KT và để trấn áp sự phản kháng of các
giai cấp bị bóc lột.
Thông qua NN, ý chí of giai cấp thống trị đc thể hiện 1 cách tập trug,
thống nhất và hợp pháp hóa thành ý chí NN

Câu 6 (3.0 điểm): Nhà nước là công cụ sắc bén nhất duy trì sự thống trị giai
cấp, đúng hay sai? Tại sao?
Giống câu 5

Câu 7 (3.0 điểm): Phù hợp với mỗi kiểu quan hệ sản xuất có giai cấp là một
kiểu nhà nước đúng hay sai? Tại sao?

Đúng vì
1. NN chủ nô
 Cơ sở KT – XH of NN chủ nô
- Dựa trên QH SX chiếm hữu nô lệ
- Đặc trưng: người LĐ bị coi như 1 thứ tư liệu SX of giai cấp chủ nô và chủ
nô trực tiếp khai thác, bóc lột nô lệ như 1 công cụ LĐ
2. NN pk
 Cơ sở KT – XH of NN pk
- Cơ sở KT: là QH SX pk đc đặc trưng bởi chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu
SX, chủ yếu là ruộng đất và sự bóc lột 1 phần sức LĐ of nông dân (chế độ
tô, thuế)
- Cơ sở XH: 2 giai cấp chính là địa chủ pk và nông dân
10

3. NN tư sản
 Cơ sở KT – XH of NN tư sản:
- Cơ sở KT: là các QH XS tư bản chủ nghĩa chủ yếu dựa trên chế độ tư hữu
về tư liệu SX và bóc lột GT thặng dư
4. NN XHCH
- Cơ sở KT: là quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa mà đặc trưng là chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất.
- Cơ sở XH: là quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội, trong đó
nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
tầng lớp trí thức.

Câu 8 (4.0 điểm): Nêu các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ
máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Liên hệ thực tiễn.

 KN nguyên tắc BMNN


Nguyên tắc tổ chức và HĐ of BMNN XHCN là những nguyên lý, những
tư tưởng chỉ đạo đúng đắn, khách quan và khoa học, phù hợp vs bản chất
of NN XHCN, tạo thành cơ sở cho tổ chức và HĐ of các cq NN và toàn
thể BMNN
 Các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Thứ nhất, nguyên tắc bảo đảm tất cả quyền lực NN thuộc về nhân dân
- Thể hiện qua 3 phương diện:
+ Đảm bảo cho nhân dân tham gia đầy đủ và tích cực vào việc tổ chức ra
BMNN
+ Đảm bảo cho nhân dân tham gia đông đảo vào việc QL công việc of NN
và quyết định những vđề quan trọng of NN
+ NN p có cơ chế đảm bảo cho nhân dân thực hiện kiểm tra giám sát HĐ
of các cq NN và nhân viên NN
VD: Nhân dân lao động tham gia vào tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà
nước bằng nhiều hình thức phong phú như: bầu cử, ứng cử vào các cơ quan
quyền lực nhà nước, tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến vào dự án luật, giám
sát hoạt động của các cơ quan nhà nước và nhân viên cơ quan nhà nước, tham
gia hoạt động xét xử của tòa án..
Thứ hai, nguyên tắc Đảng lãnh đạo đối vs tổ chức và HĐ of BMNN
Sự lãnh đạo of Đảng thể hiện ở chỗ:
- Đảng đề ra đường lối chính trị, chủ trương, chính sách lớn cho HĐ of NN.
Đồng thời chỉ đạo qt XD PL
- Quyết định các vđề quan trọng nhất về tổ chức BMNN lãnh đạo, thể chế
hóa chủ trương chính sách of Đảng thành PL of NN, quy định chug thống
nhất bắt buộc trên quy mô toàn quốc
11

- Đảng kiểm tra, giám sát, hướng dẫn giúp đỡ các HĐ of các cq NN thông
qua các Đảng viên và tổ chức Đảng trog cq đó
- Giới thiệu đội ngũ cán bộ đủ năng lực, uy tín để đảm nhận chức vụ quan
trọng trog BMNN
Thứ ba, nguyên tắc tập trug dân chủ
- Tất cả các cq đại diện các cấp đều do nhân dân trực tiếp bầu ra theo
nguyên tắc phổ thông đầu phiếu, trog HĐ p định kỳ báo cáo trc cử tri và
cử tri có quyền kiểm tra giám sát HĐ of các cq đại diện
- Cấp dưới phục tùng cấp trên, toàn quốc phục tùng TW, các quyết định cấp
trên có GT bắt buộc cấp dưới. Các quyết định cấp trên khi thông qua p có
sự tham gia ý kiến of cấp dưới và các đơn vị liên quan
- Những vđề quan trọng of cq NN p đc đưa ra thảo luận tập thể và quyết
định theo đa số
Lưu ý: TTDC là 2 mặt of 1 thể thống nhất, kết hợp hài hòa vs nhau
- Nếu thiên về tập trug thì tập trug quan liêu độc đoán trái vs bản chất of
NN ta
- Nếu thiên về dân chủ thì dân chủ quá trớn làm HĐ BMNN kém hiệu quả
Thứ tư, nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
Điều 5 HP 2013:
“1. Nc CHXHCNVN là QG thống nhất of các dân tộc cùng sinh sống trên
đất nc VN
2. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng PT;
nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc
3. Ngôn ngữ QG là TV. Các dân tộc có quyền dùng tiếng ns, chữ viết, giữ
gìn bản sắc dân tộc, phát huy phog tục, tập quán, truyền thống và văn hóa
tốt đẹp of mình
4. NN thực hiện chính sách PT toàn diện và tạo ĐK để các dân tộc thiểu
số phát huy nội lực, cùng PT vs đất nước”
Thứ năm, nguyên tắc pháp chế XHCN
- Nguyên tắc pháp chế XHCN: đòi hỏi các cq trog BMNN p đảm bảo thực
hiện quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công và phối hợp 1 cách
nhịp nhàng, đồng bộ
- Điều 8 HP 2013: “NN đc tổ chức và HĐ theo HP và PL, QLXH = HP Và
PL…”
- Nguyên tắc pháp chế đòi hỏi
+ NN p ban hành VB PL kịp thời điều chỉnh các QHXH, thiết lập trật tự
XH nhất định phù hợp vs ý chí of NN
+ Các cq NN, CB CC NN, tổ chức XH, tổ chức KT và các đơn vị lực
lượng vũ trag nhân dân tuân theo HP và PL

Câu 9 (3.0 điểm): Phân tích khái niệm nhà nước. Từ đó, phân biệt nhà nước với
các tổ chức tồn tại song song với nhà nước?
12

Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên
làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý nhằm duy trì, bảo
vệ trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp
Trong XH có giai cấp đối kháng, sự thống trị của giai cấp này đối vs giai cấp
khác đều đc thể hiện trên các lĩnh vực KT, chính trị, tư tưởng. Trog đó, quyền
lực KT giữ vai trò quyết định, là cơ sở để bảo đảm cho sự thống trị giai cấp.
Nhưng bản thân quyền lực KT không thể duy trì đc QH bóc lột. Vì vậy, cần phải
có NN, 1 bộ máy cưỡng chế đặc biệt để củng cố quyền lực của giai cấp thống trị
về KT và để trấn áp sự phản kháng of các giai cấp bị bóc lột.
Thông qua NN, ý chí of giai cấp thống trị đc thể hiện 1 cách tập trug, thống nhất
và hợp pháp hóa thành ý chí NN
Tổ chức chính trị – xã hội là các tổ chức tự nguyện được tổ chức và hoạt động
theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có hệ thống tổ chức từ trung ương đến địa
phương. Các tổ chức xã hội này có điều lệ hoạt động do hội nghị toàn thể hoặc
hội nghị đại biểu các thành viên thông qua. Bao gồm: Mặt trận tổ quốc Việt
Nam, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Ðoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt
Nam,…

Phân biệt Nhà nước với các tổ chức song song (tổ chức xã hội) dựa trên các dấu hiệu (đặc điểm) sau:
Tiêu chí NN Các tổ chức song song
Về quyền lực - Nhà nước thiết lập - Các tổ chức song
một quyền lực song (tổ chức xã hội)
công cộng đặc biệt cũng có quyền lực chung
không còn hòa nhưng quyền lực đó chỉ
nhập với dân cư có tác động tới các hội
nữa viên trong tổ chức đó và
+ Chủ thể của không một tổ chức nào
quyền lực là giai có bộ máy riêng để
cấp thống trị => chuyên thực thi quyền
thành lập Nhà lực như Nhà nước. Cơ sở
nước là một tổ xã hội và phạm vi tác
chức đặc biệt có động của các tổ chức xã
nhiệm vụ quản lý hội khác đều hẹp hơn
xã hội => một hệ Nhà nước, chỉ tới một bộ
thống các cơ quan phận của dân cư.
Nhà nước (công cụ
đặc biệt không còn
hòa nhập với dân
cư)
Về quản lý dân cư / - Nhà nước phân - Các tổ chức song
thành viên chia cư dân theo lãnh thổ song (tổ chức xã hội)
thành các đơn vị hành thường tập hợp và quản
13

chính và thực hiện sự lý dân cư theo mục đích,


quản lý đối với dân cư chính kiến, lý tưởng,
theo các đơn vị ấy chứ nghề nghiệp, độ tuổi
không còn tập hợp dân hoặc giới tính...
cư theo chính kiến, huyết
thống, nghề nghiệp hoặc
giới tính
+ Việc phân chia này
quyết định phạm vi tác
động của Nhà nước trên
quy mô rộng lớn nhất =>
dẫn đến việc hình thành
nên các cơ quan Nhà
nước từ Trung ương đến
địa phương.
Về đối nội, đối ngoại - Nhà nước có chủ - Các tổ chức song
quyền quốc gia song (tổ chức xã hội) chỉ
+ Chủ quyền quốc gia có được thành lập, tồn tại và
nội dung chính trị, pháp hoạt động một cách hợp
lý thể hiện quyền độc lập pháp khi được Nhà nước
tự quyết về những chính cho phép hoặc công
sách đối nội và đối ngoại nhận, đồng thời chỉ có
không phụ thuộc vào các thể nhân danh chính tổ
yếu tố bên ngoài chức đó khi tham gia vào
 Chủ quyền quốc các quan hệ đối nội, đối
gia là thuộc tính ngoại và chỉ được tham
không thể chia cắt gia vào quan hệ đối
của Nhà nước. Nếu ngoại nào mà Nhà nước
thiếu đặc trưng này cho phép.
thì không được gọi
là Nhà nước
+ Trên thế giới có vùng
lãnh thổ có dân cư đông
và có nền kinh tế phát
triển như Hồng Kông,
Macao, Đài Loan nhưng
không phải Nhà nước vì
không có chủ quyền quốc
gia
Về ban hành văn bản - Nhà nước ban - Các tổ chức song
pháp lý hành pháp luật và thực song (tổ chức xã hội) chỉ
hiện sự quản lý bắt buộc có quyền ban hành các
đối với mọi công dân. quy định dưới dạng điều
14

Nhà nước là một tổ chức lệ, chỉ thị, nghị quyết có


duy nhất trong xã hội giá trị bắt buộc phải tôn
được quyền ban hành trọng và thực hiện với
pháp luật các hội viên trong tổ
+ Nhà nước là chủ thể chức; đồng thời bảo đảm
duy nhất có quyền ban cho các quy định đó
hành pháp luật và quản lý được thực hiện bằng sự
xã hội trên cơ sở hệ tự giác của các hội viên
thống pháp luật do mình và bằng các hình thức kỷ
ban hành luật của tổ chức.
+ Pháp luật do Nhà nước
ban hành có tính bắt buộc
chung, mọi công dân đều
phải tôn trọng và thực
hiện theo pháp luật
Pháp luật là những quy
tắc xử sự chung, là khuôn
mẫu, thước đo hành vi xử
sự của con người trong
những trường hợp cụ thể
Về thu thuế, phí - Nhà nước quy định - Các tổ chức song
và thực hiện thu các loại song (tổ chức xã hội)
thuế dưới hình thức bắt hoạt động trên cơ sở
buộc nguồn kinh phí do các
+ Toàn bộ số tiền thu hội viên đóng góp
được nhập về ngân sách
Nhà nước và được tính
toán chi tiêu, trang trải
cho toàn bộ các hoạt
động trong xã hội
Những dấu hiệu cơ bản trên cũng là những dấu hiệu riêng của Nhà nước nên còn
được gọi là các đặc trưng của Nhà nước, dựa vào đó chúng ta có thể phân biệt
hoặc so sánh Nhà nước với các tổ chức khác trong xã hội.

Câu 10 (3.0 điểm): Phân tích khái niệm nhà nước. Phân biệt nhà nước với các
tổ chức khác tồn tại song song với nhà nước bằng những tiêu chí nào?
Giống câu 9

Câu 11 (4.0 điểm): Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc nào?
15

BMNN VN là hệ thống các cq NN từ TW xuống cơ sở, đc tổ chức theo những


nguyên tắc chug thống nhất, tạo thành 1 cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức
năng và nhiệm vụ của NN
Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức và
hoạt động theo những nguyên tắc: giống câu 8

Câu 12 (3.0 điểm): Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin về nguồn
gốc của nhà nước.
Giống câu 1

Chương 2
LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT
Câu 1 (3.0 điểm): Tại sao nói pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị trong xã
hội?
PL là hệ thống các quy tắc xử sự chug do NN ban hành và đảm bảo thực hiện,
thể hiện ý chí of giai cấp thống trị trog XH nhằm điều chỉnh các QH XH…
PL là ý chí of giai cấp thống trị trog XH vì bản chất of PL đc thể hiện thông qua
tính giai cấp of mình
Tính giai cấp of PL thể hiện trc hết ở chỗ, PL phản ánh ý chí NN of giai cấp
thống trị
- Tính chất giai cấp of PL còn thể hiện ở MĐ điều chỉnh các QHXH

Câu 2 (3.0 điểm): Thực hiện pháp luật là gì? Phân tích nội dung các hình thức thực
hiện pháp luật.

Thực hiện PL là 1 qt HĐ có MĐ làm cho những quy định of PL đi vào CS, trở
thành những hành vi thực tế hợp pháp of các chủ thể PL

Nội dung các hình thức thực hiện pháp luật


1. Tuân thủ PL:
Là 1 hình thức thực hiện PL, trog đó các chủ thể PL kiềm chế không tiến
hành những HĐ mà PL ngăn cấm
VD: Pháp luật bảo vệ môi trường nghiêm cấm cơ quan, tổ chức thải chất
thải chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và chất nguy hại khác vào
đất, nguồn nước... Hành vi nhà máy không xả chất thải chưa được xử lý ra
môi trường tương ứng với hình thức tuân theo pháp luật.

2. Thi hành PL:


Là 1 hình thức thực hiện PL, trog đó các chủ thể thực hiện nghĩa vụ of
mình = hành động tích cực
VD: Anh A là nhân viên VP thuộc diện đóng thuế thu nhập cá nhân, hàng
tháng, A đều thực hiện nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân of mình
16

3. SD PL:
Là 1 hình thức thực hiện PL, trog đó các chủ thể PL thực hiện quyền chủ
thể of mình (chủ thể PL có thể thực hiện or không thực hiện quyền đc PL
cho phép theo ý chí of mình, không bị ép buộc)
VD: Công dân không mất khả năng nhận thức, làm chủ hành vi đều có
quyền tgia giao dịch dân sự. A tgia các giao dịch dân sự (không trái quy
định PL): mua bán thực phẩm, mua bán kim khí quý đá quý,…

4. Áp dụng PL:
Là hình thức thực hiện PL, trog đó NN thông qua các cq có thẩm quyền or
nhà chức trách tổ chức cho các chủ thể thực hiện những quy định of PL để
tạo ra các quyết định làm phát sinh, đình chỉ or chấm dứt những QH PL cụ
thể (chủ thể thực hiện PL có sự can thiệp of NN)
VD: cq CA căn cứ quy định PL về xử phạt hành vi vi phạt Luật Giao thông
đường bộ để ra biên bản xử phạt những hvi vi phạm. Biên bản xử phạt này
làm phát sinh nghĩa vụ đóng phạt of cá nhân vi phạm

Câu 3 (3.0 điểm): Phân tích khái niệm pháp chế xã hội chủ nghĩa? Hãy trình
bày những yêu cầu cơ bản của pháp chế xã hội chủ nghĩa.

Pháp chế XHCN là sự tôn trọng thực hiện PL hiện hành 1 cách nghiêm minh,
bình đẳng và thống nhất of các chủ thể trog toàn XH
Pháp chế XHCN là 1 KN rộng bao gồm nhiều mặt, vì vậy để làm sáng tỏ KN
này cần xem xét nó ở các bình diện sau đây :
- Pháp chế XHCN là nguyên tắc tổ chức và HĐ of BMNN XHCN
- Pháp chế XHCN là nguyên tắc HĐ of các tổ chức CT – XH và các đoàn
thể quần chúng
- Pháp chế XHCN là nguyên tắc xử sự of công dân
- Pháp chế XHCN có QH mật thiết vs chế độ dân chủ XHCN

Những yêu cầu cơ bản của pháp chế xã hội chủ nghĩa :
1. Tôn trọng tính tối cao of HP và Luật
- HP và Luật là những VB pháp lý do cq cao nhất of quyền lực NN ban
hành, thể hiện 1 cách tập trug ý chí và những lợi ích CB of nhân dân LĐ
- Vì vậy, khi XD PL p dựa trên cơ sở những quy định of HP và Luật. Các
VB dưới luật p tuân thủ những quy định of HP và Luật
- Yêu cầu:
+ Thứ 1: Hoàn thiện HP và XD các VB luật để làm cơ sở cho việc hoàn
thiện
+ Thứ 2: P nhanh chóng cụ thể hóa những quy định of HP và Luật
2. Bảo đảm tính thống nhất of pháp chế trên quy mô toàn quốc
- Thực hiện tốt yêu cầu này là ĐK quan trọng để thiết lập 1 trật tự kỷ cương
17

- Đảm bảo nguyên tắc thống nhất xóa bỏ bản vị, địa phương chủ nghĩa, tự
do vô chính phủ, bảo đảm công = XH
- Trog qt XD và tổ chức thực hiện PL, củng cố pháp chế cx cần p xem xét
những ĐK và hoàn cảnh cụ thể, tìm ra những hình thức và phương pháp
phù hợp
3. Các cq XD PL, tổ chức thực hiện và bảo vệ PL p HĐ 1 cách tích cực,
chủ động và có hiệu quả
- PL là cơ sở để củng cố và tăng cường pháp chế, vì vậy đòi hỏi p có 1 hệ
thống PL hoàn chỉnh và đồng bộ để điều chỉnh QHXH
- Tổ chức và thực hiện PL là 1 mặt quan trọng of nền pháp chế
- Yêu cầu pháp chế XHCN là p có biện pháp để xử lý nghiêm minh kịp thời
các hvi vi phạm PL
4. Không tách rời công tác pháp chế vs VH
- Trình độ VH là nói đến trình độ of nhân viên NN, nhân viên các tổ chức
XH và công dân. Trình độ VH of công chúng càng cao thì pháp chế càng
đc củng cố và vững mạnh và ngc lại.
- VH => pháp chế XHCN
- Pháp chế => VH

Câu 4 (3.0 điểm): Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Phân loại và so sánh giá
trị pháp lý văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay. Lấy ví dụ.
VBQPPL là VB do cq NN có thẩm quyền ban hành, trog đó quy định những
quy tắc xử sự chug đc áp dụng nhiều lần trog ĐS XH
Phân loại VBQPPL ở VN hiện nay:
2 loại: VB luật và VB dưới luật
So sánh GT pháp lý VBQPPL ở VN hiện nay:
VB dưới luật có GT pháp lý thấp hơn VB luật

VD: vào ngày 30/12/2019, Nghị định 100/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban
hành, là văn bản mới nhất quy định về hành vi vi phạm hành chính; hình thức,
mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành
chính; thẩm quyền lập biên bản, …

Câu 5 (3.0 điểm): Lấy ví dụ và phân tích các yếu tố cấu thành quan hệ pháp
luật.
QH PL là những QH nảy sinh trog XH đc các QPPL điều chỉnh
VD và phân tích các yếu tố cấu thành QH PL :
Vào ngày 20/11/2020, chị B có vay của chị A một số tiền trị giá 500.000.000
đồng. Giữa A và B có lập hợp đồng cho vay, được công chứng theo đúng trình
tự, thủ tục luật định.
Với quan hệ pháp luật trên, có thể xác định:
 Chủ thể của quan hệ pháp luật: chị A và chị B.
18

o Chị A: có năng lực pháp luật (vì không bị Tòa án hạn chế hay là
tước đoạt năng lực pháp luật); có năng lực hành vi (đủ tuổi và
không mắc các bệnh theo quy định pháp luật). Vì thế, chị A có
năng lực chủ thể đầy đủ.
o Chị B cũng có năng lực chủ thể đầy đủ, tương tự như chị A.
 Khách thể của quan hệ pháp luật: khoản tiền vay 500.000.000 đồng và
tiền lãi.
 Nội dung của quan hệ pháp luật:
o Với chị A: có quyền được nhận lại khoản tiền đã cho vay và tiền
lãi; có nghĩa vụ giao khoản tiền vay 500.000.000 đồng cho chị B
như đã thỏa thuận;
o Với chị B: có quyền được nhận số tiền cho vay; có nghĩa vụ phải
trả cả nợ gốc và lãi theo thỏa thuận trước đó.

Câu 6 (4.0 điểm): Nêu bản chất và các thuộc tính cơ bản của pháp luật.
PL là hệ thống các quy tắc xử sự chug do NN ban hành và đảm bảo thực hiện,
thể hiện ý chí of giai cấp thống trị trog XH nhằm điều chỉnh các QH XH…
Bản chất of PL:
Là thể hiện tính thống nhất giữa 2 thuộc tính là tính giai cấp và tính XH
- Tính giai cấp:
Tính giai cấp of PL thể hiện trc hết ở chỗ, PL phản ánh ý chí NN of giai
cấp thống trị
Tính chất giai cấp of PL còn thể hiện ở MĐ điều chỉnh các QHXH
- Tính XH:
PL do NN, đại diện chính thức of toàn XH ban hành nên nó còn mag t/c
XH
PL đc SD để đảm bảo trật tự XH, giải quyết các vđề XH
 PL là 1 hiện tượng vừa mag tính giai cấp vừa thể hiện tính XH
Thuộc tính của PL là những dấu hiệu, t/c riêng có of PL để qua đó phân biệt
PL vs những hiện tượng XH khác như đạo đức, tập quán,…
Các thuộc tính CB of PL:
- Tính quy phạm phổ biến
- Tính XĐ chặt chẽ về mặt hình thức, rõ ràng về mặt ND
- Tính quyền lực NN

Câu 7 (3.0 điểm): Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế, pháp luật và chính trị,
liên hệ vào điều kiện Việt Nam hiện nay.
19

PL là hệ thống các quy tắc xử sự chug do NN ban hành và đảm bảo thực hiện,
thể hiện ý chí of giai cấp thống trị trog XH, nhằm điều chỉnh các QH XH…
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội
- liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản
phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con
người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn. Kinh tế dùng để chỉ
phương thức sản xuất bao gồm cả lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất; chỉ
tổng hợp quan hệ vật chất trong xã hội phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất.
Chính trị là toàn bộ những hoạt động liên quan đến các mối quan hệ giữa các
giai cấp, giữa các dân tộc, các tầng lớp xã hội mà cốt lõi của nó là vấn đề giành
chính quyền, duy trì và sử dụng quyền lực nhà nước, sự tham gia vào công việc
của Nhà nước; sự xác định hình thức tổ chức, nhiệm vụ, nội dung hoạt động của
Nhà nước.

 MQH giữa PL vs KT:


- Sự phụ thuộc of PL vào KT thể hiện ở chỗ ND of PL là do các QH KT
XH quyết định, chế độ KT là cơ sở of PL
VD: Thời xã hội phong kiến, kinh tế theo hình thức sản xuất phong kiến hình
thành nên Nhà nước phong kiến và pháp luật thời phong kiến. Sau đó, nhu cầu
mua bán, trao đổi hàng hóa phát triển hình thành nên quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa, để đáp ứng nhu cầu đó, Nhà nước tư bản chủ nghĩa với những quy
định, khuôn khổ khác, tiến bộ hơn hình thành và thay thế cho Nhà nước phong
kiến. Đó là minh chứng cho việc kinh tế tác động đến pháp luật
- PL có sự tác động trở lại đvs sự PT of KT. Sự tác động đó có thể là tích
cực cx có thể là tiêu cực
VD: Trong thời đại hiện nay, việc pháp luật tác động đến kinh tế có thể dễ dàng
nhận thấy. Trong lĩnh vực Bất động sản, với chính sách phát triển kinh tế tại các
đảo hướng tới trở thành đặc khu kinh tế, đơn cử như Phú Quốc. Với định hướng
trở thành đặc khu kinh tế giúp Phú Quốc thu hút nguồn đầu tư khủng, giá nhà
đất tăng vọt. Từ đây có thể thấy, pháp luật có tác động vô cùng lớn đến sự phát
triển của kinh tế.

 MQH giữa PL và chính trị:


- Sự tác động of chính trị đvs PL: nền chính trị of giai cấp cầm quyền quy
định bản chất, ND of PL
- Sự tác động of PL đvs chính trị:
+ PL là hình thức, thể hiện ý chí of giai cấp thống trị
20

+ PL là công cụ để chuyển hóa ý chí of giai cấp thống trị trở thành quy tắc
xử sự chug, có tính bắt buộc đvs mn
VD: Đối với vấn đề phức tạp trên Biển Đông hiện nay, chúng ta luôn hợp tác và
giải quyết mọi vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hoà bình trên cơ sở luật pháp
quốc tế, trong đó có Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển 1982, Tuyên bố
giữa các bên về ứng xử trên Biển Đông giữa ASEAN và Trung Quốc, trên tất cả
các diễn đàn song phương và đa phương.
Câu 8 (3.0 điểm): Phân tích khái niệm quy phạm pháp luật và làm rõ cơ cấu của
quy phạm pháp luật.

QPPL là những quy tắc xử sự mag tính bắt buộc chug do NN XHCN ban hành
thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích of giai cấp công nhân, nhân dân LĐ nhằm điều
chỉnh các QHXH vì MĐ XD CNXH
QPPLXHCN là những quy tắc xử sự chug
=> nó luôn là tiêu chuẩn để đánh giá hvi of con người.
Thông qua các QPPL có thể biết đc hvi nào có ý nghĩa pháp lý, hvi nào không
có ý nghĩa pháp lý, hvi nào phù hợp vs PL, hvi nào không phù hợp vs PL
Các QPPLXHCN luôn thể hiện ý chí of giai cấp công nhân và nhân dân LĐ, đc
NN XHCN ban hành để duy trì, bảo vệ CS cộng đồng ns chug
=> chúng vừa mag tính giai cấp vừa mag tính XH sâu sắc

Cơ cấu of QPPL đc hiểu là các bộ phận hợp thành QPPL. Các bộ phận of
QPPL bao gồm : giả định, quy định và chế tài
1. Giả định
Là 1 bộ phận of QPPL nêu lên những ĐK, hoàn cảnh có thể
xảy ra trog CS mà các cá nhân or tổ chức khi ở trog ĐK đó
cần p xử sự theo quy định of NN
 Trả lời cho câu hỏi : Ai ?, Khi nào ?, Hoàn cảnh, ĐK nào ?
- Giả định đơn giản : chỉ nêu 1 hoàn cảnh, ĐK
VD : Điều 29 HP 2013 « Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền biểu quyết
khi NN tổ chức trưng cầu ý dân »
- Giả định phức tạp : nêu lên nhiều hoàn cảnh, ĐK
VD : Khoản 1 Điều 132 Bộ Luật Hình sự 2015

2. Quy định
Là 1 bộ phận of QPPL nêu ra cách xử sự mà tổ chức, cá nhân
ở QPPL vào hoàn cảnh, ĐK đã nêu trog phần giả định đc
phép thực hiện or bắt buộc p tuân theo
 Trả lời cho câu hỏi : Phải làm j ? Đc làm j ? Làm ntn 
- Quy định mệnh lệnh : nêu lên dứt khoát rõ ràng điều không đc làm or bắt
buộc phải làm
VD : Khoản 3 Điều 26 HP 2013 « Nghiêm cấm phân biệt đối xử về giới »
21

- Quy định giao quyền : Trực tiếp XĐ quyền hạn of 1 chức vụ, 1 cq trog
BMNN or xác nhận quyền nào đó of công dân, tổ chức
VD : Khoản 1 Điều 22 HP 2013 « Công dân có quyền có nơi ở hợp
pháp »

- Quy định tùy nghi : Không nêu dứt khoát rõ ràng cách xử sự nhất định
mà để cho các bên tự thỏa thuận định đoạt trog phạm vi nào đó
VD : Khoản 2 Điều 436 Bộ luật dân sự 2015 « Tài sản đc giao theo
phương thức do các bên thỏa thuận ; nếu không có thỏa thuận thì tài sản
do bên bán giao 1 lần và trực tiếp cho bên mua »

3. Chế tài
Là 1 bộ phận of QPPL nêu lên những biện pháp mà NN dự
kiến áp dụng đvs chủ thể nào không thực hiện đúng mệnh
lệnh of NN đã nêu ở phần quy định of QPPL
Bao gồm : chế tài hình sự, chế tài dân sự, chế tài hành chính,
chế tài kỷ luật
VD : Khoản 1 Điều 114 Bộ Luật hình sự 2015

Câu 9 (3.0 điểm): Mối liên hệ giữa pháp luật với nhà nước, pháp luật với đạo
đức; liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay.

PL là hệ thống các quy tắc xử sự chug do NN ban hành và đảm bảo thực hiện,
thể hiện ý chí of giai cấp thống trị trog XH, nhằm điều chỉnh các QH XH…
NN là 1 tổ chức đặc biệt of quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ
cưỡng chế và thực hiện các chức năng QL nhằm duy trì, bảo vệ trật tự XH, bảo
vệ địa vị của giai cấp thống trị trog XH có giai cấp
Đạo đức là những quan niệm, quan điểm of con người về cái thiện, cái ác, về sự
công =, danh dự, nghĩa vụ

 Mối liên hệ giữa PL vs NN


- Sự tác động of NN đvs PL: NN ban hành và bảo đảm cho PL đc thực hiện
trog CS
- Sự tác động of PL đvs NN: quyền lực NN chỉ có thể đc triển khai và có
hiệu lực trên cơ sở PL. Đồng thời, NN cx p tôn trọng PL, tổ chức và HĐ
trog khuôn khổ PL
VD: Trước đổi mới, Đảng và Nhà nước ta có thực hiện chính sách ngoại giao
khép kín. Hệ thống pháp luật của nước ta ngăn cấm các hoạt động đầu tư của tư
bản nước ngoài vào. Tuy nhiên từ khi mở cửa và hội nhập nền kinh tế Nhà nước
đã đặt quan hệ ngoại giao với hơn 180 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Đặc biêt 11/2007 Việt Nam đã tham gia và trở thành thành viên thứ 150 của tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO).
22

Trước tình hình đó pháp luật của Việt Nam đã có những thay đổi để phù hợp với
xu thế chung. Đó là sự thay đổi thể hiện trong các Luật Đầu tư, Luật Thương
Mại… Đặc biệt, Nhà nước ta đã có nhiều chính sách nhằm thu hút nguồn vốn
đầu tư nước ngoài như tạo môi trường đầu tư thông thoáng, giảm các loại thuế,
rút gọn các thủ tục… Những chính sách đó đã được thể hiện tập trung trong
pháp luật Việt Nam hiện hành.
 Mối liên hệ giữa PL vs đạo đức:
- PL luôn phản ảnh đạo đức of lực lượng cầm quyền
- Sự tác động qua lại of nhiều loại đạo đức trog XH, PL không thể không
phản ánh các quan niệm, quan điểm lợi ích of các lực lượng khác nhau
trog XH
VD: Do được nhà nước xây dựng dựa trên các quan điểm đạo đức của nhân dân,
pháp luật không những thể hiện được tư tưởng cách mạng, đạo đức truyền thống
dân tộc, đạo đức tiến bộ mà còn thể hiện được ý chí, nguyện vọng và hướng tới
lợi ích của nhân dân lao động. Cụ thể là được thể hiện trong Hiến pháp năm
1992 sửa đổi bổ sung 2001, Điều 2 quy định: “Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân”

Câu 10 (4.0 điểm): Phân tích bản chất của pháp luật xã hội chủ nghĩa.

Bản chất of PL XHCN


- Là hệ thống quy tắc xử sự có tính thống nhất nội tại cao
- Thể hiện ý chí of giai cấp công nhân và đông đảo nhân dân LĐ
- Do NN ban hành và bảo đảm thực hiện
- Có QH chặt chẽ vs chế độ KT XHCN
- Có QH mật thiết vs đường lối, chủ trương, chính sách of Đảng CS
- Có QH qua lại vs các quy phạm XH khác
 PL XHCN là hệ thống các quy tắc xử sự, thể hiện ý chí of giai cấp công
nhân và nhân dân LĐ, dưới sự lãnh đạo of Đảng, do NN XHCN ban hành
và bảo đảm thực hiện = NN trên cơ sở GD và thuyết phục mn tôn trọng và
tự giác thực hiện

Câu 11 (3.0 điểm): Nêu các hình thức thực hiện pháp luật? Với mỗi hình thức
pháp luật hãy lấy một ví dụ tương ứng.

Giống câu 2

Câu 12 (3.0 điểm): Từ một tình huống áp dụng pháp luật cụ thể, hãy trình bày
các giai đoạn của quá trình áp dụng pháp luật trong tình huống đó?
23

Câu 13 (3.0 điểm): Nêu những biện pháp tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa
trong nâng cao ý thức pháp luật cho thanh niên Việt Nam hiện nay?

- Tăng cường sự lãnh đạo of Đảng đvs công tác pháp chế
- Đẩy mạnh công tác XD và hoàn thiện hệ thống PL XHCN
- Tăng cường công tác thực hiện PL
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm minh những hvi vi
phạm PL

Câu 14 (3.0 điểm): Trình bày khái niệm sự kiện pháp lý. Khi nào sự kiện thực
tế trở thành sự kiện pháp lý? Phân loại sự kiện pháp lý và phân tích một ví dụ cụ
thể phát sinh trong đời sống.

Sự kiện pháp lý là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện or mất đi of chúng sẽ


làm phát sinh, thay đổi or chấm dứt QH PL
VD: Luật Hôn nhân gia đình Việt Nam quy định nam, nữ đủ tuổi kết hôn phải
làm thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật. Đây là sự kiện pháp lý
vì nó làm phát sinh quan hệ hôn nhân giữa các chủ thể.

Sự kiện thực tế chỉ trở thành sự kiện pháp lý nếu được PL quy định

Phân loại sự kiện pháp lý (dựa vào dấu hiệu ý chí)


1. Hành vi:
Sự kiện xảy ra phụ thuộc trực tiếp vào ý chí con người
VD: hành vi ký kết hợp đồng, hành vi trộm cắp, sự bỏ mặc
không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến
tính mạng,…
Bao gồm:
- Hành động: cách xử sự chủ động of con người
- Không hành động: cách xử sự thụ động of con người
- Hvi hợp pháp: xử sự phù hợp vs yêu cầu of PL
- Hvi bất hợp pháp: xử sự trái vs yêu cầu of PL
2. Sự biến: hiện tượng khách quan xảy ra không phụ thuộc vào
ý chí con người
VD: khi một người chết làm chấm dứt quan hệ hôn nhân
giữa vợ và chồng.

Câu 15 (4.0 điểm): Thực hiện pháp luật là gì? Trình bày các hình thức thực hiện
pháp luật và chỉ rõ điểm khác biệt giữa áp dụng pháp luật với các hình thức còn
lại.
Giống câu 2

Điểm khác biệt giữa áp dụng PL vs các hình thức còn lại
24

Đó là nếu như các hình thức còn lại là những hình thức mà mọi chủ thể PL đều
có thể thực hiện thì áp dụng PL là hình thức luôn có sự tgia of NN

Chương 3
LUẬT HIẾN PHÁP

Câu 1 (4.0 điểm): Trình bày khái niệm, phân tích và lấy ví dụ về đối tượng,
phương pháp điều chỉnh của Luật hiến pháp.

KN Luật HP :
Là ngành luật chủ đạo trog hệ thống PL VN, bao gồm các QPPL điều chỉnh
những QHXH CB nhất, quan trọng nhất gắn liền vs việc XĐ chế độ CT, chế độ
KT, VH GD KH và CN, địa vị pháp lý of công dân, tổ chức và HĐ of BMNN

Đối tượng điều chỉnh of Luật HP :


Là những QH CB nhất, quan trọng nhất, gắn liền vs việc XĐ chế độ CT, chế độ
KT, chế độ AN – QP, chính sách ngoại giao, quyền và nghĩa vụ CB of công dân
và những nguyên tắc tổ chức, HĐ of BMNN
- Những QH chủ yếu trog lĩnh vực CT
QH giữa các cq NN vs nhau, giữa NN và các cq NN vs nhân dân, vs các
tổ chức XH, vs các cq NN khác và các tổ chức QT,…
- Những QH chủ yếu trog lĩnh vực KT
QH về sở hữu các tư liệu SX chủ yếu, QH trog lĩnh vực phân phối sp XH,
QH giữa NN vs các tp KT
- Những QH chủ yếu trog lĩnh vực VH, GD, KHCN
- Những QH chủ yếu giữa NN vs công dân trên tất cả các lĩnh vực of đời
sống XH và những đảm bảo of NN cho sự PT toàn diện of mỗi công dân
- Những QH CB trog qt hình thành HĐ of các cq NN
VD: QH – Thủ tướng (QH bầu ra Thủ tướng)

Phương pháp điều chỉnh of Luật HP :


- Phương pháp định hướng :
là phương pháp đặc trưng of luật HP. Luật HP quy định những nguyên tắc
quan trọng nhằm định hướng cho xử sự of các chủ thể luật HP
- Phương pháp mệnh lệnh :
Luật HP XĐ đầy đủ các quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể of các chủ thể
Luật HP
25

Chương 4
LUẬT HÀNH CHÍNH
Câu 1 (3.0 điểm): Luật hành chính điều chỉnh những nhóm quan hệ xã hội nào?
Chỉ rõ đặc điểm của các nhóm quan hệ xã hội đó.

Đối tượng điều chỉnh of Luật HC là các QHXH hình thành trog lĩnh vực
QLHCNN, bao gồm các nhóm QH sau đây:
- Thứ 1: các QH QL phát sinh trog qt các cq HCNN thực hiện HĐ chấp
hành và điều hành trên mọi lĩnh vực of đời sống XH
+ MQH giữa cq HCNN cấp trên vs cq HC cấp dưới theo hệ thống dọc
+ MQH giữa cq HC cùng cấp, thực hiện các MQH phối hợp, phục vụ lẫn
nhau
+ MQH giữa các cq HCNN vs các đvị cơ sở trực thuộc
+ MQH giữa các cq HC có thẩm quyền vs các tổ chức sự nghiệp và các tổ
chức kinh doanh of các tp KT trog XH
+ MQH giữa cq HC có thẩm quyền vs các tổ chức XH và các đoàn thể
nhân dân
+ MQH giữa các cq HC có thẩm quyền và công dân
- Thứ 2 : các QH QL hình thành trog qt các cq quyền lực NN, TA, VKS
XD và củng cố chế độ công tác nội bộ of cq
- Thứ 3 : các QH QL hình thành trog qt các cq NN khác, các cá nhân và tổ
chức đc NN trao quyền thực hiện HĐ QLNN trog 1 số trường hợp cụ thể
do PL quy định

Chương 5
LUẬT DÂN SỰ
Câu 1 (3.0 điểm): Phân tích khái niệm quyền sở hữu, từ một ví dụ cụ thể hãy
làm rõ các nội dung của quyền sở hữu theo quy định của luật dân sự hiện hành.

 KN quyền sở hữu :
Theo nghĩa rộng : là hệ thống các QPPL do NN ban hành nhằm điều chỉnh các
QHXH phát sinh trog lĩnh vực chiếm hữu, SD và định đoạt các tư liệu SX, tư
liệu tiêu dùng và các tài sản khác theo quy định of PL

Theo nghĩa hẹp : quyền sở hữu còn đc hiểu là mức độ xử sự mà PL cho phép 1
chủ thể đc thực hiện các quyền năng chiếm hữu, SD và định đoạt tài sản of họ
trog những ĐK nhất định
26

 ND of quyền sở hữu:
1. Quyền chiếm hữu: Là quyền nắm giữ, QL tài sản
- Thông thường chủ sở hữu tự mình chiếm hữu tài sản
Các trường hợp này chiếm đa số làm ngta dễ dàng đồng nhất ng chiếm
hữu tài sản vs chủ sở hữu tài sản. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp 1 ng
đang thực tế chiếm hữu tài sản nhưng lại ko p là chủ sở hữu tài sản đó
- Tương ứng như vậy PL dân sự phân biệt 2 hình thức chiếm hữu là chiếm
hữu có căn cứ PL và chiếm hữu ko có căn cứ PL
+ Chiếm hữu hợp pháp (chiếm hữu có căn cứ PL)
Là việc chiếm hữu tài sản phù hợp vs quy định of PL. Đó là việc chiếm
hữu tài sản trog các trường hợp sau đây:
1, chủ sở hữu tự mình nắm giữ, QL tài sản theo ý chí of mình nhưng ko
trái PL, đạo đức XH
2, ng đc chủ sở hữu ủy quyền QL tài sản
3, ng đc chủ sở hữu chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch
dân sự
4, ng phát hiện và giữ tài sản vô chủ, ko XĐ đc ai là chủ sở hữu, tài sản bị
đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, bị chìm đắm phù hợp vs các ĐK do PL
quy định
5, ng phát hiện gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nc bị thất lạc
6, các trường hợp khác do PL quy định như việc chiếm hữu tag vật phục
vụ cho qt điều tra, truy tố, xét xử vụ án theo chức năng và thẩm quyền
luật định of các cq CA, VKS và TA

+ Chiếm hữu ko có căn cứ PL


Là vc chiếm hữu tài sản ko phù hợp vs quy định of PL
Trg thực tế, 1 ng chiếm hữu ko có căn cứ PL 1 tài sản sẽ đc coi là chiếm
hữu ko có căn cứ PL nhưng ngay tình nếu ng đó kb và ko thể biết vc
chiếm hữu đó là ko có căn cứ PL
VD: A vay tiền B và bị khởi kiện sau đó thi hành án là một mảnh đất, sau
khi thi hành án, mảnh đất được bán và sang tên cho C. Sau đó bản án bị
hủy do A đã trả tiền cho B trước đó, trong trường hợp này C là người
chiếm hữu ngay tình. Căn cứ về chiếm hữu ngay tình đó là giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất mang tên B và bán cho C và đã sang tên do đó
đây được hiểu là trường hợp chiếm hữu ngay tình.
Mặt khác, nếu ng đó biết or tuy kb nhưng buộc p biết vc chiếm hữu đó là
ko có căn cứ PL mà vẫn chiếm hữu sẽ bị coi là chiếm hữu ko có căn cứ
PL ko ngay tình
VD: A lấy xe (bao gồm cả giấy tờ) của B sau đó bán cho C, C đem xe đi
bán cho D (giấy viết tay); việc sở hữu của D được coi là không ngay tình
do trong trường hợp này D phải biết rằng mình ko có quyền đối với tài
sản chiếm hữu. Việc mua bán xe phải tiến hành sang tên đổi chủ.
27

2. Quyền SD
Là khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản
VD: Chủ sở hữu cho thuê xe ô tô thì người thuê là người trực
tiếp khai thác công dụng của tài sản; tiền thuê mà chủ sở hữu
nhận được chính là lợi tức có được từ tài sản.

3. Quyền định đoạt


Là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản of mình cho ng
khác or từ bỏ quyền sở hữu đó
Như vậy, có 2 hình thức định đoạt tài sản
Định đoạt số phận thực tế of tài sản: là vc chủ sở hữu = hvi
of mình làm cho tài sản ko còn trog thực tế…
VD: tiêu dùng hết, huỷ bỏ hoặc từ bỏ quyền sở hữu đối với
vật
Định đoạt số phận pháp lý of tài sản: là việc chủ sở hữu
dịch chuyển quyền sở hữu tài sản of mình cho ng khác thông
qua các giao dịch dân sự như bán, trao đổi, tặng cho tài sản,

Chủ sở hữu có thể tự mình thực hiện quyền định đoạt đvs tài
sản nhưng cx có thể ủy quyền

Câu 2 (3.0 điểm): Trình bày khái niệm và nội dung của hợp đồng dân sự? Lấy
một ví dụ về hợp đồng dân sự và phân tích nội dung của hợp đồng đó.

KN hợp đồng dân sự:


- Theo phương diện chủ quan: là 1 giao dịch dân sự, trog đó các bên có
sự thỏa thuận thống nhất ý chí vs nhau nhằm xác lập, thay đổi or chấm
dứt quyền, nghĩa vụ dân sự cho nhau
- Theo phương diện khách quan: là 1 loại QHXH đc QPPL dân sự điều
chỉnh và thể hiện dưới 1 hình thức nhất định
 Là sự thỏa thuận giữa các bên về vc xác lập, thay đổi or chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự

ND of hợp đồng dân sự


- Đối tượng of hợp đồng là tài sản p giao, công vc p làm or ko đc làm
- SL, chất lượng
- Giá, phương thức thanh toán
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
- Quyền, nghĩa vụ of các bên
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
- Phạt vi phạm hợp đồng
- Các ND khác
28

Câu 3 (4.0 điểm): Tại sao nói Luật dân sự là ngành luật độc lập trong hệ thống
pháp luật Việt Nam? Phân biệt Luật dân sự với một ngành luật khác.

Luật dân sự là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam vì có
đối tượng điều chỉnh riêng và phương pháp điều chỉnh riêng

Phân biệt Luật DS vs Luật HS


Luật DS Luật HS
Đối tượng điều chỉnh Là nhóm QH tài sản và Là những QHXH phát
QH nhân thân trog giao sinh giữa NN và ng
lưu DS phạm tội khi ng này thực
hiện tội phạm
Phương pháp điều Là tự nguyện thỏa thuận Phương pháp quyền uy
chỉnh trên cơ sở bình đẳng, độc
lập

Câu 4 (4.0 điểm): Hợp đồng dân sự là gì? Nêu hình thức và thời điểm có hiệu
lực của hợp đồng dân sự. Lấy ví dụ.

KN hợp đồng dân sự:


- Theo phương diện chủ quan: là 1 giao dịch dân sự, trog đó các bên có
sự thỏa thuận thống nhất ý chí vs nhau nhằm xác lập, thay đổi or chấm
dứt quyền, nghĩa vụ dân sự cho nhau
- Theo phương diện khách quan: là 1 loại QHXH đc QPPL dân sự điều
chỉnh và thể hiện dưới 1 hình thức nhất định
 Là sự thỏa thuận giữa các bên về vc xác lập, thay đổi or chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự

Hình thức và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng dân sự
1. Hình thức of hợp đồng DS
Hình thức of hợp đồng DS rất đa dạng. Hợp đồng DS có thể đc giao kết =
lời ns, = VB or = câu hỏi cụ thể, khi PL ko quy định loại hợp đồng đó p
đc giao kết = 1 hình thức nhất định
VD: hành vi mua báo hay mua vé số của người bán “dạo” hay mua hàng
của người bán hàng “rong”, hành vi mua hàng trong các quán ăn tự phục
vụ với món ăn tự chọn được làm sẵn (khi các bên đã biết rõ mặt hàng, giá
cả và không cần trao đổi bằng lời trước khi kết lập hợp đồng),…

2. Thời điểm có hiệu lực of hợp đồng DS


Hợp đồng đc giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết trừ
trường hợp có thỏa thuận khác or PL có quy định khác
29

VD: Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực tại thời điểm bên được tặng
cho nhận tài sản theo quy định về Tặng cho động sản tại điều 458 BLDS
2015

Câu 5 (3.0 điểm): Phân tích những nội dung cơ bản về thừa kế theo di chúc

Thừa kế theo di chúc là vc dịch chuyển tài sản of ng đã chết cho ng còn sống
khác theo ý chí of ng đã chết thể hiện trog di chúc mà họ để lại

Những ND CB về thừa kế theo di chúc


1. Hiệu lực PL of di chúc
Di chúc có hiệu lực PL từ thời điểm mở thừa kế
Đvs di chúc chug of vợ, chồng:
- Trog trường hợp 2 vợ chồng cùng lập di chúc chug để cùng định đoạt tài
sản chug of họ thì di chúc có hiệu lực từ thời điểm ng sau cùng chết or cả
2 ng cùng chết
- Nếu ng lập di chúc có nêu sự kiện hợp pháp và XĐ khi sự kiện đó xảy ra
thì di chúc ms có hiệu lực PL thì tại thời điểm ng đó chết di chúc vẫn bị
coi là chưa có hiệu lực PL nếu sự kiện đó chưa xảy ra
Ngoài ra, có nhiều trường hợp, 1 di chúc tuy hợp pháp (vì tuân thủ đầy đủ
các ĐK mà Luật yêu cầu) nhưng vẫn ko có hiệu lực khi có những nguyên
nhân sau:
- Do ng lập di chúc thay thế or hủy bỏ di chúc
- Ng thừa kế theo di chúc chết trc or chết cùng thời điểm vs ng lập di chúc
or cq, tổ chức đc chỉ định là ng thừa kế ko còn vào thời điểm mở thừa kế
- Ng có tên trog di chúc bị tước quyền hưởng di sản theo Khoản 1 Điều 643
BLDS
- Ng có tên trg di chúc khước từ quyền hưởng di sản
- Di sản đc XĐ trog di chúc ko còn vào thời điểm mở thừa kế

2. Ng thừa kế ko phụ thuộc vào ND of di chúc


- Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng
- Con đã thành niên mà ko có khả năng LĐ

3. Các ĐK có hiệu lực of di chúc


1 di chúc có hiệu lực PL khi đáp ứng các ĐK sau đây:
- Ng lập di chúc có năng lực hvi
- Ng lập di chúc p tự nguyện
- ND of di chúc ko đc trái PL, đạo đức XH
- Hình thức of di chúc p tuân thủ trình tự PL đã quy định

 Tùy theo di chúc mà ng chết để lại là “viết” hay “miệng”, PL nc ta đã quy


định yêu cầu mỗi hình thức di chúc p tuân theo thủ tục, trình tự bắt buộc
30

- Đvs di chúc viết: đc thiết lập theo 1 trog 4 trình tự sau đây:
+ Di chúc = VB ko có ng làm chứng
+ Di chúc = VB có ng làm chứng
+ Di chúc có công chứng or chứng thực
+ Di chúc viết đc lập theo thể thức khác cx có GT như di chúc đc chứng
nhận, chứng thực nếu di chúc đó đc lập ra trog những trưởng hợp
- Đvs di chúc miệng
+ Di chúc miệng chỉ đc thừa nhận nếu đủ các ĐK sau:
1. Đc lập ra trog tình trạng tính mạng of ng lập di chúc đang bị
đe dọa nghiêm trọng mà ko thể or ko kịp lập di chúc = VB đc
2. Thể hiện ý chí cuối cùng of mình trc mặt ít nhất 2 ng làm
chứng và ngay sau đó những ng làm chứng ghi chép lại, cùng
ký tên or điểm chỉ
3. Trog thời hạn 5 ngày, kể từ ngày ng di chúc miệng thể hiện ý
chí cuối cùng thì di chúc p đc công chứng or chứng thực
4. Nếu kể từ khi lập di chúc cho đến 3 tháng sau, ng lập di chúc
vẫn còn sống và còn minh mẫn thì di chúc miệng ns trên mặc
nhiên bị hủy bỏ

Câu 6 (4.0 điểm): Quyền sở hữu là gì? Chủ sở hữu tài sản có những quyền gì?
Cho ví dụ.

 KN quyền sở hữu :
Theo nghĩa rộng : là hệ thống các QPPL do NN ban hành nhằm điều chỉnh các
QHXH phát sinh trog lĩnh vực chiếm hữu, SD và định đoạt các tư liệu SX, tư
liệu tiêu dùng và các tài sản khác theo quy định of PL

Theo nghĩa hẹp : quyền sở hữu còn đc hiểu là mức độ xử sự mà PL cho phép 1
chủ thể đc thực hiện các quyền năng chiếm hữu, SD và định đoạt tài sản of họ
trog những ĐK nhất định

 Chủ sở hữu tài sản có những quyền


1. Quyền chiếm hữu:
Là quyền nắm giữ, QL tài sản
- Thông thường chủ sở hữu tự mình chiếm hữu tài sản
Các trường hợp này chiếm đa số làm ngta dễ dàng đồng nhất ng chiếm
hữu tài sản vs chủ sở hữu tài sản. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp 1 ng
đang thực tế chiếm hữu tài sản nhưng lại ko p là chủ sở hữu tài sản đó
- Tương ứng như vậy PL dân sự phân biệt 2 hình thức chiếm hữu là chiếm
hữu có căn cứ PL và chiếm hữu ko có căn cứ PL
+ Chiếm hữu hợp pháp (chiếm hữu có căn cứ PL)
Là việc chiếm hữu tài sản phù hợp vs quy định of PL. Đó là việc chiếm
hữu tài sản trog các trường hợp sau đây:
31

1, chủ sở hữu tự mình nắm giữ, QL tài sản theo ý chí of mình nhưng ko
trái PL, đạo đức XH
2, ng đc chủ sở hữu ủy quyền QL tài sản
3, ng đc chủ sở hữu chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch
dân sự
4, ng phát hiện và giữ tài sản vô chủ, ko XĐ đc ai là chủ sở hữu, tài sản bị
đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, bị chìm đắm phù hợp vs các ĐK do PL
quy định
5, ng phát hiện gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nc bị thất lạc
6, các trường hợp khác do PL quy định như việc chiếm hữu tag vật phục
vụ cho qt điều tra, truy tố, xét xử vụ án theo chức năng và thẩm quyền
luật định of các cq CA, VKS và TA

+ Chiếm hữu ko có căn cứ PL


Là vc chiếm hữu tài sản ko phù hợp vs quy định of PL
Trg thực tế, 1 ng chiếm hữu ko có căn cứ PL 1 tài sản sẽ đc coi là chiếm
hữu ko có căn cứ PL nhưng ngay tình nếu ng đó kb và ko thể biết vc
chiếm hữu đó là ko có căn cứ PL
VD: A vay tiền B và bị khởi kiện sau đó thi hành án là một mảnh đất, sau
khi thi hành án, mảnh đất được bán và sang tên cho C. Sau đó bản án bị
hủy do A đã trả tiền cho B trước đó, trong trường hợp này C là người
chiếm hữu ngay tình. Căn cứ về chiếm hữu ngay tình đó là giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất mang tên B và bán cho C và đã sang tên do đó
đây được hiểu là trường hợp chiếm hữu ngay tình.
Mặt khác, nếu ng đó biết or tuy kb nhưng buộc p biết vc chiếm hữu đó là
ko có căn cứ PL mà vẫn chiếm hữu sẽ bị coi là chiếm hữu ko có căn cứ
PL ko ngay tình
VD: A lấy xe (bao gồm cả giấy tờ) của B sau đó bán cho C, C đem xe đi
bán cho D (giấy viết tay); việc sở hữu của D được coi là không ngay tình
do trong trường hợp này D phải biết rằng mình ko có quyền đối với tài
sản chiếm hữu. Việc mua bán xe phải tiến hành sang tên đổi chủ.

2. Quyền SD
Là khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản
VD: Chủ sở hữu cho thuê xe ô tô thì người thuê là người trực
tiếp khai thác công dụng của tài sản; tiền thuê mà chủ sở hữu
nhận được chính là lợi tức có được từ tài sản.

3. Quyền định đoạt


Là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản of mình cho ng
khác or từ bỏ quyền sở hữu đó
Như vậy, có 2 hình thức định đoạt tài sản
32

Định đoạt số phận thực tế of tài sản: là vc chủ sở hữu = hvi


of mình làm cho tài sản ko còn trog thực tế…
VD: tiêu dùng hết, huỷ bỏ hoặc từ bỏ quyền sở hữu đối với
vật
Định đoạt số phận pháp lý of tài sản: là việc chủ sở hữu
dịch chuyển quyền sở hữu tài sản of mình cho ng khác thông
qua các giao dịch dân sự như bán, trao đổi, tặng cho tài sản,

Chủ sở hữu có thể tự mình thực hiện quyền định đoạt đvs tài
sản nhưng cx có thể ủy quyền

Chương 6
LUẬT HÌNH SỰ
Câu 1 (3.0 điểm): Tại sao nói Luật Hình sự là ngành luật độc lập trong hệ thống
pháp luật Việt Nam? Phân biệt Luật Hình sự với một ngành luật khác.

Luật Hình sự là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam vì có
đối tượng điều chỉnh riêng và phương pháp điều chỉnh riêng

Phân biệt Luật HS vs Luật DS


Luật DS Luật HS
Đối tượng điều chỉnh Là nhóm QH tài sản và Là những QHXH phát
QH nhân thân trog giao sinh giữa NN và ng
lưu DS phạm tội khi ng này thực
hiện tội phạm
Phương pháp điều Là tự nguyện thỏa thuận Phương pháp quyền uy
chỉnh trên cơ sở bình đẳng, độc
lập

Câu 2 (4.0 điểm): Phân biệt tội phạm với những hành vi vi phạm pháp luật
khác. Lấy ví dụ minh họa?

Phân biệt tội phạm với những hành vi vi phạm pháp luật khác
Tiêu chí Tội phạm Những hvi vi phạm PL
khác
Về ND CT - XH Là những hvi có tính Là những hvi có tính
nguy hiểm đáng kể cho nguy hiểm chưa đáng kể
XH cho XH
Về hình thức pháp lý Quy định trog BLHS Quy định trog các VB of
các ngành luật khác
Về hậu quả pháp lý Bị xử lý = hình phạt và Bị xử lý = các biện pháp
33

để lại án tích cưỡng chế NN ít nghiêm


khắc hơn và ko để lại án
tích
VD Hvi giết người (Điều 123 Hành vi buôn bán trái
BLHS 2015) phép hàng hoá qua biên
giới có giá trị 90 triệu
đồng
- Người thực hiện hành
vi này đã bị xử phạt hành
chính thì chỉ có thể là tội
phạm.
- Người thực hiện hành
vi này lần đầu thì chỉ có
thể bị xử lý hành chính

Chương 7
PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHÓNG THAM NHŨNG
Câu 1 (4.0 điểm): Phân tích khái niệm tham nhũng. Phân loại tham nhũng. Lấy
ví dụ minh họa.

Khoản 2 Điều 1 Luật Phòng, chống tham nhũng 2005 chỉ rõ : « Tham nhũng
là hvi of ng có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi »

« Ng có chức vụ, quyền hạn » bao gồm :


1. CB, CC, VC
2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân QP trog cq, đvị thuộc
QĐND ; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn –
kỹ thuật trog cq, đvị thuộc CAND
3. CB lđạo, QL trog doanh nghiệp of NN ; CB lđạo, QL là ng đại diện phần
vốn góp of NN tại doanh nghiệp
4. Ng đc giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ có quyền hạn trog khi thực hiện
nhiệm vụ, công vụ đó

12 hvi tham nhũng đc nêu tại Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng :
1. Tham ô tài sản
2. Nhận hối lộ
3. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trog khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ
lợi
34

5. Lạm quyền trog khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng vs ng khác để trục lợi
7. Giả mạo trog công tác vì vụ lợi
8. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ đc thực hiện bởi ng có chức vụ, quyền hạn để
giải quyết công việc of cq, tổ chức, đvị of địa phương vì vụ lợi
9. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn SD trái phép tài sản of NN vì vụ lợi
10.Nhũng nhiễu vì vụ lợi
11.Không thực hiện nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
12.Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho ng có hvi vi phạm PL vì vụ
lợi

Mục 1 Chương XXI BLHS nêu ra các hvi bị xem là tội phạm về tham
nhũng
1. Tội tham ô tài sản (Điều 278)
2. Tội nhận hối lộ (Điều 279)
3. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 280)
4. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trog khi thi hành công vụ (Điều 281)
5. Tội lạm quyền trog khi thi hành công vụ (Điều 282)
6. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đvs ng khác để trục lợi
(Điều 283)
7. Tội giả mạo trog công tác (Điều 284)

Phân loại tham nhũng


1. Căn cứ vào mức độ tham nhũng
- Tham nhũng lớn
- Tham nhũng nhỏ

2. Căn cứ vào mức độ chủ động of đối tượng có hvi tham nhũng
- Tham nhũng chủ động
- Tham nhũng bị động

3. Căn cứ theo tiêu chí lĩnh vực


- Tham nhũng trog lĩnh vực KT
- Tham nhũng trog lĩnh vực CT
- Tham nhũng trog lĩnh vực HC

4. Dựa theo tiêu chí giới hạn phạm vi lãnh thổ mà hvi tham nhũng xảy
ra
- Tham nhũng trog nội bộ QG
- Tham nhũng xuyên QG

5. Căn cứ theo phạm vi tham nhũng


- Tham nhũng trog lĩnh vực công
35

- Tham nhũng trog lĩnh vực tư

6. Căn cứ theo t/c of hvi tham nhũng


- Tham nhũng cá nhân đơn lẻ
- Tham nhũng có tổ chức

VD: A là thủ quỹ, A lợi dụng công việc của mình lấy quỹ cơ quan để đầu tư
mua bán đất đai riêng, nếu không phải là thủ quỹ thì A không thể hoặc khó có
thể lấy được tài sản trong kho quỹ của cơ quan. Việc lợi dụng chức vụ, quyền
hạn là thủ kho trong trường hợp này đã giúp A đạt được mục đích hưởng lợi ích
vật chất trái pháp luật. Đó chính là tham nhũng.

Câu 2 (3.0 điểm): Trình bày khái niệm tham nhũng. Phân tích các đặc trưng của
tham nhũng thông qua một hành vi tham nhũng cụ thể?

Khoản 2 Điều 1 Luật Phòng, chống tham nhũng 2005 chỉ rõ : « Tham nhũng
là hvi of ng có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi »

Các đặc trưng of tham nhũng :


1. Về chủ thể of tham nhũng
Phải là « ng có chức vụ, quyền hạn »

2. Chủ thể tham nhũng đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm PL
VD : A là thủ quỹ, A lợi dụng công việc của mình lấy quỹ cơ quan để đầu
tư mua bán đất đai riêng, nếu không phải là thủ quỹ thì A không thể hoặc
khó có thể lấy được tài sản trong kho quỹ của cơ quan. Việc lợi dụng chức
vụ, quyền hạn là thủ kho trong trường hợp này đã giúp A đạt được mục
đích hưởng lợi ích vật chất trái pháp luật. Đó chính là tham nhũng

3. Động cơ of hvi tham nhũng là vụ lợi


Dẫn chứng: Cùng với đại án AVG của hai cựu Bộ trưởng, đại án về Phan
Văn Anh Vũ (Vũ nhôm) và hai cựu Thứ trưởng Bộ CA đã gây bức xúc
trong dư luận và thất thoát đặc biệt nghiêm trọng cho ngân sách NN.
Danh sách các cấp cao vi phạm kỷ luật bị xử lý còn có các đồng chí ủy
viên, nguyên ủy viên Bộ Chính trị, ủy viên, nguyên ủy viên BCH TW
Đảng và nhiều đồng chí là anh hùng LLVT.

Câu 3 (3.0 điểm): Phân tích các nguyên nhân và chỉ ra hậu quả của tham nhũng
ở Việt Nam hiện nay.

Các nguyên nhân of tham nhũng ở VN hiện nay


1. QLNN yếu kém
36

2. Khung PL về phòng, chống tham nhũng còn chưa đầy đủ, chặt chẽ or
chưa đc thi hành hiệu quả
3. Hệ thống các cq phòng, chống tham nhũng QG tuy đã đc XD nhưng HĐ
còn thiếu hiệu quả, ít nhiều mag tính hình thức
4. Phẩm chất, đạo đức of 1 bộ phận CB, CC bị xuống cấp
5. Lương và chế độ đãi ngộ cho đội ngũ CB, CC, VC còn thấp, ko đủ trang
trải CS of bản thân và GĐ họ
6. Thế chế CT và truyền thống VH hàm chứa những yếu tố ủng hộ hay
khoan dug vs hvi tham nhũng
7. Nhận thức of 1 số CB, CC, VC, đặc biệt là ng đứng đầu cq, tổ chức, đvị
về tính nghiêm trọng, sự nguy hại of tham nhũng còn chưa đầy đủ
8. Công tác tuyên truyền, phổ biến, GD về phòng, chống tham nhũng chưa
đc coi trọng, còn hình thức, mag nặng tính phog trào

Hậu quả of tham nhũng ở VN hiện nay


 Trog lĩnh vực KT :
1. Tham nhũng cản trở sự PT KT bởi các chính sách KT of QG
ko thực hiện đc đầy đủ or hoàn toàn
2. Tham nhũng gây ra lãng phí, thất thoát lớn về mặt KT
3. Tham nhũng tạo ra 1 rào cản, cản trở đầu tư nc ngoài

 Trong lĩnh vực CT – XH :


1. Tham nhũng gây trở ngại lớn đvs qt đổi ms và XD đất nc ;
làm thất thoát khoản tài chính, tài sản lớn
2. Tham nhũng tạo ra và làm gia tăng bất công trog XH
3. Tham nhũng bóp méo HĐ QLNN, vô hiệu hóa quyền lực
NN, khiến cho HĐ QLNN kém hiệu quả và ko minh bạch
4. Tham nhũng làm xói mòn lòng tin of nhân dân vào chế độ
XHCN, gây bất ổn XH
5. Tham nhũng làm biến chất CB, CC NN, hủy hoại đạo đức
công vụ
6. Tham nhũng làm băng hoại đạo đức XH, phá hoại các GT
truyền thống VH of dân tộc – vốn là nguồn sức mạnh of dân
tộc ta từ trc đến nay
7. Tham nhũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng trật tự, kỷ
cương trog các lĩnh vực ko đc thực hiện 1 cách nghiêm
chỉnh ; trật tự, ATXH chưa bảo đảm, tình trạng tội phạm gia
tăng

Câu 4 (3.0 điểm): Phân tích khái niệm tham nhũng. Có những loại tham nhũng
nào?

Giống câu 1
37

Câu 5 (3.0 điểm): Trình bày những nội dung trách nhiệm của công dân trong
phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam hiện nay. Liên hệ thực tế?

Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam
hiện nay
1. Chấp hành nghiêm chỉnh PL về phòng, chống tham nhũng
2. Lên án, đấu tranh vs những ng có hvi tham nhũng
3. Phát hiện, tố cáo hvi tham nhũng
4. Hợp tác vs các cq có thẩm quyền trog việc xác minh, xử lý hvi tham
nhũng
5. Kiến nghị vs cq NN có thẩm quyền hoàn thiện cơ chế, chính sách, PL về
phòng, chống tham nhũng
6. Góp ý XD PL về phòng, chống tham nhũng

You might also like