You are on page 1of 15

Bài tập nhóm 1

Câu 1 (2 điểm): Những nhận định nào sau đây


thuộc đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vi mô
và vĩ mô hoặc cả 2
a. Việc chính phủ đánh thuế xe hơi cao làm giảm
sản lượng tiêu thụ ngành công nghiệp xe hơi
b. Việc tăng giá xăng dầu thời gian qua gây áp lực
lớn lên lạm phát ở Việt nam trong thời gian tới.
1
c. Giá xăng dầu tăng làm cho lợi nhuận ngành vận tải có
xu hướng giảm.
d. Các hộ gia đình có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn khi
thu nhập tăng lên điều này ảnh hưởng đến tổng cầu
e. Có mối quan hệ giữa lạm phát và mức cung tiền tệ.
f. Quyết định của doanh nghiệp về việc thuê công nhân.
g. Việc làm của ngành xây dựng giảm đi trong năm
2012
h. Lãi suất cao trong nền kinh tế có thể làm giảm tổng
vốn đầu tư

2
Câu 2 ( 2 điểm): Những nhận định sau đây là thực
chứng, nhận định nào là chuẩn tắc hoặc cả 2?

a. Giá dầu thế giới tăng lên hơn 3 lần giữa


những năm 1973 và 1974.
b. Từ những năm 1970, lạm phát đã giảm
xuống hầu hết các nước phương Tây nhưng
ngược lại tỷ lệ thất nghiệp lại tăng.
3
c. Chính phủ Mỹ nên đưa ra các chính sách để giảm thất
nghiệp ?
d. Hút thuốc là là hành vi chống lại sự văn minh và nên
cần hạn chế.
e. Áp đặt thuế cao đối với thuốc là sẽ giảm việc hút
thuốc.
f. Phân phối thu nhập thế giới rất bất công, các nước
nghèo chiếm 35% dân số thế giới nhưng chỉ chiếm 2% GDP.
4
Câu 3 (2 điểm): Hãy chọn câu đúng nhất
1. Kinh tế học là khoa học nghiên cứu:
a. Cách thức thỏa mãn các mong muốn của chúng ta
b. Xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm như thế nào ?
c. Xã hội đáp ứng nhu cầu của người dân như thế nào ?
d. Các câu trên đều đúng.

5
2. Mục tiêu của kinh tế vĩ mô ở các nước hiện nay gồm

a. Sử dụng nguồn tài nguyên vật chat hữu hạn có


hiệu quả để đáp ứng nhu cầu vô hạn của xã hội.
b. Hạn chế bớt sự dao động của chu kỳ kinh tế
c. Tăng trưởng kinh tế để thỏa mãn nhu cầu ngày
càng tăng của xã hội.
d. Các câu trên đều đúng.
6
3. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:

a. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên


b. Cao nhất của một quốc gia mà không đưa
nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao
c. Cao nhất mà một quốc gia đạt được.
d. Câu a và b đúng.
7
4. Đường AS dịch chuyển sang phải khi:

a. Giảm thuế thu nhập


b. Tăng chi tiêu ngân sách của chính phủ
c. Giảm thuế đầu vào của các yếu tố sản xuất
d. Tăng lãi suất

8
5. Đường AD dịch chuyển sang phải khi:

a. Giá cả chung nền kinh tế tăng


b. Tăng chi tiêu ngân sách của chính phủ
c. Giảm thuế đầu vào của các yếu tố sản
xuất
d. Tăng lãi suất
9
6. Đường AD dịch chuyển là do các yếu tố sau
thay đổi:

a. Năng lực sản xuất của quốc gia


b. Mức giá chung nền kinh tế
c. Sản lượng tiềm năng
d. Thu nhập dân cư tăng
10
7. Tổng cung trong dài hạn có thể thay đổi khi :

a. Có sự thay đổi về lãi suất


b. Chính phủ thay đổi chi tiêu ngân sách
c. Các nguồn lực sản xuất thay đổi.
d. Cả ba câu trên đều đúng
11
8. Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu làm cho
nền kinh tế:

a. Đạt sản lượng cân bằng


b. Toàn dụng các nguồn lực
c. Đạt trạng thái ổn định kinh tế
d. Các câu trên đều sai.
12
9. Khi nền kinh tế hoạt động dưới mức toàn dụng,
chính sách gia tăng tổng cầu sẽ có tác dụng:
a. Giá cả và sản lượng đều tăng, giá cả tăng
nhanh hơn
b. Giá cả và sản lượng đều tăng, sản lượng tăng
nhanh hơn
c. Giá cả và sản lượng đều tăng
d. Giá cả và sản lượng đều giảm

13
10. Chu kỳ kinh tế là hiện tượng:
a. Sản lượng quốc gia luôn dao động đều đặn
theo thời gian
b. Sản lượng tiềm năng tăng đều đặn theo thời
gian
c. Lợi nhuận tăng đều theo thời gian
d. Sản lượng quốc gia dao động xung quanh
sản lượng tiềm năng.

14
Câu 4 (4 điểm)

Từ việc nghiên cứu tổng quan về Kinh tế học, hãy


cho biết nguyên nhân vì sao Việt Nam chưa vào
hang ngũ các quốc gia phát triển? Đề xuất giải
pháp?

You might also like