You are on page 1of 12

Câu hỏi trắc nghiệm chương 8

1. Lạm phát là tình trạng:


A. Mức gía chung tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định
B. Mức gía chung giảm xuống trong một khoảng thời gian nhất định
Mức gía chung không đổi trong một khoảng thời gian nhất định
D. Giá xăng tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định

5) Trong một nền kinh tế , khi có sự đầu tư và chi tiêu quá mức của tư
nhân, của chính phủ hoặc xuất khẩu tăng mạnh sẽ dẫn đến tình trạng:
a. Lạm phát do phát hành tiền.
b. Lạm phát do giá yếu tố sản xuất tăng lên.
c. Lạm phát do cầu kéo.
d. Lạm phát do chi phí đẩy.

9/5/21 Bộ môn Kinh tế 1


9) Các nhà kinh tế học cho rằng:
a. Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.
b. Không có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.
c. Có sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và thất nghiệp trong ngắn hạn,
không có sự đánh đổi trong dài hạn.
d. Các câu trên đều đúng.

10) Lạm phát xuất hiện có thể do các nguyên nhân:


a. Tăng cung tiền.
b. Tăng chi tiêu của chính phủ
c. Tăng lương và giá các yếu tố sản xuất
d. Cả 3 câu trên đúng.

9/5/21 Bộ môn Kinh tế 2


12) Nếu tỷ lệ lạm phát tăng 8%, lãi suất danh nghĩa tăng 6% thì
lãi suất thực:
a. Tăng 14%
b.Tăng 2%
c. Giảm 2%
d. Giảm 14%

13) Khi tỷ lệ lạm phát thực hiện thấp hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán
thì:
a.Người đi vay được lợi
b. Người cho vay được lợi
c. Người cho vay bị thiệt
d.Các câu trên đều sai

9/5/21 Bộ môn Kinh tế 3


14) Hiện tượng giảm phát xảy ra khi:
a.Tỷ lệ lạm phát thực hiện nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán
b. Tỷ lệ lạm phát năm nay nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát năm trước
c. Chỉ số giá năm nay nhỏ hơn chỉ số giá năm trước
d.Các câu trên đều sai

15) Chỉ số giá năm 2011 là 140 có nghiã là:


a. Tỷ lệ lạm phát năm 2011 là 40%
b. Giá hàng hoá năm 2011 tăng 40% so với năm 2010
c. Giá hàng hoá năm 2011 tăng 40% so với năm gốc
d. Các câu trên đều sai

9/5/21 Bộ môn Kinh tế 4


16) Lãi suất thị trường có xu hướng:
a.Tăng khi tỷ lệ lạm phát tăng, giảm khi tỷ lệ lạm phát giảm
b. Tăng khi tỷ lệ lạm phát giảm, giảm khi tỷ lệ lạm phát tăng
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai

17) Theo hiệu ứng Fisher:


a.Tỷ lệ lạm phát tăng 1% thì lãi suất danh nghiã cũng tăng 1%
b. Tỷ lệ lạm phát tăng 1% thì lãi suất danh nghiã giảm 1%
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai

9/5/21 Bộ môn Kinh tế 5


19) Phương trình Fisher cho biết lãi suất danh nghĩa (hay lãi
suất thị trường) là
a. Tổng của lãi suất thực và tỷ lệ lạm phát
b. Hiệu của tỷ lệ lạm phát và lãi suất thực
c. Hiệu của tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ tăng mức cung tiền
d. các câu trên đều sai

20) Khi tỷ lệ lạm phát thực hiện cao hơn tỷ lệ lạm phát dự
đoán thì:
a.Người đi vay được lợi
b. Người cho vay được lợi
c. Người đi vay bị thiệt
d.Các câu trên đều sai

9/5/21 Bộ môn Kinh tế 6


22) Thất nghiệp tự nhiên của nền kinh tế là:
a. Tỷ lệ thất nghiệp ứng với thị trường lao động cân bằng
b. Thất nghiệp tạm thời (cọ xát) cộng thất nghiệp cơ cấu
c. Thất nghiệp thực tế trừ thất nghiệp chu kỳ
d. Các câu trên đều đúng

23) Để kiềm chế lạm phát chính phủ nên áp dụng các biện
pháp:
a. Thắt chặt tiền tệ.
b. Cắt giảm các khoản chi tiêu công.
c. Cả a và b đều sai.
d. Cả a và b đều đúng

9/5/21 Bộ môn Kinh tế 7


24) Theo các nhà kinh tế học trường phái Keynes, loại thất
nghiệp nào sau đây có thể được giải quyết hữu hiệu nhờ
chính sách kích cầu:
a. Thất nghiệp chu kỳ
b. Thất nghiệp cơ cấu
c. Thất nghiệp tạm thời (cọ xát)
d. Thất nghiệp theo mùa

28. Nếu CPI năm 2018 là 100; năm 2020 là 120, năm 2021
là 126. Tỷ lệ lạm phát năm 2021 là:
a. 5%
b. 20%
c. 26%.
d. 10%
9/5/21 Bộ môn Kinh tế 8
29. Một sinh viên vừa tốt nghiệp đại học, đã nộp đơn xin
việc trong 4 tuần qua, nhưng đến nay vẫn chưa tìm được
việc làm, thì có thể được xếp vào loại:
a. Thất nghiệp chu kỳ.
b. Thất nghiệp tạm thời (cọ xát)
c. Thất nghiệp cơ cấu.
d. Thất nghiệp theo mùa

9/5/21 Bộ môn Kinh tế 9


30. Ai nằm trong lực lượng lao động?
A.Những người nội trợ không được trả lương
B.Sinh viên toàn thời gian và không tìm kiếm việc làm
C.Những người không có việc làm, nhưng đang tìm việc
D.Không ai được tính trong lực lượng lao động.

9/5/21 Bộ môn Kinh tế 10


31. Khi nền kinh tế bị suy thoái, sản lượng sụt giảm, thu
nhập giảm, sức mua xã hội giảm. Hầu hết các doanh
nghiệp đều phải cắt giảm sản lượng, sa thải một số công
nhân và hứa sẽ thuê họ làm việc trở lại khi nền kinh tế
phục hồi, khi các doanh nghiệp tăng sản lượng sản xuất
như trước. Những công nhân thất nghiệp này được xếp
vào:
A.Thất nghiệp tạm thời
B. Thất nghiệp chu kỳ
C.Thất nghiệp cơ cấu.
D. Thất nghiệp theo mùa

9/5/21 Bộ môn Kinh tế 11


Dùng thông tin sau đây để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo:
Quốc qia A có tổng dân số trưởng thành là 100 triệu người, trong
đó số người có việc làm là 76 triệu người, số người thất nghiệp là 4
triệu người.
32. Lực lượng lao động của quốc gia A là:
a. 100 triệu người
b. 80 triệu người
c. 76 triệu người
d. 72 triệu người

33. Tỷ lệ thất nghiệp là


a. 4%
b. b. 7%
c. c. 5%
d. d. 3%

9/5/21 Bộ môn Kinh tế 12

You might also like