Professional Documents
Culture Documents
VN
1. Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu việc cách thức sử dụng các nguồn
lực vô hạn để thỏa mãn các nhu cầu hữu hạn.
2. Chi phí cơ hội là cơ hội bị bỏ qua đi khi đưa ra một sự lựa chọn kinh tế.
3. Sự lựa chọn kinh tế được tiến hành bằng cách so sánh tổng lợi ích với tổng chi
phí.
4. An dự định nghỉ làm để tham gia vào một khóa học, chi phí cơ hội của việc
tham gia khóa học đó không bao gồm tiền chi cho ăn uống.
5. Theo quy luật chi phí cơ hội tăng dần, để thu thêm một đơn vị hàng hóa nào
đó thì xã hội ngày càng phải hy sinh nhiều đơn vị hàng hóa khác.
8. Vấn đề khan hiếm tồn tại chỉ trong nền kinh tế thị trường.
9. Trong nền kinh tế theo cơ chế hỗn hợp, Chính phủ thực hiện tất cả các quyết
định kinh tế liên quan đến sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai.
11. Giảm lãi suất sẽ kích cầu đầu tư là nhận định kinh tế học chuẩn tắc.
12. Để quyết định quy mô sản xuất hay tiêu dùng tối ưu thì người đưa ra quyết
định phải lựa chọn MB < MC.
14. Tiến bộ khoa học công nghệ sẽ làm cho đường PPF mở rộng ra phía ngoài.
15. Chi phí cơ hội chỉ xuất hiện khi có hai phương án lựa chọn trở lên.
16. Nếu quốc gia sản xuất ở điểm không nằm trên đường giới hạn khả năng sản
xuất nghĩa là quốc gia đó đang lãng phí nguồn lực của mình.
1|Trang
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KỲ WWW.OTHK.VN
17. Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều phải lựa chọn trong tiêu dùng vì giới
hạn thu nhập.
18. Khi dân cư có thu nhập cao sẽ mua nhiều hàng hóa hơn là nhận định kinh tế
học chuẩn tắc.
19. Cần loại bỏ hút thuốc lá vì lợi ích sức khỏe là nhận định thực chứng.
20. Chính phủ bảo vệ rừng bằng cách thực hiện các biện pháp quản lý và kiểm
soát khai thác rừng là nhận định thực chứng.
Câu 1: Kinh tế học là một môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
b. Né tránh vấn đề khan hiếm đưa lại nhiều khả năng sử dụng khác nhau cho các
nguồn lực.
d. Lựa chọn cách sử dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra những
sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cao nhất cho các thành viên trong xã
hội.
c. Trong hiện tại nhưng sẽ bị loại bỏ khi nền kinh tế phát triển.
b. Các vấn đề cụ thể của các tế bào kinh tế trong một nền kinh tế.
b. Lợi nhuận kinh tế của ngành da giày là động lực thu hút doanh nghiệp mới gia
nhập nghành.
c. Chính sách tài chính, tiền tệ và chính sách kinh tế đối ngoại là công cụ điều
tiết nền kinh tế của Chính phủ.
d. Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam vào năm 2005 không quá mức hai con số.
Câu 5: Xã hội với nguồn lực hữu hạn không thể thỏa mãn mọi nhu cầu vô
hạn và ngày càng tăng của con người là vấn đề:
b. Khan hiếm.
b. Chính phủ kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của nền kinh tế.
c. Không có mối liên hệ giữa Chính phủ với hộ gia đình và các hãng kinh doanh.
e. Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu.
Câu 7: Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu hành vi cách ứng xử của các tế
bào kinh tế trong việc đưa ra các quyết định tối ưu là:
a. Kinh tế vi mô.
b. Kinh tế vĩ mô.
3|Trang
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KỲ WWW.OTHK.VN
a. Sự hợp tác.
b. Cạnh tranh.
Câu 10: Kinh tế học chuẩn tắc liên quan đến việc đánh giá chủ quan của các
cá nhân, nó liên quan đến câu hỏi:
Câu 11: Kinh tế học thực chứng liên quan đến cách lý giải khoa học, các vấn
đề mang tính nhân quả thường liên quan đến các câu hỏi như là:
b. Đó là cái gì?
d. Cả a, b và c.
4|Trang
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KỲ WWW.OTHK.VN
Câu 12: Khi nhà đầu tư A quyết định sử dụng 1 tỷ đồng để mở một xí nghiệp
may mặc, số vốn đó không còn để mua cổ phiếu của công ty Đại An. Điều này
minh họa khái niệm:
c. Cả giàu và nghèo.
Câu 14: An có thể lựa chọn đi chơi hoặc nằm ngủ. Nếu như An quyết định
nằm ngủ thì giá trị đi chơi là:
b. Không so sánh được với giá trị của việc nằm ngủ.
d. Bằng không.
Câu 15: Chi phí cơ hội của việc người đi xem phim mất 50.000 đồng là:
a. Việc sử dụng tốt nhất 50.000 đồng của người đó vào việc khác.
b. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian xem phim vào việc khác.
c. Việc sử dụng tốt nhất thời gian và 50.000 đồng của người đó.
a. Các giả định mà mô hình đưa ra có hoàn toàn đúng với thực tế hay không.
Câu 17: Giá vàng trong thời gian qua cao hơn giá vàng thế giới, tuyên bố nào
sau đây là tuyên bố thực chứng:
a. Do quản lý không tốt nên thời gian qua đã xảy ra tình trạng nhập lậu vàng qua
biên giới.
d. Chính phủ nên có những biện pháp kiểm soát chặt chẽ thị trường vàng.
Câu 18: Phúc quyết định ngỉ việc để tham gia một khóa học thêm. Điều nào
dưới đây không được coi là chi phí cơ hội của việc đi học thêm của Phúc:
c. Chi phí ăn uống trong thời gian tham gia khóa học.
Câu 19: Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vi mô:
b. Ảnh hưởng của chi phí lưu hành đến lượng ô tô tiêu thụ.
Câu 20: Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vi mô:
b. Các nguyên nhân làm giảm mức giá trung bình của nền kinh tế.
Câu 21: Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường:
b. Thể hiện các mức kết hợp tối đa của số lượng các loại sản phẩm có thể sản
xuất được khi sử dụng toàn bộ năng lực có sẵn của nền kinh tế.
c. Phản ánh tập hợp các phương án hiệu quả có thể thực hiện được với nguồn
lực hiện có và công nghệ nhất định.
b. Khoản chi phí chi cho việc hưởng thụ hàng hóa hay dịch vụ.
c. Số lượng hàng hóa dịch vụ phải bỏ qua để thu về một số lượng nhất hàng hóa
dịch vụ định được lựa chọn.
Câu 23: Biểu đồ dưới đây trình bày đường giới hạn khả năng sản xuất của
một nền kinh tế mà chỉ sản xuất lương thực (X) và quần áo (Y). Điểm A chỉ ra
rằng sự phối hợp giữa hai hàng hóa này thì;
Y
a. Không thể thực hiện được. .C
.B
b. Có thể thực hiện nhưng không hiệu quả.
.A
c. Có thể thực hiện được và hiệu quả.
7|Trang
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KỲ WWW.OTHK.VN
Câu 24: Biểu đồ dưới đây trình bày đường đường giới hạn khả năng sản xuất
của một nền kinh tế mà chỉ sản xuất lương thực (X) và quần áo (Y). Điểm B chỉ
ra rằng sự phối hợp giữa hai hàng hóa này thì:
Y .C
a. Không thể thực hiện được. .B
b. Có thể thực hiện nhưng không hiệu quả.
.A
c. Có thể thực hiện được và hiệu quả.
X
d. Không thực hiện được và không hiệu quả.
Câu 24: Biểu đồ dưới đây trình bày đường đường giới hạn khả năng sản xuất
của một nền kinh tế mà chỉ sản xuất lương thực (X) và quần áo (Y). Điểm C chỉ
ra rằng sự phối hợp giữa hai hàng hóa này thì:
Y .C
a. Không thể thực hiện được. .B
Câu 26: Mọi nền kinh tế đều phải giải quyết vấn đề kinh tế cơ bản nào sau
đây?
Câu 27: Chi phí cơ hội của việc đi du học bao gồm:
b. Học phí.
8|Trang
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KỲ WWW.OTHK.VN
Câu 28: Từ cận biên trong kinh tế học thể hiện ý nghĩa:
a. Cuối cùng.
b. Bổ sung thêm.
c. Bình quân.
d. Vừa đủ.
Câu 29: Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung là mô hình kinh tế theo cơ
chế:
a. Mệnh lệnh.
b. Thị trường.
c. Hỗn hợp.
Bài 30: Mô hình kinh tế theo cơ chế thị trường giải quyết các vấn đề kinh tế
cơ bản thông qua hoạt động của:
d. Cả a và b đều đúng.
9|Trang