Professional Documents
Culture Documents
PHẦN
CHƯƠNG III
KHÁI QUÁT
KINH TẾVỀ KINH
HỌC TẾ VĨ MÔ
VĨ MÔ
TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU
KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VĨ MÔ
Góc độ
nghiên
cứu
➢ Nếu trả lời không đúng các câu hỏi trên sẽ dẫn đến việc sử dụng các
nguồn lực không hiệu quả (cần lưu ý sự khan hiếm của các nguồn
lực)
➢ Giá phải trả không chỉ là giá trị các nguồn lực bị sử dụng lãng phí mà
còn là chi phí cơ hội (lợi ích thu được nếu sử dụng tốt các nguồn lực)
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
Hệ thống kinh tế Phong tục, tập quán, truyền từ
truyền thống đời này sang đời khác
Có hai mục tiêu cơ bản được chính phủ các nước quan tâm
trong điều hành kinh tế vĩ mô, là: mục tiêu tăng trưởng kinh tế
và mục tiêu ổn định vĩ mô.
- Tăng trưởng kinh tế (economic growth): Tổng sản lượng quốc
gia tăng lên với tốc độ cao nhất mà nền kinh tế có thể đạt được.
- Ổn định vĩ mô (macroeconomic stabilization): Sản lượng được
duy trì ở một mức nào đó mà giá cả không tăng lên quá cao
đồng thời thất nghiệp cũng không tăng lên quá nhiều.
+ Theo thời gian, khả năng sản xuất của nền kinh tế luôn có
khuynh hướng tăng lên, nên (YP) cũng có khuynh hướng
tăng
+ Trong thực tế, sản lượng thực (Yt) luôn biến động xoay
quanh (YP) nên tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát cũng biến
động, tạo ra chu kỳ kinh doanh.
P
Sản lượng tiềm năng
không phụ thuộc vào
giá, mà phụ thuộc vào
các nguồn lực của
nền kinh tế.
0
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
Yp Y
Mối quan hệ giữa thất nghiệp và Sản lượng
+ Theo thời gian, khả năng sản xuất của nền kinh tế
luôn có khuynh hướng tăng lên, nên (YP) cũng có
khuynh hướng tăng
+ Trong thực tế, sản lượng thực (Yt) luôn biến động
xoay quanh (YP) nên tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát
cũng biến động, tạo ra chu kỳ kinh doanh.
P
SAS
0 Yp Y
P
LAS LAS: Phụ thuộc vào nguồn
cung ứng lao động, vốn, tài
nguyên và công nghệ sẵn có
chuyển hóa những yếu tố sản
xuất này thành hàng hóa và
0 Yp Y dịch vụ.
P
LAS LAS’
- Thay đổi của lao động.
- Thay đổi nguồn vốn
- Thay đổi trình độ công nghệ
- Dự báo Thay đổi của tài
nguyên thiên nhiên
- Giá trong tương lai. 0 Yp Yp’ Y
P
AD là lượng hàng hoá và
dịch vụ mà người tiêu dùng,
doanh nghiệp, chính phủ,
người nước ngoài,… muốn
AD
mua ở mỗi mức giá chung.
0 Y
Đồ thị đường cầu theo mức giá
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN 31
Tại sao đường tổng cầu (AD) dốc xuống ?
Ba nguyên nhân:
(1) Mức giá và tiêu dùng: Hiệu ứng của cải
(2) Mức giá và đầu tư: Hiệu ứng lãi suất
(3) Mức giá và xuất khẩu ròng: Hiệu ứng tỷ giá hối đoái
Nếu giá cả thấp => Hộ gia đình sẽ gửi tiết kiệm tăng =>
i giảm => Đầu tư tăng
=> Khuyến khích chi tiêu cho hàng hóa đầu tư.
P
E0 : Điểm cân bằng
AS
Ye : Sản lượng cân bằng
Pe : Mức giá chung cân bằng
E0
Pe
AD
0 Ye Y
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
37
Tổng cầu thay đổi
P
AS
E1
P1 E0
AD1
P0 AD0
0 Y0 Y1 Y
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
Tổng cung thay đổi
P
AS1
AS0
P1 E1
E0
P0
AD
0 Y1 Y0 Y
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
1.5. Cân bằng tổng cung - tổng cầu
Sự cân bằng tổng cung và tổng cầu xảy ra khi nền kinh tế
đang nằm ở giao điểm của tổng cung và tổng cầu, tức là điểm
Eo trên hình.
Tại đây, sản lượng cân bằng là Yo và giá cân bằng là Po.
Mức giá cân bằng Po này chỉ thay đổi nếu đường AS hoặc
đường AD dịch chuyển.
P AS
AD
AS: đường tổng cung
theo giá
AD : đường tổng cầu
Eo
Po theo giá.
Y : sản lượng thực tế
Yo Yp Y (GDP)
• Đường tổng cung dài hạn: là đường thẳng đứng tại điểm sản lượng thực tế bằng
sản lượng tiềm năng vì về lâu dài, toàn bộ chi phí sẽ điều chỉnh.
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
THANK YOU!