You are on page 1of 42

CHƯƠNG VI

PHẦN
CHƯƠNG III
KHÁI QUÁT
KINH TẾVỀ KINH
HỌC TẾ VĨ MÔ
VĨ MÔ
TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU
KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VĨ MÔ

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu kinh tế vĩ mô

1.2. Mục tiêu và các công cụ KTVM

1.3. Sản lượng tiềm năng

1.4. Tổng cung và tổng cầu

1.5. Cân bằng tổng cung - tổng cầu

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


1.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu kinh tế vĩ mô

1.1.1. Kinh tế học, kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô


Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức phân
bổ và sử dụng nguồn tài nguyên hữu hạn để đáp ứng nhu
cầu vô hạn của con người

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


Nghiên cứu từng bộ phận
Kinh tế học vi mô
hợp thành nền kinh tế: hộ
Microeconomics gia đình, doanh nghiệp

Góc độ
nghiên
cứu

Kinh tế học vĩ mô Nghiên cứu nền kinh tế


Macroeconomics dưới góc độ tổng thể.
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô

Kinh tế học được phân chia tương đối thành kinh tế vi mô và


kinh tế vĩ mô. Trong đó:
➢ Kinh tế vi mô (microeconomics): nghiên cứu hộ gia đình, hãng
kinh doanh ra quyết định như thế nào và sự tương tác sẽ diễn ra
như thế nào giữa các đối tượng này với nhau.
Ví dụ: giá thịt bò tăng thì hộ gia đình sẽ mua ít thịt bò hơn trước
đây.

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô

➢ Kinh tế vĩ mô (macroeconomics): nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ


tổng thể. Kinh tế vĩ mô thường phải trả lời các câu hỏi có dạng như
sau:
• Tại sao thu nhập bình quân đầu người cao ở quốc gia này nhưng
lại thấp ở quốc gia khác ?
• Tại sao giá cả lại tăng nhanh trong thời gian này nhưng ổn định
trong giai đoạn trước ?
• Tại sao sản lượng và việc làm tăng lên trong thời kỳ này nhưng lại
giảm đi tại thời kỳ khác ?
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
1.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu kinh tế vĩ mô

 Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô là


nền kinh tế và hoạt động của nền kinh tế.

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


Mô tả và giải thích các
Kinh tế học thực chứng hiện tượng kinh tế
(Positive economics) một cách khách quan,
khoa học
Căn cứ
vào
phương
pháp Đưa ra những quan
Kinh tế học chuẩn tắc điểm, chỉ dẫn mang
tính cá nhân, chủ
(Normative economics)
quan
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
1.1.2. Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học và cách giải quyết

Sản xuất Sản xuất Sản xuất


cái gì? như thế nào? cho ai?

➢ Nếu trả lời không đúng các câu hỏi trên sẽ dẫn đến việc sử dụng các
nguồn lực không hiệu quả (cần lưu ý sự khan hiếm của các nguồn
lực)
➢ Giá phải trả không chỉ là giá trị các nguồn lực bị sử dụng lãng phí mà
còn là chi phí cơ hội (lợi ích thu được nếu sử dụng tốt các nguồn lực)
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
Hệ thống kinh tế Phong tục, tập quán, truyền từ
truyền thống đời này sang đời khác

1.1.3. Hệ thống kinh tế thị Quy luật kinh tế


Cách trường
giải
quyết 3 Hệ thống kinh tế chỉ Hệ thống chỉ tiêu, kế hoạch,
vấn đề huy pháp lệnh

Hệ thống kinh tế hỗn Cơ chế thị trường + Sự can


hợp thiệp của chính phủ
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
1.1.4. Mười nguyên lý Kinh tế học của N.G. Mankiw

➢ Nguyên lý 1: Con người phải đối mặt với sự


đánh đổi.
Con người
➢ Nguyên lý 2: Chi phí cơ hội của một thứ là cái
ra quyết mà bạn phải từ bỏ để có được nó.
định như
➢ Nguyên lý 3: Con người duy lý suy nghĩ tại điểm
thế nào? cận biên.
➢ Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các động
cơ khuyến khích.
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
11
1.1.4. Mười nguyên lý Kinh tế học của N.G. Mankiw

➢ Nguyên lý 5: Thương mại có thể làm


Con người cho mọi người đều được lợi.
tương tác ➢ Nguyên lý 6: Thị trường luôn là
với nhau
phương thức tốt để tổ chức hoạt động
như thế
kinh tế.
nào?
➢ Nguyên lý 7: Đôi khi chính phủ có thể
cải thiện được kết cục thị trường.
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
12
1.1.4. Mười nguyên lý Kinh tế học của N.G. Mankiw

Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ


thuộc vào năng lực sản xuất hàng hoá và dịch vụ
Nền kinh tế của nước đó.
vận hành Nguyên lý 9: Giá cả tăng lên khi Chính phủ in
như thế quá nhiều tiền.
nào? Nguyên lý 10: Xã hội phải đối mặt với sự đánh
đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
13
1.2. Mục tiêu và các công cụ Kinh tế Vĩ mô

Có hai mục tiêu cơ bản được chính phủ các nước quan tâm
trong điều hành kinh tế vĩ mô, là: mục tiêu tăng trưởng kinh tế
và mục tiêu ổn định vĩ mô.
- Tăng trưởng kinh tế (economic growth): Tổng sản lượng quốc
gia tăng lên với tốc độ cao nhất mà nền kinh tế có thể đạt được.
- Ổn định vĩ mô (macroeconomic stabilization): Sản lượng được
duy trì ở một mức nào đó mà giá cả không tăng lên quá cao
đồng thời thất nghiệp cũng không tăng lên quá nhiều.

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


1.2. Mục tiêu và các công cụ KTVM

Sản lượng sản xuất tăng trưởng


mức cao, bền vững

Hiệu quả Tạo được nhiều việc làm, giảm


(efficiency) thất nghiệp

1.2.1. Tăng trưởng


Ổn định
Mục tiêu Giá cả ổn định, kiểm soát lạm
Công bằng phát ở mức vừa phải
(equity)

Ổn định tỷ giá hối đoái và cân


bằng cán cân thanh toán
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
Chính sách tài khóa Chi tiêu của chính phủ và thuế
(fiscal policy)

Quản lý cung tiền => lãi suất =>


Chính sách tiền tệ
(monetary policy)
các biến số vĩ mô…
1.2.2.
Chính sách giá cả và
Các thu nhập Chính sách giá cả - tiền lương
(Prices and incomes policy)
công
Chính sách ngoại
cụ thương
Xuất, nhập khẩu: thuế quan,
(foreign trade policy) Quota, các biện pháp kỹ thuật

Chính sách ngoại hối


(Exchange rate policy) Cung cầu ngoại tệ, tỷ giá..
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
1.3. Sản lượng tiềm năng

Sản lượng tiềm năng (Potential Outputs - Yp): Là mức sản


lượng tối ưu mà nền kinh tế có thể đạt được khi sử dụng hết một
cách hợp lý các nguồn lực của nền kinh tế mà không gây áp lực
lạm phát tăng cao.
- Sản lượng tiềm năng không phải là mức sản lượng tối đa mà
nền kinh tế có thể đạt được.
- Ở Yp nền kinh tế vẫn còn thất nghiệp, đó là tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên (Un). Sản lượng tiềm năng còn gọi là sản lượng toàn dụng
lao động.
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
17
1.3. Sản lượng tiềm năng

Ở mức sản lượng tiềm năng vẫn còn thất nghiệp, đó là tỷ lệ


thất nghiệp tự nhiên (Natural unemployment rate).
Yp là sản lượng tiềm năng
YT là sản lượng thực tế
Un là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Ut là tỷ lệ thất nghiệp thực tế
YT = Yp thì Ut = Un
YT > Yp thì Ut < Un
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
YT < Yp thì Ut > Un 18
Thất nghiệp tự nhiên (Un)

➢ Là mức thất nghiệp bình thường mà nền kinh tế phải chịu, nó


được duy trì ngay cả trong dài hạn. Các dạng thất nghiệp được
tính vào thất nghiệp tự nhiên gồm thất nghiệp tạm thời và thất
nghiệp cơ cấu.
+ Thất nghiệp cơ học (tạm thời): Là hình thức thiếu vắng việc làm tạm
thời trong thời kỳ chuyển đổi NLĐ từ xí nghiệp này sang xí nghiệp khác.
Hình thức này, về cơ bản, gắn với dòng lưu chuyển cán bộ, và những
NLĐ tự nguyện thay đổi chỗ làm việc với mục đích tìm kiếm điều kiện lao
động tốt hơn hoặc là công việc hấp dẫn hơn, hoặc là đi tìm công việc
trong trường hợp bị sa thải.
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
Thất nghiệp tự nhiên (Un)

➢ Là mức thất nghiệp bình thường mà nền kinh tế phải chịu, nó


được duy trì ngay cả trong dài hạn. Các dạng thất nghiệp
được tính vào thất nghiệp tự nhiên gồm thất nghiệp tạm thời
và thất nghiệp cơ cấu.
+ Thất nghiệp cơ cấu (cấu trúc): Khi các xí nghiệp cần phải đổi mới
phương thức hoạt động sản xuất dựa vào những tiến bộ của khoa học
và kỹ thuật thì việc sắp xếp lại đội ngũ những NLĐ được tính là một
quá trình tất yếu, tích cực. Những NLĐ bị mất việc làm từ quá trình này
gọi là thất nghiệp cấu trúc
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
Thất nghiệp tự nhiên (Un)
• Sự khác biệt của thất nghiệp cơ học với thất nghiệp cơ cấu :
+ Việc tìm kiếm chỗ làm việc của những người thất nghiệp cơ
học về cơ bản diễn ra theo chuyên môn sẵn có và những kỹ
năng, kỹ xảo.
+ Còn thất nghiệp cơ cấu thường đòi hỏi phải đào tạo lại, và
như vậy phải cần thời gian. Thất nghiệp tạm thời chỉ diễn ra
trong một thời gian ngắn. Về cơ bản hai hình thức này không có
những khác biệt lớn.

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


1.3. Sản lượng tiềm năng

+ Theo thời gian, khả năng sản xuất của nền kinh tế luôn có
khuynh hướng tăng lên, nên (YP) cũng có khuynh hướng
tăng

+ Trong thực tế, sản lượng thực (Yt) luôn biến động xoay
quanh (YP) nên tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát cũng biến
động, tạo ra chu kỳ kinh doanh.

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


Yp có xu hướng tăng lên theo thời gian.
Vì theo thời gian các nguồn lực có xu hướng gia tăng
và được sử dụng hiệu quả hơn.

P
Sản lượng tiềm năng
không phụ thuộc vào
giá, mà phụ thuộc vào
các nguồn lực của
nền kinh tế.
0
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
Yp Y
Mối quan hệ giữa thất nghiệp và Sản lượng

+ Theo thời gian, khả năng sản xuất của nền kinh tế
luôn có khuynh hướng tăng lên, nên (YP) cũng có
khuynh hướng tăng

+ Trong thực tế, sản lượng thực (Yt) luôn biến động
xoay quanh (YP) nên tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát
cũng biến động, tạo ra chu kỳ kinh doanh.

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


Mối quan hệ giữa thất nghiệp và Sản lượng

✓ Định luật OKUN: cách 1


Nếu thất nghiệp thực tế cao hơn thất nghiệp tự nhiên 1%
thì sản lượng thực tế sụt giảm 2% so với sản lượng tiềm
năng.
▪ Định luật Okun: • Ut: Thất nghiệp của năm t
Yp – Yt 100 • Un: Thất nghiệp tự nhiên
Ut = Un + ------------- x ----- • Yp: Sản lượng tiềm năng

Yp 2 • Yt: Sản lượng năm t

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


Mối quan hệ giữa thất nghiệp và Sản lượng
• Định luật OKUN: cách 2
Khi tốc độ tăng của sản lượng thực tế cao hơn tốc độ tăng của
sản lượng tiềm năng 2,5% thì tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm bớt 1%.
Ut = U0 – 0,4(g – p)
+ Ut: Thất nghiệp năm t

+ U0: Thất nghiệp năm gốc


+ g: Tốc độ tăng của Yt
+ p: Tốc độ tăng của YP

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


1.4. Tổng cung và tổng cầu

1.4.1. Tổng cung (AS: Aggregate Supply)


AS là tổng lượng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng mà các
doanh nghiệp sản xuất ra và bán ở mỗi mức giá chung.
Tổng cung phụ thuộc vào:
- Mức giá chung của nền kinh tế
- Năng lực sản xuất của quốc gia
- Chi phí sản xuất
-…
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
27
Tổng cung ngắn hạn

P
SAS

0 Yp Y

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


28
Tổng cung dài hạn

P
LAS LAS: Phụ thuộc vào nguồn
cung ứng lao động, vốn, tài
nguyên và công nghệ sẵn có
chuyển hóa những yếu tố sản
xuất này thành hàng hóa và
0 Yp Y dịch vụ.

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


29
Những yếu tố làm dịch chuyển đường cung trong ngắn
hạn và dài hạn:

P
LAS LAS’
- Thay đổi của lao động.
- Thay đổi nguồn vốn
- Thay đổi trình độ công nghệ
- Dự báo Thay đổi của tài
nguyên thiên nhiên
- Giá trong tương lai. 0 Yp Yp’ Y

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


30
1.4.2. Tổng cầu (AD: Aggregate Demand)

P
AD là lượng hàng hoá và
dịch vụ mà người tiêu dùng,
doanh nghiệp, chính phủ,
người nước ngoài,… muốn
AD
mua ở mỗi mức giá chung.
0 Y
Đồ thị đường cầu theo mức giá
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN 31
Tại sao đường tổng cầu (AD) dốc xuống ?

Ba nguyên nhân:
(1) Mức giá và tiêu dùng: Hiệu ứng của cải
(2) Mức giá và đầu tư: Hiệu ứng lãi suất
(3) Mức giá và xuất khẩu ròng: Hiệu ứng tỷ giá hối đoái

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


32
1.4.2. Tổng cầu (AD: Aggregate Demand)

(1) Hiệu ứng của cải:


Với một số tiền cố định:
Nếu giá cả giảm => giá trị thực của tiền tăng => người
tiêu dùng giàu hơn
=> Khuyến khích họ chi tiêu nhiều hơn

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


1.4.2. Tổng cầu (AD)
(2) Hiệu ứng lãi suất:

Nếu giá cả thấp => Hộ gia đình sẽ gửi tiết kiệm tăng =>
i giảm => Đầu tư tăng
=> Khuyến khích chi tiêu cho hàng hóa đầu tư.

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


1.4.2. Tổng cầu (AD)

(3) Hiệu ứng tỷ giá hối đoái:


Nếu giá cả thấp => Hộ gia đình sẽ gửi tiết kiệm tăng => i giảm
=> nhà đầu tư nội đia sẽ đầu tư ra nước ngoài.
=> Nội tệ mất giá
=> Khuyến khích xuất khẩu ròng.

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


Những nhân tố làm dịch chuyển đường AD:

• Dịch chuyển do thay đổi của tiêu dùng


• Dịch chuyển do thay đổi của đầu tư
• Dịch chuyển do thay đổi chi tiêu chính phủ
• Dịch chuyển do thay đổi xuất khẩu ròng

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


36
1.4. 3. Hai nguyên nhân gây biến động KT

P
E0 : Điểm cân bằng
AS
Ye : Sản lượng cân bằng
Pe : Mức giá chung cân bằng
E0
Pe
AD
0 Ye Y
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
37
Tổng cầu thay đổi

P
AS

E1
P1 E0
AD1
P0 AD0

0 Y0 Y1 Y
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
Tổng cung thay đổi

P
AS1

AS0

P1 E1
E0

P0
AD
0 Y1 Y0 Y
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
1.5. Cân bằng tổng cung - tổng cầu

Sự cân bằng tổng cung và tổng cầu xảy ra khi nền kinh tế
đang nằm ở giao điểm của tổng cung và tổng cầu, tức là điểm
Eo trên hình.
Tại đây, sản lượng cân bằng là Yo và giá cân bằng là Po.
Mức giá cân bằng Po này chỉ thay đổi nếu đường AS hoặc
đường AD dịch chuyển.

TS. NGUYỄN THANH HUYỀN


1.5. Cân bằng tổng cung - tổng cầu

P AS
AD
AS: đường tổng cung
theo giá
AD : đường tổng cầu
Eo
Po theo giá.
Y : sản lượng thực tế
Yo Yp Y (GDP)

• Đường tổng cung dài hạn: là đường thẳng đứng tại điểm sản lượng thực tế bằng
sản lượng tiềm năng vì về lâu dài, toàn bộ chi phí sẽ điều chỉnh.
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

THANK YOU!

You might also like