You are on page 1of 3

10% - <1000%: lạm phát phi mã (Bất

GDKTPL ổn nghiêm trọng trong nền kt)


Bài 3: Lạm phát > 1000%: Siêu lạm phát (Nền kt rơi
1. KN vào tình trạng khủng hoảng)
- CPI (Chỉ số tiêu dùng) đo giá cả 1 số 3. nguyên nhân
lượng lớn các loại hàng hóa, dịch vụ thiết - Chi phí sx tăng cao
yêu như: lương thực, thực phẩm, dịch vụ - Cầu > cung -> lạm phát
y tế... đối với mức tiêu dùng trung bình - Phát hành thừa tiền trong lưu thông
trong 1 tgian nhất định
4. Hậu quả
Tỉ lệ lạm phát = (CPI 1 – CPI 0)/CPI 0 rồi
nhân 100% - Với ng tiêu dùng: Giá cả hh tăng, chi
- Lạm phát là sự tăng giá chung của phí shoat đắt đỏ -> Mức sống giảm
các hàng hóa, dịch vụ của nên kinh tế - Với các chủ thể sx: Giá cả các y/tố
(tính = CPI) 1 cách liên tục trong 1 đầu vào sx tăng -> Chi phí tăng, KT
Tgian nhất định suy thoái, thất nghiệp tăng
2. Các loại hình lạm phát - Với XH: Giá cả hh tăng -> Lạm phát
<10%: Lạm phát vừa phải (Nền Kt ổn tăng
định)

5. Vai trò của NN trong vc kiểm soát Bài 4: Thất nghiệp - Tính chất:
lạm phát 1. KN +TN tự nguyện
- Nhà nước có vai trò quan trọng - Là tình trạng ng lao động mong + TN ko tự nguyện
trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm muốn có việc làm nhưng chưa tìm đc 3. Nguyên nhân
phát việc làm - Chủ quan: Bị đuổi việc do vi phạm
- Cần duy trì tỉ lệ lạm phát ở mức 2. Các loại hình thất nghiệp KL, tự thôi việc do ko hài lòng vs công
cho phép bằng cách theo dõi biến Phân theo: Nguồn gốc và tính chất việc đang có...
động giá cả trên thị trường. - Nguồn gốc TN: - Khách quan: Do cơ sở sx kinh doanh
- Đưa ra các chính sách và biện pháp + TN tự nhiên (Gồm TN tạm thời – do đóng cửa, do sự mất cân đối giữa
điều tiết để kiềm chế và đẩy lùi lạm dịch chuyển lđ giữa các vùng và TN cơ cung và cầu trên thị trường lao động
phát, hỗ trợ thu nhập cho người gặp khó cấu – Gắn liền với sự biến động cơ
khăn, tăng cường quản lí thị trường, sử cấu KT & sự thay đổi của công nghệ)
dụng dự trữ quốc gia để bình ổn cung –
+ TN chu kì (Gồm chu kì mức cao và
cầu và giá trên thị trường.
mức thấp)
4. Hậu quả thất ng 4. Vai trò của NN trong vc kiểm soát
- Đối vs người bị thất ng: Ảnh hưởng và kiềm chế Thất ng
đến thu nhập, kiến thức chuyên môn, - Nhà nước có vai trò quan trọng
nghề nghiệp và gặp nhiều kk. trong việc kiểm soát và kiềm chế thất
- Đối vs doanh ng: Nhu cầu XH giảm - nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
> hh và dvu ko có ng tiêu dùng -> thu - Nhà nước thông tin về tình hình
hẹp sx hoặc đóng cửa thất nghiệp và đưa ra giải pháp để
- Đối vs nền KT: Gây lãng phí nguồn kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.
lực, nền KT suy thoái, tốc độ tăng - Khi tỉ lệ thất nghiệp tăng, Nhà nước
trưởng KT giảm... sử dụng nhiều giải pháp để kiểm soát
- Đối vs chính trị - XH: Hiện tượng và kiềm chế thất nghiệp.
tiêu cực phát sinh nhiều, gây ra - Nhà nước quan tâm đến đào tạo lao
những xáo trộn trong XH, hiện tượng động trình độ cao, đa dạng hóa các
biểu tình, bãi công... tăng lên loại hình trường lớp và hỗ trợ người
lao động tự tạo việc làm.

You might also like