Professional Documents
Culture Documents
Hoai Bao 1
Bài 1
Giới thiệu Kinh tế Vi mô
Hoai Bao 2
Nội dung hôm nay
Giới thiệu về kinh tế vi mô và môn học
– Kinh tế học là gì?
– Kinh tế vi mô là gì?
– Kinh tế vi mô “cũ” và “mới”
Giới thiệu nội dung môn học
– Các bài giảng
– Sách và tài liệu tham khảo
Hoai Bao 3
Kinh tế học là gì?
Xuất phát điểm của kinh tế học (economics) là:
qui luật của sự khan hiếm (scarce resources)
Qui luật khan hiếm: Mâu thuẫn giữa nhu cầu và
ước vọng vô hạn với khả năng và nguồn lực
hữu hạn của con người.
Hệ quả của qui luật khan hiếm: con người buộc
phải lựa chọn về cả hai phương diện: ước
vọng/nhu cầu và phân bổ khả năng/nguồn lực.
Hai khía cạnh của lựa chọn: mục tiêu và ràng
buộc.
Hoai Bao 4
Phạm vi của Kinh tế học
Kinh tế học Vi mô (Microeconomics): là
một nhánh của kinh tế học, nó nghiên cứu
hành vi ra quyết định của các cá thể
(individual), đó là doanh nghiệp và hộ gia
đình.
Kinh tế học Vĩ mô (Macroeconomics): là
một nhánh của kinh tế học, nó nghiên cứu
hành vi của các biến tổng hợp (aggregate)
trong nền kinh tế, đó là thu nhập, sản
lượng, … trong phạm vi của một quốc gia.
Hoai Bao 5
Một số ví dụ về Kinh tế học vi mô và vĩ mô quan tâm
Bao nhiêu thép? Giá thép Tiền lương trong Việc làm trong
Bao nhiêu gạo? Giá gạo ngành thép nghành thép
Bao nhiêu ôtô? Giá ôtô Tiền lương tối Số lao động
thiểu trong một hãng
Vĩ mô (Macro) Sản xuất/Sản Mức giá tổng Thu nhập quốc Việc làm và thất
lượng quốc gia quát trong nền gia nghiệp trong tòan
kinh tế bộ nền kinh tế
Tổng sản lượng
quốc gia. Giá tiêu dùng Tổng số nhân
Tăng trưởng Giá sản xuất Tổng mức lợi dụng
Tỷ lệ lạm phát nhận của các Tỷ lệ thất nghiệp
doanh nghiệp
Hoai Bao 6
Phân biệt các phát biểu vi mô và vĩ mô bên dưới
a) Mức chi tiêu tiêu dùng tăng cao một thời gian dài đã kéo sự tăng
trưởng kinh tế mạnh mẽ.
b) Gần đây do suy thoái của nền kinh tế toàn cầu đã làm cho ngành
công nghiệp du lịch sụt giảm rõ rệt.
c) Trợ cấp của chính phủ cho các nhà sản xuất thép trong nước.
d) Xuất khẩu tăng trưởng chậm lại do có sự suy thoái của các nước
bạn hàng chủ yếu.
e) Ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất nhằm kiềm chế áp
lực lạm phát.
f) Suy thoái của ngành công nghiệp dệt do cạnh tranh và công nghệ
thay đổi nhanh chóng.
g) Tăng chi tiêu cho hoạt động dịch vụ chăm sóc y tế ở vùng sâu và
vùng dân tộc ít người.
Hoai Bao 7
Câu hỏi cơ bản của kinh tế học vi mô
Câu hỏi: Trả lời:
Sản xuất cái gì? Kinh tế kế hoạch
Sản xuất như thế Kinh tế thị trường
nào? Kinh tế hỗn hợp
Sản xuất cho ai? Kinh tế thị trường
Sản xuất bao nhiêu? định hướng xã hội
chũ nghĩa
Hoai Bao 8
Thị trường
Thị trường là một tập hợp những người
mua và người bán tương tác với nhau ở
hiện tại và trong tương lai để xác định giá
cả và sản lượng của một hay một nhóm
sản phẩm.
Phạm vi của thị trường:
- Khu vực địa lý
- Phổ sản phẩm
Hoai Bao 9
Thị trường
Người bán (phía cung)
Người mua (phía cầu)
Có mấy loại thị trường?
– Cạnh tranh
– Độc quyền
– “ở giữa”
Giá cả
Hoai Bao 10
Kinh tế vi mô “cũ” và “mới”
suy nghĩ cũ (tân cổ điển”)
– Nghiên cứu về thị trường và ngành công nghiệp hơn
là nghiên cứu về hãng (firm).
– Xem hãng như là một hộp đen (black box)
suy nghĩa mới
– Xem xét nhiều hơn các khía cạnh diễn ra trong hộp
đen thông qua:
– Chi phí giao dịch (transaction costs)
– Tư duy chiến lược (strategic behaviors)
– Thông tin bất cân xứng và không hoàn hảo (imperfect
and asymmetric information)
Hoai Bao 11
Những nhà kinh tế tư duy như thế nào?
Họ nhận thức nền kinh tế thông qua các
mô hình (model)
Mô hình là lý thuyết tổng kết, thường là ở
dưới dạng toán học, những mối liên hệ
giữa các biến số kinh tế.
Một mô hình thường có hai loại biến số:
nội sinh (endogenous) và ngoại sinh
(exogenous)
Hoai Bao 12
Những bước cơ bản để hình thành một mô hình
Hoai Bao 13
Biến nội sinh vs. Biến ngoại sinh
Hoai Bao 14
Phân biệt biến nội sinh và ngoại sinh
Hoai Bao 15
Nội dung của môn học
Mục tiêu (xem đề cương môn học)
Nội dung
Đánh giá môn học
– Tham dự trên lớp
– Điểm quá trình
– Điểm kết thúc môn học
Hoai Bao 16
Nội dung
Giới thị Lý thuyết Cầu cá Lý thuyết Chi phí sản Ôn tập
Cầu, cung về hành vi nhân và sản xuất xuất
và thị người tiêu cầu thị
trường dùng trường
Thị trường Thị trường Phân tích Cạnh tranh (Lý thuyết Ôn tập
cạnh tranh độc quyền thị trường độc quyền trò chơi)
hoàn hảo cạnh tranh và độc
và sự can quyền
thiệp của nhóm
chính phủ
Hoai Bao 17
Tài liệu
David Begg, Stanley Fischer và
Rudiger Dornbusch, Kinh tế học,
NXB Thống kê (sách dịch năm
2007)
Robert S. Pindyck và Daniel L.
Rubinfeld, Kinh tế học Vi mô (sách
dịch năm 2000 của NXB Khoa học
Kỹ thuật)
Bài giảng của giảng viên hàng tuần:
có thể download trực tiếp tại:
http://baohoai.googlepages.com/
Hoai Bao 18
Bài 2
Cầu, cung và cân bằng thị trường
Nguyễn Hoài Bảo
March 8, 2007
Hoai Bao 19
Nội dung hôm nay
Cầu (demand)
Cung (supply)
Độ co dãn của cung và cầu
Trạng thái cân bằng của thị trường
Sự thay đổi của trạng thái cân bằng
Thặng dư tiêu dùng và sản xuất
Hoai Bao 20
Cầu
Cầu của một hàng hoá hay dịch vụ nào
đó là số lượng của hàng hoá dịch vụ đó
mà những người tiêu dùng sẵn lòng mua
ứng với những mức giá khác nhau trong
một khoảng thời gian xác định.
Hoai Bao 21
Các yếu tố nào tác động lên cầu?
Giá của hàng hoá
Giá của hàng hoá khác
Thu nhập
Khác: quảng cáo, giá của hàng hoá trong
quá khứ, kỳ vọng về giá hàng hoá trong
tương lai, tỷ giá hối đoái …
Hoai Bao 22
Hàm cầu (demand function)
Là một mô tả về toán học về mối quan hệ
giữa lượng cầu của hàng hoá và tất cả
các yếu tố tác động lên nhu cầu.
Q = Q (X1; X2; X3, ….Xn)
Hàm tuyến tính và hàm logarit.
Q = a – bP (hay P = a/b-1/bQ)
Ví dụ: Q = 100-0.7P
Hoai Bao 23
Đường cầu (Demand curve)
P
Đường cầu dốc
xuống cho biết người
tiêu dùng sẵn lòng
mua nhiều hơn với A
mức giá thấp hơn (di
chuyển trên đường
cầu) B
Khi nào đường cầu
sẽ dịch chuyển?
Tổng các đường cầu?
Q
24
Hoai Bao
Doanh thu biên (Marginal Revenue)
Giá mỗi đơn vị (P) Lượng bán Tổng doanh thu Doanh thu biên
($) (Q) (TR) (MR)
10 0 0 -
9 1 9 9
8.5 2 17 8
7 3 21 4
6.2 4 24.8 3.8
5 5 25 0.2
3 6 18 -7
MR của đơn vị thứ i là sự thay đổi của doanh thu khi bán ra đơn vị i đó.
Hoai Bao 25
Tính toán MR
MR = δTR/δQ
Ví dụ: Q = a –bP a/b
(hay P = a/b – 1/bQ)
TR = P*Q = a/b*Q –
Q2/b
MR = a/b – 2Q/b
D
a/2 a
MR
Hoai Bao 26
Độ co dãn của cầu
(Elasticities of Demand)
Độ co dãn của cầu theo giá (của chính
nó)
Độ co dãn của cầu theo giá của hàng
hoá, dịch vụ khác có liên quan (độ co dãn
chéo)
Độ co dãn của cầu đối với thu nhập.
Hoai Bao 27
Độ co dãn của cầu theo giá
Độ co dãn đo lường độ nhạy của một biến
số đối với một biến số khác.
Độ co dãn là tỷ lệ % thay đổi của một
biến số đối với 1% thay đổi của biến số
khác
Độ co dãn của cầu theo giá là độ nhạy (%
thay đổi) của lượng cầu khi giá của nó
thay đổi (1% thay đổi)
Ed = %ΔQ/%%ΔP
Hoai Bao 28
Đại số
Độ co dãn điểm (point elasticities)
– Cho hàm cầu: Q = f(P) = a – bP
– Ep = P/Q*(δQ/δP)
– Lưu ý: độ co dãn của cầu không phải là độ
dốc (slope), mà là độ dốc của hàm cầu nhân
với P/Q tại một điểm quan sát nào đó.
Độ co dãn khoảng (arc elasticities)
– Ep = (Q2-Q1)/(P2-P1)X(P2+P1)/(Q2+Q1)
Hoai Bao 29
Độ co dãn của cầu theo giá
Ep <0
Đơn vị tính của Ep
Ep < -1 cầu co dãn nhiều
Ep > -1 cầu co dãn ít
Ep = -1 cầu co dãn một đơn vị
Ep = - ∞ cầu co dãn hoàn toàn (nằm ngang)
Ep = 0 cầu hoàn toàn không co dãn (thẳng
đứng)
Khi di chuyển xuống dưới đường cầu, độ co
dãn càn giảm
Hoai Bao 30
Sự thay đổi độ co dãn trên đường cầu
P
4
EP -
Ep < -1
Ep = -1
2
Ep > -1
Ep = 0
Hoai Bao 31
Ví dụ
Ví dụ giá của hoa hồng tăng lên 10% nên nhu
cầu của nó giảm 12%. Khi đó độ co dãn của cầu
sẽ là -12%/10% = -1.2
Ví dụ lượng cầu hoa hồng là 110 hoa trong mỗi
tháng khi giá của nó là 1đôla. Khi giá tăng lên là
1.05$ lượng cầu giảm xuống còn 90 hoa. Khi đó
độ co dãn sẽ là
Ep = (90-110)/(1.05-1)X(1.05+1)/(90+110)= -
0.41.
Ep = (Q2-Q1)/(P2-P1)X(P2+P1)/(Q2+Q1)
Hoai Bao 32
Ví dụ
Cho hàm cầu là Q = 100 – 0.7P. Tính độ
co dãn của cầu thị mức giá P = 10.
Khi P = 10 thì Q = 30. Theo công thức độ
co dãn điểm:
EP = P/Q*(δQ/δP) = 10/30*(-0.7) = -0.233
[(δQ/δP) là đạo hàm cấp 1 của hàm số
cầu theo biến P.]
Hoai Bao 33
Những nhân tố chính ảnh hưởng đến Ep
Hoai Bao 34
Mối quan hệ giữa Ep và MR
MR = P(1+1/Ep)
Chứng minh?
Ep <-1 TR nghịch biến với P (đồng biến
với Q)
Ep >-1 TR đồng biến với P (nghịch biến
với Q)
Ep = -1 P không tác động lên TR.
Hoai Bao 35
Tổng các độ co dãn
η = α1η1+α2η2
Trong đó: ηi (i = 1,2) là các độ co dãn ở
các thị trường khác nhà và α là thị phần ở
từng thị trường (ηi = Qi/Q)
Chứng minh?
Hoai Bao 36
Độ co dãn chéo
(cross – price elasticities of demand)
Độ co dãn chéo của cầu cho biết % thay đổi
của lượng cầu của mặt hàng này khi giá của
mặt hàng kia thay đổi 1%
EXY = %ΔQx/%ΔPY = (Q2X-Q1X)/(P2Y-
P1Y)*(P2Y+P1Y)/(Q2X+Q1X)
EXY = δQX/δPY*PY/QX
EXY = 0 là hai mặt hàng không liên quan
EXY < 0 X và Y bổ sung cho nhau
EXY > 0 X và Y thay thế cho nhau
Hoai Bao 37
Ví dụ
Ví dụ nhu cầu của hàng hoá X là 200 đơn
vị mỗi ngày khi mà giá của Y là 5$, và nhu
cầu này tăng lên 220 khi giá của Y là 6$.
Khi đó độ co dãn chéo giữa X và Y là
EXY = (220-200)/(6-5)*(6+5)/(220+200) =
0.523
Hoai Bao 38
Độ co dãn của cầu đối với thu nhập (Income
elasticity of demand)
Độ co dãn của hàng hoá i đối với thu
nhập là phần trăm thay đổi của lượng cầu
i khi thu nhập thay đổi 1 phần trăm (các
yếu tố khác không đổi – ceteris paribus)
EI = %ΔQ/%ΔI =
(Q2-Q1)/(I2-I1)*(I2+I1)/(Q2+Q1)
EI = δQ/δI*I/Q
Hoai Bao 39
Tính chất của EI
EI < 0 Hàng cấp thấp
EI > 0 Hàng thông thường
– EI < 1 Hàng thiết yếu
– EI > 1 Hàng cao cấp
Hoai Bao 40
Cung (supply)
Cung của hàng hoá, dịch vụ là số lượng
hàng hoá, dịch vụ đó mà người những bán
sẵn lòng bán tương ứng với các mức giá
khác nhau trong một khoảng thời gian xác
định
Yếu tố nào sẽ tác động lên cung?
Hàm cung Q = f(X1, X2, X3,…)
Hàm tuyến tính và hàm logarit
Hàm cung đơn giản: Q = aP + b
Hoai Bao 41
Đường cung (supply curve)
P Tại sao đường cung
dốc lên?
B
P2 Khi nào thì đường
cung di chuyển sang
P1
A phải (trái)
Q
Q1 Q1
Hoai Bao 42
Độ co dãn của cung (ES)
Tương tự như cầu, độ co dãn của cung cũng là
phần trăm thay đổi của lượng cung khi giá bán
sản phẩm thay đổi 1 phần trăm.
ES = P/Q*(δQ/δP)
ES > 1 : cung co dãn nhiều
ES < 1 : cung co dãn ít
ES > 1 : cung co dãn một đơn vị
ES = 0 : cung hoàn toàn không co dãn
ES = ∞ : cung co dãn hoàn toàn
Hoai Bao 43
Trạng thái cân bằng thị trường
Những giả định:
– Thị trường có nhiều người mua và bán
– Sản phẩm là đồng nhất (homogenous)
– Không có rào cản gia nhập hay rời khỏi thị
trường
– Chi phí giao dịch (transaction costs) bằng
zero
– Người tiêu dùng tối đa hoá độ thoả mãn.
– Người bán tối đa hoá lợi nhuận.
Hoai Bao 44
Trạn thái cân bằng
Điểm cân bằng thị P
bằng.
Q0 Q
Hoai Bao 46
Cơ chế thị trường
P
Dư cầu (thiếu hụt):
Giá thị trường thấp S
P1
hơn giá cân bằng
Nhà sản xuất tăng E
giá, lượng cầu giảm P0
và lượng cung tăng
Thị trường tiếp tục
điều chỉnh cho đến
khi đạt được cân D
bằng.
Q0 Q
Hoai Bao 47
Tóm tắt cơ chế thị trường cạnh tranh
hoàn hảo
Cung và cầu tương tác quyết định giá cân bằng
Trạng thái cân bằng thị trường thay đổi khi:
– Cầu thay đổi (đường cầu dịch chuyển)
– Cung thay đổi (đường cung dịch chuyển)
– Cả cung và cầu thay đổi
Khi chưa cân bằng, thị trường sẽ tự điều chỉnh
(các cơ chế thiếu hụt và dư thừa ở trên)
Tất cả các điều trên chỉ đúng trong thị trường
cạnh tranh hoàn hảo
Hoai Bao 48
Lưu ý:
Thay đổi cầu vs thay đổi lượng cầu
– Thay đổi cầu: các biến ngoại sinh thay đổi
– Thay đổi lượng cầu: biến nội sinh (giá) thay
đổi
Thay đổi cung vs thay đổi lượng cung
– Thay đổi cung: các biến ngoại sinh thay đổi
– Thay đổi lượng cung: biến nội sinh (giá) thay
đổi
Hoai Bao 49
Thặng dư người tiêu dùng và thặng dư sản xuất
P
Thặng dư người tiêu
dùng (consumer surplus)
là tổng phần chênh lệch P1 S
12/13/23 52
Nội dung hôm nay
Sở thích của người tiêu dùng (consumer
preferences)
Giới hạn ngân sách (budget constriants)
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
(consumer choice)
Sở thích được bọc lộ (revealed
preferences)
Hữu dụng biên (marginal untility)
12/13/23 53
Giả thuyết cơ bản của hành vi tiêu dùng
12/13/23 54
Sở thích của người tiêu dùng
Rổ hàng (a bundle of good) trên thị
trường là một tập hợp của một hay nhiều
loại hàng hoá với số lượng cụ thể
Một rổ hàng này có thể được thích hơn
một rổ hàng khác do có sự kết hợp giữa
các loại hàng hoá khác nhau và số lượng
kết hợp khác nhau.
12/13/23 55
Sở thích của người tiêu dùng
Rổ hàng Đơn vị thực phẩm Đơn vị quần áo
A 20 30
B 10 50
D 40 20
E 30 40
G 10 20
H 10 40
12/13/23 56
Sở thích của người tiêu dùng
Quần áo (tuần)
50 B
40 H E
A
30
D
20 G
10
Quần áo 50 B
Các rổ hàng B,A,
H & D có mức thoả
40 E mãn như nhau
•E được ưa thích
A hơn U1
30
•U1 được ưa thích
D hơn H & G
20
G U1
10
Thực phẩm
10 20 30 40
12/13/23 58
Đường đẳng ích (Indefference curve)
Đường đẳng ích (IC) là tập hợp tất cả các
phối hợp khác nhau của các hàng hoá và
dịch vụ (các rổ hàng) cùng tạo nên mức thoả
mãn như nhau cho người tiêu dùng.
12/13/23 59
sở thích của người tiêu dùng
Quần áo
B A
U3
U2
U1
Thực phẩm
12/13/23 60
Các tính chất của IC
IC dốc xuống từ trái sang phải
Các đường IC không thể cắt nhau
Vì nếu 2 điều trên xảy ra thì sẽ trái với giả
thuyết người tiêu dùng thích nhiều hơn ít.
12/13/23 61
Tỷ lệ thay thế biên (MRS)
Tỷ lệ thay thế biên (Marginal Rate of
Substitution) là số lượng một hàng hoá mà
người tiêu dùng có thể từ bỏ để tiêu dùng
thêm một đơn vị hàng hoá khác mà lợi ích
không đổi.
MRS được xác định bằng độ dốc (slope)
của đường IC.
MRS có qui luật giảm dần (IC có mặt lồi
hướng về gốc đồ thị)
12/13/23 62
MRS
C
A
16
14
MRS C
MRS = 6
12 -6 F
10 B
1
8 -4
D MRS = 2
6 1
-2 E
4 1 -1
G
2 1
F
1 2 3 4 5
12/13/23 63
Ví dụ: IC của hàng thay thế hoàn hảo (perfect
substitutes): MRS không đổi
4
0 1 2 3 4
12/13/23 64
Ví dụ: IC của hàng bổ xung hoàn hảo (perfect
complements): MRS = 0
0 1 2 3 4
12/13/23 65
Độ dốc của IC thể hiện điều gì?
Kiểu dáng Kiếu dáng
12/13/23 67
Độ thoả dụng
Đơn vị tính cụ thế của độ thoả dụng là
không quan trọng
Các độ thoả dụng được xếp theo thứ bật
là đủ để biết các cá nhân ra quyết định
như thế nào
Hàm biểu diễn số lượng độ thoả dụng: gọi
là hàm hữu dụng (utility function) mô tả
một rổ hàng hoá này được ưa thích hơn
một rổ hàng hoá khác là bao nhiêu.
12/13/23 68
Hữu dụng
C Giả sử: U = FC
Rổ hàng:
C 25 = 2,5(10)
15 A 25 = 5(5)
B 25 = 10(2,5)
C
10
A U3 = 100
5
B
U2 = 50
U1 = 25
F
12/13/23 69
Giới hạn ngân sách (budget constraints)
12/13/23 70
Budget line
Gọi I (Income) là toàn bộ thu nhập mà
người tiêu dùng sử dụng mua hàng hoá.
Gọi F là số lượng hàng hoá thực phẩm
(Food) mà người tiêu dùng mua. F có giá
là PF
Gọi C là số lượng hàng hoá quần áo
(Cloth) mà người tiêu dùng mua. C có giá
là PC
12/13/23 71
Đường Ngân sách
C
FPF + CPC = I hay:
C = I/PC – (PF/PC).F
Ví dụ:
F + 2C = 80
Độ dốc của đường
ngân sách: - PF/PC
12/13/23 72
Sự thay đổi của đường ngân sách
Thu nhập thay đổi Giá tương đối thay đổi
clothing
clothing
(unit)
(unit)
80
40
60
40
L1
20
L3 L2
(I = L1 L3 (P F = 1) (PF = 0,5
L2
$40) (I = $80)
(PF = 2)
(I = $160)
foods
0 40 80 120 160 40 80 120 160
(unit)
73
12/13/23
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
(consumer choice)
Người tiêu dùng sẽ tiêu dùng rổ hàng hoá nào
đó sao cho độ thoả dụng là cao nhất tương ứng
với một thu nhập cho trước.
Điều đó có nghĩa là:
– Điểm tiêu dùng phải nằm trên đường ngân sách
– Nằm trên đường đẳng ích cao nhất.
Do vậy, về toán học: đường ngân sách tiếp xúc
với đường đẳng ích (độ dốc của chúng bằng
nhau)
12/13/23 74
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
clothing
(unit)
40
30
U2
budget line
0 20 40 80 foods (unit)
12/13/23 75
Hữu dụng biên (Marginal Utility)
MU là chênh lệch
trong tổng hữu dụng
X UX MUX
khi người tiêu dùng
tiêu dùng thêm một 1 9 9
đơn vị sản phẩm 2 16 7
trong mỗi đơn vị thời
3 21 5
gian.
4 24 3
MU có qui luật giảm
dần 5 25 1
12/13/23 76
MU và IC
Nếu tiêu dùng dọc theo đường IC, MU
tăng thêm do tăng tiêu dùng hàng hoá này
phải bằng với MU mất đi do giảm tiêu
dùng hàng hoá kia.
Ví dụ, có 2 hàng hoá là F và C thì
MUFΔF + MUCΔC = 0 hay:
- ΔC/ΔF = MUF/MUC (mà - ΔC/ΔF = MRS)
Do vậy: MRS = MUF/MUC
12/13/23 77
MU và sự lựa chọn của người tiêu dùng
Hoai Bao 80
Nội dung hôm nay
Cầu cá nhân (Individual Demand)
Tác động thu nhập và tác động thay thế
lên cầu cá nhân
Cầu thị trường (Market Demand)
Các ngoại tác hệ thống
Hoai Bao 81
Đường cầu cá nhân
Xác định đường cầu cá nhân của một sản
phẩm là chỉ ra những số lượng khác nhau
của sản phẩm này mà một cá nhân sẽ
mua ứng với những mức giá khác nhau
(trong khi các yếu tố khác không đổi –
ceteris paribus)
Có phải mọi đường cầu đều dốc xuống
như chúng ta kỳ vọng ban đầu?
Hoai Bao 82
Tác động của sự thay đổi giá
C
Giả định:
10
I = $20
PC = $2
A
6 U1 PF = $2; $1 và
D
5 $0.5
B U3
4
Hãy xem lượng F
U2 và C tối ưu của
người tiêu dùng
khi PF thay đổi.
4 12 20 F
Hoai Bao 83
Mô phỏng khi giá thay đổi
U = F.C nên MRSFC = PC PF C* F*
MUF/MUC = C/F
Điều kiện tiêu dùng 2 2 6 4
tối ưu khi MRSFC =
PF/PC 2 1 4 12
Giới hạn ngân sách:
C = 20/2-PF/2.F 2 0.5 5 30
Kết hợp các điều kiện
trên để giải ra kết quả
(bảng kế bên).
Hoai Bao 84
Đường giá cả - tiêu dùng
(Price – Consumption curve)
C
Đường giá cả -tiêu
dùng là tập hợp
những phối hợp tối
6 A ưu của người tiêu
5
U1 D dùng khi giá một hàng
B
U3
hoá thay đổi (các yếu
4
tố khác vẫn giữ
U2
nguyên)
4 12 20 F
Hoai Bao 86
Hai đặc tính quan trọng của đường cầu khi
giá cả thay đổi
Độ thoả dụng có thể Ở mỗi điểm trên
thay đổi khi di chuyển đường cầu người tiêu
dọc theo đường cầu dùng sẽ tối đa hoá
thoả dụng (nghĩa là
thoả mãn điều kiện
MRS bằng với tỷ số
giá cả hai mặt hàng.
Cụ thể, trong ví dụ ở
trên thì luôn thoả mãn
MRSFC = PF/PC
Hoai Bao 87
Tác động của sự thay đổi thu nhập
C
Bây giờ chúng ta xem xét
nếu thu nhập thay đổi
(các yếu tố khác không
đổi) thì kết quả như thế
nào?
Giả định:
7 D
U3
PC = $2 và PF = $1
5 U2
U = FC
B
3 I = $10; $20 và $30
A U1
Tính lượng F và C mà
4 10 16 người tiêu dùng sẽ mua.
F
Hoai Bao 88
Đường thu nhập – tiêu dùng
(Income – Consumption curve)
C
PC PF I F* C*
2 1 10 4 3
7 D U
3 2 1 20 10 5
5 U2
B
3
A U1 2 1 30 16 7
4 10 16 F
Tập hợp những phối hợp tiêu dùng tối ưu khi thu
nhập thay đổi gọi là đường thu nhập – tiêu dùng.
Đường thẳng nối A,B và D bên trên là đường thu
nhập – tiêu dùng của hàng hoá C va F
Hoai Bao 89
Tác động của sự thay đổi thu nhập
PF
Khu thu nhập
tăng (chẳng hạn
như ở ví dụ trên,
$1.00
E G H tăng từ $10, $20
lên $30) và giá
cả không đổi thì
D3
đường cầu của
D2
D1
người tiêu dùng
sẽ dịch chuyển
F
4 10 16 sang phải.
Hoai Bao 90
Hai đặc tính quan trọng khi thu nhập thay đổi
Hoai Bao 91
Hàng thông thường và hàng thấp cấp (Normal
good vs Inferior good)
Hàng thông thường Hàng thấp cấp
Lượng cầu tăng khi Lượng cầu giảm khi
thu nhập tăng; hay thu nhập tăng; hay
Độ co dãn của cầu Độ co dãn của cầu
theo thu nhập là số theo thu nhập là số
dương. âm.
Hoai Bao 92
Hàng hoá thông thường và cấp thấp
Phở
15 Cả phở và bánh mì đều
Đường thu nhập và tiêu dùng là hàng thông thường
trong đoạn A và B
C …tuy nhiên, bánh mì
10 trở thành hàng hoá cấp
U3
thấp trong đoạn B và C
(khi mà đường thu
B
nhập – tiêu dùng
5 hướng vào trong).
U2
A
U1
5 10 20 30 Bánh mì
Hoai Bao 93
Đường cong Engle
Đường cong Engle phản ảnh mối quan
hệ giữa lượng hàng hoá tiêu thụ với thu
nhập
Nếu là hàng hoá thông thường, đường
Engle có độ dốc dương (dốc lên)
Nếu là hàng hoá cấp thấp, đường Engle
có độ dốc âm (dốc xuống).
Hoai Bao 94
Đường cong Engle
Thu nhập
($/month)
30
20
10
Hàng hoá
0 4 8 12 16 (unit/month)
Hoai Bao 95
Hàng hoá thay thế vs hàng hoá bổ sung
Hàng hoá thay thế Hàng hoá bổ sung
(substitutes) (Complements)
Hàng hoá thay thế cho Hàng hoá bổ sung cho
nhau nếu giá của một nhau nếu giá của một
hàng hoá tăng (giảm) thì hàng hoá tăng (giảm) sẽ
sẽ làm cho lượng cầu làm giảm (tăng ) lượng
của hàng hoá kia tăng cầu của hàng hoá kia.
(giảm). Nếu đường giá cả - tiêu
Nếu đường giá cả - tiêu dùng dốc lên: hai hàng
dùng dốc xuống: hai hàng hoá này được xem là bổ
hoá này là hai hàng hoá sung cho nhau.
thay thế cho nhau
Hoai Bao 96
Tác động của việc giảm giá hàng hoá
Tác động thay thế Tác động thu nhập
Người tiêu dùng có Sức mua thực của người
khuynh hướng mua nhiều tiêu dùng tăng lên khi giá
hàng hoá có giá rẽ hơn của hàng hoá giảm.
(và ngược lại) Tác động thu nhập là sự
Tác động thay thế là sự thay đổi số lượng tiêu
thay đổi số lượng tiêu dùng của một hàng hoá
dùng của một hàng hoá do sức mua thay đổi với
do sự thay đổi giá của nó mức giá cả không đổi.
nhưng với mức thoả dụng
không đổi
Hoai Bao 97
Tác động của việc giảm giá hàng hoá
Tác động thay thế Tác động thu nhập
Khi giá cả hàng hoá Khi thu nhập thực tăng,
giảm, tác động thay thế lượng cầu hàng hoá có
luôn làm tăng lượng cầu thể tăng hoặc giảm (tuỳ
của hàng hoá đó. theo loại hàng hoá thông
thường hay cấp thấp)
Tác động thu nhập không
lớn bằng tác động thay
thế.
Tổng tác động = Tác động thay thế + tác động thu nhập
Hoai Bao 98
Tác động thay thế vs tác động thu nhập
C
C1 A
D B
C2
Tác động
thay thế U1 U2
F
O F1 E S F2 T
Tổng tác động Tác động thu nhập
Hoai Bao 99
Phân tích đồ thị trên
Trạng thái ban đầu là người tiêu dùng đang tiêu
dùng tại điểm A với lượng tiêu dùng tương ứng là
(F1;C1)
Bây giờ giả sử giá của F giảm xuống, điều này là
cho đường ngân sách thay đổi thành RT (ban đầu
là RS). Khi đó tiêu dùng chuyển sang điểm B (F2;
C2).
Như vậy lượng tiêu dùng F tăng lên là F1F2. Trong
đó:
– Lượng tăng F1E là do tác động thay thế; và
– Lượng tăng EF2 là do tác động thu nhập
Hoai Bao 100
Đường cầu thông thường và đường cầu bù đắp
PF
A
Pf1
F
F1 E F2
A
B
U2
D
Tác động
thay thế
U1
F
O F1 F2 E S T
Tổng tác động Tác động thu nhập
Hoai Bao 102
Hàng Giffen
Sir Rober Giffen (1837-1910) là nhà
thống kê và kinh tế học người Anh.
Hàng hoá gọi là Giffen khi mà tác động
thu nhập đủ lớn để làm lượng cầu giảm
khi giá giảm. Điều này có nghĩa là đường
cầu dốc lên (như đường cung!)
Trường hợp này hiếm khi xảy ra và ít
được quan tâm trong thực tế.
3
Tổng: cầu thị trường
2
1
DA DB DC
0 5 10 15 20 25 30 Lượng
K 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0
1 0.0 4.0 5.7 6.9 8.0 8.9 9.8 10.6 11.3 12.0 12.6
2 0.0 5.7 8.0 9.8 11.3 12.6 13.9 15.0 16.0 17.0 17.9
3 0.0 6.9 9.8 12.0 13.9 15.5 17.0 18.3 19.6 20.8 21.9
4 0.0 8.0 11.3 13.9 16.0 17.9 19.6 21.2 22.6 24.0 25.3
5 0.0 8.9 12.6 15.5 17.9 20.0 21.9 23.7 25.3 26.8 28.3
6 0.0 9.8 13.9 17.0 19.6 21.9 24.0 25.9 27.7 29.4 31.0
7 0.0 10.6 15.0 18.3 21.2 23.7 25.9 28.0 29.9 31.7 33.5
8 0.0 11.3 16.0 19.6 22.6 25.3 27.7 29.9 32.0 33.9 35.8
9 0.0 12.0 17.0 20.8 24.0 26.8 29.4 31.7 33.9 36.0 37.9
10 0.0 12.6 17.9 21.9 25.3 28.3 31.0 33.5 35.8 37.9 40.0
Q (sản lượng/ngày)
động khác nhau (với
1 giá trị K cho trước)
Đường tổng sản
phẩm chỉ ra mức sản
phẩm thay đổi khi mà
lao động sử dụng
thay đổi L(lao dộng/ngày)
MRTSLK = - K/ L
MRTS = [δQ/δL]/[δQ/δK]
L
Q0 Ví dụ: Tính MRTS của hàm
sản xuất Q = 2K0.4L0.6
0 135 L
C2/ r
đường đẳng phí khác
C1/ r nhau. Mỗi đường cho biết
một mức chi tiêu đầu tư.
Cụ thể, C0 < C1 < C2
C0/ r
Ví dụ: chi phí đầu tư dự
C2
kiến trong năm là 100
C1
triệu, w = 1.2 triệu/tháng,r
C0
= 5%/tháng. Viết phương
trình đường đẳng phí.
-w/ r
L/naêm
C0/ w C 1/ w C / w
2
C2
B B’
C1
A Q2 A’
Q1
C1 C2 L Q1 Q2
Doanh nghiệp đạt được hiệu quả (efficient), nghĩa là không có lãng
phí nguồn lực sản xuất, tại mọi điểm trên đường chi phí.
(*)Trong dài hạn, theo định nghĩa, là đoạn thời gian đủ dài
để các biến số đều có thể thay đổi do vậy không có chi
phí “gần như cố định”
TC = TFC + TVC
Hình dạng của TVC bắt nguồn Chúng ta thay lượng lao động
từ đường tổng sản phẩm bằng chi phí sản xuất biến đổi.
MC = ΔTC/ΔQ = ΔTVC/ΔQ
Hay
MC = δTC/δQ
Chí phí trung bình (Average costs)
AC = TC/Q = TFC/Q + TVC/Q
AC = AFC + AVC
Hoai Bao 158
Ví dụ:
Cho TC = F + αQ + βQ2. Khi đó:
ATC = TC/Q = F/Q + α + βQ
AFC = F/Q
AVC = α + βQ
MC = α + 2βQ
MPL
MC
Diện tích
này đo
lường tổng
chi phí biến
đổi (TVC)
Sản lượng
Hoai Bao 163
Average Cost Curve
Sản lượng
Hoai Bao 164
Quan hệ giữa MC, ATC và AVC
Đường AFC cho thấy chi phí cố định
trung bình giảm khi sản lượng tăng.
Đường AVC và ATC có dạng hình chữ
U.
Khi AVC giảm, MC nằm dưới đường
AVC.
Khi AVC tăng, MC nằm trên AVC.
Tại mức thấp nhất của AVC, MC bằng
AVC.
Tương tự, khi ATC giảm, MC nằm dưới
ATC.
Khi ATC tăng, MC nằm trên ATC.
Tại điểm thấp nhất của ATC, MC bằng
ATC.
Hoai Bao 165
Đại số
ATC (q) = TC(q)/q vì thế
δTC(q)/δq = [qMC(q) – 1c(q)]/q2. Do
vậy
Biện luận qMC(q) – 1c(q) >=<0
– δTC(q)/δq > 0 (nghĩa là ATC dốc lên)
khi MC > ATC
– δTC(q)/δq < 0 (nghĩa là ATC dốc xuống)
khi MC < ATC
– δTC(q)/δq = 0 (tại điểm uốn của ATC)
khi MC = ATC
12/13/23 173
Chi phí sản xuất dài hạn
– Đường chi phí trung bình dài hạn được hình thành
từ đường ATC thấp nhất với các mức sản lượng
khác nhau.
– Nếu chúng ta muốn quyết định quy mô nào có chi
phí thấp nhất để sản xuất ra mức sản lượng cho
trước
– Chúng ta phải tìm cách nào để sản xuất mức sản
lượng cho trước có chi phí thấp nhất.
– Giả sử ông An muốn sản xuất 13 đôi giày mỗi
ngày .
12/13/23 174
Chi phí sản xuất dài hạn
Các qui mô khác
nhau cho biết chi phí
khác nhau khi sản
xuất 13 đôi giày:
– Quy mô 1: $7.69
– Quy mô 2: $6.80
– Quy mô 3: $7.69
– Quy mô 1: $9.50
Quy mô có chi phí
thấp nhất là qui mô 2.
12/13/23 175
Đường chi phí trung bình dài hạn (LRAC)
Đường chi phí trung bình dài hạn (Long Run Average
Costs- LRAC) là mối quan hệ giữa chi phí trung bình
thấp nhất và sản lượng khi quy mô sản xuất thay đổi .
Đường chi phí trung bình dài hạn cho chúng ta dự
tính quy mô thích hợp để tối thiểu hoá chi phí ở một
mức sản lượng cho trước.
Một khi các hãng lựa chọn xong quy mô, nó sẽ tạo ra
chi phí tương ứng với đường ATC đối với quy mô đã
lựa chọn.
12/13/23 176
Chi phí sản xuất dài hạn
ATC (Chi phí trung bình)
Đường LRAC
Quy mô có chi phí Quy mô có chi phí Quy mô có chi Quy mô có chi
thấp nhất là 1 thấp nhất là 2 phí thấp nhất là 3 phí thấp nhất là 4
Q/ngày
12/13/23 177
Hiệu qủa do qui mô
Hiệu quả tăng do quy mô
(economies of scale)
phản ánh công nghệ đặc
trưng của hãng mà nó
làm chi phí trung bình
giảm khi sản lượng tăng.
Hiệu quả giảm do quy mô
(diseconomies of scale)
phản ánh công nghệ đặc
trưng của một hãng mà
nó làm tăng chi phí trung
bình khi sản lượng tăng .
12/13/23 178
Hiệu quả do đa dạng hoá
Hiệu quả do đa dạng hoá (economies of scope)
là trường hợp mà một hãng sản xuất ra nhiều
loại hàng hoá, dịch vụ cùng lúc thì hiệu quả hơn
là những hàng hoá đó được sản xuất riêng lẻ ở
các hãng riêng lẻ
– Công ty hoá dầu: dầu và sản phầm hoá chất
– Hãng dược phẩm: thuốc an thần và vaxin
– Công ty quảng cáo: quảng cáo trên tuyền hình , quảng cáo trên
tạp chí, quảng cáo trên báo, quảng cáo trên mạng, quảng cáo
quy giao dịch đối ngoại
Hiệu quả do đa dạng hoá tồn tại là do lợi thế khi
– Sử dụng chung lao động có cùng kỹ năng
– Sử dụng chung thiết bị, cơ sở hạ tầng
– Sử dụng chung nguồn lực quản lý
12/13/23 179
Hiệu quả do đang dạng hoá
Mức độ của hiệu quả do đa dạng hoá thể hiện mức giảm chi phí do
sự liên kết sản xuất được thể hiện bởi công thức sau
181
Bài 7
Tối đa hoá lợi nhuận trong thị trường
cạnh tranh và độc quyền
Giả định: doanh nghiệp chỉ có mục tiêu duy nhất là lợi
nhuận (profit) và họ tìm cách tối đa giá trị này.
(đây là một giả định theo quan điểm của tân cổ điển, trên
thực tế các doanh nghiệp có rất nhiều mục tiêu khác
nhau trong ngắn hạn và dài hạn)
Như vậy, người quản lý doanh nghiệp phải xác định
lượng đầu ra (và đầu vào) để tính toán lợi nhuận kỳ
vọng nhằm quyết định: (1) Có nên tham gia vào ngành
hay không? (2) Có nên đóng cửa hay không? (3) Có nên
rút ra khỏi ngành hay không?
TC (Total costs) là
tổng chi phí B
П (Profits) là lợi
nhuận, vì thế
П = TR – TC
Mục tiêu của 0 q0 q*
doanh nghiệp tìm q (q )
sao cho ПMax Sản lượng
0 q* Sản lượng
AR= MR=d
P P
q Q Q
Doanh nghiệp phải bán ở mức giá trị trường là P ở các mức sản
lượng q của mình.
Đường cầu mà doanh nghiệp phản ứng là d chứ không phải là D.
Hoai Bao 199
Tổng doanh thu (Total Revenue)
TR = P.q TR
AR = TR/q = P
MR = ΔTR/Δq = δTR/
δq TR
MR = P
Như vậy: P, AR và
MR trùng nhau.
P = MR
q
Hoai Bao 200
Tối đa hoá lợi nhuận
П (Lợi nhuận – Profit)
ПMax = (TR – TC)Max khi
δ(TR)/δq = δ(TC)/δq hay(*)
MR = MC
(*) điều kiện bật 2 để Пmax là δ2П/δ2q <0
δ(MR)/δq < δ(MC)/δq
50
D A
40 AR=MR=P
AC
C B
30 AVC
20
10
o 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
q0 q * Sản lượng
13.12.2023 Hoai Bao 203
Tối thiểu hoá lỗ
Tiếp tục sản xuất Đóng cửa
TR <TC TR <TC
P≥ AVCMin P < AVCMin
Sản xuất tại q*: MC = MR Lỗ = TFC
Lỗ P – AC
Lưu ý: khoảng lỗ này vẫn
nhỏ hơn tổng chi phí cố
định TFC.
B
C
D P = MR
A
AVC
F
E
o q* Sản lượng
Hoai Bao 205
Hoà vốn
MC AC
TR = TC hay
P = ACMin B
P = MR
Sản xuất tại:
q*=q0: MC = MR = P.
AVC
o q* = q
q0
Hoai Bao 206
Tóm tắt các quyết định sản xuất
Điều kiện Nếu Thì Quyết định
đầu tiên
MR =MC P>ACMin Tối đa hoá Phát huy!
lợi nhuận
P=ACMin Hoà vốn Tiếp tục!
AVCMin<P< ACMin Lỗ Hoạt động để
bù lỗ định
phí!
P < AVCMin Lỗ Đóng cửa!
MC
P2 AC
P1 AVC
P = AVCmin
q* q1 q2 Sản lượng
Hoai Bao 210
Đường cung thị trường
s1 s2 s3
S
P3
P2
P1
0 2 6 10 11 15 19 31 Q
Đường cung thị trường ngắn hạn cho biết tổng sản lượng mà các
doanh nghiệp trong ngành sẳn lòng cung ứng với các mức giá khác
nhau
Hoai Bao 211
Trong dài hạn
Có hai điểm khác nhau cơ bản giữa dài hạn và
ngắn hạn:
– Trong dài hạn, chỉ có một chi phí, đó là chi phí biến
đổi (không có chi phí nào là cố định).
– Trong dài hạn, là tự do gia nhập và rời khỏi ngành (do
vậy số doanh nghiệp trong ngành sẽ thay đổi)
Cân bằng trong dài hạn sẽ đạt được khi sự gia
nhập và rút ra khỏi ngành không còn. Sự cân
bằng này chỉ thay đổi khi có sự chênh lệch giữa
lợi nhuận giữa các ngành.
LAC
SMC
SAC
D A E
P = MR
C
B
G F
q1 q0 q3 Sản lượng
Hoai Bao 213
Nguyên tắc:
Giá bằng với chi phí biên trong dài hạn.
Hay:
P = LMC mà P = MR (bởi vì doanh
nghiệp vẫn đối diện với đường cầu co dãn
hoàn toàn). Hay:
P = MR = LMC
Doanh nghiệp sẽ ra khỏi ngành khi P =
LAVCMin.
LMC
P1 P1
LAC S2
P2 P2
q2 = q0 q1 Q1 Q2
LMC LAC S1 S2
P2 C P2 C’
A A’ B’
P1 P1 SL
B
D1 D2
q1 q2 Q1 Q2 Q3
P1
P*
AC
P2
Lợi nhuận giảm
D = AR
Q1 Q* Q2 Q
Hoai Bao 221
MR # MC ?
Nếu Q < Q* khi đó MC < MR và nếu Q
tăng thì lợi nhuận sẽ tăng thêm
Nếu Q > Q* khi đó MC > MR và nếu Q
tăng thì lợi nhuận sẽ giảm đi
Khi Q = Q* khi đó MC = MR thì lợi nhuận
của doanh nghiệp độc quyền đạt tối đa.
Thặng dư người
tiêu dùng (CS) S
CS =A
A PS =B
P NW = A + B
B
Thặng dư
nhà sản xuất (PS) D
0 Lượng
Q
Hoai Bao 228
Two things in this life are certain:
dead and tax!
DWL S
A B
P0
C D
Pmax
Thiếu hụt D
Q1 Q0 Q2 Q
231
Hoai Bao 231
Giá tối đa khi cầu ít co dãn
D
P
Khi D ít
CS = C - B S co dãn,
tam giác
A B có thể
B
P0 lớn hơn
D
Pma
C C. Vì thế
x người
tiêu dùng
có thể bị
Q thiệt
Q0
Hoai Bao 232
Giá tối thiểu (Mininmu Price)
Khi giá qui định không được
thấp hơn Pmin lượng cầu là
Q2 , DWL là diện tích tam
P
giác B và D
S
Pmin
A B
P0
D
C
Q2 Q0 Q3 Q
Hoai Bao 233
Giá tối thiểu
Nếu NSX sản xuất ở Q3, lượng sản
phẩm Q3 – Q2 sẽ không bán được
P
S
D
Q2 Q0 Q3 Q
Hoai Bao 234
Trợ giá và hạn ngạch sản xuất
Phần lớn các chính sách về nông nghiệp
thường được thực hiện trên cơ sở trợ giá.
– Chính sách trợ giá là quy định giá cả cao hơn
giá cân bằng thị trường và chính phủ sẽ mua
hết sản lượng thừa.
Chính sách này đôi khi còn kết hợp với
chính sách khuyến khích giảm sản lượng
hoặc giới hạn hạn ngạch sản xuất.
D + Qg
Q1 Q0 Q2 Q
Hoai Bao 236
Trợ giá
P S
Qg
Chi phí của chính phủ là hình chữ
Ps nhật = PS (Q2 - Q1)
D
A
B
P0
DWL
D + Qg
Q1 Q0 Q2 Q
Hoai Bao 237
Hạn ngạch sản xuất
S’
• Cung giới hạn ở mức Q1
• Đường cung chuyển sang S’ = Q1
P
S
PS
D
A
• CS = - A - B
B
• PS = A - C
P0 • DWL = - B - C
C
Q1 Q0 Q
Hoai Bao 238
Thuế và trợ cấp
Gánh nặng thuế (hay lợi ích do trợ cấp)
một phần do người tiêu dùng chịu, một
phần do nhà sản xuất gánh.
Chúng ta sẽ xem xét một loại thuế đặc thù
là loại thuế tính bằng một số tiền trên mỗi
đơn vị sản phẩm.
PS = -C – D PS1
G = A + C
D
DWL = -B -D
Q
Q1 Q0
Hoai Bao 240
Tác động của thuế tuỳ thuộc và độ co dãn
của cung và cầu
P
D P S
PD 1
S
t PD 1
P0 P0
PS 1
t
D
PS 1
Q1 Q0 Q Q1 Q0 Q
DWL = -E Q
Q0 Q1
Hoai Bao 242
Lợi ích của chính sách tự do hoá nhập khẩu
Löôïng haøng vaø ngoaïi Bieát chính xaùc Khoù bieát chính xaùc
teä ñeå nhaäp khaåu
Ñoái töôïng höôûng lôïi Ngöôøi coù quota Ngaân saùch chính phuû
ngoaøi nhaø saûn xuaát
Khi caàu trong nöôùc Giaù trong nöôùc taêng, nhaø saûn Giaù trong nöôùc khoâng taêng,
taêng xuaát trong nöôùc ñöôïc lôïi nhaø saûn xuaát trong nöôùc
khoâng ñöôïc lôïi
Khi giaù theá giôùi thay Giaù trong nöôùc khoâng thay ñoåi Giaù trong nöôùc thay ñoåi
ñoåi
Neáu coù ñoäc quyeàn Coøn söùc maïnh ñoäc quyeàn Heát söùc maïnh ñoäc quyeàn
baùn trong nöôùc
Hoai Bao 247
Thuế xuất khẩu và hạn ngạch xuất khẩu