Professional Documents
Culture Documents
Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô
Nghiên cứu hành vi của từng cá nhân , Nghiên cứu hiện tượng , hoạt động của
DN nền kinh tế xã hội
Mục tiêu kinh tế của từng cá nhân , Mục tiêu kinh tế của cả nền kinh tế xã
DN hội
Lý giải cách thức các DN và cá nhân Tìm hiểu để cải thiện kết quả hoạt
đưa ra các quyết định về kinh tế động của toàn bộ nền kinh tế xã hội
Ví dụ:doanh nghiệp X quyết định Ví dụ: tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm
tăng 20% lương cho người lao động 2015 là 0.63%
2. Hãy kể tên những chủ thể trong nền kinh tế cơ bản? Nêu mục tiêu
và hạn chế của từng chủ thể.
- 3 chủ thể trong nền kinh tế cơ bản:
hộ gia đình
chính phủ
doanh nghiệp
- Mục tiêu và hạn chế
Hộ gia đình Tối đa hóa lợi ích thu nhập
Doanh nghiệp Tối đa hóa nguồn nhân lực sản xuất
Chính phủ Tối đa phúc lợi xã hội ngân sách
3. Trình bày khái niệm đường giới hạn khả năng sản xuất. Từ đường
giới hạn khả năng sản xuất hãy cho biết các trường hợp có thể xảy ra ở
nền kinh tế trong việc sử dụng các nguồn lực.
- Khái niệm: Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) được hiểu là đường mô
tả tất cả các kết hợp hàng hoá dịch vụ X và Y mà nền kinh tế có thể sản xuất
với ràng buộc về các nguồn lực sản xuất và công nghệ hiện đại.
- Các trường hợp:
+ Những điểm nằm trên đường PDF thì nền kinh tế tối ưu.
+ Những điểm nằm trong đường PDF thì nền kinh tế chưa tối ưu.
+ Những điểm nằm ngoài đường PDF thì nền kinh tế không thể sản xuất
được .
4. Trình bày những vấn đề cơ bản của thuyết lựa chọn kinh tế tối ưu,
bản chất và phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu.
- Những vấn đề cơ bản của thuyết lựa chọn KT tối ưu:
Lí thuyết lựa chọn
Mục tiêu và sự hạn chế của sự lựa chọn
- Bản chất: Là căn cứ vào nhu cầu vô hạn của con người, của xã hội, của thị
trường để ra quyết định tối ưu về sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, và sản
xuất cho ai trong giới hạn cho phép của nguồn lực hiện có.
- Phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu:
+ Quy luật khan hiếm
+ Chi phí cơ hội
+ Đường giới hạn khả năng sản xuất
5.Trình bày nô ̣i dung ba vấn đề cơ bản của mô ̣t nền kinh tế.
3 vấn đề cơ bản của một nền kinh tế là:
- Sản xuất cái gì
- Sản xuất cho ai
- Sản xuất như thế nào
6.Trình bày quy luật chi phí cơ hô ̣i tăng dần. Cho ví dụ minh họa
- Nội dung quy luật: để thu thêm được 1 lượng bằng nhau về 1 sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ này thì xã hội phỉa hi sinh(bỏ đi) ngày càng nhiều hàng hóa,
dịch vụ khác.
- Ảnh hưởng của quy luật chỉ ra rằng:
Quy luật nói lên mối quan hệ giữa các hàng hóa
Quy luật này được biểu thị thông qua đường PDF
Giúp DN tính toán và lựa chọn sx cái gì , sx bao nhiêu cho lợi nhuận.
5. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến cung. Nhân tố nào gây ra sự
vận động dọc theo đường cung, nhân tố nào gây ra sự dịch chuyển
của đường cung?
Sự vận động dọc theo đường cung Sự dịch chuyển của đường cung
Công nghệ
Giá của các yếu tố đầu vào
Chính sách thuế
Giá của hàng hóa đang xét
Số lượng NTD
Kỳ vọng
Số lượng, chất lượng NLĐ
6.Cân bằng thị trường là gì? Kể tên các phương pháp xác định trạng
thái cân bằng thị trường? Kể tên những nguyên nhân làm thay đổi
trạng thái cân bằng thị trường.
- Cân bằng thị trường là trạng thái mà tại đó cung vừa đủ thoả mãn cầu, do đó
mà không có sức ép làm thay đổi giá. Tại mức giá này, chúng ta có lượng cung và
lượng cầu bằng nhau. Khi đó, điểm giao nhau giữa đường cung và đường cầu là
điểm cân bằng và lượng cung và lượng cầu tại mức giá này là lượng cân bằng.
- Các phương pháp xác định TTCBTT:
Cách 1: Dựa vào biểu cung và biểu cầu
Cách 2: Dựa vào đồ thị đường cung cầu
Cách 3: Dựa vào phương trình đường cung và phương trình đường
cầu (đây là phương pháp thường được sử dụng nhất)
- Những nguyên nhân làm thay đổi TTCB:
Trường hợp 1: Cầu cố định, cung dịch chuyển ⇒ điểm cân bằng di
chuyển trên đường cầu.
Trường hợp 1: Cầu cố định, cung dịch chuyển ⇒ điểm cân bằng di
chuyển trên đường cầu.
Trường hợp 3: Cả cung và cầu đều dịch chuyển (có 12 tình huống)
Kết luận: Khi cả cung và cầu đều dịch chuyển, sự thay đổi giá và lượng
cân bằng phụ thuộc vào tốc độ thay đổi của cung và cầu.
7.Phân biệt giá trần và giá sàn. Khi áp dụng giá trần và giá sàn, thị
trường hàng hóa có hiện tượng gì?
Giá trần Giá sàn
Là mức giá cao nhất được phép lưu hành Là mức giá thấp nhất được phép lưu
trên thị trường hành trên thị trường
Do chính phủ quy định
Thấp hơn mức gía cân bằng Cao hơn mức giá cân bằng
Thường thiếu hụt hàng hóa trên thị
Thường dư thừa hàng hóa trên TT
trường
Mục đích: bảo vệ người tiêu dùng Mục đích: bảo vệ người sản xuất
4.Đường ngân sách là gì? Nêu đặc điểm của đường ngân sách
- Đường ngân sách : là tập hợp tất cả các kết hợp khác nhau của các hàng hóa,
dịch vụ mà NTD có thể mua với cùng 1 ngân sách.
5.Đường bàng quan là gì? Nêu đặc điểm của đường bàng quan
- Đường bàng quan: là tập hợp những giỏ hàng hóa có cơ cấu số lượng hàng
hóa khác nhau nhưng cùng đem lại 1 mức thỏa mãn như nhau cho NTD
2.Trình bày khái niệm đường đồng lượng và đường đồng phí. Để lựa
chọn đầu vào tối ưu, đường đồng lượng và đường đồng phí phải thỏa
mãn điều kiện gì?
- Đường đồng lượng : là đường biểu thị tất cả những sự kết hợp các yếu tố dầu vào
khác nhau để có cùng 1 đầu ra nhất định.
- Đường đồng phí: là đường biểu thị tất cả những kết hợp khác nhau của 2 yếu tố
sản xuất với cùng 1 mức chi phí sản xuất.
- Nguyên tắc:
3.Nêu những đặc điểm cơ bản của đường đồng lượng và đường đồng
phí.
- Sản xuất là hoạt động của các doanh nghiệp
- Hàm sản xuất là hàm mô tả những số lượng sản phẩm (đầu ra) có thể có, được
sản xuất bởi một số lượng yếu tố sản xuất (đầu vào) nhất định, tươn đương với
trình độ kĩ thuật nhất định.
5.Chi phí sản xuất là gì? Phân biệt chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn.
2. Nêu khái niệm thị trường độc quyền bán, các nguyên nhân dẫn đến
độc quyền bán và các đặc trưng của thị trường độc quyền.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Chương 2: Cung - Cầu hàng hóa
1. Do mất mùa cà phê nên cung về cà phê trên thị trường giảm mạnh và người tiêu
dùng chuyển sang dùng chè thay thế cho cà phê. Khi đó, trên thị trường có:
a. Mô ̣t sự dịch chuyển sang phải của đường cung về cà phê.
b. Mô ̣t sự dịch chuyển sang trái của đường cung về chè.
c. Mô ̣t sự dịch chuyển sang phải của đường cầu về cà phê.
d. Mô ̣t sự dịch chuyển sang phải của đường cầu về chè.
2. Giả sử co dãn của cầu theo giá là 1/4. Nếu giá tăng 40% thì lượng cầu sẽ:
3. Nếu giá của một hàng hóa tăng 5% dẫn đến giảm 2% lượng cầu của một hàng hóa
khác thì hai hàng hóa đó là:
a. Hàng hóa thay thế b. Hàng hóa bổ sung
c. Hàng hóa thứ cấp d. Hàng hóa thông thường
4. Hàng hóa thông thường là hàng hóa:
a. Người tiêu dùng mua nhiều hơn khi thu nhập của họ tăng.
b. Người tiêu dùng mua ít hơn khi thu nhập của họ tăng.
c. Người tiêu dùng không thay đổi lượng mua khi thu nhập tăng.
d. Tất cả đều sai.
5. Lượng cầu thị trường tại mỗi mức giá được xác định bằng cách:
a. Trung bình cô ̣ng lượng cầu ở mỗi mức giá.
b. Cô ̣ng lượng mua ở mỗi mức giá của các cá nhân.
c. Tính ở mức giá trung bình.
d. Không thể xác định được
2
6. Tăng cung ở mỗi mức giá của một hàng hóa là do:
a. Tăng giá của các hàng hóa liên quan.
b. Tăng giá của yếu tố sản xuất.
c. Giảm giá của yếu tố sản xuất.
d. Thị hiếu tăng.
7. Đường cung thị trường được xác định bằng:
a. Tổng đường cung của các nhà sản xuất lớn trên thị trường.
b. Trung bình cô ̣ng của các nhà sản xuất trên thị trường.
c. Cô ̣ng theo phương dọc của các đường cung cá nhân.
d. Cô ̣ng theo phương ngang của các đường cung cá nhân.
8. Tiến bộ kỹ thuật gây ra:
a. Sự vận đô ̣ng dọc theo đường cung, hướng xuống dưới.
b. Sự vận đô ̣ng dọc theo đường cung, hướng lên trên.
c. Sự dịch chuyển của đường cung, hướng xuống dưới.
d. Sự dịch chuyển của đường cung, hướng lên trên.
9. Khi giá của hàng hóa X tăng, làm dịch chuyển của đường cầu hàng hóa Y về bên
phải. Khi đó X, Y là hai hàng hóa:
a. Trùng với đường cầu thị trường. b. Là đường nằm ngang. c. Là đường
dốc xuống. d. Là đường dốc lên. 7. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tối đa
hóa lơi nhuận tại: a. MR = 0 b. MR = MC c. MR < MC d. MR > MC
11
8. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lơi nhuận tại:
a. MR = 0 b. AVCmin
c. ATCmin d. Không câu nào đúng
9. Phát biểu nào dưới đây đúng với doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền?
a. Sản phẩm là đồng nhất
b. Sản phẩm không có hàng hóa thay thế
c. Sản phẩm đô ̣c quyền
d. Sản phẩm khác biệt
10. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền sản xuất sản lượng tại:
a. MR = 0 b. MR = MC c. MR < MC d. MR >
MC
11. Phát biểu nào dưới đây không đúng với cạnh tranh độc quyền
a. Sản phẩm của các doanh nghiệp giống hệt nhau.
b. Sản phẩm của các doanh nghiệp có thể thay thế cho nhau.
c. Doanh nghiệp sản xuất sản lượng tại chi phí cận biên bằng doanh thu cận
biên.
d. Các doanh nghiệp luôn muốn tối đa hóa lợi nhuận.
12. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa doanh thu tại:
a. MR = 0 b. MR < MC
c. MR > MC d. Không câu nào đúng
13. Khi đường cầu của doanh nghiệp trùng với đường cầu thị trường thì cấu trúc thị
trường đó là:
a. Cạnh tranh hoàn hảo b. Đô ̣c quyền
c. Đô ̣c quyền tập đoàn d. Cạnh tranh đô ̣c quyền
14. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo đóng cửa sản xuất khi:
a. P > ATCmin b. P < ATCmin
c. AVCmin< P < ATCmin d. Không câu nào đúng
15. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo hòa vốn tại:
a. P > ATCmin b. P = ATCmin
c. P < ATCmin d. AVCmin< P < ATCmin
16. Đối với doanh nghiệp độc quyền:
a. Đường cung của doanh nghiệp là đường chi phí cận biên
b. Đường cung của doanh nghiệp là đường chi phí biến đổi bình quân
c. Không có đường cung
d. Không câu nào đúng
17. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có doanh thu bình quân bằng:
a. Tổng doanh thu chia tổng chi phí
12
b. Giá
c. Doanh thu nhận được khi thuê thêm mô ̣t đơn vị đầu vào
d. Doanh thu cận biên chia cho giá
18. Một doanh nghiệp chấp không có sức mạnh thị trường tức là:
a. Phải giảm giá nếu muốn bán nhiều hơn
b. Không thể tác đô ̣ng đến giá bán sản phẩm của doanh nghiệp
c. Quy mô thị trường nhỏ
d. Phải chấp nhận giá được đưa ra bởi doanh nghiệp đô ̣c quyền
19. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có doanh thu cận biên bằng:
14
Bài tập
Chương 2: Cung - Cầu hàng hóa
Bài 1
Tình hình cung cầu của hàng hóa A trên thị trường như sau:
P (nghìn đồng/kg) 65 70 75 80 85
15
Bài 4
Tình hình cung cầu của hàng hóa Y trên thị trường như sau:
P (USD/kg) 50 52 54 56 58
16
a. Viết phương trình đường cung, đường cầu.
b. Xác định trạng thái cân bằng của thị trường. Vẽ hình minh họa
c. Giả sử, cung hàng hóa A giảm10% ở mỗi mức giá. Xác định trạng thái cân bằng mới
của thị trường
Bài 8
Tình hình cung cầu của hàng hóa X trên thị trường như sau:
P (USD/kg) 20 30 40 50 60
P (USD/kg) 22 24 26 28 30
18
a. Viết phương trình đường cung, đường cầu.
b. Xác định trạng thái cân bằng của thị trường. Vẽ hình minh họa
c. Giả sử, cung hàng hóa Y tăng 2 tấn ở mỗi mức giá. Xác định trạng thái cân bằng
mới của thị trường.
Bài 15
Giả sử cung cầu hàng hóa Z trên thị trường được cho như sau:
P (USD/kg) 25 30 35 40 45
P (USD/kg) 16 18 20 22 24
P (nghìn đồng/kg) 25 30 35 40 45
P (nghìn đồng/kg) 20 22 24 26 28
20
Chương 5: Cạnh tranh và độc quyền
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Bài 1
Mô ̣t doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí:
2
TC = Q + 4Q + 324
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,ác chi phí bình quân
tính bằng USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường chi phí: AFC, ATC, AVC, MC.
b. Xác định mức sản lượng doanh nghiệp cần sản xuất để đạt lợi nhuận lớn nhất khi
giá bán trên thị trường là 70 (USD/sản phẩm). Tính lợi nhuận đạt được.
c. Xác định ngưỡng hòa vốn của doanh nghiệp.
Mô ̣t doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí như sau:
2
TC = Q + 2Q + 169
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm, giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường chi phí: AFC, ATC, AVC, MC
b. Xác định mức sản lượng doanh nghiệp cần sản xuất để đạt lợi nhuận lớn nhất khi
giá bán trên thị trường là 60 (USD/sản phẩm). Tính lợi nhuận đạt được.
c. Xác định ngưỡng hòa vốn của doanh nghiệp.
Mô ̣t doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí như sau:
2
TC = Q + 4Q + 121
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường chi phí: AFC, ATC, AVC, MC
b. Xác định mức sản lượng doanh nghiệp cần sản xuất để đạt lợi nhuận lớn nhất khi
giá bán trên thị trường là 80 (USD/sản phẩm). Tính lợi nhuận đạt được.
c. Xác định ngưỡng hòa vốn của doanh nghiệp.
Bài 4
Mô ̣t doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí như sau:
2
TC=Q +3Q+81
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm, giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường chi phí: AFC, ATC, AVC, MC
21
b. Xác định mức sản lượng doanh nghiệp cần sản xuất để đạt lợi nhuận lớn nhất khi
giá bán trên thị trường là 50 (USD/sản phẩm). Tính lợi nhuận đạt được.
c. Xác định ngưỡng đóng cửa của doanh nghiệp.
Mô ̣t doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí như sau:
2
TC = Q + 4Q + 144
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm, giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường chi phí: AFC, ATC, AVC, MC
b. Xác định mức sản lượng doanh nghiệp cần sản xuất để đạt lợi nhuận lớn nhất khi
giá bán trên thị trường là 80 (USD/sản phẩm). Tính lợi nhuận đạt được.
c. Xác định ngưỡng hòa vốn của doanh nghiệp.
Mô ̣t doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí như sau:
2
TC = Q + 3Q + 121
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường chi phí: AFC, ATC, AVC, MC
b. Xác định mức sản lượng doanh nghiệp cần sản xuất để đạt lợi nhuận lớn nhất khi
giá bán trên thị trường là 120 (USD/sản phẩm). Tính lợi nhuận đạt được.
c. Xác định ngưỡng sinh lời của doanh nghiệp.
Mô ̣t doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí như sau:
2
TC = Q + 3Q + 100
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường chi phí: AFC, ATC, AVC, MC
b. Xác định mức sản lượng doanh nghiệp cần sản xuất để đạt lợi nhuận lớn nhất khi
giá bán trên thị trường là 80 (USD/sản phẩm). Tính lợi nhuận đạt được.
c. Xác định ngưỡng đóng cửa của doanh nghiệp.
Bài 8
Mô ̣t doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí như sau:
2
TC = Q + 5Q + 225
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường chi phí: AFC, ATC, AVC, MC
22
b. Xác định mức sản lượng doanh nghiệp cần sản xuất để đạt lợi nhuận lớn nhất khi
giá bán trên thị trường là 105 (USD/sản phẩm). Tính lợi nhuận đạt được.
c. Xác định mức giá và sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp.
Mô ̣t doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí như sau:
2
TC = Q + 3Q + 400
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường chi phí: AFC, ATC, AVC, MC
b. Xác định mức sản lượng doanh nghiệp cần sản xuất để đạt lợi nhuận lớn nhất khi
giá bán trên thị trường là 110 (USD/sản phẩm). Tính lợi nhuận đạt được.
c. Xác định giá và mức sản lượng đóng cửa của doanh nghiệp.
Mô ̣t doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí như sau:
2
TC = Q + 2Q + 256
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường chi phí: AFC, ATC, AVC, MC
b. Xác định mức sản lượng doanh nghiệp cần sản xuất để đạt lợi nhuận lớn nhất khi
giá bán trên thị trường là 70 (USD/sản phẩm). Tính lợi nhuận đạt được.
c. Xác định ngưỡng sinh lời của doanh nghiệp.
Thị trường độc quyền
Bài 1
2
Mô ̣t doanh nghiệp đô ̣c quyền có hàm tổng chi phí: TC = 0,5Q + 4Q + 60
Đường cầu về sản phẩm là: P = 50 – 0,5Q
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường MR, MC
b. Xác định mức giá và sản lượng tối ưu của doanh nghiệp khi doanh nghiệp theo đuổi
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Tính lợi nhuận lớn nhất đó.
c. Xác định mức giá và sản lượng để doanh nghiệp đạt doanh thu lớn nhất. Tính doanh
thu lớn nhất đó.
Bài 2
2
Mô ̣t doanh nghiệp đô ̣c quyền có hàm tổng chi phí:TC = Q + 2Q +
100. Và hàm cầu của doanh nghiệp là: P = 60 - Q
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
23
a. Viết phương trình các đường chi phí MR, MC.
b. Xác định mức giá và sản lượng tối ưu để doanh nghiệp đạt lợi nhuận lớn nhất. Tính
lợi nhuận lớn nhất đó.
c. Xác định mức giá và sản lượng để doanh nghiệp đạt doanh thu lớn nhất. Tính doanh
thu lớn nhất đó.
2
Mô ̣t doanh nghiệp đô ̣c quyền có hàm tổng chi phí:TC = Q + 4Q + 289.
Và hàm cầu có dạng: P = 100 - Q
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường MC, MR.
b. Xác định mức giá và sản lượng tối ưu để doanh nghiệp đạt lợi nhuận lớn nhất. Tính
lợi nhuận lớn nhất đó.
c. Xác định mức giá và sản lượng để doanh nghiệp đạt doanh thu lớn nhất. Tính doanh
thu lớn nhất đó.
2
Mô ̣t doanh nghiệp đô ̣c quyền có hàm tổng chi phí:TC = Q + 2Q + 100.
Và hàm cầu có dạng: P = 50 - Q
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường MC, MR.
b. Xác định mức giá và sản lượng tối ưu để doanh nghiệp đạt lợi nhuận lớn nhất. Tính
lợi nhuận lớn nhất đó.
c. Xác định mức giá và sản lượng để doanh nghiệp đạt doanh thu lớn nhất. Tính doanh
thu lớn nhất đó.
2
Mô ̣t doanh nghiệp đô ̣c quyền có hàm tổng chi phí:TC = Q + 3Q + 120.
Và hàm cầu có dạng: P = 45 - Q
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường MC, MR.
b. Xác định mức giá và sản lượng tối ưu để doanh nghiệp đạt lợi nhuận lớn nhất. Tính
lợi nhuận lớn nhất đó.
c. Xác định mức giá và sản lượng để doanh nghiệp đạt doanh thu lớn nhất. Tính doanh
thu lớn nhất đó.
Bài 6
2
Mô ̣t doanh nghiệp đô ̣c quyền có hàm tổng chi phí:TC = Q + 2Q + 120.
24
Và hàm cầu có dạng: P = 100 - Q
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường MC, MR.
b. Xác định mức giá và sản lượng tối ưu để doanh nghiệp đạt lợi nhuận lớn nhất. Tính
lợi nhuận lớn nhất đó.
c. Xác định mức giá và sản lượng để doanh nghiệp đạt doanh thu lớn nhất. Tính doanh
thu lớn nhất đó.
2
Mô ̣t doanh nghiệp đô ̣c quyền có hàm tổng chi phí:TC = Q + 3Q + 220.
Và hàm cầu có dạng: P = 55 - Q
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường MC, MR.
b. Xác định mức giá và sản lượng tối ưu để doanh nghiệp đạt lợi nhuận lớn nhất. Tính
lợi nhuận lớn nhất đó.
c. Xác định mức giá và sản lượng để doanh nghiệp đạt doanh thu lớn nhất. Tính doanh
thu lớn nhất đó.
2
Mô ̣t doanh nghiệp đô ̣c quyền có hàm tổng chi phí:TC = Q + 4Q + 300.
Và hàm cầu có dạng: P = 120 - Q
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường MC, MR.
b. Xác định mức giá và sản lượng tối ưu để doanh nghiệp đạt lợi nhuận lớn nhất. Tính
lợi nhuận lớn nhất đó.
c. Xác định mức giá và sản lượng để doanh nghiệp đạt doanh thu lớn nhất. Tính doanh
thu lớn nhất đó.
Bài 9
2
Mô ̣t doanh nghiệp đô ̣c quyền có hàm tổng chi phí:TC = Q + 6Q + 150.
Và hàm cầu có dạng: P = 60 - Q
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường MC, MR.
b. Xác định mức giá và sản lượng tối ưu để doanh nghiệp đạt lợi nhuận lớn nhất. Tính
lợi nhuận lớn nhất đó.
c. Xác định mức giá và sản lượng để doanh nghiệp đạt doanh thu lớn nhất. Tính doanh
thu lớn nhất đó.
25
Bài 10
2
Mô ̣t doanh nghiệp đô ̣c quyền có hàm tổng chi phí:TC = Q + 3Q + 320.
Và hàm cầu có dạng: P = 75 - Q
(trong đó: sản lượng tính bằng nghìn sản phẩm,các chi phí bình quân tính bằng
USD/sản phẩm,giá tính bằng USD/sản phẩm)
a. Viết phương trình các đường MC, MR.
b. Xác định mức giá và sản lượng tối ưu để doanh nghiệp đạt lợi nhuận lớn nhất. Tính
lợi nhuận lớn nhất đó.
c. Xác định mức giá và sản lượng để doanh nghiệp đạt doanh thu lớn nhất. Tính doanh
thu lớn nhất đó.
26