Professional Documents
Culture Documents
PHẦN I
CHƯƠNG 1
MƯỜI NGUYÊN LÍ CỦA KINH TẾ HỌC
Nguyên lý 3: Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên (Tr6)
- Con người duy lý
- Thay đổi biên: những điều chỉnh xoay quanh “ ngưỡng” của kế
hoạch hành động
- Chi phí biên: chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sp
- Lợi ích biên: lợi ích tăng thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị sp
LỢI ÍCH BIÊN > CHI PHÍ BIÊN
Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích
Sự khuyến khích thúc đẩy con người hành động ( Tr8)
Nguyên lý 6: Thị trường thường là một phương thức tốt để tố chức hoạt
động kinh tế (Tr12)
- Nên kinh tế kế hoạch tập trung: phân bổ nguồn lực thông qua quyết
định của chính phủ -> nâng cao phúc lợi kinh tế của quốc gia
- Nền kinh tế thị trường: phân bố nguồn lực thông qua các doanh
nghiệp và hộ gia đình được hướng dẫn bởi giá và lợi ích riêng của họ.
THUYẾT BÀN TAY VÔ HÌNH: Giá cả (chính phủ can thiệp vào giá cả
sẽ cản trở việc phối hợp giữa các hộ gia đình và cách doanh nghiệp)
Nguyên lý 7: Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường
(Tr14)
- Cần chính phủ để: tăng hiệu lực của các quy tắc và duy trì các thể chế
+ thúc đẩy hiệu quả - tránh thất bại thị trường
+ thúc đẩy sự bình đẳng - tránh bất công trong phân phối phúc lợi
kinh tế
* Thất bại thị trường: tính huống thị trường tự thân thất bại trong việc
phân bố nguồn lực hiệu quả. Do các nguyên nhân:
- hành động của một ng ahuong đến phúc lợi người ngoài cuộc
- thế lực thị trường: một chủ thể kinh tế có khả năng anh
hưởng đáng kể đến gái cả thị trường.
Nguyên lý 9: Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền ( lạm phát)
(Tr17)
Nguyên lý 10: Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và
thất nghiệp. (Tr18)
- Tác động ngắn hạn của bơm tiền
+ Kích thích tổng chi tiêu - kích thích tổng cầu hàng hóa và dịch vụ
+ Doanh nghiệp tăng giá, thuê thêm nhân công
+ Thất nghiệp thấp hơn
CHƯƠNG 2
SUY NGHĨ NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ HỌC
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
Cách nhà kinh tế áp dụng tính logic trong khoa học vào tìm hiểu một nền
kinh tế: (Tr27)
1. Phương pháp khoa học: Quan sát - Lý thuyết - Quan sát nhiều hơn
nữa ( thay các thí nghiệm bằng việc quan sát và suy luận các vấn đề xảy
ra trong lịch sử và hiện tại)
2. Vai trò của các giả định: Đơn giản hóa, tập truong vào các các vấn đề
cơ bản (Tr28)
3. Mô hình kinh tế: biểu đồ
- Mô hình 1: Sơ đồ chu chuyển - biểu thị dòng tiền và dòng sp luân
chuyển thong qua các thị trường giữa các hộ gia đình và các doanh
nghiệp. (Tr29)
- Mô hình 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất - là đường cong lồi (do
nguồn lực khan hiếm) (Tr31)
+ Tiến bộ kỹ thuật - đẩy đường giới hạn khả năng sx sang phải
+ Nền kinh tế sản xuất nhiều sp hơn - tăng trưởng kinh tế
* Sản xuất có hiệu quả ( có thể sx đc số lượng sp nhiều nhất từ nguồn tài
nguyên khan hiếm) : thể hiện bằng những điểm nằm trên đường giới hạn
khả năng sx)
* Sản xuất không hiệu quả: thể hiện qua những điểm nằm bên trong
đường giới hạn khả năng sx)
- Kinh tế vi mô ( nghiên cứu cách con người ra quyết đinh và tương tác
với nhau trong thị trường) và kinh tế vĩ mô ( nghiên cứu tổng thể nền
kinh tế)
CHƯƠNG 3
SỰ PHỤ THUỘC LẪN NHAU VÀ LỢI ÍCH TỪ THƯƠNG MẠI
- Thương mại cho phép: Chuyên môn hóa và trao đổi - được hưởng lợi
nhiều hơn, đem lại cơ hội tiêu dùng
Lợi thế tuyệt đối: sx hàng hóa bằng cách sử dụng ít lượng đầu vào
hơn nhà sx khác
Lợi thế so sánh: sx một hàng hóa với chi phí cơ hội thấp hơn nhà sx
khác
+ Có thể có lợi thế tuyệt đối trong cả hai hàng hóa nhưng ko thể có lợi
thế ss trong cả hai hàng hóa
+ Nếu một người có lợi thế ss trong một hàng hóa thì người kia sẽ có
lợi thế ss trong hàng hóa còn lại
-----> Mỗi hàng hóa nên đc sx bởi quốc gia ( cá nhân) có chi phí cơ
hội sx hàng hóa đó thấp hơn
- Nguyên tắc lợi thế so sánh giải thích sự phụ thuộc lẫn nhau và lợi ích từ
thương mại
PHẦN II
CHƯƠNG 4
CÁC LỰC LƯỢNG CUNG CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG
CẦU
- Lượng cầu: lượng hàng hóa mà người mua sẵn lòng mua ở mỗi mức giá
- Quy luật cầu: Với các yếu tố khác là không đổi, GIÁ TĂNG THÌ
LƯỢNG CẦU GIẢM và ngược lại ( Tr79)
- Biểu cầu: bảng mối liên hệ giữa giá bán và lượng cầu
- Đường cầu: đồ thị mối liên hệ giữa giá bán và lượng cầu (Tr80)
- Hàm cầu: pt trình bày mối quan hệ nghịch biến giữa giá và lượng cậu
- Cầu thì trường: là tổng lượng cầu cá nhân
CUNG
- Lượng cung: lượng hàng hóa mà người bán có thể và sẵn lòng bán
(Tr85)
- Quy luật cung: các yếu tố khác không thay đổi, GIÁ TĂNG THÌ CUNG
TĂNG
- Biểu cung: bảng cho biết lượng cũng ở mỗi mức giá
- Đường cung: đồ thị minh họa cho sự thay đổi của lượng cung khi giá
thay đổi
- Hàm cung: pt trình bày mối quan hệ đồng biến giữa giá và lượng cung
- Cung thị trường: bằng tổng các đường cung các nhân
CHƯƠNG 5
CO GIÃN VÀ ỨNG DỤNG
CO GIÃN CỦA CẦU
- Độ co giãn: đo mức độ phản ứng của người tiêu dùng hoặc ng bán
( lượng cầu hoặc lượng cung ) đối với các yếu tố tác động đến nó.
- Độ co giãn theo giá: số đo cho biết lượng cầu của một hàng hóa
thay đổi như thế nào ứng với sự thay đổi về giá của hàng hóa đó,
được tính bằng phần trăm thay đổi trong lượng cầu chia cho phần
trăm thay đổi về giá ( nếu giá tăng 1% sẽ làm cho lượng cầu giảm đi
bao nhiêu % và ngc lại ).
+ Công thức độ co giãn của cầu theo giá:
- cầu co giãn: thay đổi của lượng cầu > thay đổi của giá
- cầu không co giãn: thay đổi của lượng cầu < thay đổi của giá
*Các yếu tố ảnh hưởng đến co giãn của cầu theo giá:
- Sự sẵn có của các hàng hóa thay thế gần gũi: các loại hàng hóa
có nhiều sản phẩm thay thế hơn sẽ có cầu co giãn hơn bởi vì ng tiêu
dùng sẽ dễ chuyển từ sp này sp khác hơn.
- Hàng hóa thiết yếu và hàng hóa xa xỉ:
+hàng hóa thiết yếu - cầu không co giãn
+ hàng hóa xa xỉ - cầu co giãn
- Định ngĩa thị trường: thị trường đc định nghĩa càng hẹp - cầu
càng co giãn bởi dễ tìm sp thay thế hơn
- Thời gian: cầu co giãn trong dài hạn hơn so với trong ngắn hạn.