You are on page 1of 4

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)

- Đồ thị thể hiện phối hợp của hai loại hang hóa mà nền kinh tế có thể sản
xuất khi sử dụng tài nguyên và công nghệ sẵn có.
TRÊN PPF TRONG PPF NGOÀI PPF
ĐẠT ĐƯỢC Đạt được Không đạt được do
HIỆU QUẢ: toàn bộ Không hiệu quả: 1 vài không đủ tài nguyên
nguồn lực sử dụng hiệu nguồn lực đc sử dụng
quả nhất ko hiệu quả
- Dịch chuyển dọc theo PPF thể hiện dịch chuyển nguồn tài nguyên từ sản
xuất HH này sang HH khác
- Độ dốc của PPF là chi phí cơ hội của 1 hàng hóa so với hang hóa kia
- Nguồn tài nguyên tang them hoặc cải tiến công nghệ thì sẽ làm dịch chuyển
PPF ra ngoài (song song với đường cũ)
- CPCH không đổi: PPF đường thẳng
- CPCH tang: PPF lõm về gốc tọa độ
- PPF có đường cong là vì dịch chuyển thì nhân lực sản xuất hh này thì ko có
exp trong sx hh kia => năng suất kém => ppf dốc hơn (1 máy tính mất nhiều
quần áo hơn) =>cpch máy tính tang
- PPF lõm về phía gốc tọa độ thể hiện khái niệm chi phí cơ hội tang dần
- PPF giải thích được khái niệm sự đánh đổi, CPCH, hiệu quả, ko hiệu quả,
thất nghiệp, tang trưởng kinh tế
- PPF KO GIẢI THÍCH ĐƯỢC CUNG CẦU
- QUY LUẬT NĂNG SUẤT BIÊN GIẢM DẦN quyết định dạng của PPF
CHƯƠNG 3
LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
- Khả năng sản xuất 1 loại hh bằng cách sử dụng ít hơn các ytsx so với các
nhà sx khác
- Lợi thế tuyệt đối đo lường chi phí của 1 hh tính theo số lượng ytsx cần thiết
để sx ra nó
LỢI THẾ SO SÁNH
- Khả năng sản xuất 1 loại hh với chi phí cơ hội thấp hơn nhà sx khác
LỢI ÍCH TỪ THƯƠNG MẠI ĐẾN TỪ LỢI THẾ SO SÁNH
KHI 1 QUỐC GIA CHUYÊN MÔN HÓA SX 1 LOẠI SẢN PHẨM MÀ HỌ CÓ
LTSS, CHIẾC BÁNH KINH TẾ SẼ LỚN LÊN VÀ THƯƠNG MẠI CÓ THỂ
LÀM CHO MNG ĐƯỢC LỢI
CHƯƠNG 4
THỊ TRƯỜNG
- Là 1 nhóm người mua và bán 1 hh cụ thể
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
- Thị trường nhiều người bán, mua, mỗi người ko có khả năng ảnh hướng đến
giá, đều là chấp nhận giá
- Trong thị trường cạnh tranh thì tất cả sp đều giống nhau hoàn toàn (ko qtam
thương hiệu
LƯỢNG CẦU
- Là lượng hang mà người mua sẵn lòng mua và có khả năng mua
- Mô tả hành vi của người mua ở 1 mức giá cụ thể
QUY LUẬT CẦU
- Lượng cầu của 1 hh giảm khi giá tang, các yếu tố khác ko đổi
CẦU
- Cầu mô tà hành vi của người mua ở mọi mức giá
NGUYÊN NHÂN DỊCH CHUYỂN DỌC LÊN XUỐNG ĐƯỜNG CẦU: GIÁ
ONLY
NGUYÊN NHÂN DỊCH CHUYỂN PHẢI TRÁI ĐƯỜNG CẦU: CÁC YẾU TỐ
KHÁC: SỐ LƯỢNG NGƯỜI MUA, THU NHẬP, GIÁ HÀNG LIÊN QUAN, THỊ
HIẾU, KỲ VỌNG
XEM TRONG SLIDE
- Tăng số lượng người mua thì đường cầu dịch sang phải, giảm thì sang trái
- Thu nhập đồng biến với cầu của hang hóa thông thường => dịch chuyển
sang phải
- Thu nhập nghịch biến với cầu của hang hóa thứ cấp => dịch chuyển sang trái
- Thứ cấp hay thông thường phụ thuộc thị hiếu của con người, sở thích, quan
điểm cá nhân.
HÀNG HÓA LIÊN QUAN
HÀNG HÓA THAY THẾ: nếu giá của 1 hh tang làm tang cầu của hh kia
HÀNG HÓA BỔ SUNG: nếu giá của 1 hh tang làm giảm cầu của hh kia
Còn lại xem slide
NGUYÊN NHÂN DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CUNG: GIÁ YTSX, CÔNG NGHỆ,
SL NGƯỜI BÁN, KỲ VỌNG
KỲ VỌNG: kỳ vọng ko ảnh hưởng đến hang hóa ko thể tồn trữ như điện đồ ăn trái
cây do nếu trữ thì sẽ hư
Kỳ vọng giá dầu tang => giảm cung hiện tại, tàn trữ đợi giá tang sẽ bán => dịch S
sang trái
GIÁ CÂN BẰNG: mức giá mà lượng cung bằng lượng cầu
SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG: lượng cung và lượng tại mức giá cân bằng
DƯ THỪA: cung > cầu => giảm giá làm cầu tang, cung giảm => giảm dư thừa =>
tiếp tục giảm giá cho đến khi thị trường đạt cân bằng (giá nằm trên mức giá cân
bằng)
THIẾU HỤT: cầu> cung => tang giá làm làm giảm cầu, tang cung => giảm thiếu
hụt => tiếp tục tang cho đến khi tt đạt cân bằng (giá nằm dưới mức giá cân bằng)
3 BƯỚC PHÂN TÍCH THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
1. Sự kiện làm dịch chuyển S hay D hay cả 2
2. Dịch chuyển theo hướng nào
3. Dùng đồ thị cung cầu xem sự dịch chuyển làm thay đổi P, Q như nào
CHƯƠNG 5: ĐỘ CO GIÃN
ĐỘ CO GIÃN: đo lường mức thay đổi của Qd trước sự thay đổi của P => đo lường
độ nhạy cảm của cầu người mua đối với giá
NHÂN TỐ ẢNH HƯỚNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CẦU THEO GIÁ
Mức độ hàng hóa thay thế có sẵn
HH là hàng thiết yếu hay xa sỉ
Định nghĩa hh rộng hay hẹp
Ngắn hạn hay dài hạn
 Càng ít thay thế, càng thiết yếu, càng tổng quát, chung chung, càng ngắn hạn
thì độ co giãn càng nhỏ và ngược lại
CÁC LOẠI ĐƯỜNG CẦU HỌC TRONG SLIDE
NHÂN TỐ ẢNH HƯỚNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG
DÀI HẠN THÌ CO GIÃN NHIỀU, NGẮN THÌ ÍT
CHƯƠNG 5 HỌC SLIDE NHIỀU

You might also like