You are on page 1of 11

1 Hàng hóa

- Khái niệm

Hàng hóa là sp của l đ có thể thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán

- Thuộc tính của hàng hóa

Giá trị sử dụng của hh:

công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của con người ( vật chất/ tinh thần, trong sx or sinh hoạt)

GTSD do thuộc tính tự nhiên của yếu tố tham gia cấu thành tạo nên hh đó quy định

Là 1 phạm trù vĩnh viễn đvs đs con ng

GTSD đc phát hiện dần dưới sự t động của llsx và KHKT

Giá trị của hh

Để tìm hiểu phải đi từ giá trị trao đổi của hh. Tỉ lệ trao đổi giữa các GTSD khác nhau gọi là gt trao đổi của hh. Các hàng hóa đều

được trao đổi với nhau vì chúng đều là kết quả của sự hao phí sức ld. Thực chất của sự trao đổi là trao đổi sức ld

Giá trị của hh là hao phí lao động xã hội của người sx kết tinh trong hh ấy

GTHH biểu hiện mqh giữa ng sx và trao đổi

Là phạm trù lịch sử

Giá trị trao đổi là hình thức bên ngoài của giá trị

Giá trị là nội dung, là cơ sở của trao đổi

- Tính 2 mặt của lao động sản xuất hh

Lao động cụ thể: là ld có ích dưới hình thức cụ thể những nghề nghiệp chuyên môn nhất định, có thao tác riêng, mục đích riêng

và kết quả riêng.Ld cụ thể tạo ra GTSD của hh

Lao động trừu tượng:là ld của người sx hh khi gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó, hay nói cách khác, đó là sự tiêu hao sức ld

của ng sx hh nói chung tạo ra giá trị của hh

- Lượng giá trị

Lượng giá trị của hh là lượng ld đã hao phí để sx ra hh, đc tính = thời gian ld xh cần thiết

Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sx ra 1 loại hh nào đó trong những đk sx bình thg of xh vs trình độ

kĩ thuật trung bình, trình độ thành thạo trung bình và 1 cường độ ld trung bình trong 1 đk xh nhất định

Lượng giá trị của 1 đơn vị hh là lượng thời gian hao phí ld xh cần thiết để sx ra 1 đv hh nào đó. Bao gồm Hao phí ld quá khứ

chứa trong các TLSX: vật tư, nguyên nhiên vật liệu đã tiêu dùng để sx ra hh đó ( c) , hao phí lao động sống để tạo ra giá trị mới (

v +m)

VD ca sĩ í

- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị 2

1.Năng suất ld là năng lực sx của ng ld, tính bằng số lg sp sx ra trong 1 đv time hay số lg thời gian hao phí để sx ra 1 đv sp

Tăng NSLD giảm thời gian ld xh cần thiết trong 1 đv hh Tăng NSLD  giảm lượng giá trị trong 1 đv hh

==NSLD tỉ lệ nghịch vs lượng giá trị trong 1 đv hh

Nhân tố ảnh hưởng đến NSLD

Trình độ của ng ld

Trình độ KHKT

Trình độ quản lí ( sự kết hợp hợp tác giữa ng ld )

ĐK tự nhiên

Quy mô và hiệu quả của TLSX

Liên hệ
*Phân biệt NSLD vs Cường độ ld

Giống

Đều thuộc sức sx của ld

Đều dẫn tới slg or khối lg sp sx ra tăng lên

Khác

CDLD tăng không ảnh hưởng đến lg giá trị hh

CDLDPhụ thuộc nhiều vào thể chất tinh thần của người ld nên có những giới hạn nhất định

NSLD Lm cho lg giá trị của hh giảm xuống

NSLD tăng lên ko ngừng do ko phụ thuộc nhiều vào yếu tố máy móc, kĩ thuật,yếu tố có sức sx vô hạn

2.Tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động

Lao động giản đơn: bất kì ng ld có khả năng ld bình thg đều có thể lm đc

Lao động phức tạp: đòi hỏi đào tạo nghiệp vụ chuyên nghiệp. Tạo ra nhiều giá trị hơn ld giản đơn

Liên hệ:

2 Nền KTTT và các quy luật của nền KTTT

Nền kinh tế thị trường

Khái niệm là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền kt hh phát triển cao, ở đó mọi qhsx và trao đổi đều được thông qua thị

trg, chịu sự tác động và điều phối của các quy luật thị trg

Đặc trưng

- Có sự đa dạng của nhiều chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu. Các chủ thể kinh tế bình đằng trc pháp luật

- Thị trường đóng vai trò quyết định trong vc phân bổ các nguồn lực xh thông qua hoạt động của các thị trg bộ phận ,vd thị trg hh, thị

trg dvu, thị trg sức ld, ...

- Giá cả đc hình thành theo nguyên tắc thị trg, cạnh tranh vừa là môi trg vừa là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển

- Là nền kinh tế mở, thị trg trong nc liên hệ mật thiết vs thị trg thế giới

Ưu thế

- Tạo ra động lực sáng tạo cho các chủ thể kt

- Luôn phát huy tốt tiềm năng của mọi chủ thể , các vùng miền cx như lợi thế quốc gia

- Luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con ng, từ đó thúc đẩy tiến bộ, xh văn minh

Khuyết tật

- Tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng

- Không tự khắc phục đc xu thế cạn kiệt tài ng ko thể tái tạo, suy thoái môi trg tự nhiên, môi trg xh

- Ko tự khắc phục đc hiện tg phân hóa sâu sắc trong xh

Một số quy luật của nền KTTT

Quy luật giá trị

+ Quy luật giá trị là quy luật kt cơ bản của nền sx hh

+ Yc chung: sx và trao đổi phải dựa trên hao phí ld xh cần thiết.
SX hao phí ld cá biệt phù hợp vs hao phí ld xh cần thiết.( HPLDCB<= HPLDXHCT)

TRAO ĐỔI dựa trên cơ sở ngang giá( Giá cả = giá trị)

Ql gtri phát huy thông qua sự vận động của giá cả thị trg dưới sự tác động của quan hệ cung cầu .Quy luật gt buộc ng sx và ng trao đổi phải

tuân theo mệnh lệnh of giá cả thị trg.

+ Tác động của ql gt

- Điều tiết sx và lưu thông.

Trong sx thông qua sự biến động của giá cả người sx sẽ bt đc tình hình cung cấp của hh đó và quyết định phương án sx. Nếu giá cả

hh > giá trị, sx cần mở rộng để cung ứng hh đó nhiều hơn vì nó đang khan hiếm trên thị trg. TLSX và SLD sẽ đc tự phát chuyển và

ngành này nhiều hơn ngành khác. Nếu giá cả hh < giá trị ... Nếu giá cả hh = giá trị thì vc sx là phù hợp vs y/c xh, hh nên đc tiếp tục

duy trì sx

(Chuyển các yếu tố sx ( TLSX, SLD) từ ngành này sang ngành khác. )

Còn trong lưu thông, ql gtri điều tiết hh từ nơi có giá cả thấp đến ns có giá cả cao, từ nơi cung > cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu, từ

đó cung cầu hh giữa các vùng đc cân bằng, phân phối lại thu nhập giữa các vùng miền, đp, điều chỉnh sức mua của thị trg, nếu giá

cao thì mua ít, nếu giá thấp thì mua nhiều

(Đưa hh từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao, phân phối lại thu nhập giữa các vùng miền, điều chỉnh sức mua của thị trg)

- Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sx để nhằm tăng NSLD

- Phân hóa ng sx thành ng giàu nghèo

Ng sx nào có HPLDCB < HPLDXHCT  giàu

Ng sx nào có HPLDCB > HPLDXHCT  nghèo

Quy luật cung cầu

Quy luật cung cầu là quy luật kinh tế p/a mqh giữa cung và cầu trên thị trg, ở đâu có thị trg thì ở đó có cung cầu tồn tại và hoạt động 1 cách

khách quan.

Trên thị trg, cung - cầu có mqhệ hữu cơ vs nhau thg xuyên tác động lẫn nhau theo hg cầu xác định cung và ngc lại cung thúc đẩy, kích

thích cầu.Cầu xác định khối lg, chất lg, chủng loại cũng về những hh nào tiêu thụ đc ms tái sx Ngc lại cung tạo ra cầu, kích thích tăng cầu

thông qua phát triển chất lg, mẫu mã, chủng loại hh, hình thức, quy cách và giá cả của nó.

Quy luật cung cầu có thể tác động điều tiết sx và lưu thông hh, lm biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trg, quyết định giá cả thị trg.Căn cứ qh

cung cầu, có thể dự đoán xu thế biến đổi of giá cả.Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả thấp hơn giá trị, nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả cao hơn

giá trị, nếu cung bằng cầu thì giá cả bằng giá trị.

Liên hệ :Khi cung cầu thay đổi , cần đưa ra các chính sách điều tiết giá cho phù hợp nhu cầu thị trg Nếu nhận thức đc chúng thì có thể tác

động đến các hoạt động sx kinh doanh theo hg có lợi cho qt sx.Nhà nc có thể td vào ql cung cầu thông qua các csách, các bp kinh tế như giá

cả, lợi nhuận, tín dụng, thuế... thay đổi về cơ cấu tiêu dùng... để tác động vào các hdong kte, duy trì tỉ lệ cân đối cung cầu 1 cách hợp lí lành

mạnh.

Quy luật lưu thông tiền tệ

Quy luật lưu thông tiền tệ là số lg tiền cần thiết cho lưu thông hh ở mỗi thời kì nhất định

Khối lg tiền cần thiết cho lưu thông tỉ lệ thuận vs tổng số giá cả hh đc đưa ra thị trg và tỉ lệ nghịch vs tốc độ lưu thông của tiền.

Quy luật cạnh tranh


Quy luật cạnh tranh là quy luật kte cơ bản điều tiết 1 cách kquan mqh ganh đua kte giữa những chủ thể trong qt sx và trao đổi hh

Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đtranh về kte giữa những chủ thể trong sx kinh doanh nhằm giành giật những đk thuận lợi trong sx, tiêu thụ

or tiêu dùng hh để thu nhiều lợi nhất cho mk

Kt thị trg càng phát triển thì cạnh tranh trên thị trg ngày càng gay gắt quyết liệt hơn

Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong 1 ngành, cùng sx 1 loại hh

Bp đổi mới Cn, hợp lí hóa sx, tăng NSLD để hạ thấp giá trị cá biệt của loại hh đó.

Kq hình thành gtri xh hay gtri thị trg của hh

Cạnh tranh giưa các ngành là cạnh tranh giữa các ngành khác nhau. Thực chất là sự tìm kiếm lợi ích của các chủ thể sx kinh doanh ở các

ngành khác nhau

Bp các doanh nghiệp tự do di chuyển nguồn lực của mk từ ngành này sang ngành khác

Kq hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân do sự tự do di chuyển tư bản này chỉ tạm thời dừng lại khi tỉ suất lợi nhuận ở all các ngành đều

xấp xỉ nhau

Tác động của cạnh tranh trong nền kt

Tích cực

Động lực mạnh mẽ thúc đẩy tiến bộ KH và sự phát triển của LLSX

Thúc đẩy sự phát triển của nền KTTT

Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xh, các chủ thể đều phải tích cực, năng động stao hơn trong nền KTTT

Tiêu cực

Cạnh tranh ko lành mạnh gây tổn hại mtrg kinh doanh

Cạnh tranh ko lành mạnh bằng các thủ đoạn phi đạo đức, vi phạm luật pháp để thu lợi cá nhân, gây tổn hại lợi ích tập thể và xh, lm băng

hoại các gtri đạo đức

Hoàn thiện hthong PL, các Csach cơ chế thể chế để phát huy năng lực, tính năng động stao tích cực của các chủ thể kinh doanh, phát

huy mặt tích cực của cạnh tranh đồng thời hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh, xd thị trg ổn định.

3 Nguồn gốc của GTTD

Công thức chung của tư bản

Tiền trong sx hh giản đơn H- T- H

Tiền thực hiện chức năng tư bản trong sx TBCN T – H – T’ ( T’>T)

T’ = T + t ( t>0)

t số tiền dôi ra gọi là GTTD

T số tiền ứng ra ban đầu với mục đích mang lại GTTD ( Tư bản )

Tư bản là giá trị mang lại GTTD


Mọi tư bản đều hdong theo ct này, dù là TB NN, TB CN, TB cho vay

Hàng hóa sức lao động

Sức lao động là toàn bộ những nluc thể chất, tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong 1 ng đang sống và đc ng đó đem ra vdung mỗi khi sx 1

GTSD nào đó

Hai đk để sưc ld trở thành hh

1. Ng ld tự do về thân thể

2. Ng ld ko có đủ các TLSX cần thiết để tự tổ chức sx

Hai thuộc tính của hh sld

Giá trị của hh sld: đc đo bằng tg ld xh cần thiết để sx và tái sx ra sức ld

Cấu thành giá trị của hh sld gồm:

1.Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết ( cả vật chất, tinh thần) để tái sx ra sld

2.Phí tổn đào tạo ng ld

3.Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết ( vchat, tinh thần) nuôi con of ng ld

Giá trị sd của hh sld: sản xuất ra hh, đc thể hiện trong qt sdung sld

Sức ld tạo ra lượng gt lớn hơn gtri của chính nó ( tiền công of ng ld)

Càng sd sức ld càng tạo ra nhiều gtri sức ld là 1 loại hh đbiet

Nguồn gốc của GTTD là do hao phí sức ld tạo ra

Sự sx GTTD

Quá trình sx GTTD là sự thống nhất của qt tạo ra và tăng thêm giá trị

GTTD là bp gtri mới dôi ra ngoài gtri sức ld do CN lm thuê tạo ra, là kqua of ld ko công of ng CN cho nhà tư bản

Tư bản là giá trị đem lại GTTD bằng cách bóc lột ld lm thuê

Tư bản bất biến và Tư bản khả biến

Tư bản bất biến: bp tư bản tồn tại dưới hthuc TLSX mà gtri đc ld cụ thể of ng công nhân lm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào gtri sp,

tức là gtri ko biến đổi trong qt sx

TBBB ko tạo ra GTTD nhưng là đk để tạo ra GTTD

Tư bản khả biến: bp tư bản tồn tại dưới hthai SLD thông qua ld trừu tg của ng CN mà tăng lên, tức biến đổi về slg trong qt sx

TBKB nguồn gốc tạo ra GTTD

Tiền công là giá cả của hh SLD. Tiền công do chính hao phí SLD của ng CN lm thuê tự trả cho chính mình

Liên hệ:Trên thị trg hh SLD lơi ích giữa ng ld và ng sd ld thg mâu thuẫn vs nhau

Ng sd ld: phải thực hiện đúng trách nhiệm , các luật vs ng ld


Ng ld phải có kiến thức để bảo vệ quyền lợi của mk

Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản

Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua 3 gd, tồn tại dưới 3 hthuc, thực hiện 3 c/n để rồi quay trở lại hình thái ban đầu vs

gtri đc bảo tồn và tăng lên

...

Chu chuyển của tư bản là sự vdong của tư bản nếu xét nó là 1 qt định kì, đc đổi ms và lặp đi lặp lại ko ngừng Chu chuyển của tb phản ánh

tốc độ vdong của tb cá bt là nhanh hay chậm, chu chuyển của tb là tốc độ quay vòng vốn trong kinh doanh

Chu chuyển của tư bản được đo bằng thời gian chu chuyển của tư bản hoặc tốc độ chu chuyển của tư bản

Tg chu chuyển của tư bản là khoảng tg mà 1 tư bản từ khi được ứng ra dưới 1 hình thái nhất định cho đến khi quay trở về hình thái đó cùng

với GTTD

Thời gian chu chuyển bằng thời gian sx + thời gian lưu thông

TG sx: là tg tư bản nằm trong lĩnh vực sx, tg sx bao gồm tg ld, tg gián đoạn trong ld, tg dự trữ sx

TG lưu thông; tg mua+ tg bán ( kể cả tg vận chuyển )

Tg chu chuyển của tb càng ngắn càng tạo đk cho GTTD đc sx ra nhiều hơn, tb càng lớn nhanh hơn

Tốc độ chu chuyển của tư bản chỉ sự vd nhanh hay chậm của tb ứng trc, nó đc đo = số vòng ( số lần ) chu chuyển của tư bản trong 1 năm.

n= CH/ch n là số vòng hay tốc độ chu chuyển của tư bản

CH là thời gian trong 1 năm ( 12 tháng )

ch là thời gian của 1 vòng chu chuyển của tư bản

Tốc độ chu chuyển của tb tỉ lệ nghịch vs tg chu chuyển của tb tức là tg của 1 vòng chu chuyển tb càng ngắn thì tốc độ chu chuyển của tb

càng nhanh và ngc lại

Bởi vậy để muốn tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cần giảm tg sx và tg lưu thông bằng cách:

- Giảm TG SX:

Sx phải ltuc ko có tg nào gián đoạn

Các nvlieu sld phải sd đc ngay

Nânng cao trình độ quản lí và tay nghề of ng ld

AD tiến bộ KHKT để tăng NSLD

- Giảm TG Lưu thông :

SX phải gần thị trg

Nâng cao CSHT, nâng cao chất lg GTVT

Cải tiến các ptien, pthuc bán hàng, thanh toán bán hàng
Tư bản cố định và tư bản lưu động

Tư bản cố định là bp tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu ld tham gia toàn bộ vào qt sx but gtri của nó chỉ đc chuyển dần dần, từng phần

vào gtri sp theo mức độ hao mòn

Đ đ: Đc sd trong nhiều năm

TBCD luôn chịu 2 loại hao mòn : Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình

Hao mòn hữu hình :

Do qt sd và sự tdong của tự nhiên lm cho các bp của TBCD hao mòn dần

Chống hao mòn hữu hình: sd phải đi kèm vs bảo dưỡng, bảo quan, sửa chữa

Hao mòn vô hình

Hao mòn vô hình xảy ra khi máy móc vẫn còn sd tốt nhưng bị mất gtri vì sự xhien của các máy móc hiện đại hơn

VD IPHONE 14 và ỊHONE 15

Chống hao mòn vô hình: thực hiện chế độ lm ca kíp, tận dụng tối đa công suất của thiết bị

Tư bản lưu động Là bp tư bản sx tồn tại dưới hthai SLD, nguyên nhiên vật liệu, giá trị của nó đc chuyển 1 lần, toàn bộ vào gtri của sp khi

kết thúc tg qt sx

Đ đ: vốn ít, quay vòng nhanh, lãi suất lớn

Ngành nào có TBLD càng nhiều càng có lãi suất cao

 TBCD là 1 bp của TBBB

 TBLD là 1 bp của TBBB và TBKB

4 Lợi tức, địa tô

Lợi tức

TB cho vay là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà ng chủ của nó cho nhà tb khác sd trong 1 tg nhất định để nhận dc số tiền lời nhất định gọi

là lợi tức

Lợi tức ( z) là 1 bp của lợi nhuận bình quân mà tư bản đi vay trả cho tư bản cho vay vì đã sd lượng tiền nhàn rỗi của ng cho vay

Tư bản cho vay có dd

Quyền sở hữu tách rời quyền sd

Tư bản cho vay là 1 hh đb, ng bán ko mất quyền sở hữu, ng mua chỉ đc quyến sd trong 1 tg nhất định

Tb cho vay là hình thái tư bản phiến diện I song đc sùng bái I ( TBCV vdong theo công thức T – T’ nên gây ra lầm tưởng tiền có thể đẻ ra

tiền, không phản ánh rõ bản chất của TBCV)

Tỉ suất lợi tức là tỉ lệ phần trăm giữa lợi tức và TBCV Z’ = z/ TBCV x 100%

Tỉ suất lợi tức phụ thuộc vào tỉ suất lợi nhuận bình quân và quan hệ cung cầu về tư bản cho vay
Địa tô

Tư bản kinh doanh NN là bp tư bản xh đầu tư vào lĩnh vực NN. Nhà tư bản kinh doanh NN phải trả 1 lượng tiền cho địa chủ vì đã thuê đất

của họ dưới dạng địa tô

Địa tô ( R)là số tiền mà Tư bản kinh doanh trong NN phải trả cho địa chủ để đc sd ruộng đất trong 1 time nhất định

Các hình thức địa tô

Địa tô chênh lệch là phần địa tô thu đc trên những ruộng đất lợi thế về đk sx

Địa tô chênh lệch I là loại địa tô thu đc trên những ruộng đất có đk sx tốt và vị trí thuận lợi ( độ phì nhiêu tự nhiên của đất đai, vị trí thuận

lợi )

Địa tô chênh lệch I thuộc về chủ sở hữu ruộng đất, địa chủ thu địa tô chênh lệch I bằng cách cho thuê vs giá cao

Địa tô chênh lệch II là loại địa tô thu đc do đầu tư thâm canh, tăng ns mà có ( tăng đầu tư, cải tiến kĩ thuật )

Trong tg cho thuê lợi nhuận do đầu tư thâm canh thuộc về nhà tư bản, nhà tư bản tận dụng tối đa sử dụng ruộng đất, khai thác quá mức lm

đất đai giảm màu mỡ

Địa tô tuyệt đối: là phần mà mọi nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp đều phải trả cho địa chủ dù ruộng đất là tốt hay xấu

Địa tô độc quyền: do thổ nhưỡng đặc biệt mà chỉ ruộng đất ở nơi đó mới có để sản xuất các loại sp

vd chè Thái Nguyên, nhãn lồng Hưng Yên, vải thiều Hải Dương

Giá cả ruộng đất là giá mua của địa tô do ruộng đất đem lại theo tỉ suất lợi tức

GCRD = R / Z’ ( Z’ tỉ suất lợi nhuận gửi ngân hàng )

5 Lý luận của Lênin về các đặc điểm kinh tế của ĐQ và ĐQNN trong nền KTTT TBCN

Lý luận của Lênin về các đặc điểm kinh tế của ĐQ

1.Tích tụ và tập trung sx cao dẫn đến hình thành các tổ chức độc quyền là đđ kinh tế cơ bản của CNTB

Dưới CNTB, tích tụ và tập trung sx cao, bh số lg các xí no lớn chiếm tỉ trọng nhỏ but nắm giữ các lv sx chủ yếu của nền kte

Sự tích tụ và tập trung sx đến mức cao như vậy đã trực tiếp dẫn đến hthanh các tổ chức độc quyền. Vì số lg các DN lớn ít nên dễ thỏa

thuận vs nhau, các DN có quy mô lớn, kĩ thuật cao nên dễ cạnh tranh sẽ rất gay gắt, khó đánh bại nhau, dẫn tới khuynh hướng thỏa hiệp vs

nhau để nắm lấy đvi độc quyền

Tổ chức độc quyền là tổ chức liên minh giữa các nhà tb lớn để tập trung vào trong tay phần lớn vc sx và tiêu thụ 1 số loại hh nào đó nhằm

md thu đc lợi nhuận độc quyền cao

Khi mới bắt đầu qt độc quyền hóa, các liên minh độc quyền hình thành theo liên kết ngang ( IPONE,SAMSUNG..), nghĩa là mới chỉ liên

kết các doanh nghiệp trong cùng 1 ngành, but về sau theo mối liên kết dây chuyền, các tổ chức độc quyền đã phát triển theo lk dọc, mở

rộng ra nhiều ngành khác nhau (Vinmart, vinfast, vinschool ,... Viettel, viettel money...). Từ đó hình thành tổ chức độc quyền cơ bản từ thấp

lên cao: cacten, xanhdica,trust, công xooc xiom

cách thức liên kết thì là liên kết ngang và dọc. Thế còn sản phẩm của liên kết đấy, nó cho ra đời các hình thức liên kết cacten, xanhdica,trust, công

xooc xiom.Đây là đây là những cái hình thức độc quyền. Và được sắp xếp theo cái mức độ liên kết ngày càng chặt chẽ
Ví dụ các ten đây là cái hình thức liên minh mà ở nó thực hiện đơn giản nhất khi mà các cái doanh nghiệp để khống chế thị trường thì có

thể người ta sẽ có những cái thỏa thuận. Ví dụ, thỏa thuận về giá thỏa thuận về sản lượng... cácten hình thành bởi sự thỏa thuận của các cái

thành viên trong liên minh, nhưng mà cái thỏa thuận này nó chỉ mang tính nhất thời, còn mỗi thành viên cho các ten thì họ vẫn độc lập trong sản

xuất và lưu thông

đến hình thức xanhdica thì nó lại liên kết chắt hơn nữa là xanhdica sẽ có hành lập chung một cái ban quản trị. Ban quản trị này sẽ điều phối cái

hoạt động bán hàng, các thành viên tham gia vào ca thì họ vẫn họ vẫn độc lập trong sản xuất, nhưng lúc này bán hàng sẽ có một cái cái ban quản

trị chung để mà thống nhất việc bán hàng với giá bao nhiêu thị trường như thế nào

Đến hình thức thứ 3 thì nó bắt đầu liên kết chặt hơn nữa là các thành viên trong liên minh trust này, họ sẽ lập ra một ban quản trị, điều phối cả

hoạt động sản xuất và bán hàng

và đến hình thức thứ tư cũng congxooxxiom hì nó là một cái sự liên kết chặt chẽ ở nhiều doanh nghiệp ở nhiều tập đoàn, ở những lĩnh vực, ngành

nghề khác nhau và một ban quản trị sẽ điều phối tất cả cái hoạt động

2 Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính

Cùng vs qt tích tụ và tập trung sx trong CN cx dra qt tích tụ tập trung tb trong ngân hàng dẫn đến hthanh các tổ chức độc quyền trong ngân

hàng

Sự xh phát triển of các tổ chức độc quyền trong ngân hàng ( NH) đã lm thay đổi qhe giữa tb ngân hàng và tb công nghiệp, lm cho ngân

hàng bắt đầu có vtro ms. Các tổ chức độc quyền CN cg tgia vào cvc của NH = cách mua lại cổ phần của NH or lập NH riêng phục vụ cho

mk. Qt đq hóa trong CN và trong NH xoắn xuýt vs nhau và thúc đẩy lẫn nhau lm nảy sinh 1 thứ tb ms gọi là TB tài chính ( TB tài chính là

sự liên minh giữa của đq trong 2 ngành CN và NH)

Sự phát triển của TB tài chính dẫn đến sự hthanh 1 nhóm nhỏ những nhà tb kếch xù chi phối toàn bộ đời sống kte, ctri của toàn xh, gọi là

tài phiệt hay đầu sỏ tài chính, trùm tài chính

Các đầu sỏ tài chính thiết lập sự thống trị của mk thông qua chế độ tham dự. Thực chất của chế độ tham dự là 1 nhà tài chính lớn or 1 tổ

chức tài chính nhờ có số cổ phiếu khống chế mà nắm đc 1 công ty lớn nhất vs tư cách công ty gốc hay công ty mẹ, công ty này mua đc cổ

phiếu khống chế, thống trị đc công ty khác, gọi là công ty con, công t y con đến lượt nó lại chi phối các công ty cháu cx bằng cách như thế.

Ngoài chế độ tham dự, các đầu sỏ tài chính còn sd những thủ đoạn; lập công ty ms, phát hành trái khoán, kinh doanh công trái, đầu cơ

chứng khoán ở sở giao dịch, đầu cơ ruộng đất để thu lợi nhuận đq cao

Thống trị về kte là cơ sở để các đầu sỏ tài chính thống trị về ctri và các mặt khác, về mặt ctri, các đầu sỏ tài chính chi phối ms hdong của

các cquan nhà nc biến nhà nc tư sản thành công cụ để phục vụ lợi ích của chúng

3 Xuất khẩu tư bản

Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm md chiếm đoạt GTTD và các nguồn lợi khác ở các nước nhập khẩu tư bản

Xuất khẩu tb trở thành tất yếu vì trong những nc tb phát triển đã tích lũy đc 1 khối lg tb lớn và nảy sinh tình trạng 1so tb thừa tg đối, cần

tìm nơi đầu tư có nhiều lợi nhuận so vs đầu tư ở trong nc. Tiến bộ kĩ thuật ở các nc này đã dẫn đến tăng cấu tạo hữu cơ of tb và hạ thấp tỉ

suất lợi nhuận, trong khi đó ở nhiều nc lạc hậu về kte, giá ruộng đất tương đối thấp, lương thấp, nglieu rẻ but lại thiếu tư bản nên tỉ suất lợi

nhuận cao, rất hấp dẫn tư bản đầu tư.

Vc xuất khẩu tư bản là sự mở rộng qhsx TBCN ra nc ngoài, là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị, bóc lột, nô dịch của tb tài chính

trên phạm vi toàn tg. Tuy nhiên vc xktb về khách quan có những td tích cực đến nền kt của các nc nhập khẩu như thúc đẩy qt chuyển biến

từ kt nông công nghiệp mặc dù cơ cấu này còn què quặt lệ thuộc vào kt của chính quốc
Xét về ht, xk tb đc thực hiện dưới 2 ht:

Đầu tư trực tiếp là ht xk tb để xd những xí no ms or mua lại những xí no đang hd ở nc nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao

Đầu tư gián tiếp là hthuc đầu tư thông qua vc cho vay để thu lợi tức, mua cổ phiếu, cổ phần mà ko trực tham gia vào hd đầu tư

Liên hệ VN thời cơ trang thiết bị KHKT nguồn vốn, thách thức lệ thuộc DN nước ngoài, ô nhiễm mt, cạn kiệt tài ng, ng ld bị lợi dụng

4 Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tổ chức độc quyền

Việc xuất khẩu tư bản ngày càng tăng lên về quy mô và mở rộng phạm vi tất yếu dẫn đến vc phân chia thế giới về mặt kte nghĩa là phân

chia về lĩnh vực đầu tư tư bản, phân chia thị trg thế giới giữa các tổ chức độc quyền. Cuộc đt giành thị trg tiêu thụ, ng nglieu và lvc đầu tư

có lợi nhuận cao ở nc ngoài trở nên gay gắt. Những cuộc đụng độ trên trg quốc tế giữa các tổ chức độc quyền có sm kinh tế hùng hậu tất

yếu dẫn đến xu hướng thỏa hiệp, kí kết hiệp định để củng cố địa vị độc quyền của chúng trong những lvuc, thị trg nhất định. Từ đó hình

thành các liên minh độc quyền kte, các tập đoàn xuyên quốc gia.

( ko đc sd sp đa dạng, mua vs giá độc quyền)

5 Sự phân chia thế giới về mặt lãnh thổ giữa các tổ chức độc quyền

Do sự phân chia lãnh thổ và phát triển ko đồng đều của các cường quốc tư bản tất yếu dẫn đến cuộc đt đòi chia lại lãnh thổ thế giới. Đó là

nguyên nhân chính dẫn đến CTTG 1 và 2

Các cường quốc ra sức xâm chiếm thuộc địa bởi vì thuộc địa là nơi bảo đảm nguồn nguyên liệu và thị trường thường xuyên, là nơi tương

đối an toàn trong cạnh tranh, bảo đảm thực hiện những md về kte, ct, quân sự. Đứng đằng sau hậu thuẫn cho các hoạt động của các quốc

gia tư bản luôn có vai trò của các tập đoàn tư bản độc quyền.

Việt Nam là thuộc địa của Pháp, độc quyền về muối, giao thông vận tải

đau thương

Lý luận của Lênin về các đặc điểm kinh tế của ĐQNN

1 Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước. Sự kết hợp này được thực hiện 2 phía từ nhà nc và các tổ chức độc quyền

Các tổ chức độc quyền thông qua các đảng phái ctri của mk cử ng ra tranh cử để nắm giữ các chức vụ qt trong bộ máy nhà nc. Vc nắm giữ

các chức vụ trong bộ máy nhà nc sẽ chi phối đc các chính sách, kế hoạch, dự án của ncđem lại lợi ích cho các nhóm độc quyền của mk

Bản thân nhà nc của ng tham gia vào hd quản trị của các tổ chức độc quyền thông qua vc mua cổ phần, cổ phiếu của các tổ chức độc quyền

or tổ chức độc quyền trao cho các chức danh dự trong hd quản trị 1 phần nào đó td đến các tổ chức độc quyền buộc các tổ chức độc

quyền phải thực hiện nghĩa vụ của mk dvs xh

vd Donal Trump trc khi lm Tổng thống thì lm kinh doanh, chủ tịch doanh nghiệp

2 Sự hình thành và phát triển của sở hữu nhà nước

Sở hữu nhà nc là sở hữu tập thể of tư bản độc quyền, ủng hộ và phục vụ lợi ích của tư bản độc quyền, nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển

của CNTB

Sở hữu nhà nc tư sản trong giai đoạn độc quyền bao gồm động sản và bất động sản thuộc nhà nc, ngân sách nhà nc, dự trữ quốc gia, tài

nguyên khoáng sản của đất nước, được hình thành trong các lĩnh vực có vốn đầu tư lớn, quay vòng vốn chậm, lợi nhuận ít hoặc thậm chí ko
có lợi nhuận mà tư bản độc quyền tư nhân ko dám or ko muốn đầu tư như xd đường sá, giao thông, bệnh viện, trường học, nghiên cứu KH

cơ bản...

Sở hữu độc quyền nhà nước xuất hiện thì quan hệ sở hữu của xã hội tư sản có sự thay đổi: Nhà nước là chủ sở hữu một khối lượng tư bản

khổng lồ. Tuy nhiên, giữa sở hữu nhà nước và sở hữu tư nhân có sự gắn bóvvv .Sở hữu nhà nước tư sản được hình thành dưới những hình

thức sau:

+ Xây dựng DNNN bằng vốn ngân sách

+ Quốc hữu hóa các xí nghiệp tư nhân bằng cách mua lại.

+ Nhà nước mua cổ phiếu của các doanh nghiệp tư nhân.

+ Mở rộng DNNN bằng vốn tích lũy của DNTN

Chức năng của sở hữu nhà nc:

- Mở rộng sx TBCN , bảo đảm địa bàn lớn cho sự phát triển của CNTB

- Tạo đk thuận lợi nhất cho vc tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác để thu đc lợi nhuận đọc quyền cao

- Lm chỗ dựa cho sự điều tiết kinh tế của nhà nc theo những ct nhất định

3 Sự điều tiết của nhà nước tư bản

Bắt nguồn từ những khuyết tật của nền kinh tế thị trường TBCN và nhằm mục tiêu ổn định KT - XH, tạo môi trường cho TB độc quyền tư

nhân hoạt động có hiệu quả. Vì vậy, nhà nước tư sản cần thiết phải điều tiết kinh tế

Hệ thống điều tiết của nhà nước tư sản hình thành 1 tổng thể những thiết chế và thể chế kinh tế của nhà nc, có khả năng điều tiết sự vdong

của toàn bộ nền kt quốc dân và qt tái sx xh, duy trì sự tồn tại và phát triển của CNTB

Công cụ và chính sách điều tiết được sử dụng linh hoạt, bao gồm các công cụ hành chính, pháp luật, các công cụ đòn bẩy và chính sách KT,

trong đó thuế, lãi suất… được coi trọng hàng đầu.

Bộ máy điều tiết về cơ bản được thiết lập trên cơ sở tam quyền phân lập bao gồm cơ quan lập pháp (Quốc hội), cơ quan hành pháp (Chính

phủ) và cơ quan tư pháp (Toà án, Viện kiểm soát…). Bộ máy điều tiết này cũng mang những nét riêng đối với từng quốc gia.

Cơ chế điều tiết độc quyền nhà nc là duy hợp cả 3 cơ chế : thị trg, độc quyền tư nhân và độc quyền nhà nc thực chất đó là cơ chế thị trg có

sự điều tiết của nhà nc nhằm phục vụ lợi ích của CNTB độc quyền, duy trì sự tồn tại của CNTB

You might also like