Professional Documents
Culture Documents
HỌC KỲ 221
Lưu ý: các nội dung này do mình tổng hợp từ nhiều tài liệu khác nhau, nên có thể sai sót
nhiều, mọi người chỉ nên đọc tham khảo thôi nhé!
Mục lục
Chương 2: Hàng hoá, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường. ..... 2
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường. ............................................ 6
Chương 4: Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước (1930-1945) ................................. 10
Chương 5: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích
kinh tế ở Việt Nam. .......................................................................................................... 11
Chương 6: CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. ........................... 13
Thành công
người giàu
(GTCB<GTXH)
Kinh doanh
Thất bại
người nghèo
(GTCB>GTXH)
• Những yếu tố có thể làm tăng thêm tác động phân hoá
sản xuất cùng những tiêu cực về kinh tế xã hội khác:
chạy theo lợi ích cá nhân, đầu cơ, gian lận, khủng hoảng
kinh tế.
❖ Ý nghĩa:
▪ Nghiên cứu học thuyết tiền công của C.Mác là cơ sở cho việc hoạch định chính sách tiền
lương.
▪ Sử dụng đúng đắn tiền lương sẽ tạo động lực quan trọng thúc đẩy kinh tế - xã hội phát
triển.
✓ C.Mác nhấn mạnh, để có giá trị thặng dư: thực hiện giá quá trình sản xuất giá trị thặng
dư; chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho quá trình đó và thực hiện giá trị.
Tích luỹ tư bản
o Bản chất của tích luỹ tư bản (TLTB): là quá trình tái sản xuất mở rộng tư bản chủ nghĩa
thông qua việc chuyển hoá giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm để tiếp tục mở rộng
sản xuất kinh doanh.
▪ Về bản chất: TLTB là tư bản hoá một phần GTTD.
▪ Về mục đích: Nhằm tăng quy mô GTTD.
✓ Động lực của TLTB: thu được nhiều GTTD, do cạnh tranh và yêu cầu ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật.
✓ Thực chất: nguồn gốc duy nhất là GTTD.
Khái niệm: Tuần hoàn tư bản (THTB) là sự vận động liên tiếp của tư bản trải qua 3 giai
đoạn, tồn tại dưới 3 hình thái và thực hiện 3 chức năng tương ứng rồi quay về hình thái
ban đầu có kèm thêm GTTD.
Điều kiện của THTB: phải tồn tại đồng thời ở cả 3 gia đoạn, mang cả 3 hình thái tương
ứng, thực hiện 3 chức năng và không ngừng chuyển hoá cho nhau.
Bản chất:
✓ Phản ánh mặt chất của sự vận động tư bản.
✓ Ở góc độ kinh tế, nó phản ánh mối quan hệ khách quan phụ thuộc lẫn nhau giữa các
hoạt động kinh tế => Là dòng luân chuyển của vốn trong nền kinh tế.
Chu chuyển tư bản:
Khái niệm: chu chuyển tư bản là tuần hoàn tư bản được xét là quá trình định kỳ,
thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian.
Phương thức đo lường: thời gian chu chuyển hoặc tốc độ chu chuyển tư bản.
❖ Thời gian chu chuyển tư bản:
▪ Khái niệm: là thời gian tính từ khi tư bản ứng ra dưới một hình thái nhất định cho
đến khi thu về cũng dưới hình thái ấy có kèm theo giá trị thặng dư. Là thời gian tư
bản vận động hết một vòng tuần hoàn.
▪ Công thức: THỜI GIAN CCTB=THỜI GIAN SX+THỜI GIAN LƯU THÔNG.
➢ Trong đó:
o TGSX = TGLĐ + TG gián đoạn LĐ + TG dự trữ sản xuất.
o TGLT = TG mua + TG bán.
▪ Các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian chu chuyển tư bản:
o Thời gian sản xuất: tính chất của ngành sản xuất, trình độ khoa học – công nghệ,
thời gian dự trữ sản xuất, năng suất lao động, quy mô và chất lượng của sản phẩm.
Đối với tư bản cố định: Tiết kiệm chi phí bảo quản, sửa chữa tài sản cố định và hạn chế
hao mòn vô hình.
Đối với tư bản lưu động: Tiết kiệm được tư bản lưu động và nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Bản chất
CNTBĐQNN là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền với sức mạnh của nhà
nước tư bản thành một thiết chế và thể chế.
Mục đích: Nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho CNTB.
Thể chế bên trong (Internal Thể chế bên ngoài (External
institution): institution):
- Thể hiện ở tập quán, quy chuẩn - Chịu sự áp đặt bởi các chế tài từ
đạo đức, lề lối tốt, quy ước trên xuống. Đây là những hình
thương mại và luật tự nhiên … phạt được áp đặt chính thức và sử
dụng quyền lực hợp pháp.
Thể chế kinh tế (Economic Thể chế kinh tế thị trường định
institution): hướng XHCN ở VN:
- Là những quy tắc do con người - Là thể chế trong nền kinh tế thị
đặt ra nhằm điều chỉnh hành vi trường ở nước ta nhằm thực hiện
của các chủ thể kinh tế, các quan mục tiêu: “Dân giàu, nước
hệ kinh tế. mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh”.
Thứ nhất, hoàn thiện thể chế kinh tế là một yêu cầu khách quan của nền KTTT.
Thứ hai, hệ thống thể chế chưa đầy đủ.
Thứ ba, hệ thống thể chế còn kém hiệu quả, hiệu lực.
Nội dung hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam
o Hoàn thiện thể chế về sở hữu và thành phần kinh tế.
o Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị
trường.
o Hoàn thiện thể chế để gắn tăng trưởng KT với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã
hội và thúc đẩy hội nhập quốc tế.
o Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị.