You are on page 1of 6

I/ Lý luận của c.

mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa


1. Năng suất lao động : tỷ lệ nghịch với giá trị hàng hóa
2. Tính chất của lao động : lao động phức tạp là bội số của lao động giản đơn
3. Tiền
- Lịch sử ra đời của tiền : Tiền được đề cập trong quan điểm của C.Mác là
tiền vàng
Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên => hình thái giá trị mở rộng =>
hình thái giá trị chung => tiền
- Quan hệ hàng – tiền là quan hệ cơ bản của kinh tế hàng hóa
- Bản chất : tiền là một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang
giá chung cho tất cả các loại hàng hóa. Nó là sự thể hiện chung của giá
trị,đồng thời nó biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất
hàng hóa.
- Giá cả hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
- Yếu tố ảnh hưởng đến giá cả :
 Giá trị
 Cung cầu
 Cạnh tranh / độc quyền
 Giá trị của tiền
 Giá trị thương hiệu
- Tiền ( chức năng ) :
Thước đo giá trị
Phương tiện lưu thông
Phượng tiện cất trữ
Phương tiện thanh toán
Tiền tệ thế giới

II/ Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
1. Thị trường
- Là tổng hòa những quan hệ kinh tế,trong đó nhu cầu của các chủ thể
được đáp ứng thông qua trao đổi,mua bán với sự xác định giá cả và số
lượng hàng hóa,dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của
nền sản xuất xã hội
 Chủ thể sx – người bán ( cung )
 Người tiêu dùng ( cầu )
 Chủ thể trung gian ( môi giới )
 Nhà nước
- Các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa
 Quy luật giá trị
 Quy luật lưu thông tiền tệ
 Quy luật cung – cầu
 Quy luật cạnh tranh
2. Kinh tế thị trường
- Là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường, mọi quan hệ sản
xuất và trao đổi hàng hóa đều thông qua thị trường và chịu sự tác động
của các quy luật kinh tế tồn tại trên thị trường.
- Các mô hình kinh tế
o Kinh tế thị trường tự do mới Hoa Kỳ
o Kinh tế thị trường xã hội Đức
o Kinh tế thị trường nhật bản
o Kinh tế thị trường chủ nghĩa xã hội trung quốc
- Cơ chế kinh tế kế hoạch hóa,tập trùn ,quan liêu,bao cấp =>vào đại hội
VI(1986)- kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế vận hành
theo các quy luật của thị trường đông thời góp phần hướng tới từng
bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ ,công
bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng Sản VN lãnh
đạo

III/ Các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa:
1. Quy luật cạnh tranh :
- Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế với nhau nhằm có
được những ưu thế về sản xuất cũng tiêu thụ và thông qua đó mà đạt
được lợi ích tối đa.
- Mục đích của cạnh tranh : tìm kiếm lợi nhuận và nâng cao vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường.
- Phân loại cạnh tranh:
+ Cạnh tranh trong nội bộ ngành
 Hình thành giá trị ( giá cả ) thị trường
+ Cạnh tranh giữa các ngành
 Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
- Quy luật cạnh tranh
+ Tác động của cạnh tranh
 Tác động tích cực
 Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
 Phát triển nền kinh tế thị trường
 Tạo ra cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các
nguồn lực
 Cạnh tranh tạo ra năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã
hội
 Tác động tiêu cực khi xuất hiện cạnh tranh không lành
mạnh
 Tổn hại môi trường kinh doanh
 Gây lãng phí nguồn lực
 Gây tổn hại phúc lợi xã hội
2. Quy luật cung – cầu :
- Là quy luật điều tiết quan hệ giữa cung ( bên bán ) và cầu ( bên mua )
hàng hóa trên thị trường
- Nội dung quy luật cung cầu
+ Cầu tăng – cung tăng
+ Cầu giảm – cung giảm
- Mối quan hệ giữa cung và cầu ảnh hưởng đến giá cả
+ Cung = cầu : giá cả ổn định
+ Cung < cầu : giá tăng
+ Cung > cầu : giá giảm
3. Quy luật lưu thông tiền tệ :
- yêu cầu của quy luật ( vị trí ) : quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu việc lưu
thông tiền tệ phải căn cứ trên yêu cầu của lưu thông hàng hóa và dịch
vụ.
- Công thức xác định lượng tiền cần thiết cho lưu thông

M =
∑ P. Q
V

M: số lượng tiền cần thiết trog lưu thông


P : giá cả hàng hóa ,dịch vụ
Q : khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông
V : số vòng lưu thông của tiền
- Công thức xác định lượng tiền cần thiết cho lưu thông khi thanh toán
không dùng tiền mặt trở nên phổ biến

P . Q− (G 1+G 2 )+G 3
M=
V

M : số lượng tiền cần thiết trong lưu thông


P.Q : tổng giá cả hàng hóa ,dịch vụ
G1 : tổng giá cả hàng hóa bán chịu
G2 : tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
G3 : tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán
V : tốc độ chu chuyển bình quân / số vòng quay của tiền

- Lạm phát : là sự gia tăng liên tục trong mức giá chung.hoặc là sự suy
giảm sức mua trong nước của đồng nội tệ
- Đo đường lạm phát : chỉ số CPI là thước đo chính của lạm phát
- Phân loại lạm phát :
+ Lạm phát tự nhiên : 0 – dưới 10%
+ Lạm phát phi mã : 10% đến dưới 1000%
+ Siêu lạm phát : trên 1000%
- Nguyên nhân lạm phát :
+ Lạm phát do cầu kéo
+ Lạm phát do chi phí đẩy
+ Lạm phát do xuất khẩu hoặc nhập khẩu
+ Lạm phát tiền tệ
4. Quy luật giá trị
- Vị trí : quy luật giá trị là một quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng
hóa,nó chi phối sản xuất và trao đổi hàng hóa cũng như các quy luật
kinh tế khác.
- Nội dung quy luật : sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở giá trị
xã hội, tức là dựa trên cơ sở HAO PHÍ LAO ĐỘNG XÃ HỘI CẦN THIẾT.
Trong sản xuất :
Hao phí LĐ cá biệt < hoặc = Hao phí LĐ xã hội cần thiết
Trong lưu thông :người tham gia trao đổi hàng hóa phải trên nguyên tắc
ngang giá. ( giá cả = giá trị xh )
Phương thức vận động của quy luật giá trị : trên thị trường,sự vận động của
quy luật giá trị được thể hiện qua sự vận động của giá cả hàng hóa dưới tác
động của quy luật cung – cầu.

1. Cung = cầu => giá cả = giá trị


2. Cung < cầu => giá cả > giá trị
3. Cung > cầu => giá cả < giá trị

Tác động của quy luật giá trị :


+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật,nâng cao năng lực quản lý,năng suất lao
động
+ Phân hóa ( tự nhiên ) người sản xuất thành kẻ giàu người nghèo

CHƯƠNG III : SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
I. Lý luận của C.mác về giá trị thặng dư
- Bộ tư bản
- Nghiên cứu quá trình sản xuất trong nền sản xuất tbcn
Sự chuyển hóa củ tiền thành tư bản :
Lưu thông hàng hóa giản đơn Lưu thông hàng hóa trong KTTT TBCN

H – TIỀN – H TIỀN – H – TIỀN’

TIỀN’ = TIỀN + ∆ T
Công thức chung của tư bản

TIỀN – H – TIỀN’

Tư bản là tiền có khả năng đem lại giá trị tăng thêm cho chủ sở hữu của nó
+ Tư bản bất biến ( c ) : là bộ phận tử bản ( tiền ) dùng để mua tư liệu sản xuất lao
động cụ thểcuar người công nhân chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm mới.
+ Tư bản khả biến (v) : là bộ phận tư bản ( tiền ) dùng để mua sức lao động.
 Hàng hóa sức lao động xuất hiện trong nền sản xuất tbcn do 2 điều kiện:
1. Người lao động được tự do về thân thể
2. Người lao động không có tư liệu sản xuất
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
+ giá trị
+ giá trị sử dụng
- Cơ sở giá cả hàng hóa là dịchghàng hóa

Câu 1 : trong 2 thuộc tính thì thuộc tính nào đặc biệt,vì sao
Câu 2.cơ sở của hàng hóa lao động là gì

You might also like