Professional Documents
Culture Documents
II/ Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
1. Thị trường
- Là tổng hòa những quan hệ kinh tế,trong đó nhu cầu của các chủ thể
được đáp ứng thông qua trao đổi,mua bán với sự xác định giá cả và số
lượng hàng hóa,dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của
nền sản xuất xã hội
Chủ thể sx – người bán ( cung )
Người tiêu dùng ( cầu )
Chủ thể trung gian ( môi giới )
Nhà nước
- Các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa
Quy luật giá trị
Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật cung – cầu
Quy luật cạnh tranh
2. Kinh tế thị trường
- Là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường, mọi quan hệ sản
xuất và trao đổi hàng hóa đều thông qua thị trường và chịu sự tác động
của các quy luật kinh tế tồn tại trên thị trường.
- Các mô hình kinh tế
o Kinh tế thị trường tự do mới Hoa Kỳ
o Kinh tế thị trường xã hội Đức
o Kinh tế thị trường nhật bản
o Kinh tế thị trường chủ nghĩa xã hội trung quốc
- Cơ chế kinh tế kế hoạch hóa,tập trùn ,quan liêu,bao cấp =>vào đại hội
VI(1986)- kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế vận hành
theo các quy luật của thị trường đông thời góp phần hướng tới từng
bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ ,công
bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng Sản VN lãnh
đạo
III/ Các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa:
1. Quy luật cạnh tranh :
- Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế với nhau nhằm có
được những ưu thế về sản xuất cũng tiêu thụ và thông qua đó mà đạt
được lợi ích tối đa.
- Mục đích của cạnh tranh : tìm kiếm lợi nhuận và nâng cao vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường.
- Phân loại cạnh tranh:
+ Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Hình thành giá trị ( giá cả ) thị trường
+ Cạnh tranh giữa các ngành
Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
- Quy luật cạnh tranh
+ Tác động của cạnh tranh
Tác động tích cực
Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
Phát triển nền kinh tế thị trường
Tạo ra cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các
nguồn lực
Cạnh tranh tạo ra năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã
hội
Tác động tiêu cực khi xuất hiện cạnh tranh không lành
mạnh
Tổn hại môi trường kinh doanh
Gây lãng phí nguồn lực
Gây tổn hại phúc lợi xã hội
2. Quy luật cung – cầu :
- Là quy luật điều tiết quan hệ giữa cung ( bên bán ) và cầu ( bên mua )
hàng hóa trên thị trường
- Nội dung quy luật cung cầu
+ Cầu tăng – cung tăng
+ Cầu giảm – cung giảm
- Mối quan hệ giữa cung và cầu ảnh hưởng đến giá cả
+ Cung = cầu : giá cả ổn định
+ Cung < cầu : giá tăng
+ Cung > cầu : giá giảm
3. Quy luật lưu thông tiền tệ :
- yêu cầu của quy luật ( vị trí ) : quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu việc lưu
thông tiền tệ phải căn cứ trên yêu cầu của lưu thông hàng hóa và dịch
vụ.
- Công thức xác định lượng tiền cần thiết cho lưu thông
M =
∑ P. Q
V
P . Q− (G 1+G 2 )+G 3
M=
V
- Lạm phát : là sự gia tăng liên tục trong mức giá chung.hoặc là sự suy
giảm sức mua trong nước của đồng nội tệ
- Đo đường lạm phát : chỉ số CPI là thước đo chính của lạm phát
- Phân loại lạm phát :
+ Lạm phát tự nhiên : 0 – dưới 10%
+ Lạm phát phi mã : 10% đến dưới 1000%
+ Siêu lạm phát : trên 1000%
- Nguyên nhân lạm phát :
+ Lạm phát do cầu kéo
+ Lạm phát do chi phí đẩy
+ Lạm phát do xuất khẩu hoặc nhập khẩu
+ Lạm phát tiền tệ
4. Quy luật giá trị
- Vị trí : quy luật giá trị là một quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng
hóa,nó chi phối sản xuất và trao đổi hàng hóa cũng như các quy luật
kinh tế khác.
- Nội dung quy luật : sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở giá trị
xã hội, tức là dựa trên cơ sở HAO PHÍ LAO ĐỘNG XÃ HỘI CẦN THIẾT.
Trong sản xuất :
Hao phí LĐ cá biệt < hoặc = Hao phí LĐ xã hội cần thiết
Trong lưu thông :người tham gia trao đổi hàng hóa phải trên nguyên tắc
ngang giá. ( giá cả = giá trị xh )
Phương thức vận động của quy luật giá trị : trên thị trường,sự vận động của
quy luật giá trị được thể hiện qua sự vận động của giá cả hàng hóa dưới tác
động của quy luật cung – cầu.
CHƯƠNG III : SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
I. Lý luận của C.mác về giá trị thặng dư
- Bộ tư bản
- Nghiên cứu quá trình sản xuất trong nền sản xuất tbcn
Sự chuyển hóa củ tiền thành tư bản :
Lưu thông hàng hóa giản đơn Lưu thông hàng hóa trong KTTT TBCN
TIỀN’ = TIỀN + ∆ T
Công thức chung của tư bản
TIỀN – H – TIỀN’
Tư bản là tiền có khả năng đem lại giá trị tăng thêm cho chủ sở hữu của nó
+ Tư bản bất biến ( c ) : là bộ phận tử bản ( tiền ) dùng để mua tư liệu sản xuất lao
động cụ thểcuar người công nhân chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm mới.
+ Tư bản khả biến (v) : là bộ phận tư bản ( tiền ) dùng để mua sức lao động.
Hàng hóa sức lao động xuất hiện trong nền sản xuất tbcn do 2 điều kiện:
1. Người lao động được tự do về thân thể
2. Người lao động không có tư liệu sản xuất
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
+ giá trị
+ giá trị sử dụng
- Cơ sở giá cả hàng hóa là dịchghàng hóa
Câu 1 : trong 2 thuộc tính thì thuộc tính nào đặc biệt,vì sao
Câu 2.cơ sở của hàng hóa lao động là gì