You are on page 1of 17

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Câu 1: Nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ?

- Nguồn gốc:

Sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa đòi hỏi phải có một vật nào đó làm vật mô
giới trung gian trong trao đổi dẫn đến xuất hiện những vật ngang giá.

Lúc đầu vật ngang giá chung là những hàng hóa tiêu dung cần thiết cho từng bộ lạc, từng
địa phương, sau đó vật ngang giá chung có ý nghĩa tượng trưng như vỏ sò, xương thú,
vòng đá… khi trao đổi hàng hóa được mở rộng và trở thành nhu cầu thường xuyên của
các bộ tộc thì vật ngang giá chung được gắn với kim loại.

KL đầu tiên dc sd lam vật gang giá chung đó là kẽm-cu-ag. Thế kỉ 19 với tính chất ưu
việt của nó vàng trở thành VNGC trong trao đổi. Khi vàng độc chiếm là VNGC trg trao
đổi thì tên VNGC dc thay bằng tiền tệ.

Khi vàng đóng vai trò là tiền tệ tg hh chia làm 2 cực đối lập: một bên là hh thông thường,
mỗi hh trực tiếp biểu thị gtri sd và chỉ có thể thõa mãn 1 hay 1 số nhu cầu nào đó của con
người, còn bên kia là vàng- tiền tệ trực tiếp biểu thị mọi gt hh khác nhau, vì tiền có thể
trao đổi mọi hh trg bất kì dk nào cho nên tiền có thể đáp ứng mọi nhu cầu của người sỡ
hữu nó. Chính vì thế vàng- tiền tệ dc coi là loại hh db

Tiền tệ là 1 loại hh db dc sd làm VNGC để biểu hiện và đo lường gtri của tất cả hh khác
nhau và trao đổi chúng.

- Bản chất tiền tệ:

Về mặt bản chất tiền tệ là 1 loại hh db, đóng vai trò là VNGC để đo lường gtri của hh
khác, làm ptien de trao đổi hh. Dv, thanh toán các khoản nợ nần. bản chất này đã mg lại
cho tiền tệ 1 tc hết sức db đó là khả năng có thể đổi lấy bất cứ hh hay dv nào để thõa mãn
nhu cầu của ng sd tiền tệ

Vàng trở thành tiền tệ, bản thân của KL này cũng là hh do đó , cũng như hh khác, hh tiền
này cũng có 2 thuộc tính: gtri và gtri sd
+ gtri sd của tiền tệ là khả năng thõa mãn nhu cầu cho xh của tiền tệ, nó là công dụng của
tiền tệ. Tiền tệ có rất nhiều công dụng, trg đó có công dụng db là làm thước đo giá trị và
ptien lưu thông cho cả tg hh. Vị trí này cho đến nay chưa có hh nào thay thế dc.

Về vấn đề này, các mác đã nói: gtri sd của hh bắt đầu từ khi nó rút khỏi lưu thông, còn
gtri sd cua tiền tệ với tư cách là ptien lưu thông chính là sự lưu thông của nó.

+ gtri cua tiền tệ dc đặc trưng bởi khái niệm sức mua của tiền tệ là khả năng đổi dc nhiều
hay ít hh trg giao dịch. Tuy nhiên sức mua của tiền tệ khong dc xem xét dưới góc độ sức
mua đối với từng hh nhất định ma xem xét trên phương diện toàn thể các hh trên thị
trường. Nếu xếp tất cả hh trên TT vào 1 “ giỏ” thì sức mua của tiền tệ dc phản ánh bằng
khả năng mua dc bao nhiêu phần của “ giỏ “ hàng đó. Đây là sức mua tổng hợp đối với
tất cả hh trên TT.

- Chức năng tiền tệ:

Tromg hc thuyết của c. mac, ông cho rằng vàng đóng vai trò VNGC là tiền tệ và ông đã
nêu lên 5 chức năng vàng-tiền tệ thực hiện trg dk kt hh phát riển là chức năng ( thước đo
giá trị, ptien lưu thông, ptie lưu trữ, ptien thanh toán, tiền tệ tgioi)

Câu 2: Anh (chị) hãy trình bày nội dung và tác dụng của quy luật giá trị trong nền
kinh tế thị trường. Nêu ý nghĩa của quy luật đối với sự phát triển của nền kinh tế

- Nội dung:

Quy luật gtri yêu cầu sx và trao đổi hh phải dựa trên cs gtri xh hay phải trên cs tgian lđ xh
cần thiết. Theo yc c ủa ql gtri, ng sx muốn bán dc hh trên tt, muốn dc xh công nhận sp tì
lượng gtri của 1 hh cá biệt phải phù hợp vs tgian lđ xh cần thiết. Vì vậy họ phải luôn tìm
cách hạ thấp hap phí lđ cá biệt xuống nhỏ hơn hoặc bằng hphi lđ xh cần thiết. Trg lĩnh
vực trao đổi, phải tiến hành theo ngtac ngang giá, lấy gtri xh làm cs , k dựa trên gtri cá
biệt.

- Tác dụng:

Thứ nhất: điều tiết sx và lưu thông hh

Trg sx thông qua sự biến động của giá cả, ng sx sẽ bt dc tình hình cung cầu về hh đó và
qd pan sx.

Nếu giá cả hh = gtri thì vc sx là phù hợp vs yc xh, hh này tiếp tục dc sx; nếu gca hh > gtri
, sx cần mở rong để cung ứng hh nhiều hơn vì nó dg khan hiếm trên tt; nếu gca < gtri thì
cung về hh này dg thưa so vs nhu cầu xh, cần thu hẹp sx này để chuyển qua mặt hàng
khác .

Trg lưu thông ql gtri điều tiết hh từ nơi có gtri thấp đến nơi có gtri cao, từ nơi cung lớn
hơn cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu. Thông qua mệnh lệnh của giá cả tt, hh ỡ nơi có gtri
thấp dc thu hút đến nơi có giá cao hơn, góp phần làm cho hh giữa cac vùng dc cân bằng,
phân phối lại thu nhập giữa các vùng miền, điểu chỉnh lại sức mua của tt,..

Thứ hai: kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sx nhằm tang năng xuất lđ, hạ thành giá sp

Trên tt hh dc trao đổi tgheo gtri xh , Ng sx có gtri cá biệt nhỏ hơn gtri xh, khi bán theo
gtru xh sẽ thu dc nhiều lợi nhuận hơn. Ngược lại sẽ gặp bất lợi, thua lỗ,.. để đứng vững
trg canh tranh và tránh k bị phá sản, ng sx phải tìm cách làm cho gtri cá biệt nhỏ hơn
hoạc bằng gtri xh. Muốn v phải cãi tiến kt, áp dụng cn ms, đổi ms pp qli, thực hiện tiết
kiệm,.. KQ ll sx ngày càng phat triển, năng suất lđ tang, chi phí sx giảm xuống. Trg lưu
thông để bán dc nhiều hh ng sx phải k ngừng tang chất lượng phục vụ, quảng cáo , tô
chức khâu bán hàng,.. làm cho qtrinh lưu thông hiệu quả hơn, thuận tiện vs chi phí sx
thấp.

Thứ ba: bình tuyển sự tiến bộ, đào thải sự lạc hậu, phân hóa ng sx:

Trg qtrinh cạnh tranh nhg ng sx nhạy bén vs TT, trình độ năng lực giỏi, sx vs hphi cá biệt
thấp hơn hphi chung của xh sẽ trở nên giàu có. Ngược lại, nhg ng hạn chế về vốn, kinh
nghiệm sx thấp kém, cn sx lạc hậu.. thì gtri cá biệt sẽ lớn hơn gtri xh dễ l6m vào trình
trạng thua lỗ- phá sản. Trg nền kt tt thuần túy, chạy theo lợi ích cá nhân, đầu cơ, gian lận,
khủng hoảng kt… là những yếu tố có thể làm tang thêm tđ phân hóa sx cùng nhg tiêu cực
về ktxh khác.

- Ý nghĩa:

tích cực:

- Ql gtri buộc các chủ thể kinh doanh phải nhạy bén vs tt , nhạy bén vs nhu cầu tiêu
dung, năng động sáng tạo, trg pthuc sx kinh doanh, tìm ra pthuc sx hiệu quả nâng
cao năng xuất lđ, giảm chi phí sx, hạ giá thành sp, tìm đến ngành, lĩnh vực mà
mình lợi thế tìm ra mặt hàng mà nhiều ng thích, tức phải nâng cao hiệu quả trg hđ
kt. Chỉ như vậy họ ms tồn tại và ptrien trg nền kttt. Do tác động này cơ cấu của
nền sx tự phát điều chỉnh một cách phù hợp vs cơ cấu tiêu dung của xh. Ql gtri
buôc các chủ thể kt phải cạnh tranh , điều này giúp sd tối ưu nguồn lực xh , kích
thích tiến bộ kh-cn, thúc đẩy ll sx ptrien, ngoài ra còn có td bình tyển ng sx nhờ đó
chọn ra nhg ng năng độmg, có kinh nghiệm, có tài kinh doanh, bt làm giàu đồng
thời thúc đẩy nhg ng kém cỏi phải vươn lên , tích cực hơn nếu k muốn là 1 ng
nghèo khổ .
Cần tôn trong và phát huy vai trò của ql gtri, để phân bổ nguồn lực cho xh 1 cách
linh hoạt, hiệu quả, thúc đẩy cnh, hdh, ptrien nền kttt

Tiêu cực:

- Do theo đuổi để giảm chi phí sx và cạnh tranh thu dc lợi nhuận dẫn đến tình trang
khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, , chất thải bừa bãi dẫn
đến ô nhiễm mt, mất cân bằng sinh thái, đe dọa cs con ng cũng như nhg sv khác
gây ra căn bệnh về kt; đình trệ, lạm phát, quan lieu, tham nhũng,… sự bất bình
đăng trg thu nhập, khoảng cách giảu nghèo tang nhanh, tác động têu cực đến xh..

Câu 3. Anh (chị) hãy trình bày điều kiện và thuộc tính của hàng hóa sức lao động.
Nêu vai trò của hàng hóa sức lao động đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt
Nam.

- Khái niệm: hh slđ là toàn bộ thể lực và trí lực của con người, là khả năng lđ của
con ng. Sức lđ là yếu tố cơ bản của mọi qtr sx.
- Điều kiện:

Một : người có sức lđ phải là cd tự do( dc tự do về thân thể), nghĩa là có quyền đem bán
sức lđ như hh, ns cách khác là họ dc tụ do đi làm thuê.

Hai : họ k có tư liệu sx và các của cải khác. Trg dk đó họ phải bán sức lđ hay noi cách
khác đi làm thuê

- Hh sức lđ cũng có 2 thuộc tính: gtri va gtri sd

+ Gtri của hh sd cũng do tgian lđ xh cần thiết để sx và tái lđ sx ra sức lđ qđ

Tgian lđ xh cần thiết để tái sx ra sức lđ sẽ dc quy thành tgian lđ xh cần thiết để sx ra nhg
tư liệu sh mà ng lđ tiêu dung. Cho nên để cấu thành gtri của hh sức lđ sẽ bao gồm:

1. Gtri nhg tư liệu sh cần thiết( vật chất và tinh thần) để tái sx ra sức lđ
2. Phí tổn đào tạo ng lđ
3. Gtri những tư liệu sh cần thiết ( vc va tt) nuôi con ng lđ
Nếu đúng theo nguyên tắc ngang giá trg nền kttt thì giá cả của hh sức lđ phải phản ánh
lượng gtri nêu trên.

+ Gtri sd của hh sức lđ cũng là để thõa mãn nhu cầu ng mua. Khác vs nhu cầu thông
thường , ng mu ahh sức lđ mong muốn thõa mãn nhu cầu có dc gtri lớn hơn, gtri tang
thêm . HH sức lđ là 1 loại hh db, mag 2 yếu tố tinh thần và lsu. Gtri sd của hh sức lđ có
tính năng db mà k hh thông thường nào có dc, khi sd nó , không những gtri của nó dc bảo
tồn mà còn tạo ra lượng gtri lớn hơn.

C, mac khẳng định ng gốc của gtri thặng dư là do hao phí sức lđ mà có

VD: Một ng công nhân dệt làm vc 8h/ngay, 4h đầu ng đó sx ra lượng hh bằng vs lượng
tiền công và máy móc mà ng thuê phải trả. 4h sau là tgian mà ng lđ sx ra hh dư tạo ra lợi
nhuận.

Hh sức lđ cũng có 2 thuộc tính như những hh khác nhg có những đặc điểm riêng

- Vai trò: Trong nền kinh tế thị trường mở cửa và hội nhập, khoa học kt sx dg phát
triển thì vai trò của ng lđ rất qtrong trg nền kt, tuy nhiên hh sức lđ ở VN bên cạnh
những tích cực và tiêu cực như sau:

+ Tích cực :

Nước ta có nguồn lao động hết sức dồi dào, đặc biệt là lao động trẻ. Hiện nay ở
Việt Nam cung về sức lao động đang vượt quá cầu và sẽ còn tiếp tục vượt trong
tương lai, điều đó tạo ra một áp lực rất lớn về việc làm, vì vậy để có dc một cv lớn
đòi hỏi ng lđ cần phải cải thiện chất lượng người lao động, lao động với năng suất
cao, trí tuệ, lao động được đào tạo, lành nghề, giàu kỹ năng; khéo léo, thông minh,
sáng tạo, có tính chuyên nghiệp và tay nghề cao và sáng tạo. Nhu thế không chỉ
người lđ có lợi mà cả ng sd lđ cũng có lợi kéo theo nền kinh tế di lên:
+ Người lđ: tay nghề cao, chuyên nghiệp sẽ thu hút dc người sd hh sức lđ thuê họ,
dc trả lương cao, đãi ngộ tốt … cs sẽ tốt hơn
+ Người sd lđ: có dc nguồn nhân công dồi dào, chất lượng đáp ứng dc nhu cầu của
họ, tạo ra cho ng sd một lượng hh lớn, lợi nhuận nhiều
+ Nền kttt: đặc sắc, tăng trưởng của nền kinh tế. để nâng cao năng suất tổng hợp,
nâng cao chất lượng tăng trưởng và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế

+ Tieu cực:

Bên cạnh những mặt tích cực như trên, thì hh sức lđ cũng có những mặt tiêu cực như
sau: Với nền kt có nguồn lđ dồi dào bên cạnh đáp ứng dc nhu cầu ng nhân lực thì nạn thất
nghiệp trên nước ta vẫn rất nhiều, dẫn đến tiên lương nhân công rẻ mạt,…những ng lđ tập
trung nâng cao tay nghề thì cũng có những ng lđ cậy thế cậy quyền, tuy năng lực chuyên
môn chưa đủ nhưng nhờ vào “ quan hệ rộng” , gđ quan chức bao che đút lót cho ng nhà
vào làm vc dẫn đến nhiều bất cập trong nhiều lĩnh vực xã hội.

Câu 4. Anh (chị) hãy trình bày bản chất của tích lũy tư bản. Nêu những nhân tố
tác động đến tích lũy và hệ quả của tích lũy tư bản.

- Bản chất:

Bản chất của tích lũy tư bản là qtrih tái sx mở rộng tb cn thông qua biến đổ gtri thặng dư
thành tb phụ thêm để ttuc mở rộng sx kinh doanh thông qua mua thêm hh sức lđ, mở
mang nhà xưởng, mua then nguyên nhiên liệu, trang bị thêm máy móc thiết bị, … Nghĩa
là nhà tb k sd hết gtri thặng dư thu dc chi tiêu cá nhân mà biến nó thành tb phụ thêm .
Cho nên, khi TT thuận lợi, nhà tb bán dc nhiều hh, gttd vì thế ngày càng nhiều, nhà tb sẽ
trở nên giàu có hơn.

Là một tất yếu khách quan, do quy lật kt cơ bản, quy luật gtri, ql cạnh tranh qđ. Nguồn
gốc duy nhất của tích lũy tư bản là gtri thặng dư.

- Nhân tố tác động;

Thứ nhất: tỉ suất giá trị thặng dư

Tỷ xuất tdu tang sẽ tạo tiền đề tang quy mô gttd. Từ đó mà tạo dk để tang quy mô tích
lũy,. Để nâng cao tủy xuất gttd, ngoài sd các pp sx gttd tuyệt đối và sx gttd tương đối, nhà
tb còn có thể sd các biện pháp cắt xén tiền công, tang ca tang kíp

Thứ hai: năng xuất lđ xh

Năng xuất lđ tang làm cho gtri tư liệu sh giảm xuống, làm giảm dc gtri sức lđ giúp cho
nhà tb thu dc nhiều gttd hơn, góp phần tạo dk cho phép tang quy mô tích lũy.

Thứ ba: chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dung

Theo cm, máy móc dc sd toàn bộ chức năng của nó, xong gtri chỉ dc tính dần vào gtri sp
qua khấu hao. Sau mỗi chu kì như thế mm vẫn hđ toàn bộ nhg gtri của nó đã giảm dần do
tính khấu hao để chuyển vào gtri sp. Hệ quả là mặc dù gtri đã bị khấu hao, song tính năng
hay gtri sd vẫn nguyên như cũ, như LL phục vụ k công trg sx. Sự phụ vụ k công ấy dc lđ
sống nắm lấy và làm cho chúng hđ. Chúng dc tích lũy cùng vs tang quy mô tích lũy tb.
Đồng thời sự lớn lên k ngừng của quỹ khấu hao trg khi chưa cần thiết phải đổi ms tb cố
định cũng trở thành nguồn tài chính có thể sd cho mở rộng sx.

Thứ 4: quy mô tư bản ứng trc

- Hệ quả:
1. Tăng cấu tạo hữu cơ tư bản

Là cấu tạo gtri dc qđ bởi cấu tạo kt và sự p.anh sự biến đổi của cấu tạo kt của tb.

Cm cho rằng nền sx có tể dc qsat qua hình thái hiện vật cũng có thể dc qsat qua hthai gtri

Nếu qsat qua hthai hiện vật thì mqh tỷ lệ giữa slg tư liệu sx và slg sức lđ dc coi là cấu tạo
kt. Cấu tạo kt này nếu qsat qua hthai gtri nó p.aanh ở mqh tỉ lệ giữa tb bất biến vs tb khả
biến, Tỷ lệ gtri này dc gọi là cấu tạo hữu cơ. Cấu tạo hữu cơ luon có xu hướng tang do
cấu tạo kĩ thuật cũng vận động theo xu hướng tang lên về lượng.

2. Tích tụ, tập trung tban

Trg qtrih tái sx tbcn, quy mô của tb cá biệt tang lên thông qa qtrinh tích tụ và ttrung tb

Tích tụ tb làm tang quy mô tb cá biệt đồng thời làm tang quy mô tb xh do gttd dc biến
thành tb phụ thêm. Tích tụ tb là kq trực tiếp của tích lũy tb.

Tập trung tb có thể dc thực hiện thông qua sát nhập các tb cá biệt vs nhau.

3. Không ngừng tang chênh lệch giữa thu nhập giữa nhà tư bản vs ng lđ làm thuê
tuyệt đối lẫn tương đối

Thực tế xét chung toàn bộ nền kt tbcn, thu nhập của nhà tb có dc gấp hơn rất nhiều lần so
vs thu nhập dưới dạng tiền công của ng làm thuê. Cm gọi là sụ bần cùng hóa ng lđ. Cùng
cs sự qia tang quy mô sx và cấu tạo hữu cơ của tb, tb khả biến có xu hướng giảm tương
đối so vs tb bất biến, dẫn tới nguy cơ thừa nhân khẩu. Do đó qtrinh tích lũy tb có tính 2
mặt, 1 mặt thể hiện sự tích lũy sự giàu sang về phía gc tư sản và mặt khác tích lũy sự bần
cùng về phía gc cn làm thuê.

Những biểu hiện ms hệ quả của tích lũy trg nền kt tt hiện nay:

Câu 5. Anh (chị) hãy trình bày mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền, chỉ ra sự
tác động của độc quyền đối với nền kinh tế trong nền kinh tế thị trường.
- Mối quan hệ:

Chính tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sx và sự tập trung sx khi phát triển đến 1 trình độ
nhất định lại dẫn tới độc quyền. Lê Nin đã phát hiện ra quy luật này.

Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do. Nhưng xuất hiện của độc quyền k thủ tiêu cạnh
tranh. Trái lại độc quyền làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn.

Trong nền kttt, nhìn chung không chỉ tồn tại sự canh tranh giữa các chủ thể sx kinh doanh
nhỏ và vừa mà còn có thêm các loại cạnh tranh giữa các tỗ chức độc quyền.

1. Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền.
2. Cạnh tranh giữa các tổ chức độc qyền với nhau
3. Cạnh tranh nội bộ giữa các tổ chức độc quyền. Những doanh nghiệp tgia các tổ
chức độc quyền cũng có thể cạnh tranh với nhau để giảnh lợi thế trg hthong. Các
thành viên trg tổ chức độc quyền cũng có thể cạnh tranh để chiếm tỉ lệ cổ phần
khống chế, từ đó chiếm địa vị phạn phối và chia lợi ích có lợi hơn.

Trg nền kttt hdai, cạnh tranh và độc quyền luôn cùng tồn tại song hành vs nhau Mức độ
khốc liệt của cạnh tranh và mức độ độc quyền hóa phụ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của
mỗi nền ktt khác nhau.

Tác động:

- Tích cực:
1. Độc quyền tạo ra khả năng to lớn trg vc ngiên cứu và triển khai các hđ khkt, thúc
đẩy sự tiến bộ kt. Độc quyền là kq của qtrinh tích tụ, ttung sx ở mức độ cao. Do đó
các tổ chức độc quyền có khả năng ttrung dc các nguồn lực về tài chính trg vc
nghiên cứu và triển khai các hđ khkt, thúc đẩy sự tiến bộ khkt. Tuy hiên chỉ là khả
năng, còn khả năng có trở thành hiện thức hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu
tố, nhất là phụ thuộc vào mục đích kt của tổ chức độc quyền trg nền kttt.
2. Độc quyền có thể làm tăng năng suất lđ, nâng cao năng lực cạnh tranh của ab3n
thân các tổ chức độc quyển
3. Độc quyển tạo ra sức mạnh kt góp phần thức đẩy thúc đẩy nền kt ptrien theo
hướng sx lớn hđ
- Tiêu cực.
1. Độc quyển làm cho cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại cho ng tiêu dùng và
xh.
2. Độc quyền có thể kiềm hãm sự tiến bộ khkt, theo đó kiềm hãm sự ptrien kt xh
3. Độc quyền chi phối các qh kt, xh làm tăng sự phân hóa giàu nghèo:
Vs địa vị thống trị kt của mình và mục đích lợi nhuận độc quyền cao, độc quyền có khả
năng và k gừng bành trướng sang các lĩnh vực kt, ct, xh kết hợp vs các nvien cphu để
thực hiệm mục đích lợi ích nhóm, kết hợp sức mạnh nn hình thành độ quyền nn, chi phối
cả qh, đường lối đối nội, ngoại của qg vì lợi ích của cá tô chức độc quyền k vì lợi ích đại
đa số nd lđ.

Câu 6. Anh (chị) hãy trình bày đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

- Khái niệm:

Là nền kt vận hành theo các quy luật của TT đồng thời góp phần hướng tới từng
bước xác lập 1 xh mà ở đó dân giàu, nm,dc,cb,vm, có sự điều tiết của NN do DCS
VN lãnh đạo

- Đặc trưng:

+ Về mục đích:

Là ptthuc để ptrien LL sx, xd cs vc kt của cnxh, nâng cao ds nd thực hiện “ dg, nm,
dc.cb, vm”

Vn dg ở chặng đầu của tki quá độ lên cnxh, llsx còn yếu kém, lạc hậu nên vc sd cơ
chế tt cùng các hthuc và pp qli của kttt là để kthich sx, khuyến khích sự năng động
sáng tạo của ng lđ, gphong sức sx, thúc đẩy cnh, hdh, bảo đảm từng bước xd thành
công cnxh. Tuy nhiên, trg qtrinh đó cần thiết phải chú ý hết sức hạn chế tính tự
phát tbcn do cơ chế tt mag lại

+ Về qh sỡ hữu và tp kt

Sỡ hữu bao hàm nội dung kt và nd pháp li

Về nd kt: sỡ hữu là cs, là dk của sx. Vs nghĩa đó nd kt của sỡ hữu biểu hiện ở khía
cạnh những lợi ích, trc hết là những nd kt mà chủ sỡ hữu sẽ dc thụ hưởng khi xđ
đối tượng sỡ hữu đó thuộc về mình và trc các qh vs ngkhac.

Về nd pli; sỡ hữu thể hiện những qđ mag tính chất PL về quyền hạn nghĩa vụ của
chủ thể sỡ hữu.
Nd kt và nd pli thống nhất và biện chứng trg 1 chỉnh thể: nd pli và pthuc để thực
hiện lợi ích 1 cách chính đáng. Khi k xét nd pli nd biểu hiện ttrung của nd kte
khong dc thể hiện 1c hợp pháp. KHI K XÉT nd kt, nd pli của sỡ hữu chỉ mag gtri
về mặt hthuc.

Kttt định hướng xhcn ở VN là nền kt có nhiều hthuc sỡ hữu, nhiều tp kt, trg đó kt
nn giữ vai trò chủ đạo, kt tư nhân là một động lực qtrong, kt nn, kt tập thể cùng vs
kt tư nhân là nòng cốt để ptrien nền kt độc lập, tự chũ. Các chủ thể kt bình đẳng,
hợp tác, cạnh tranh cùng ptrien.

Ptrien kttt định hướng xhcn ỡ Vn k chỉ củng cố và ptrien cá tp kt dự tren chế độ
công hữu là kt nn và kt tập thể mà còn phải khuyến khích các tp kt dụa trên sỡ hữu
tư nhân, coi đó là động lực qtrong, thực hiện sự lk giữa các loại hình công hữu-tư
hữu sâu rộng ở trg và ngoài nc. MỖI tp kt đều là 1 bộ phận cấu thành của nền kt
quốc dân , bình đẳng, cùng tồn tại và ptrien cùng hợp tac và cạnh tranh. Như vậy
ms khai thác dc mọi nguồn lực nâng cao hqua kt, phát huy dc tiềm năng to lớn của
các tphan kt vào sự ptrien chung của đất nước nhằm thõa mãn nhu cầu vc và tt
ngày càng tang của các tầng lớp nd.

+ Về qh qli nền kt

Qli trg nền kttt định hướng xhcn ở VN có đặc trưng: nn qli và thực hành cơ chế qli
nn pháp quyền xhcn của nd, do nd, vì nd dưới sự lãnh đạo của DCS, sự làm chủ và
gsat của nd vs mục tiêu dung kttt để làm xd cs vc kt cho cnxh vì “dd nc…”

DCs lãnh đạo thông qua cương lĩnh, dg lối ptrien kt xh và các chủ trương csach lớn
trg từng tki ptrien đất nc, là yêu tố qtrong db định hướng xhcn của nền kttt

Nn qli thông qua Pl, các chiến lược kế hoạch, quy hoạch và cơ chế csach cùng các
công cụ kt trên cs tôn trọng các ngtac của TT , phù hợp vs yêu cầu xd xhcn ở VN.

+ Về qh phân phối

Thực hiện phân phối công bằng các yếu tố sx, tiếp cận và sd các cơ hội và dk
ptrien của mọi chủ thể kt
Qh phân phối bị chi phối và qđ bởi qh sỡ hữu về tư liệu sx. Nền kttt định hướng
xhcn là nền kt nhiều tp vs sự đa dạng hóa các loại hình sỡ hữu và do vậy thích ứng
vs nó là cac loại hình phân phối khác nhau ( cả đầu vào và ra ) sẽ giúp thúc đẩy
tang trưởng kt và tiến bộ xh…

Trg các htuc pphoi đó pphoi tgheo lđ và hqua kt, pphoi theo phúc lợi là những
hthuc pphoi panh định hướng xhcn của nền kttt

+ Về qh giữa gắn tang trưởng kt vs công bằng xh

Nền kttt định hướng xhcn ở VN phải thực hiện găn tang trưởng kt vs công bằng xh,
ptrien kt đi đôi vs ptrien vh xh, thực hiện tiến bộ và công bằng xh ngay trg từng
chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn ptrien.

Tiến bộ và công bằng xh là dk db cho sự ptrien bền vững của nền kt, vừa là mục
tiêu thể hiện sự tốt đẹp của chế độ xhcn mà chúng ta phải thực hiện trg suốt tki quá
độ lên cnxh.

ở bất kì gđ nào mỗi cs kt cũng pải đều hướng đến mục tiêu ptrien xh và mỗi cs xh
cụng phải nhằm tạo động lực thúc đẩy tang trưởng kt, phải coi đầu tư ptrien các
vấn đề xh là đầu tư cho sự ptrien bền vững. K thể đợi đế lúc nền kt ptrien cao ms
thực hiện tiến bộ và công = xh, càng k thể hy sinh sự tiến bộ và công = xh để chạy
theo tang trưởng kt đơn thuần. Tuy nhiên thực hiện c6ng= xh k phải là cào bằng
hay kiểu bình quân hoặc cũng k thể dồn mọi nguồn lực cho sự ptrie xh vượt quá
khả năng của nền kt ,… Cần kết hợp sức mạnh của cả nn, cộng d9o62nf và mỗi ng
dân trg nvu ptrien kt xh. Nn phải vừa qtam đầu tư thõa đáng vừa phải coi trọng huy
động nguồn lực trg nd để đem lại lợi ích chung cho xh và mỗi ng.

Câu 7. Anh (chị) hãy trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích
kinh tế, nêu một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản và phương thức thực hiện
lợi ích kinh tế trong các quan hệ lợi ích kinh tế trong nền kinh tế thị trường.

- Quan hệ lợi ích kt là sự thiết lập những tương tác giữa con ng vs con người,
giữa các cộng đồng ng, giữa các bộ phận hợp thành nền kt, giữa con ng vs tổ
chức kt, giữa quốc gia vs phần còn lại của tgioi nhằm mục tiêu xác lập các
lợi ích kt trg mqh vs trình độ ptrien của LL sx và ktruc thượng tầng thương
ứng của 1 gđ ptrien xh nhất định.
- Các nhân tố ảnh hưởng:
1. Trình độ ptrien của Llsx: là pthuc và mức độ thõa mãn nhu cầu vc của con
ng, lọi ích kt trc hết phụ thuộc vào slg, chất lg hh và dvu, mà điều này lại
phụ thuộc vào trình độ ptrien của llsx. Trình độ ptrien của llsx càng cao, vc
đáp ứng lợi ích kt của các chủ thể càng tốt. như vậy, nhân tố đầu tiên ảnh
hưởng đến lợi ích kinh tế của các chủ thể là llsx. Chính vì vậy, ptrien llsx
trở thành nhiệm vũ hàng đầu của mỗi qgia.
2. Địa vị của các chủ thể trg hthong qh sx xh: qhsx mà trc hết là qh sỡ hữu về
tư liệu sx qđ vị trí và vai trò của mỗi ng, mỗi chủ thể trg qtr tgia vào hđ kt-
xh. Do đó, k có lợi ích kt nằm ngoài các qh sx, mà nó là sp của các qh sx, là
hthuc vốn co bên trg, hthuc tồn tại và biểu hiện của các qh sx và trao đổi trg
nền kttt.
3. Cs phân phối thu nhập của nn: sự can thiệp của nn vào tt là yếu tố khách
quan, bằng nhiều loại công cụ trg đo có các chính sách kinh tế xh. Chính
sách phân phối thu nhập của nn làm thay đổi mức thu nhập và tương quan
thu nhập của các chủ thể kt. Khi mức thu nhập và tương quan thu nhập thay
đổi, pthuc và mức độ thõa mãn các nhu cầu vc cũng thay đổi tưc là lợi ích kt
và qh lợi ích kt giữa các chủ thể cũng thay đổi.
4. Hội nhập kt qte: bản chất của kttt là mỡ cửa hội nhập. khi mở cửa hội nhập
các qgia có thể tang lợi ích kt từ thương mại qte. Tuy nhiên lợi ích kt của các
doanh nghiệp, hộ gđ, sx hh tiêu thụ trên tt nội địa có thể bị ảnh hưởng bởi
cạnh tranh của hh nc ngoài. Đất nước sẽ ptrien nhanh hơn nhg cũng đối mặt
vs nhg nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, ô nhiêm mt,.. điều đó có nghĩa là hội
nhập kt qte sẽ có tđ mme và nhiều chiều đối vs các chủ thể kt.

Một số qh lợi ích kt cơ bản:

1. Qh lợi ích giữa ng sd lđ vs ng lđ


2. Qh lợi ích giữa nhg ng sd lđ
3. Qh giữa những ng lđ
4. Qh lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích xh

Phương thức thể hiện lợi ích kt


1. Thực hiện lợi ích kt theo ngtac tt
2. Thực hiện lợi ích kt theo cs nn và vai trò của các tổ chức xh

Câu 8: Sự cần thiết khách quan, ndung, tdong của hội nhập ktqt đến ptrien
của VN?

Khái niệm: là qtrinh qgia đó thực hiện gắn kết nền kt của mình vs nền kt tgioi dựa
trên sự cse lợi ích đồng thời tuân thủ chuẩn mực qte chung.

Tính tất yếu khách quan:

1. Do xu thế khách quan trg bối cảnh toàn cầu hóa kt

Toàn cầu hóa là kn để mêu tả các thay đổi trg xh trg nền kt tg, tạo bởi mối lk và
trao đổi ngày càng tăng giữa các qgua, tổ chức,,…toàn cầu hía diễn ra trên nhiều
pdien: kt, ctr, vh,..

K toàn cầu hóa các nc sẽ k tự dbao dc các dk cần thiết cho sx trg nc. Hội nhập ktqt
tạo ra cơ hội để các nc gquyet nhg vđ toàn cầu đã và dg xuất hiện, tận dụng thành
tựu của cm cnghiep, biến nó thành động lực cho sự ptrien.

2. Hội nhập ktqt là pthuc ptrien phổ biến cua các qgia, nhất là các nc dg và
kém ptrien hiện nay.

Là cơ hội tiếp cận, sd các nguồn lực bên ngoài như tài chính, khcn, kinh nghiệm
của các nc ptrien, con đường giúp tận dụng rút ngắn khoảng cách vs các nc ptrien,
khắc phục nguy cơ tụt hậu. có tác động tích cực đến vc ổn định kt vĩ mô: thúc đẩy
cnd, tăng tích lũy, cải thiện thiếu hụt ngân sách, tạo cơ hội vc làm nâng cao thu
nhập,…

Nội dung hội nhập:

1. Cbi các dk để hội nhập thành công

Qtrinh hội nhập phải dc cân nhắc vs lộ trình và cách thức tối ưu. Qtrinh này đòi hỏi
phải có sự cbi các dk trg nội bộ nền kt cũng như các mqh qte thích hợp.
2. Thực hiện đa dạng các hthuc, mức độ hội nhập ktqt

Hội nhập ktqt có thể diên ra ở nhiều mức độ, theo đó hội nhập ktqt có thể coi là
nông, sâu tùy vào mức độ tgia của 1 nc vào các qh kt đối ngoại, các tỗ chức ktqt
hoặc khu vực. theo đó tiến trình hội nhập ktqt dc chia thành 5 mức độ từ thấp tới
cao: thõa thuận thương mại ưu đãi PTA, khu vực mậu dịch tự do FTA, liên minh
thuế quan CU, thị trường chung( hay tt duy nhất), liên minh kt- tiền tệ

Xét về hthuc hội nhập ktqt là toàn bộ các hđ kt đối ngoại của 1 nc gồm nhiều hthuc
ddang : ngoại thương, đầu tư qte, hợp tác qte, thu ngoại tệ…

Tác động:

- Tích cực

K chỉ là tất yếu mà còn đem lại lợi ích to lớn trg ptrien của các nc và những lợi ích
kt các do ng sx và ng tiêu dung.

1. Hội nhập ktqt thực tế là mở rộng tt để thức đẩy thương mại ptrien, tạo dk
cho ptrien trg nc, tận dụng các lợi thế kt của nc ta phân công lđ qte, phục vụ
cho mục tiêu tang trưởng kt nhanh, bền vững và chuyển đổi mô hình tăng
trưởng sang chiều sâu vs hqua cao.
2. Tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cc kt theo hướng hợp lí, hiện đại và hqua
hơn qua đó hthanh các lĩnh vực kte mũi nhọn nâng cao hquavà năng lực
cạnh tranh của kt, của các sp và doanh nghiệp trg nc; góp phần cãi thiện
mtruong đầu tư kdoanh, làm tăng khả năng thu hút cnghe, kh hdai và đầu tư
bên ngoài vào nền kt.
3. Giúp nâng cao trình độ của nguồn nhân lực và tiềm lực kh cnghe qgia
4. Làm tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trg nc tiếp cận tt qte, nguồn tín dụng
và các đối tác qte để thay đổi cnghe sx tiếp cận pthuc qtri ptrien để nâng cao
năng lực cạnh tranh qte
5. Tạo cơ hội để cải thiện tiêu dung trg nc
6. Tạo dk để các nhà hoạch định cs nắm bắt tốt hơn tình hình và xu thế ptrien
tgioi, từ đó điều chỉnh và xd chiến lược hợp lí, đề ra cs ptrien ohu2 hợp cho
đất nc
7. Là tiền để cho hội nhập văn hóa
8. Tác động mạnh mẽ đến hội nhập ctri
9. Tạo dk cho mỗi nc tìm cho mình 1 vị trí thích hợp trg trật tự qte
10. Đảm bảo an ninh qgia, duy trì hbinh, ổn định khu vực và qte để tập trung
cho ptrien kt xh
- Tiêu cực:

K chỉ đưa ra lợi ích mà còn đặt ra những rủ ro, tiêu cực, bất lợi và thách thức

Làm tăng cạnh tranh gay gắt, khiến nhiều doanh nghiệp, ngành kt gặp kkhan trg
ptrien có thể dẫn tới phá sản,..

Làm tăng sự phụ thuộc của nền kt qgia vào nền kt bên ngoài, khiên nền kt bị tổn
thương trc nhiều biến động khôn lường về kt, ctri và tt qte

Dẫn đến những phân phối k công bằng và rủi ro, nguy cơ tăng khoảng cách giàu
nghè, bất bình đẳng xh.

Tạo ra thách thức đối vs quyền lực nn

Nguy cơ bản sắc dân tộc, văn hóa bị xói mòn trc sự xâm lăng của vh nc ngoài

Tăng nguy cơ gia tăng khủng bố qte, buôn lậu, tội phạm xuyên qgia,…

Tóm lại:

Hội nhập ktqt hiện nay vừa có khả năng tạo ra những cơ hội thuận lợi, vừa có thể
tạo ra những nguy cơ to lớn mà hqua nó cta rất khó lường. vì vậy tranh thủ thời cơ,
vượt qua thách thức là vđ phải db coi trọng.

Câu 9. Anh (chị) hãy trình bày sự cần thiết khách quan, nội dung và tác động
của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam.

Khái niệm: Hội n hập ktqt của 1 qg là qtrinh qg đó thực hiện gắn kết iềm tin kt của
mình vs niềm tin kt tg dựa trên sự cs lợi ích cộng đồng tuân thủ các chuẩn mực qte
chung.

Tính tất yếu khách quan:

1. Do xu thế hội nhập ktqt

Toàn cầu hóa kt đã lôi cuốn tất cả các nc vào hthong phân công lđ qte, các mqh qte
của sx và trao đổi ngày càng gia tăng, khiến cho nền kt các nc trở thành 1 bộ phận
hữu cơ k thể tách rời ền kt toàn cầu. trg toàn cầu hóa kt, các yếu tố sx dc lưu thông
trên pvi toàn cầu. Do đó nếu k hội nhập ktqt, các nc k thể tự đảm bảo dc các dk cần
thiết cho sx trg nc. Hội nhập ktqt tạo ra cơ hội để các qg gquyet các vđ toàn cầu đã
và dg xuất hiện ngày càng nhiều, tận dụng dc các thành tựu của cm cn, biến nó
thành động lực cho sự ptrien.``
2. Hội nhập ktqt là pthuc ptrien phổ biến của các nc, nhất là các nc dg và kém ptrien
trg dk hiện nay

Đối vs các nc dg và kém pt thì hnktqt là cơ hội để tiếp cận và sd dc các nguồn lực bên
ngoài như tài chính, khcn, knghiem của các nc cho ptrien của mình.

Hnktqt là con dg có thể giúp cho các nc dg và kém ptrein có thể ận dụng thởi cơ pt rú
ngắn, thu hẹp khoảng cách vs các nc tiên tiến, khắc phục nguy cơ tụt hậu ngày càng rõ
rệt.

Hnktqt còn có tđ tích cực đến nc ổn định kt vĩ mô. Ngoài ra còn tạo cơ hội vc làm mới và
nâng cao mức thu nhập tương đối của các tầng lớp dân cư.

Tuy nhiên cần chú ý đối mặt với rủi ro, thách thức: đó là gia tăng sự phụ thuộc do nợ nc
ngoài, tình trạnh bất bình đẳng trg trao đổi mậu dịch- thương mại giữa các nc dg ptrien.
Cần phải có chiến lược hợp lí, tìm kiếm các đối sách phù hợp thích ứng vs qtrinh tòa cầu
hóa đa bình diện và đầy nghịch lí.

Nội dung:

1. Chuẩn bị các dk để thực hiện hnktqt thành công

Hội nhập là tất yếu tuy nhiên đối vs vn, hội nhập k phải bằng mọi giá. Qtrinh hội nhập
phải dc cân nhắc vs lộ trình và cách thức tối ưu. Qtrinh này đòi hỏi phai có sự cbi cac
dktrg nội bộ nền kt cũng như các mqh qte thích hợp

2. Thực hiện đa dạng các hthuc các mức độ hnktqt.

Hnktqt có thể diễn ra ở nh mức độ. Theo đó hnktqt có thể dc coi là nông sâu tùy vào mức
độ tgia vào các qh đối ngoại, các tổ chức kt or khu vực. từ thấp đến cao: thỏa thuận
thương mại ưu dãi pta, khu vực mậu dịch tự do fta,…

Xét về hthuc hội nhập qt là toàn bọ các hđ kt đối ngoại: ngoại thg, đầu tư te, hợp tác qte,..

Tác động:
- Tích cực:

Hnktqt k chỉ là tất yếu mà còn đem lại nhg lợi ích to lớn trg ptrien của các nc và lợi ích kt
khác nhau cho cả ng sx và tiêu dùng:

1. Hnktqt thực chất là mở rộng tt, để thúc đẩy thg mại ptrien, tạo dk cho sx trg nc, tận
dụng các lợi thế kt của nc ta trg phân công lđ qte, pvu cho mục tiêu tăng trưởng kt
nhanh, bền vựng và chuyển đổi mô hình tăng trưởng sang chiều sâu vs hqua kt
cao.
2. Tạo cơ hội để cải thiện tiêu dùng trg nc, ng dân dc thụ hưởng các sp hh, dv, đa
dạng về chủng loại, mẫu mã chất lg vs giá cạnh tranh giao lưu nh hơn vs tg bên
ngoài, từ đó tạo cơ hội tìm kiếm vc làm trg và ngoài ncc.
3. Tạo dk để mỗi nc tìm cho mình 1 vị trí thích hợp trg trật tự qte, nâng cao vai trò,
uy tín và vị thế of nc ta trg tổ chức ct, kt toàn cầu,…

Tiêu cực:

1. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nh doanh nghiệp và ngành kt nc ta gặp khó
khăn trg ptrien thậm chí là phá sản, gây hậu quả bất lôi về mặt kt-xh
2. Dẫn đến phân phối k công bằng lợi ích và rủi ro trg các nc và các nhóm khác nhau
trg xh. Do v có nguy cơ làm tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xh.
3. Tăng tình trạnh khủng bố te, buôn lậu, tội phạm xuyên qg , dịch bệnh, tăng nguy
cơ bản sắc dt và văn hóa vn bị xói mòn trc sự xâm lăng of vh nc ngoài,..
4. Thách thức đối vc quyền lực nn, chủ quyền qg, phát sinh nhiều vđ phức tạp đối vs
duy trì an ninh, ổn định trật tự atxh..

Tóm lại hnktqt hiện nay vừa có khả năng tạo ra những cơ hội thuận lợi cho sự ptrien kt,
vừa có thể dẫn đến nhg nguy cơ to lớn mà hậu quả của chúng rất khó lường. vỉ vậy, tranh
thủ thời cơ vượt qua thách thức trg hnktqt là vđ càn phải db coi trog.

You might also like