You are on page 1of 21

Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

Chương 2
LÝ THUYẾT CUNG - CẦU
A. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG
(1) Cầu: Số lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng
mua ở các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định, ceteris paribus. Cầu phụ
thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau như thu nhập, thị hiếu dân số, giá hàng hoá liên quan và
kỳ vọng. Nếu các điều kiện khác không thay đổi, khi giá hàng hoá tăng lên, lượng cầu đối với
hàng hoá giảm xuống. Sự thay đổi giá bản thân hàng hoá gây ra sự vận động dịch theo đường
cầu. Sự thay đổi các nhân tố khác giá làm cho đường cầu dịch chuyển. Đường cầu thị trường
là tổng của các đường cầu cá nhân theo chiều ngang.
(2) Cung: Số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà người sản xuất muốn bán và có khả
năng bán ở các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định, ceteris paribus. Cung
phụ thuộc vào các yếu tố khác như công nghệ sản xuất, giá yếu tố đầu vào, số lượng người
sản xuất, chính sách thuế và các kỳ vọng. Nếu các điều kiện khác không thay đổi, giá hàng
hoá tăng lên thì lượng cung tăng lên. Sự thay đổi giá bản thân hàng hoá gây ra sự vận động
dọc theo đường cung. Sự thay đổi các nhân tố khác giá làm dịch chuyển đường cung. Đường
cung thị trường là tổng các đường cung cá nhân theo chiều ngang.
(3) Cân bằng thị trường: Sự tương tác của cung và cầu xác định giá và lượng cân
bằng trên thị trường. Tại mức giá cao hơn giá cân bằng sẽ xuất hiện dư thừa hàng hoá, giá sẽ
có xu hướng giảm xuống. Tại mức giá thấp hơn giá cân bằng sẽ xuất hiện thiếu hụt hàng hoá,
giá sẽ tăng.
(4) Sự thay đổi trạng thái cân bằng: Một sự thay đổi của yếu tố không phải là giá
của hàng hoá sẽ làm cho đường cung hoặc đường cầu dịch chuyển. Một trạng thái cân bằng
mới sẽ được thiết lập.
(5) Sự can thiệp của Chính phủ: Chính phủ có thể làm thay đổi trạng thái cân bằng
của thị trường bằng cách can thiệp vào thị trường làm thay đổi đường cung hoặc đường cầu.
Chính phủ đặt giá trần hoặc giá sàn sẽ làm xuất hiện dư thừa hoặc thiếu hụt hàng hoá.
(6) Điều kiện áp dụng mô hình cung cầu: Mô hình cung cầu là một công cụ rất
mạnh để hiểu biết và giải thích các thay đổi trên thị trường khi các nhân tố thay đổi. Tuy
nhiên, mô hình này thích hợp với điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo trong đó rất nhiều
người mua và người bán, sản phẩm giống nhau, thị trường có thông tin hoàn hảo và chi phí
giao dịch thấp.
(7) Độ co giãn của cầu theo giá: Độ co giãn của cầu là mức thay đổi phần trăm của
lượng cầu chia cho mức thay đổi phần trăm của giá. Độ lớn của độ co giãn của cầu càng lớn,
độ phản ứng của lượng cầu với mức thay đổi của giá càng lớn. Khi mức thay đổi phần trăm
của lượng cầu nhỏ hơn mức thay đổi phần trăm của giá, cầu không co giãn. Khi mức thay đổi
phần trăm của lượng cầu bằng mức thay đổi phần trăm của giá, cầu co giãn đơn vị. Và khi
mức thay đổi phần trăm của lượng cầu nhỏ hơn mức thay đổi phần trăm của giá, cầu co giãn.

8
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

Độ co giãn phụ thuộc vào sự sẵn có của hàng hoá thay thế, tỷ lệ thu nhập chi dùng cho
hàng hoá và khoảng thời gian từ khi giá thay đổi.
Nếu cầu co giãn >1 thì giá giảm dẫn đến tổng doanh thu tăng. Nếu cầu co giãn nhỏ
hơn 1 giá tăng doanh thu giảm. Nếu cầu co giãn đơn vị, giá giảm dẫn đến tổng doanh thu
không đổi. Và nếu cầu không co giãn, giá giảm dẫn đến tổng doanh thu giảm.
(8) Độ co giãn của cầu với giá cả hàng hoá liên quan: Độ co giãn chéo của cầu được
tính là mức thay đổi phần trăm của lượng cầu một hàng hoá chia cho mức thay đổi phần trăm
của giá hàng hoá khác. Độ co giãn chéo của cầu theo giá hàng hoá thay thế là dương và theo
giá hàng hoá bổ sung là âm.
(9) Độ co giãn của cầu theo thu nhập được tính là mức thay đổi phần trăm của lượng
cầu chia cho mức thay đổi phần trăm của thu nhập. Độ co giãn của cầu theo thu nhập càng
lớn, độ phản ứng của cầu với mức thay đổi nhất định của thu nhập càng lớn. Khi độ co giãn
theo thu nhập trong khoảng từ 0 đến 1 cầu không co giãn theo thu nhập và khi thu nhập tăng,
phần trăm của thu nhập chi dùng cho hàng hoá đó giảm. Khi độ co giãn của thu nhập lớn hơn
1, cầu co giãn theo thu nhập chi dùng cho hàng hoá đó cũng tăng. Khi độ co giãn của thu nhập
nhỏ hơn 0, cầu giảm khi thu nhập tăng (và hàng hoá là hàng hoá thứ cấp).
(10) Co giãn trong ngắn hạn và dài hạn.
Khi phân tính cung, cầu điều quan trọng là phải phân biệt rõ ngắn hạn và dài hạn. Nói
cách khác, nếu chúng ta đặt câu hỏi cung và cầu sẽ thay đổi bao nhiêu ứng với mối biến động
của giá, thì chúng ta cần làm rõ khoảng thời gian cho phép là bao nhiêu kể từ khi có thay đổi
của giá đến khi đo lường những thay đổi về lượng cung hoặc lượng cầu. Nếu chúng ta chỉ cho
phép chỉ có một khoảng cách thời gian ngắn, thì vấn đề điều chỉnh của cung và cầu cũng khác
nhiều với thời gian dài hơn. Việc khác nhau như thế nào hoàn toàn vào loại sản phẩm phục vụ
nhu cầu nào của người tiêu dùng, và từ đó người tiêu dùng có thể điều chỉnh hành vi, thái độ
của mình đối với sự tác động tới nhu cầu.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG
1. Phân biệt các khái niệm cầu, lượng cầu đối với hàng hoá.
2. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến cầu hàng hoá.
3. Phân biệt các khái niệm cung, lượng cung đối với hàng hoá.
4. Cân bằng thị trường, sự tự điều chỉnh của thị trường.
5. Phân tích tác động của chính sách giá trần và giá sàn của Chính phủ.
6. Phân tích tác động của chính sách thuế đến người sản xuất và người tiêu dùng.
7. Độ co giãn của cầu với giá cả và thu nhập, ý nghĩa, cách xác định.
8. Co giãn trong ngắn hạn và dài hạn, ảnh hưởng của nó tới định lượng sự thay
đổi của cung, cầu hàng hoá và dịch vụ.

9. Phân tích vai trò kiểm soát giá của chính phủ, và tác động của nó tới người sản xuất
và người tiêu dùng
C.CÂU HỎI THẢO LUẬN VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG

9
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

1. Tại sao độ co dãn của cầu dài hạn lại khác với độ co dãn của cầu trong ngắn hạn. Độ co
dãn của cầu đối với khăn giấy sẽ lớn hơn trong ngắn hạn hay trong dài hạn? Tại sao? câu
trả lời có đúng với cầu về Vô tuyến không? Vì sao? ( Nhóm 1)
2. Giả sử nhà nước điều chỉnh giá thịt bò và thịt gà thấp hơn giá thị trường. Tại sao sự thiếu
hụt của các hàng hoá này sẽ gia tăng và những nhân tố nào xác định quy mô của sự thiếu
hụt. Điều gì sẽ xảy ra đối với thịt lợn? Hãy giải thích? (Nhóm 2)
3. Đường cầu cá nhân khác với đường cầu thị trường như thế nào? Đường cầu nào co dãn
theo giá nhiều hơn?
4. Cầu đối với nhãn hiệu cụ thể như kem đánh răng PS co dãn hay không co dãn theo giá hơn
đối với toàn bộ tất cả các nhãn hiệu kem đánh răng? Hãy giải thích. Ở thị trường Hà Nội
nhãn hiệu kem đánh răng PS co dãn theo giá nhiều hơn bất kỳ một nhãn hiệu kem đánh
răng nào? Câu kết luận này có đúng không? Vì sao? ( nhóm 3)
5. Giả sử thời tiết nóng bất thường làm cho đường cầu về điều hòa dịch chuyển sang phải.
Giải thích tại sao giá điều hòa sẽ tăng tới mức ổn định mới.
6. Giả sử giá phân bón tăng lên 3% làm cho lượng cầu giảm đi 6%. Độ co giãn của cầu phân
bón đối với giá sẽ như thế nào.
7. Giải thích tại sao đối với nhiều hàng hóa độ co dãn của cung theo giá trong dài hạn lại lớn
hơn trong ngắn hạn?
8. Sử dụng sự dịch chuyển của đường cung và đường cầu để minh họa tác động của các sự
kiện sau trên thị trường cam. Hãy làm rõ xu hướng trong giá và số lượng bán ra. ( nhóm 4)
a. Các nhà khoa học khuyến cáo rằng mỗi ngày mỗi người ăn một trái cam thì tốt
cho sức khỏe.
b. Giá của soài đắt gấp 3 lần.
c. Điều kiện sản xuất khắc nghiệt đã làm cho sản lượng cam giảm đi 1/3 so với
vụ thu hoạch bình thường.
d. Những người nông dân ở vùng núi và trung du phía Bắc đang trồng thêm nhiều
diện tích cam.
9. Tổn thất vô ích là gì? Tại sao một mức giá tối đa ( giá trần) lại thường đưa đến tổn thất vô
ích? ( nhóm 4)
10. Giả sử hàm cung sản phẩm của một doanh nghiệp hoàn toàn không co dãn. Nếu chính phủ
áp đặt mức giá tối đa trên thị trường, liệu có dẫn đến một tổn thất vô ích hay không? Hãy
giải thích? ( nhóm 5)
11. Liệu mức giá tối đa có nhất thiết sẽ làm cho người tiêu dùng được lợi hơn không? Trong
những điều kiện nào nó sẽ làm cho người tiêu dùng bị thiệt hại?
12. Giả sử chính phủ quy định giá tối thiểu cho một sản phẩm nào đó? Liệu mức giá tối thiểu
này có làm cho những nhà sản xuất nói chung sa sút hay không? Hãy giải thích?

10
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

Ps C G
P*

0 Qd Qs

13. Những hạn chế sản xuất được sử dụng như thế nào trong thực tiễn để làm tăng giá cả hay
dịch vụ sau đây:
a. Xe taxi. b. Các loại đồ uống trong khách sạn c. Lúa gạo
14. Giả sử chính phủ muốn tăng thu nhập cho nông dân. Tại sao các chương trình trợ giá hay
hạn chế diện tích canh tác lại làm cho xã hội phải trả giá nhiều hơn so với việc Chính phủ
cấp tiền cho nông dân. ( nhóm 7)
15. Gánh nặng của một sắc thuế được chia cho người sản xuất và người tiêu dùng. Trong
những điều kiện nào người tiêu dùng phải chịu phần lớn số thuế này? Yếu tố nào làm cho
trợ cấp có lợi cho người tiêu dùng? ( nhóm 6)
16. Tại sao thuế lại gây ra tổn thất vô ích? yếu tố nào xác định quy mô của sự tổn thất?
D. BÀI TẬP
1. Cung và cầu về sản phẩm A cho ở bảng dưới đây.
Cầu Cung
Giá (1000đồng/sp) Lượng (1000sp) Giá (1000đồng/sp) Lượng (1000sp)
35 17 35 53
30 21 30 37
25 25 25 25
20 30 20 15
15 35 15 0
Yêu cầu: 1/Hãy xác định điểm cân bằng trên thị trường sản phẩm A
2/ Xác định hệ số co giãn của cầu theo giá trên đoạn [(17,35), (21,30)].
11
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

2. Cung và cầu về sản phẩm A cho bởi bảng sau đây


Cầu Cung
Giá (1000đồng/sp) Lượng (1000sp) Giá (1000đồng/sp) Lượng (1000sp)
10 0 0 10 40
8 10 30 8 30
6 20 60 6 20
4 30 90 4 10
2 40 120 2 0
0 50 150
Yêu cầu: 1/Hãy vẽ các đường cung cầu, xác định giá và lượng cân bằng
2/ Điều gì sẽ xảy ra nếu lượng cầu sản phẩm A tăng gấp 3 lần
3/ Nếu lúc đầu giá được đặt là 4 ngàn đồng/sản phẩm thì điều gì sẽ xảy ra.
4/ Để giá là 4 ngàn đồng/sản phẩm là giá thị trường thì Chính phủ cần phải làm
gì?
3. Một thị trường cạnh tranh có các lượng cầu và lượng cung sản phẩm B một năm ở các
mức giá khác nhau như sau :
Giá ( ngàn đồng) Lượng cầu ( triệu sản phẩm) Lượng cung(triệu sản phẩm)
60 22 14
80 20 16
100 18 18
120 16 20
a) Tính độ co giãn của cầu ở mức giá 80 ngàn đồng; ở mức giá 100 ngàn đồng.
b) Giá cả và sản lượng cân bằng là bao nhiêu
c) Giả sử Chính phủ đặt giá trần là 80 ngàn đồng. liệu thị trường có xảy ra sự thiếu
hụt hay không, nếu thiếu thì thiếu bao nhiêu?
4. Cầu về bơ là Q = 60-2P và cung về bơ là Q = P -15 trong đó P tính bằng USD /100kg và Q
tính bằng 100kg.
a) Giá và lượng cân bằng của bơ là bao nhiêu?
b) Hạn hán xảy ra ở nơi trồng bơ làm cho đường cung của bơ dịch chuyển Q = P – 30. Cầu
vẫn giữ nguyên, giá và lượng bơ cân bằng mới là bao nhiêu?
c) Giả sử Chính phủ trợ cấp cho người sản xuất 2,5USD/100kg thì bao nhiêu bơ được sản
xuất ra ? Người tiêu dùng bây giờ phải trả giá là bao nhiêu?

12
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

d) Giả sử Chính phủ trợ giá cho người tiêu dùng 2,5USD/100kg bơ, giá và lượng bơ cân bằng
là bao nhiêu? Người tiêu dùng phải trả giá bao nhiêu cho 100kg bơ?.
5. Hàm cầu về lúa gạo hàng năm có dạng
QD = 480 -0,1P ( Đơn vị tính P: đồng /kg; Q tính bằng tấn)
Thu hoạch lúa gạo năm trước Q0 = 270
Thu hoạch lua gạo năm nay Q1= 280
a) Xác định giá lúa năm nay trên thị trường. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá
này. Bạn có nhận xét gì về thu nhập của nông dân năm nay so với năm trước.
b) Để tăng thu nhập cho nông dân, Chính phủ đưa ra hai giải pháp
- Giải pháp thứ nhất: Chính phủ ấn định mức giá tối thiểu năm nay là 2100 đồng/kg và
cam kết mua hết số lúa thặng dư.
- Giải pháp thứ hai: Chính phủ trợ giá cho nông dân 100đồng/kg lúa bán ra.
Tính số tiền mà Chính phủ phải chi ra ở mỗi giải pháp. Theo anh ( chị) giải pháp nào có lợi
nhất tại sao?
c) Không sử dụng các chính sách trên mà chính phủ đánh thuế 100đồng/kg, thì giá thị trường
thay đổi thế nào? Giá thực tế mà người nông dân nhận được là bao nhiêu? Ai là người chịu
thuế? Hãy giải thích.
6. Hàm số cầu của táo hàng năm có dạng :P = 2(100 - Q) . Mùa thu hoạch táo năm trước là 80
tấn. Năm nay thời tiết không thuận lợi nên lượng thu hoạch táo năm nay chỉ đạt 70 tấn ( táo
không thể dự trữ được); giá tính bằng đồng /kg, lượng táo tính bằng tấn.
a) Vẽ đường cung, cầu về táo.
b) Xác định giá táo năm nay trên thị trường.
c) Xác định hệ số co dãn của cầu với giá tại mức giá thị trường. Có nhận xét gì về
thu nhập của người trồng táo năm nay so với năm trước?
d) Nếu chính phủ đánh thuế mỗi kg táo bán ra là 5, thì giá cả cân bằng và sản
lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào? Ai là người chịu thuế? Hãy giải thích.
7. Hàm số cầu và hàm số cung của sản phẩm X là :
(D) P = -1/5Q + 70/5 Q =- 5P +14
(S) P = 1/10Q – 1 Q =10P +10
a) Xác định mức giá cả và sản lượng cân bằng P =4, Q =50
b) Tính hệ số co dãn của cầu đối với giá tại mức sản lượng cân bằng? Để tăng doanh thu
cần áp dụng chính sách giá nào?
c) Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 3, thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường? Lợi ích và
thặng dư tiêu dùng thay đổi như thế nào?

13
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

d) Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 5 và hứa mua hết số sản phẩm thừa, thì số tiền mà
chính phủ phải chi ra là bao nhiêu? Xác định phần mất không do chính sách đắt giá của
chính phủ?
e) Nếu cung thị trường giảm 50% so với trước, thì mức giá cân bằng mới là bao nhiêu?

BÀI TẬP TỰ GIẢI


1. Thị trường sản phẩm X đang cân bằng tại mức P* = 10 và số lượng là Q* = 20. Tại điểm
cân bằng này, hệ số co dãn theo giá E D = - 1 và ES = 0,5. Cho biết hàm số cầu và hàm số cung
đều là tuyến tính.
a) Xác định hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X
b) Chính phủ đánh thuế vào sản phẩm X, làm cung sản phẩm X giảm đi 20% ở các mức giá.
Hãy xác định mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng của sản phẩm X trong trường hợp này.
c) Nếu chính phủ quy định giá là P = 14 và hứa sẽ mua hết phần sản phẩm dư thừa, thì chính
phủ cần chi bao nhiêu tiền.?
2. Số cầu trung bình hàng tuần đối với sản phẩm X tại một của hàng là: Q = 600 -0,4P
a) Nếu giá bán P = 1.200đồng/sản phẩm, thì doanh thu hàng tuần của cửa hàng là bao
nhiêu?
b) Nếu muốn bán hàng tuần là 400 sản phẩm, thì cần ấn định giá bán trên thị trường là
bao nhiêu?
c) Ở mức giá nào thì doanh thu đạt cực đại?
d) Xác định hệ số co dãn của cầu đối với giá tại mức giá P = 500đồng/sản phẩm. Doanh
nghiệp áp dụng chính sách giá nào để tối đa hóa doanh thu.
e) Xác định hệ số co dãn của cầu theo giá tại mức giá P = 1.200 đồng/sản phẩm. Doanh
nghiệp áp dụng chính sách giá nào để tối đa hóa doanh thu.

3. Hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X có dạng:


( D) P = - Q + 120
(S) P = Q + 40
a) Biểu diễn hàm số cung và hàm số cầu trên đồ thị
b) Xác định mức giá và sản lượng cân bằng. Tính thặng dư sản xuất và thặng dư
tiêu dùng trên thị trường.
c) Nếu chính phủ quy định mức giá là 90/sản phẩm, thì xảy ra hiện tượng gì trên
thị trường? Tổn thất vô ích là bao nhiêu?
d) Nếu chính phủ đánh thuế vào sản phẩm, làm cho lượng cân bằng giảm xuống
còn 30 sản phẩm. Hãy tính mức thuế mà chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm.

14
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

Phần thuế mỗi bên gánh chịu là bao nhiêu? Hãy tính lượng tổn thất do việc tăng
thuế gây ra?
4. Hàm số cầu của một sản phẩm ( bao gồm tiêu thụ trong nước và tiêu thụ ở nước ngoài)
là :
QD = 50.000 – 200P
Trong đó hàm số cầu tiêu thụ trong nước là: QDt = 30.000 – 150P
Hàm số cung của sản phẩm là : QS = 5.000 + 100P.
a) Hãy xác dịnh giá cả và sản lượng cân bằng trên thị trường sản phẩm
b) Nếu cầu xuất khẩu giảm đi 40% thì giá cả và sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu
c) Nếu chính phủ đánh thuế là 6/sp thì giá cả và sản lượng cân bằng là bao nhiêu? Ai
là người gánh chịu mức thuế này?
5. Trong thị trường sản phẩm X có hàm số cung và hàm số cầu như sau:
( D) P = -1/2 Q + 65
(S) P = 1/2 Q + 15
a) Xác định giá cả và sản lượng cân bằng. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại mức
giá cân bằng này. Tại điểm này doanh nghiệp muốn tăng doanh thu cần áp dụng
chính sách giá như thế nào?
b) Tính thăng dư của người sản xuất và người tiêu dùng.
c) Giả sử Chính phủ đánh thuế 10/sp. Xác định điểm cân bằng mới. Số tiền thuế mà
người sản xuất và người tiêu dùng gánh chịu cho mỗi sản phẩm ?
d) Giả sử Chính phủ đặt giá tối thiểu P = 50/sp và cam kết mua hết sản phẩm dư
thừa. Vậy số tiền mà Chính phủ chi ra để thực hiện giải pháp này là bao nhiêu?
6. Hàm số cầu và hàm số cung của sản phẩm X trên thị trường là:
( D) Q = 40 – 2P
(S) P = Q – 10
a) Xác định giá và lượng cân bằng
b) Giả sử chính phủ đánh thuế làm cho cung giảm đi 30% ở mọi mức giá. Hãy xác
định giá cả và sản lượng cân bằng mới của thị trường.
c) Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại mức giá cân bằng ở câu a và b.
7. Giả sử thị trường chỉ có 3 người mua sản phẩm X. Số lượng mua của các cá nhân là
A,B,C tương ứng với các mức giá của sản phẩm X cho ở bảng sau đây
Sản Mức giá (P)
phẩm
14 12 10 8 6 4 2 0
Mua
QA 0 5 10 15 20 25 30 35
15
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

QB 0 9 18 27 36 45 54 63
QC 0 6 12 18 24 30 36 42

Hãy xác định:


a. Đường cầu và hàm số cầu thị trường của sản phẩm X.
b. Giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm X, biết hàm cung thị trường:
P = Q/10 + 10
c. Xác định hệ số co dãn của cầu và của cung theo giá tại mức giá cân bằng
d. Giả sử do thu nhập tăng nên tại mỗi mức giá những người mua đều muôn mua
nhiều hơn 50% so với trước. Hãy xác định giá cả và sản lượng cân bằng mới
của thị trường.
E. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Nếu giá hàng hoá A tăng lên gây ra sự dịch chuyển của đường cầu đối với hàng hoá B
về phía bên trái thì:
a) A và B là hai hàng hoá bổ sung
b) A và B là hai hàng hoá thay thế
c) A và B là hai hàng hoá không liên quan
2. Cung hàng hoá thay đổi khi
a) Cầu hàng hoá thay đổi
b) Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi
c) Công nghệ sản xuất thay đổi
d) Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới
e) Không phải điều nào ở trên
3. Lượng hàng hoá mà người tiêu dùng mua không phụ thuộc vào
a) Giá của hàng hoá đó
b) Thị hiếu của người tiêu dùng
c) Giá cả của hàng hoá thay thế
d) Thu nhập của người tiêu dùng
e) Không có điều nào ở trên
4. Chi phí đầu vào để sản xuất ra hàng hoá X tăng lên sẽ làm cho:
a) Đường cầu dịch chuyển lên trên

16
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

b) Đường cung dịch chuyển lên trên


c) Cả đường cung và đường cầu dịch chuyển lên trên
d) Đường cung dịch chuyển xuống dưới
e) Không điều nào ở trên là đúng
5. Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu về thịt bò
a) Giá hàng hoá thay thế cho thịt bò tăng
b) Giá thịt bò giảm xuống
c) Thị hiếu của người tiêu dùng thịt bò thay đổi
d) Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
e) Các nhà sản xuất thịt bò quảng cáo cho sản phẩm thịt bò của họ.
6. Khi giá hàng hoá tăng 1% mà tổng doanh thu giảm 1% thì cầu về hàng hoá đó là
a) Co giãn đơn vị
b) Co giãn
c) Không co giãn
d) Không kết luận được
7. Khi hệ số co giãn của cầu theo giá bằng 2, giá tăng 1% sẽ làm cho tổng doanh thu
a) Tăng 1%
b) Giảm 2%
c) Giảm 1%
d) Không thay đổi
8. Nếu cầu của hàng hoá giảm khi thu nhập của người tiêu dùng tăng thì
b) Hàng hoá đó là hàng hoá thông thường
c) Hàng hoá đó là hàng hoá thứ cấp
d) Co giãn của cầu theo thu nhập nhỏ hơn không
e) Co giãn của cầu theo thu nhập ở giữa 0 và 1
f) Cả b và c
9. Nếu giá của hàng hoá giảm và cầu về một hàng hoá khác tăng lên thì hai hàng hoá
nay là:
a) Thứ cấp
b) Bổ sung
c) Thay thế
d) Bình thường

17
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

e) Cả b và c.
10. Nếu mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hoá doanh thu, và cầu về sản phẩm của doanh
nghiệp tại mức giá hiện thời là rất co giãn, doanh nghiệp sẽ
a) Tăng giá
b) Giảm giá
c) Tăng lượng bán
d) Giữ giá như cũ
11. Khi giá hàng hoá Y: P Y= 4 thì lượng cầu hàng hoá X: Q X= 10 và khi giá PY=6 thì
QX=12, với các yếu tố khác không đổi kết luận X và Y là hai sản phẩm
a) Bổ sung cho nhau
b) Thay thế cho nhau
c) Vừa thay thế vừa bổ sung
d) Không liên quan
12. Hàm số cầu và hàm số cung của một hàng hoá như sau: hàm cầu P D = -Q +50, hàm
cung PS = Q + 10. Nếu chính phủ quy định giá tối đa P =20, thì lượng hàng hoá
a) Thiếu hụt 30
b) Thừa 30
c) Dư thừa 20
d) thiếu hụt 20
13. Trong trường hợp cầu co giãn nhiều, giá cả tăng sẽ làm tổng doanh thu của người bán:
a) Không đổi
b) Tăng
c) Không thể dự báo được
d) Giảm
14. Giá sản phẩm X tưng lên làm cho phần chi tiêu cho sản phẩm X tăng lên, thì hệ số co
giãn của cầu theo giá của sản phẩm X là:
a) ED > 1 b) ED < 1 c) ED = 0 d) ED = 1
15. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên 10% , khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng
lên 5%, với các điều kiện khác không đổi, thì ta có thể kết luận sản phẩm X là:
a) Sản phẩm thứa cấp b) Hàng xa xỉ phẩm
c) Hàng thiết yếu d) Hàng hóa thông thường
16. Hai sản phẩm X và Y là hai sản phẩm thay thế thì
a) Exy >0 b) Exy < 0 c) Exy = 0 d) Exy = 1

18
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

17. Nếu 2 sản phẩm X và Y là hai sản phẩm bổ sung cho nhau thì
a) Exy >0 b) Exy < 0 c) Exy = 0 d) Exy = tất cả đều sai
18. Đường cung sản phẩm X dịch chuyển là do.
a) Giá sản phẩm X thay đổi b) Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi
c) Thuế thay đổi d) Giá sản phẩm thay thế giảm
19. Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi
a) Giá sản phẩm X thay đổi
b) Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi
c) Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi
d) Các câu trên đều đúng
20. Nếu giá sản phẩm X tăng lên, các điều kiện khác không thay đổi thì.
a) Cầu sản phẩm X giảm xuống
b) Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên
c) Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống
d) Phần chi tiêu cho sản phẩm X tăng lên
21. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá cả và sản lượng cân bằng sẽ
a) Giá thấp hơn và lượng cân bằng cao hơn
b) Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
c) Giá thấp hơn và lượng cân bằng cao hơn
d) Không thay đổi
21. Hàng hóa A là hàng thứ cấp. Nếu giá A giảm đột ngột còn ½. Tác đông thay thế sẽ
làm cầu sản phẩm A
a) Tăng lên gấp đôi
b) Tăng ít hơn gấp đôi
c) Giảm còn một nửa
d) Các câu trên đều sai
22. Cho hàm số cung và hàm số cầu về sản phẩm X có dạng như sau:
P = Qs +5 ; P =-1/2 QD +20 giá cân bằng và sản lượng cân bằng là:
a) Q =5 và P = 10 b) Q = 10 và P = 15
c) Q = 8 và P = 16 d) Q = 20 và P = 10
23. Cho hàm số cung và hàm số cầu về sản phẩm X có dạng như sau:

19
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

P = Qs +5 ; P = -1/2 QD +20. Nếu Chính phủ ấn định mức giá P = 18 và sẽ mua hết
phần sản phẩm dư thừa, thì Chính phủ cần phải chi ra bao nhiêu tiền.
a) 108 b) 162 c) 180 d) tất cả đều sai
24. Cho hàm số cung và hàm số cầu về sản phẩm X có dạng như sau:
P = Qs +5 ; P =-1/2 QD +20. Nếu muốn giá cân bằng mới là P = 18, thì hàm số mới có
dạng.
a) P = QS + 14 b) P = QS - 14 c) P = QS +13 d) Tất cả đều sai
25. Thông thường gánh nặng của một sắc thuế người sản xuất và người tiêu dùng đều
phải chịu nhiều hay ít phụ thuộc vào độ co dãn tương đối giữa cung và cầu. Trong điều
kiện nào thì người tiêu dùng phải chịu phần lớn số thuế.
a) Cầu co dãn ít hơn so với cung
b) Cung co dãn ít hơn so với cầu
c) Cầu hoàn toàn co dãn
d) Cung hoàn toàn co dãn
26. Giá trần luôn dẫn tới
a) Sự gia nhập ngành
b) Sự dư cung
c) Sự cân bằng thị trường
d) Cung hoàn toàn co dãn
27. Đường cầu về sách giao khoa sẽ dời sang phải khi
a) Số lượng sinh viên tăng
b) Giá sách giáo khoa giảm
c) Giá sách giáo khoa cùng loại giảm
d) Sự thiếu hụt hàng hóa
28. Đường cầu theo giá bột giặt OMO chuyển dịch sang phải là do
a) Giá bột giặt OMO giảm
b) Giá hóa chất nguyên liệu giảm
c) Giá của các loại bột giặt khác giảm
d) Giá các loại bột giặt khác tăng
29. Trong các trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu về TV SONY về bên
phải.
1. Thu nhập của dân chúng tăng
2. Giá TV Panasonic tăng

20
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

3. Giá TV SONY giả


a) Trường hợp 1 và 2 b) Trường hợp 1 và 3
c) Trường hợp 2 và 3 d) Trường hợp 1 +2+3
30. Trong trường hợp nào giá bia sẽ tăng
a) Đường cầu của bia dịch sang phải
b) Đường cung của bia dịch sang phải
c) Cả hai trường hợp a và b đều đúng
d) Không có trường hợp nào
31. Ý nghĩa kinh tế của đường cung thẳng đứng là:
a) Nó cho thấy nhà sản xuất sẵn sàng cung ững nhiều hơn tại mức giá thấp hơn
b) Nó cho thấy dù giá cả là bao nhiêu, doanh nghiệp sản xuất chỉ cung ứng một
lượng nhất định cho thị trường.
c) Nó cho thấy nhà sản xuất sẵn sàng cung ững nhiều hơn khi giá cả cao hơn
d) Nó cho thấy chỉ có một mức giá làm cho nhà sản xuất cung ứng hàng hóa cho
thị trường.
32. Đường cầu về dịch vụ điện thoại dịch chuyển sang phải là do
a) Chi phí lắp đặt giảm
b) Thu nhập dân chúng tăng
c) Do đầu tư của các công ty Viễn thông nước ngoài
d) Giá lắp đặt điện thoại giảm
33. Trong trường hợp nào đường cung của Pepsi dịch chuyển sang phải
a) Thu nhập của những người dùng nước ngọt giảm
b) Giá nguyên liệu tăng
c) Giá của CoKe tăng
d) Không có trường hợp nào
34. Nhân tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu về máy ảnh sang phải
a) Giá máy ảnh giảm
b) Thu nhập của dân chúng tăng
c) Chi phí tăng
d) chính phủ đánh thuế vào ngành kinh doanh máy ảnh.
35. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định tới cung
a) Những thay đổi về công nghệ

21
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

b) Mức thu nhập


c) Thuế và trợ cấp
d) Chi phí nguồn lực để sản xuất hàng hóa.
36. Hàm số cầu và hàm số cung của một hàng hóa như sau:
(D) P = - Q + 50 (S) P = Q + 10
Nếu Chính phủ quy định giá tối đa là P = 20, thì lượng hàng hóa:
a) thiếu hụt 30 b) Thừa 30 c) Dư thừa 20 d) Thiếu hụt 20
37. Bảng số liệu dưới đây là kết quả tính toán của bộ phận nghiên cứu thị trường của hãng X.
Giá tăng 1 % % biến đổi của lượng cầu
X Y Z
X -2 +0,8 +2,4
Y +0,5 -0,6 -1,6
Z +1,2 -1,5 -3
Những hệ số nào là hệ số co dãn của cầu với giá của sản phẩm X,Y,Z
a) -2, +0,8, +2,4 b) -2, -0,6, -3
c) +1,2, -0,6, +2,4 d) -2, +0,5, +1,2
38. Hàm số cầu của một hàng hóa là tương quan giữa
a) Lượng cầu về hàng hóa và giá cả của nó
b) Lượng cầu hàng hóa đó với tổng lợi ích
c) Lượng cầu hàng hóa với tổng chi tiêu của người tiêu dùng
d) Lượng cầu hàng hóa với tổng doanh thu của người bán
39. Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và hàm số cầu như sau:
(D) P = 60 – 1/3Q (S) P = 1/2Q - 15
Giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm X là:
a) P = 30 và Q = 90 b) P =20 và Q = 70
c) P = 40 và Q = 60 d) Các câu trên đều sai.
40. Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và hàm số cầu như sau:
(D) P = 60 – 1/3Q (S) P = 1/2Q - 15
Giả sử chính phủ đánh thuế làm giảm sản lượng cân bằng xuống và bằng 84. Xác định mức
thuế mà chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm.
a) t = 3/sp b) t = 5/sp c) t = 10/sp d) Tất cả các câu trên đều sai
41. Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và hàm số cầu như sau:

22
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

(D) P = 60 – 1/3Q (S) P = 1/2Q - 15


Giả sử chính phủ đánh thuế làm giảm sản lượng cân bằng xuống và bằng 84. Tiền thuế mà
người tiêu dùng phải chịu trên mỗi đơn vị sản phẩm là :
a) 3 b) 2 c) 1 d) 0
42. Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và hàm số cầu như sau:
(D) P = 60 – 1/3Q (S) P = 1/2Q - 15
Giả sử chính phủ đánh thuế làm giảm sản lượng cân bằng xuống và bằng 84. Sự thay đổi
trong thặng dư tiêu dùng (∆CS) và thặng dư sản xuất(∆PS) khi chính phủ đánh thuế là :
a) ∆PS = -261 ; ∆CS = -174
b) ∆PS = 261 ; ∆CS = 174
c) ∆PS = 0 ; ∆CS = 0
43. Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và hàm số cầu như sau:
(D) P = 60 – 1/3Q (S) P = 1/2Q - 15
Giả sử chính phủ đánh thuế làm giảm sản lượng cân bằng xuống và bằng 84. Tổn thất vô ích
do chính phủ đánh thuế là :
a) – 15 b) 30 c) -50 d) – 261
44. Đường cầu nằm ngang phản ánh.
a) Cầu hoàn toàn không co giãn b) Cầu co dãn hoàn toàn
c) Giá càng thấp thì cầu càng không co dãn
d) Giá càng thấp thì cầu càng co dãn.
45. Trong trường hợp nào đường cung của xăng dịch chuyển sang bên trái
a) Giá xăng giảm b) Mức lương của công nhân lọc dầu tăng lên
c) Có sự cải tiến trong lọc dầu d) Tất cả các trường hợp trên
46. Quy luật cung chỉ ra rằng:
a) Sự gia tăng cầu trực tiếp dẫn đến sự gia tăng của cung.
b) Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng ít hơn với mức giá cao hơn.
c) Có mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa cung và giá cả.
d) Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn với mức giá cao hơn.
47. Đồ thị trường cầu có độ dốc âm phản ánh.
a) Cầu ít co dãn khi giá càng thấp
b) Cầu hoàn toàn không co dãn
c) Cầu càng co dãn nhiều khi giá càng thấp
d) Cầu co dãn hoàn toàn
23
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

48. Đường cung phản ánh


a) Số lượng sản phẩm mà nhà sản xuất bán ra ứng với mỗ mức giá trên thị trường.
b) Số lượng sản phẩm mà ngành có thể sản xuất ra không kể đến giá cả trên thị
trường
c) Số chênh lệch giữa số cầu hàng hóa và số cung hàng hóa
d) Mức giá cao nhất mà nhà sản xuất bán được tương ứng với mỗi mức sản lượng
49. Đối với một đường cầu tuyến tính, khi ta di chuyển xuống dọc theo đường cầu thì:
a) Độ co dãn của cầu theo giá thì thay đổi chứ độ dốc của cầu thì không thay đổi.
b) Độ co dãn của cầu theo giá và độ dốc của cầu theo giá không thay đổi.
c) Độ dốc của cầu thay đổi, nhưng độ co dãn của cầu theo giá thì không thay đổi.
d)Độ dốc của cầu thay đổi, và độ co dãn của cầu theo giá cũng thay đổi.
50. Sự dịch chuyển xuống theo đường cung cho thấy khi giá hàng hóa giảm.
a) Có sự giảm sút lượng cung.
b) Đường cung dịch chuyển về bên phải.
c) Có sự gia tăng lượng cung
d) Đường cung dịch chuyển về bên trái.
51. Giá của hàng hóa A tăng, do đó đường cung của hàng hóa B dịch chuyển sang trái suy ra:
a) B là hàng thứ cấp
b) A là hàng thông thường
c) A và B là hàng bổ sung cho nhau
d) A và B là hai hàng hóa thay thế cho nhau
52. Hiện tương nào sau đây không gây ra sự dịch chuyển của đường cung
a) Sự gia tăng giá mặt hàng bổ sung
b) Sự gia tăng giá mặt hàng thay thế
c) Sự thay đổi giá của bản thân mặt hàng đó
d) Sự giảm sút của thu nhập
53. Chọn câu đúng trong những câu sau đây
a) Thu nhập của người tiêu dùng tăng sẽ làm đường cầu dịch chuyển về phía phải
b) Giá cả các yếu tố đầu vào tăng lên làm cho đường cung dịch chuyển về phía bên
phải.
c) Hệ số co dãn của cung với giá luôn nhỏ hơn không
d) Sự phản ứng của người tiêu dùng dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất
trước sự biến động giá cả trên thị trường.
24
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

54. Biểu cầu cho thấy:


a) Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể tại các mức giá khác nhau.
b) Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể khi thu nhập thay đổi.
c) Lượng hàng cụ thể sẽ được cung ứng cho thị trường tại các mức giá khác nhau.
d) Lượng cầu hàng hóa sẽ thay đổi khi giá của hàng hóa sẽ thay đổi.
55) Độ co dãn của cầu theo giá được xác định theo công thức sau:
a) (∆Q/P)/(∆P/Q) b) (∆Q/P) – (∆P/Q)
c) (∆Q/∆P) *(P/Q) d) (∆Q/P) + (∆P/Q)
56. Nếu hệ số co dãn chéo của đường cầu là số dương, chúng ta nói hai hàng hóa đó là:
a) Hàng thay thế b) Hàng độc lập
c) Hàng thứ cấp d) Hàng bổ sung
57) Trong trường hợp cầu co dãn nhiều, giá cả tăng sẽ làm tổng doah thu của người bán:
a) Giảm b) Tăng c) Không thay đổi d) Không dự đoán được
58) Tìm câu sai trong những câu dưới đây
a) Thu nhập giảm làm cho hầu hết các đường cầu dịch chuyển sang bên trái
b) Những hàng thiết yếu có độ co dãn của cầu nhỏ
c) Đường cầu biểu diễn mối quan hệ giữa giá cả và lượng cầu
d) Giá thuốc lá tăng mạnh làm đường cầu thuốc lá dịch chuyển sang phải
59. Quy luật cầu chỉ ra rằng: nếu các yếu tố khác không đổi thì:
a) Giữa lượng cầu hàng hóa này với giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với nhau
b) Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến
c) Giữa số lượng hàng hóa và sở thích có mối quan hệ đồng biến
d) Giữa số lượng hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ nghịch biến.
60) Hệ số co giãn của cầu theo giá được xác định bằng cách.
a) Lấy % thay đổi của lượng cầu chia cho % thay đổi của thu nhập
b) Lấy phần % thay đổi của lượng cầu chia cho % thay đổi của giá
c) Lấy phần % thay đổi của giá chia cho % thay đổi của lượng cầu
d) Lấy số thay đổi của cầu chia cho số thay đổi của giá
61. Nếu phần % thay đổi của giá lớn hơn % thay đổi của lượng cung thì chung ta biết rằng
cung là:
a) Co dãn hoàn toàn b) Co dãn nhiều
c) Hoàn toàn không co dãn d) Co dãn ít

25
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

62. Hàm số cầu của một hàng hóa là : Q = 100 – 2P. Tại mức giá P = 25 thì cầu hàng hóa
này có mức co dãn theo giá là:
a) Co dãn đơn vị b) Co dãn hoàn toàn
c) Hoàn toàn không co dãn d) Co dãn it e) Co dãn nhiều
63. Khi giá sản phẩm thay thế và bổ sung cho sản phẩm A đều tăng lên, nếu các yếu tố khác
không đổi thì giá cả và sản lượng cân bằng đều thay đổi.
a) Giá tăng, lượng giảm
b) Giá tăng, lượng tăng
c) Không xác định được
d) Giá giảm, lượng tăng
e) Giá giảm, lượng giảm
64. Hệ số co dãn của cầu theo giá của mặt hàng máy lạnh là -2, có nghĩa là:
a) Giá tăng 10%; lượng cầu tăng 20%
b) Giá giảm 20%; lượng cầu tăng 10%
c) Giá giảm 10%; lượng cầu giảm 20%
d) Giá tăng 10%; lượng cầu giảm 20%
65. Khi cung sản phẩm X trên thị trường tăng lên nhưng không làm thay đổi số lượng sản
phẩm cân bằng mua và bán trên thị trường, chúng ta kết luận rằng cầu sản phẩm X
a) Co dãn nhiều. b) Co dãn ít
c) Co dãn đơn vị d) Hoàn toàn không co dãn
66. Câu nào sau đây là không đúng
a) Hệ số co giãn của cầu theo giá trong ngắn hạn thường lớn hơn trong dài hạn.
b) Dạng dốc xuống của đường cầu chỉ quan hệ nghịch biến giữa số cầu và giá cả
c) Phản ứng người tiêu dùng thường dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất
trước sự biến động của giá cả thị trường.
d) Khi mặt hàng thay thế hoặc bổ sung cho hàng hóa X thay đổi, đường cầu về
sản phẩm X sẽ thay đổi.
67. Khi một hàng hóa có độ co dãn của cầu theo giá là 1, khoản chi tiêu của người tiêu dùng.
a) Thay đổi cùng chiều với sự thay đổi giá
b) Thay đổi ngược chiều với sự thay đổi giá
c) Thay đổi ngược chiều và bằng % của sự thay đổi giá
d) Không thay đổi khi giá hàng hóa thay đổi.
68. Khi thu nhập của dân chung tăng, mà lượng cầu sản phẩm A giảm thì A là:

26
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

a) Hàng hóa cấp cao


b) Hàng hóa bình thường
c) Hàng hóa thiết yếu
d) Hàng thứ cấp
69. Sự tác động qua lại giữa người sản xuất và người tiêu dùng trên thị trường nhằm xác định
a) Giá cả và sản lượng
b) Giá cả và chất lượng sản phẩm
c) Số lượng và chất lượng sản phẩm
d) Không có câu nào đúng
70. Trong điều kiện giá cả không đổi, đường cầu dịch chuyển là do tác động của các nhân tố.
a) Thu nhập của dân cư
b) Sở thích thị hiếu của người tiêu dùng
c) Giá cả sản phẩm thay thế
d) Cả 3 câu trên đều đúng
71. Tìm câu sai trong những câu dưới đây
a) Đường cung biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cung trên đồ thị
b) Trong những điều kiện khác không đổi, giá hàng hóa và dịch vụ tăng sẽ làm
lượng cầu giảm.
c) Với mức giá và mặt hàng vải không đổi, khi thu nhập của người tiêu dùng
tăng lên, sẽ làm đường cầu mặt hàng này dịch chuyển sang trái.
d) Trong những yếu tố khác không đổi, giá mặt hàng TV tăng sẽ làm lượng cầu
TV giảm.
72. Tìm những câu đúng trong những câu sau đây
a) Tính chất co dãn của nhóm hàng thiết yếu là co dãn nhiều
b) Bếp ga và ga là hai mặt hàng bổ sung cho nhau
c) Hệ số co dãn của cầu theo thu nhập của hàng hóa xa xỉ phẩm nhỏ hơn 1
d) Giá cả các yếu tố sản xuất tăng sẽ làm cho đường cung dịch chuyển sang
phía phải.
73. Do có nhiều người từ các tỉnh nhập cư vào thành phố Hồ Chí Minh kết quả là đường cầu
mặt hàng gạo ở thành phố Hồ Chí Minh.
a) Dịch chuyển sang trái
b) Dịch chuyển sang phải
c) Dịch chuyển lên trên

27
Chương 2 : LÝ THUYẾT CUNG - CẦU

d) Không có câu nào đúng


74. Cầu mặt hàng Y co dãn nhiều theo giá. Khi chính phủ đánh thuế theo snar lượng.
a) Phần lớn số thuế do người tiêu dùng chịu
b) Phần lớn số thuế do người sản xuất chịu
c) Số tiền thuế chia đều cho mỗi bên.
d) Người sản xuất chịu toàn bộ số thuế.
75. Khi chính phủ kiểm soát giá cả của hàng hóa làm cho giá của hàng hóa cao hơn mức giá
cân bằng trên thị trường.
a) Mọi người đều được lợi khi kiểm soát giá
b) Chỉ có người tiêu dùng được lợi
c) Chỉ có một số người tìm được người mua sản phẩm của mình
d) Cả hai bên cùng có lợi.
76. Giá cả sản phẩm X là 8.000 đồng . Khi chính phủ đánh thuế 500đồng/sản phẩm, giá cả
trên thị trường là 8.500 đồng/sản phẩm. Vậy tính chất co dãn của cầu với giá sản phẩm X là.
a) Co dãn nhiều
b) Co dãn ít
c) Co dãn hoàn toàn
d) Hoàn toàn không co dãn
77. Trong điều kiện khác không đổi, khi giá cả các yếu tố sản xuất tăng lên thì giá cả và số
lượng cân bằng trên thị trường sẽ thay đổi như sau:
a) Giá tăng lên và sản lượng cân bằng tăng lên.
b) Giá tăng lên và sản lượng cân bằng giảm xuống
c) Giá giảm xuống và sản lượng cân bằng tăng lên
d) Giá giảm xuống và sản lượng cân bằng giảm xuống
78. Giả sử hàm số cầu thị trường của một loại nông sản P = -1/2Q +40. Vậy mức giá cân
bằng là:
a) P = 10 b) P = 20 c) P = 40 d) Không có câu nào đúng

28

You might also like