You are on page 1of 52

Chương 8

LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP

I. Lạm phát
II. Thất nghiệp
III. Mối quan hệ giữa lạm
phát và thất nghiệp

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 1


I. Lạm phát
q Lạm phát (Inflation): Tình trạng mức giá chung của nền kinh tế
tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định.

q Giảm phát (Deflation): Tình trạng mức giá chung của nền kinh
tế giảm xuống trong một khoảng thời gian nhất định.

q Giảm lạm phát (Disinflation): Tình trạng mức giá chung của nền
kinh tế tăng lên nhưng với tốc độ chậm hơn so với trước.

q Mức giá chung (P) (hay chỉ số giá): Mức giá trung bình của tất
cả hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế ở kỳ này so với kỳ gốc.
9/20/21 Bộ môn Kinh tế 2
I. Lạm phát

q Tỷ lệ lạm phát (If): Tỷ lệ phần trăm gia tăng


trong mức giá chung của kỳ này so với kỳ trước
Với:
Pt: chỉ số giá năm t
Pt-1: chỉ số giá năm t-1
If > 0: nền KT lạm phát
If < 0: nền KT giảm phát
If = 0: P không đổi

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 3


I. Lạm phát
n Các loại chỉ số giá được sử dụng để tính tỷ lệ
lạm phát:
n Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

n Chỉ số giá sản xuất (PPI)

n Chỉ số giảm phát theo GDP (Id)

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 4


Chỉ số giá tiêu dùng, CPI
(Consumer price index)
§ Chỉ số giá tiêu dùng, CPI: phản ánh mức giá trung
bình của giỏ HH & DV mà một hộ gia đình điển hình
mua ở kỳ này so với kỳ gốc
§ CPI được sử dụng để đánh giá những thay đổi của chi
phí sinh hoạt qua thời gian
n CPI là thước đo mức giá chung
n Cơ quan tính toán: Cục Thống kê Lao động, BLS
(Bureau of Labor Statistics) (Mỹ), Tổng cục Thống
kê (General Statistics Office of Vietnam - Việt Nam)

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 5


- Tính CPI:
Bước 1: Cố định giỏ hàng hóa.
Xây dựng cơ cấu giỏ hàng: số lượng chủng loại mặt hàng,
khối lượng của mỗi mặt hàng (qo)
Bước 2: Xác định giá cả.
Xác định giá cả của từng hàng hóa và dịch vụ trong giỏ
hàng tại từng thời điểm (pt).
Bước 3: Tính chi phí của giỏ hàng hoá: (∑qo.pt)
Bước 4: Chọn năm gốc và tính CPI.
- Chọn năm gốc làm thước đo so sánh
qi0 : khối lượng hàng hoá i mà

CPI t =
å i i
q 0
. p t

´100
một HGĐ mua ở năm gốc
pi0 : Giá hàng hoá i năm gốc
åq .p0
i
0
i pit : Giá hàng hoá i ở năm t
Bước 5: Tính tỷ lệ lạm phát bằng chỉ số CPI

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 6


Chỉ số giá sản xuất , PPI
(Producer price index)

n Chỉ số giá sản xuất (PPI)


n Đo lường chi phí của một giỏ hàng hóa và
dịch vụ mà các doanh nghiệp điển hình
mua ở ở kỳ này so với kỳ gốc
n Thay đổi của PPI là chỉ báo hữu ích để dự
đoán thay đổi của CPI

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 7


Chỉ số giảm phát theo GDP (Id):
n Chỉ số giảm phát theo GDP (Idt): phản
ánh sự thay đổi của mức giá trung bình của
tất cả HH & DV được SX ở năm hiện hành (t)
so với năm gốc
#$%"! ∑ '"$ ()"$
n I!" = ×100 = ∑ ×100
#$%"# '"$ ()%
$
n Với q"! : khối lượng sản phẩm i được sản xuất ở năm t
n p"! : đơn giá sản phẩm i ở năm t
n p#! : đơn giá sản phẩm i ở năm gốc

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 8


11 nhóm hàng gồm 654 mặt hàng để tính CPI của VN (2015-2020)
Mã Các nhóm hàng và dịch vụ Quyền số (%)
C Tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng 100,00
01 I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 36,12
011 1. Lương thực 4,46
012 2. Thực phẩm 22,6
013 3. Ăn uống ngoài gia đình 9,06
02 II. Đồ uống và thuốc lḠ3,59
03 III- May mặc, mũ nón, giầy dép 6,37
04 IV- Nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD 15,73

05 V- Thiết bị và đồ dùng gia đình 7,31


06 VI- Thuốc và dịch vụ y tế 5,04
07 VII- Giao thông 9,37
08 VIII- Bưu chính viễn thông 2,89
09 IX- Giáo dục 5,99
10 X- Văn hóa, giải trí và du lịch 4,29
11 XI- Hàng hóa và dịch vụ khác 3,30

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 9


Tổng số mặt hàng đại diện trong “rổ” hàng hoá thời kỳ
2020-2025 là 752 mặt hàng (tăng 98 mặt hàng so với
“rổ” hàng hoá kỳ trước).
n Tháng 4/2021
n Phương pháp tính CPI áp dụng từ năm 1995 đến nay theo đúng hướng dẫn của Tổ chức
Lao động Quốc tế (ILO), được hầu hết các nước trên thế giới áp dụng và hiện nay thực
hiện theo Tài liệu hướng dẫn biên soạn Chỉ số giá tiêu dùng mới nhất của ILO ban hành
năm 2020. Do đó, phương pháp tính CPI của Tổng cục Thống kê phản ánh sát diễn
biến giá tiêu dùng trên thị trường và bảo đảm tính so sánh với số liệu của các nước trên
thế giới cũng như trong khu vực.
n Tổng cục Thống kê đã công bố CPI tháng 4/2021 giảm 0,04% so với tháng trước, tăng
1,27% so với tháng 12/2020. So với cùng kỳ năm trước, CPI tháng Tư tăng 2,7% và bình
quân 4 tháng đầu năm 2021 tăng 0,89%. Kết quả này phản ánh sát với biến động giá
tiêu dùng trên thị trường.
n CPI hàng tháng được tính dựa trên thông tin thu thập tại khoảng 40.000 điểm
điều tra giá từ 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với 752 loại hàng hoá
và dịch vụ đại diện tiêu dùng phổ biến của người dân và phù hợp với cơ cấu tiêu dùng
của hộ gia đình hiện nay.
n https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2021/05/phuong-phap-tinh-chi-so-
gia-tieu-dung-cua-tong-cuc-thong-ke-phan-anh-sat-voi-bien-dong-gia-tieu-dung-tren-thi-
truong/

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 10


Một số chỉ tiêu kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000- 2020
Tăng trưởng GDP lạm phát %tiết kiệm/ %đầu tư/ Tốc độ tăng %chi NSCP/
1 (%) (%) M2
GDP GDP GDP
2000 6,8 -0,6 31,25 29,61 56,25 22,59
2001 6,9 0,8 31,3 31,17 25,53 24,37
2002 7,1 4 32,53 33,22 17,65 24,16
2003 7,3 3 31,49 35,44 24,94 26,43
2004 7,8 9,5 33,46 35,47 29,45 26,19
2005 8,4 8,4 34,7 35,57 29,74 27,3
2006 8,2 6,6 35,11 36,81 33,59 27,55
2007 8,5 12,6 36,19 43,13 46,12 29,41
2008 6,3 19,9 31,24 39,71 20,31 27,73
2009 5,3 6,52 29,25 38,13 28,99 31,8
2010 6,8 11,75 30,95 38,88 33,3 30,66
2011 5,9 18,13 27 34,6 11,94 31,38
2012 5,03 6,81 30 33,5 19.8 27,83
2013 5,19 6,04 30 30,4 20, 27,51
2014 5,98 4,09 27,9 31 17,7 25,6
2015 6,68 0,6 25,7 31 16,2 28,5
2016 6,21 2,66 33 25,03
2017 6,81 3,53 33.3 14,19 24,35
2018 7,08 3,54 34 11,34 23
2019 7,02 2,79 33,9 12,1
9/20/21 11
2020 2,91 3,23 34,4 12,56
2. Phân loại lạm phát

n Lạm phát vừa ( lạm phát 1 con số )


n Khi P tăng chậm , dưới 10% / năm.
n Đồng tiền ổn định.
n Lạm phát phi mã ( lạm phát 2,3 con số )
n Khi P tăng 20%, 30%, 200%/ năm.
n Đồng tiền mất giá nhanh chóng
n Siêu lạm phát ( lạm phát ³ 4 con số )
n Khi tỉ lệ tăng giá lớn hơn 1.000% / năm
n Đồng tiền mất giá nghiêm trọng

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 12


3. Nguyên nhân gây ra lạm phát
q Lạm phát do cầu (Lạm phát do cầu kéo).

q Lạm phát do cung (Lạm phát do chi phí đẩy).

q Lạm phát theo thuyết số lượng tiền tệ.

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 13


3. Nguyên nhân gây ra lạm phát
3a. Lạm phát do cầu (Lạm phát do cầu kéo)

P
Yp
SAS § Do sự gia tăng của AD
P2 E2
AD2 Lạm phát do cầu luôn
If cao gây tác động xấu?
E1
P1 AD1 Chống lạm phát do
If vừa E0 cầu bằng cách nào??
P0
AD0

Y0 Y1 Y2 Y
9/20/21 Y↑, P↑, Ut↓Bộ⇨môn
Có Kinhquan
tế hệ “đánh đổi” 14
3. Nguyên nhân gây ra lạm phát
3b. Lạm phát do cung (Lạm phát do chi phí đẩy)

P SAS1 SAS
Do sự sụt giảm của AS
(Chi phí sản xuất tăng)

E1 Lạm phát do cung tác


P1 động đến nền KT ntn?
E0
P0 Giải pháp khắc phục?
AD

Y1 Y0 Y
Y↓, P↑, Ut↑ ⇨ Không có quan hệ “đánh đổi” 15
3. Nguyên nhân gây ra lạm phát
3c. Lạm phát theo thuyết số lượng tiền tệ

§ : Lượng cung tiền danh nghĩa Þ %∆M+ %∆V = %∆P + %∆Y


§ V : Tốc độ lưu thông tiền tệ Với giả thiết: V, Y không đổi:
§ P : Chỉ số giá %∆V =%∆Y = 0
§ Y : Sản lượng thực Þ %∆M= %∆P
ÞKết luận: P phụ thuộc vào M.
Giả thiết: V và Y không đổi =Yp M ↑ thì P ↑ cùng tỷ lệ
Thuyết này chỉ đúng khi V và Y
không đổi

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 16


c.Lạm phát theo thuyết số lượng tiền tệ

Ta có thể tính lạm phát dựa vào:


Þ %∆M + %∆V = %∆P + %∆Y
Þ %∆P = %∆M+ %∆V -%∆Y
If = %∆M+ %∆V - g
VD: g= 6%, M1 tăng 10%, V không đổi ,
thì lạm phát: If = 10 – 6 = 4%

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 17


4. Tác động của lạm phát
Tỷ lệ lạm phát dự kiến ( Tỷ lệ lạm phát ngoài dự
kỳ vọng) Ife =pe: kiến (không mong đợi)
If0 =p0:
n Là tỷ lệ lạm phát dự kiến
sẽ xảy ra trong tương lai n là tỷ lệ lạm phát xảy ra
n thường căn cứ vào If n nằm ngoài mức dự kiến
trong thời gian qua. n If
0 không được phản
n If được phản ánh trong
e
ánh trong các hợp
các hợp đồng kinh tế đồng kinh tế

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 18


Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
• Lãi suất danh nghĩa ( Nominal interest rate):
– Lãi suất thường được công bố, không có sự điều chỉnh
tác động của lạm phát
– Cho biết sự gia tăng của số tiền trong tài khoản
• Lãi suất thực ( Real interest rate )
– Lãi suất được điều chỉnh theo tác động của lạm phát
• Cho biết sự gia tăng của sức mua từ số tiền trong tài
khoản
• Mối quan hệ
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 19


Phương trình Fisher & hiệu ứng Fisher

Phương trình Fisher


Lãi suất danh nghĩa =Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát
r = rr + If
• rr: Lãi suất thực
• If Tỷ lệ lạm phát

• Hiệu ứng Fisher: Khi tỷ lệ lạm phát tăng 1% ® thì


lãi suất danh nghĩa cũng tăng 1%

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 20


4. Tác động của lạm phát
n Khi tỷ lệ lạm phát thực hiện (If) =tỷ lệ
lạm phát dự kiến (Ife)
n → rr = rr : không xảy ra phân phối lại
e

n Gây ra một số tác động:

1. Chi phí mòn giày


2. Chi phí thực đơn
3. “ Thuế lạm phát”
4. Bất tiện trong giao dịch hàng ngày do P biến
động
9/20/21 Bộ môn Kinh tế 21
4. Tác động của lạm phát
• Khi tỷ lệ lạm phát thực hiện (If)≠ tỷ lệ lạm
phát dự kiến (Ife):
– Phân phối lại tài sản và thu nhập giữa các thành
phần dân cư
– Thay đổi cơ cấu kinh tế (vì giá tương đối của
các hàng hoá thay đổi)
– Thay đổi sản lượng Y, việc làm, và tỷ lệ thất
nghiệp U

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 22


4. Tác động của lạm phát
Phân phối lại tài sản và thu nhập
n Khi tỷ lệ lạm phát thực hiện cao hơn tỷ lệ lạm
phát dự kiến: If > IfeÞ rr < rre:
n Người đi vay, người trả lương: được lợi
n Người cho vay,người nhận lương: bị thiệt
n Khi tỷ lệ lạm phát thực hiện thấp hơn tỷ lệ lạm
phát dự kiến: If < IfeÞ rr > rre:
n Người đi vay, người trả lương: bị thiệt
n Người cho vay, người nhận lương: được lợi

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 23


4. Tác động của lạm phát
• Phân phối lại tài sản và thu nhập
• VD: Năm 2011: Ife = 9% ,rre= 5%
• Lãi suất danh nghĩa cho vay: r = 14%
• Nếu If = 20%:
• Trong đó Ife = 9%
• Ifo =11%
• rr = r - If = 14% -20% = - 6%
• Người đi vay được lợi
• Người cho vay bị thiệt

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 24


4.Tác động của lạm phát:Phân phối lại tài
sản và thu nhập
VD:
• Đầu năm: Bên cho vay A Đầu năm: Bên đi vay B
• Ife = 9% ,rre= 5% B mua vàng K$=360 tr = 10 lượng
A có K= 360 triệu=10 lượng vàng Cuối năm:
A cho B vay K = 360 triệu B bán 410,4/43,2= 9,5 lượng trả
r = 14%/năm cho A
Cuối năm B phải trả cả vốn lẫn lời B còn thừa 0,5 lượng
K2 = 410,4 triệu đồng A mất vốn 0,5 lượng
Pvàng = 36 triệu/ lượng
Cuối năm:
If= 20%
P vàng= 43,2 triệu/ lượng
K2 = 410,4 triệu đồng= 9,5 lượng vàng

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 25


5. Biện pháp giảm lạm phát

q Lạm phát do cầu: Giảm cầu bằng các CS tài khóa và


CS tiền tệ thu hẹp.

q Lạm phát do cung: Tăng tổng cung, giảm chi phí sản
xuất bằng CS giảm thuế, giảm lãi suất, đổi mới công
nghệ, tìm nguyên liệu mới rẻ tiền.

q Lạm phát theo thuyết số lượng tiền tệ: Giảm cung


tiền.
9/20/21 Bộ môn Kinh tế 26
9/20/21 Bộ môn Kinh tế 27
1. Khái niệm
q Lực lượng lao động (Dân số hoạt động): Những người trong
độ tuổi lao động, có khả năng lao động, đang có việc làm hay
đang tìm việc làm.

q Thất nghiệp: Những người trong độ tuổi lao động, có khả


năng lao động, chưa có việc làm và đang tìm việc làm.

q Tỷ lệ thất nghiệp (Mức khiếm dụng), U

q Mức nhân dụng (Tỷ lệ hữu nghiệp), L

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 28


2. Các dạng thất nghiệp
Thất nghiệp tạm thời

Theo
Thất nghiệp cơ cấu
nguyên nhân
Thất nghiệp chu kỳ

Thất nghiệp tự nguyện


Theo
tính chất
Thất nghiệp không tự nguyện

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 29


2. Các dạng thất nghiệp
q Thất nghiệp tạm thời (Thất nghiệp cọ xát): Do những người mới gia
nhập hay tái gia nhập lực lượng lao động trong thời gian tìm việc, hoặc
do đang chuyển công việc hay thay đổi nơi cư trú.

q Thất nghiệp cơ cấu: Do nền kinh tế chuyển đổi cơ cấu dẫn đến sự
mất cân đối cung cầu giữa các loại lao động.

q Thất nghiệp chu kỳ (Thất nghiệp do thiếu cầu hay Thất nghiệp bắt
buộc): Do nền kinh tế trong thời kỳ suy thoái hay đình trệ.

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un)


§ Tỷ lệ thất nghiệp khi thị trường lao động cân bằng.
§ Un = U tạm thời + U cơ cấu.
U thực tế = U tạm thời +U cơ cấu + U chu kỳ
9/20/21 Bộ môn Kinh tế 30
2. Các dạng thất nghiệp
Thất nghiệp tự nguyện: Là những người thất nghiệp do đòi hỏi
mức lương cao hơn mức lượng hiện hành.

W
LS Thất nghiệp không tự
nguyện (Thất nghiệp bắt
Thất nghiệp buộc / Thất nghiệp cổ điển)
bắt buộc
Là những người muốn làm
A B C
W*
Thất nghiệp việc ở mức lương hiện
E tự nguyện
W0 hành, nhưng không có việc
LD làm.

9/20/21 L0 L* L tế
Bộ môn Kinh 31
3. Tác hại của thất nghiệp
q Đối với nền kinh tế
Tổn thất sản lượng theo định luật Okun: Khi thất nghiệp
tăng thêm 1% thì sản lượng thực giảm 2% so với sản
lượng tiềm năng.

q Đối với xã hội: tệ nạn xã hội & tội phạm gia tăng

q Đối với cá nhân người thất nghiệp: đời sống khó khăn,
kỹ năng chuyên môn bị mai một

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 32


III. Mối quan hệ giữa lạm phát & thất nghiệp

n 1.Đường Phillips ngắn hạn (SP)


n Thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa lạm
phát do cầu và thất nghiệp trong ngắn hạn

n Mỗi đường SP được xây dựng tương ứng với Un cho


trước và tỷ lệ lạm phát dự kiến Ife cho trước

n Khi Un và Ife thay đổi→ đường SP sẽ dịch chuyển

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 33


1.Đường Phillips ngắn hạn (SP)
If (%)

IfB=6% B
C
IfC=5%
SP2(Un=6%, Ife=5%)
A
IfA=3%
SP1(Un=5%, Ife=3%)

U(%)
UB=3% UA=5%UC=6%

H8.4. Khi tỷ lệ lam phát kỳ vọng tăng, tỷ lệ thất nghiệp tự


nhiên tăng→ đường SP sẽ dịch lên trên & sang phải

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 34


III. Mối quan hệ giữa lạm phát & thất nghiệp

1. Đường Phillips ngắn hạn (SP)

P If
Yp SAS

E1
If1
P1 E1
P0 E0 AD1 E0
If0
SP(Un,Ife)
AD

U1 U0 U
Y0 Y1 Y

Trong ngắn hạn, lạm phát do cầu và thất nghiệp có


mối quan hệ nghịch biến ⇨ có sự đánh đổi 35
III. Mối quan hệ giữa lạm phát & thất nghiệp
2. Đường Phillips dài hạn (LP)
P LAS If
LP

E1 E1
P1 If1

P0 E0 AD1 E0
If0
AD

Y U
Yp Un

Trong dài hạn, không có sự đánh đổi


giữa lạm phát và thất nghiệp. 36
Tóm tắt chương 6
1. Phân biệt lạm phát , giảm phát và giảm lạm phát.
2. Công thức tính tỷ lệ lạm phát.
3. Các loại chỉ số giá được sử dụng để tính tỷ lệ lạm phát:
1. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
2. Chỉ số giá sản xuất (PPI)
3. Chỉ số giảm phát theo GDP (Id)
4. Phân loại lạm phát.
5. Nguyên nhân gây ra lạm phát
6. Tác động của lạm phát
7. Biện pháp giảm lạm phát
8. Tỷ lệ lạm phát dự kiến/kỳ vọng và tỷ lệ lạm phát thực tế
9. Phân biệt lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.
10. Phương trình Fisher
11. Hiệu ứng Fisher

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 37


Tóm tắt chương 6
1. Lực lượng lao động, thất nghiệp.
2. Cách tính tỷ lệ thất nghiệp (U)
3. Cách tính mức nhân dụng (L)
4. Các dạng thất nghiệp
5. Tác hại của thất nghiệp
6. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong
ngắn hạn- Đường Phillips ngắn hạn(SP)
7. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong dài
hạn- Đường Phillips dài hạn(LP)

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 38


Thuật ngữ chương 8
TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH KÝ HIỆU
Lạm phát Inflation
Giảm phát Deflation
Giảm lạm phát Disinflation
Chỉ số giá tiêu dùng Consumer Price Index CPI
Chỉ số giá sản xuất Producer Price Index PPI

Chỉ số giảm phát theo GDP GDP Deflator Id

Lãi suất danh nghĩa Nominal interest rate r


Lãi suất thực Real interest rateNatural rr
Thất nghiệp tạm thời Frictional Unemployment
Thất nghiệp cơ cấu Structural Unemployment
Thất nghiệp chu kỳ Cyclical Unemployment
Thất nghiệp tự nhiên Natural Unemployment

Đường Phillips ngắn hạn Short run 39Phillips curve SP


Đường Phillips dài hạn Long run Phillips curve LP
9/20/21 Bộ môn Kinh tế
Sách bài tập Kinh tế vĩ mô, SV cần xem

1. Làm câu hỏi trắc nghiệm: trang 236-241

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 40


Câu hỏi trắc nghiệm chương 8
1. Lạm phát là tình trạng:
A. Mức gía chung tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định
B. Mức gía chung giảm xuống trong một khoảng thời gian nhất định
Mức gía chung không đổi trong một khoảng thời gian nhất định
D. Giá xăng tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định
5) Trong một nền kinh tế , khi có sự đầu tư và chi tiêu quá mức của tư
nhân, của chính phủ hoặc xuất khẩu tăng mạnh sẽ dẫn đến tình trạng:
a. Lạm phát do phát hành tiền.
b. Lạm phát do giá yếu tố sản xuất tăng lên.
c. Lạm phát do cầu kéo.
d. Lạm phát do chi phí đẩy.

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 41


9) Các nhà kinh tế học cho rằng:
a. Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.
b. Không có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.
c. Có sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và thất nghiệp trong ngắn
hạn, không có sự đánh đổi trong dài hạn.
d. Các câu trên đều đúng.
10) Lạm phát xuất hiện có thể do các nguyên nhân:
a. Tăng cung tiền.
b. Tăng chi tiêu của chính phủ
c. Tăng lương và giá các yếu tố sản xuất
d. Cả 3 câu trên đúng.

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 42


12) Nếu tỷ lệ lạm phát tăng 8%, lãi suất danh nghiã tăng 6% thì lãi suất
thực:
a. Tăng 14%
b.Tăng 2%
c. Giảm 2%
d. Giảm 14%
13) Khi tỷ lệ lạm phát thực hiện thấp hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán thì:
a.Người đi vay được lợi
b. Người cho vay được lợi
c. Người cho vay bị thiệt
d.Các câu trên đều sai

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 43


14) Hiện tượng giảm phát xảy ra khi:
a.Tỷ lệ lạm phát thực hiện nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán
b. Tỷ lệ lạm phát năm nay nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát năm trước
c. Chỉ số giá năm nay nhỏ hơn chỉ số giá năm trước
d.Các câu trên đều sai
15) Chỉ số giá năm 2011 là 140 có nghiã là:
a. Tỷ lệ lạm phát năm 2011 là 40%
b. Giá hàng hoá năm 2011 tăng 40% so với năm 2010
c. Giá hàng hoá năm 2011 tăng 40% so với năm gốc
d. Các câu trên đều sai

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 44


16) Lãi suất thị trường có xu hướng:
a.Tăng khi tỷ lệ lạm phát tăng, giảm khi tỷ lệ lạm phát giảm
b. Tăng khi tỷ lệ lạm phát giảm, giảm khi tỷ lệ lạm phát tăng
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
17) Theo hiệu ứng Fisher:
a.Tỷ lệ lạm phát tăng 1% thì lãi suất danh nghiã cũng tăng 1%
b. Tỷ lệ lạm phát tăng 1% thì lãi suất danh nghiã giảm 1%
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 45


19) Phương trình Fisher cho biết lãi suất danh nghĩa( hay lãi
suất thị trường) là
a. Tổng của lãi suất thực và tỷ lệ lạm phát
b. Hiệu của tỷ lệ lạm phát và lãi suất thực
c. Hiệu của tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ tăng mức cung tiền
d. các câu trên đều sai
20) Khi tỷ lệ lạm phát thực hiện cao hơn tỷ lệ lạm phát dự
đoán thì:
a.Người đi vay được lợi
b. Người cho vay được lợi
c. Người đi vay bị thiệt
d.Các câu trên đều sai

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 46


22) Thất nghiệp tự nhiên của nền kinh tế là:
a. Tỷ lệ thất nghiệp ứng với thị trường lao động cân
bằng
b. Thất nghiệp tạm thời ( cọ xát) cộng thất nghiệp cơ cấu
c. Thất nghiệp thực tế trừ thất nghiệp chu kỳ
d. Các câu trên đều đúng
23) Để kiềm chế lạm phát chính phủ nên áp dụng các biện
pháp:
a. Thắt chặt tiền tệ.
b. Cắt giảm các khoản chi tiêu công.
c. Cả a và b đều sai.
d.Cả a và b đều đúng

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 47


24) Theo các nhà kinh tế học trường phái Keynes, loại
thất nghiệp nào sau đây có thể được giải quyết hữu
hiệu nhờ chính sách kích cầu:
a. Thất nghiệp chu kỳ
b. Thất nghiệp cơ cấu
c. Thất nghiệp tạm thời (cọ xát)
d. Thất nghiệp theo mùa
28. Nếu CPI năm 2018 là 100; năm 2020 là 120, năm
2021 là 126. Tỷ lệ lạm phát năm 2021 là:
a. 5%
b. 20%
c. 26%.
d. 10%

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 48


n 29. Một sinh viên vừa tốt nghiệp đại học, đã nộp đơn xin
việc trong 4 tuần qua, nhưng đến nay vẫn chưa tìm được
việc làm, thì có thể được xếp vào loại:
a. Thất nghiệp chu kỳ.
b. Thất nghiệp tạm thời ( cọ xát)
c. Thất nghiệp cơ cấu.
d. Thất nghiệp theo mùa

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 49


30.Ai nằm trong lực lượng lao động?
A. Những người nội trợ không được trả lương
B. Sinh viên toàn thời gian và không tìm kiếm việc làm
C. Những người không có việc làm, nhưng đang tìm việc
D. Không ai được tính trong lực lượng lao động.

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 50


31. Khi nền kinh tế bị suy thoái, sản lượng sụt giảm, thu
nhập giảm, sức mua xã hội giảm. Hầu hết các doanh
nghiệp đều phải cắt giảm sản lượng, sa thải một số công
nhân và hứa sẽ thuê họ làm việc trở lại khi nền kinh tế
phục hồi, khi các doanh nghiệp tăng sản lượng sản xuất
như trước. Những công nhân thất nghiệp này được xếp
vào:
A. Thất nghiệp tạm thời
B. Thất nghiệp chu kỳ
C. Thất nghiệp cơ cấu.
D. Thất nghiệp theo mùa

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 51


Dùng thông tin sau đây để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo:
Quốc qia A có tổng dân số trưởng thành là 100 triệu người, trong
đó số người có việc làm là 76 triệu người, số người thất nghiệp là 4
triệu người.
32. Lực lượng lao động của quốc gia A là:
a. 100 triệu người
b. 80 triệu người
c. 76 triệu người
d. 72 triệu người
33. Tỷ lệ thất nghiệp là
a. 4%
b. b. 7%
c. c. 5%
d. d. 3%

9/20/21 Bộ môn Kinh tế 52

You might also like