Professional Documents
Culture Documents
Cơ sở II - TP Hồ Chí Minh
1 www.moit.gov.vn
www.nciec.gov.vn 2
3 www.vneconomy.com.vn
www.mpi.gov.vn 4
5 www.gso.gov.vn
www.mofa.gov.vn 6
7 www.customs.gov.vn
www.mof.gov.vn 8
3
NỘI DUNG HỌC PHẦN
6
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ
Kinh tế là gì?
q Kinh tế học ra đời cách đây hơn hai thế kỷ, đã trải qua
nhiều giai đoạn phát triển => xuất hiện khá nhiều các
định nghĩa về kinh tế học:
“Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của
con người và xã hội - liên quan trực tiếp đến việc sản xuất,
trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và
dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con
người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.”
Principles of Economics (6th edition), N. Gregory Mankiw,
Cengage Learning, 2012, page 4
Kinh tế học
- Là môn học nghiên cứu xem xã hội sử dụng như thế
nào nguồn tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra những
hàng hoá cần thiết và phân phối cho các thành viên
trong xã hội.
9
Vai trò của kinh tế
v Hình thành và duy trì xã hội
v Đáp ứng nhu cầu của con người
v Tạo ra việc làm
v Đa dạng hóa ngành nghề
v Cải thiện chất lượng cuộc sống
10
Các nhà phát triển kinh tế cung cấp hỗ trợ và thông tin
quan trọng cho các công ty tạo ra việc làm trong nền
kinh tế của chúng ta, giúp kết nối các công ty mới với thị
trường và các công ty hiện tại với các nguồn lực và đối
tác mà họ cần để mở rộng.
11
VD: Ở Nha Trang, du lịch đóng vai trò quan trọng trong
việc tạo việc làm.
Đồng thời phát triển các ngành ngoài du lịch.
12
Kinh tế làm cho chất lượng cuộc
sống được cải thiện
Cơ sở hạ tầng tốt hơn và nhiều việc làm hơn giúp cải
thiện nền kinh tế của khu vực và nâng cao mức sống cho
người dân.
13
14
16
17
18
Tăng trưởng kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của
nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định
(thường là một năm).
Ø Sự gia tăng được thể hiện ở quy mô và tốc độ:
• Quy mô tăng trưởng: Phản ánh sự gia tăng
nhiều hay ít.
• Tốc độ tăng trưởng: Được sử dụng với ý
nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia
tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ.
Ø Thu nhập của nền kinh tế có thể biểu hiện dưới
dạng hiện vật hoặc giá trị.
19
20
22
23
NI = GNI – Dp
24
Thu nhập quốc dân sử dụng (NDI)
- Là phần thu nhập của quốc gia dành cho tiêu
dùng và tích lũy thuần trong một thời kỳ nhất định.
25
26
27
Con đường phát triển theo quan
điểm tăng trưởng và phát triển
kinh tế
q Nhấn mạnh tăng trưởng nhanh
q Coi trọng vấn đề bình đẳng, công bằng xã hội
q Mô hình phát triển toàn diện
28
29
30
Mối quan hệ giữa kinh tế với văn
hóa, chính trị
- Kinh tế là yếu tố quyết định tính chất và diện mạo
của văn hóa, kinh tế phát triển sẽ tạo điều kiện vật
chất và nguồn sống cho phát triển văn hóa.
- Kinh tế chính là cơ sở, điều kiện cho sự hình thành
và phát triển văn hóa.
- Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với phát triển văn
hóa và giải quyết những vấn đề xã hội
- Sự tác động trở lại của văn hóa đối với phát triển
kinh tế thể hiện ở hai mặt:
• Văn hóa lạc hậu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội
• Văn hóa là động lực, mục tiêu của sự phát triển kinh tế -
xã hội
31
32
Mục tiêu
Đặc điểm
33
Khái niệm quản lý kinh tế
34
35
36
Khái niệm quản lý kinh tế
-> Quản lý kinh tế là sự tác động của chủ thể
quản lý lên đối tượng quản lý trong qúa trình
tiến hành các hoạt động kinh tế nhằm đạt tới
mục tiêu kinh tế – xã hội đã đặt ra; trong đó:
• Chủ thể quản lý là những tổ chức và cá
nhân, những nhà quản lý cấp trên.
• Khách thể/đối tượng quản lý là những tổ
chức, cá nhân, nhà quản lý cấp dưới,
cũng như các tập thể, cá nhân người lao
động.
37
38
39
Phân biệt QLKT với QTKD
QTKD là một quá trình thực hiện những hoạt
động một cách có ý thức và liên tục nhằm đạt
các mục tiêu đề ra trong SXKD bằng việc phối
hợp có hiệu quả nhất các nguồn lực của DN –
hoạt động của doanh nghiệp với ba tác nhân:
• Chủ thể quản trị - người đứng đầu DN,
người đứng đầu các bộ phận
• Đối tượng bị quản trị - Người đứng đầu
các bộ phận và nhân viên
• Nguồn lực khai thác phục vụ quản trị -
vô hình, hữu hình
40
41
Hệ thống xã hội
42
Các tính chất của hệ thống xã hội
Tính
nhất thể
Hệ
thống xã
hội
Tính
Tính
hướng
phức tạp
đích
43
44
46
chức
Luôn Là 1 hệ
được thống
quản lý mở
47
48
Các loại hình tổ chức
Tổ chức vì lợi nhuận Tổ chức phi lợi nhuận
DN, HTX, HKD,... CQNN, TC tôn giáo,...
49
50
01 02 03 04
Quản lý kinh tế Quản lý kinh tế Quản lý kinh tế Quản lý kinh tế
vừa là khoa học, là hoạt động dựa là hoạt động chủ có tính chất hai
vừa là nghệ vào quyền uy của quan của chủ thể mặt
thuật chủ thể quản lý quản lý
51
Quản lý kinh tế vừa là khoa
học, vừa là nghệ thuật
Tính khoa học
52
53
54
Quản lý kinh tế có tính chất
hai mặt
Tính hai mặt giữa tổ chức – kỹ thuật và
kinh tế - xã hội
55
56
58
59
60
Mục tiêu QLKT vĩ mô
Đặt vấn đề:
61
Phân biệt KT vĩ mô và KT vi mô
NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN
Tiêu chí so
Kinh tế VI MÔ Kinh tế VĨ MÔ
sánh
62
63
Vòng luẩn quẩn của sự đói nghèo
Thu nhập
trung bình
thấp
Tốc độ tích
lũy vốn thấp
64
66
Khái niệm cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý kinh tế
67
Tổ chức và hoạt
Thành lập và hoạt Thực hiện theo
động theo ủy
động theo quy quyền lực của
quyền của Nhà
định của pháp luật Nhà nước
nước
68
Đảm bảo tính hoàn chỉnh và Đảm bảo tính tối ưu và kinh
thống nhất tế
Đảm bảo tính ổn định tương Đảm bảo tính tin cậy
đối
69
Một số loại hình cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý kinh tế
1 2 3
70
71
72
73
75
Khái niệm cán bộ quản lý kinh tế
76
Nhân viên
nghiệp vụ
77
78
Yêu cầu đối với cán bộ quản lý
kinh tế
Có phẩm Năng lực
chất chính chuyên
trị vững môn – kỹ
vàng thuật nhất
định
Có phẩm Có năng
chất đạo lực tổ chức
đức tốt và quản lý
giỏi
79
CHƯƠNG II: CÁC HỌC THUYẾT QUẢN LÝ KINH TẾ
- Môi trường vĩ mô
và vi mô
- Các học thuyết
- Môi trường bên
nghiên cứu về các
trong tổ chức
yếu tố kinh tế ngắn
hạn, dài hạn - Môi trường quản
lý trong bối cảnh
toàn cầu
3
Tư tưởng đức trị của Khổng Tử
(551 TCN-479 TCN) - Mạnh Tử
(372 TCN-289 TCN)
- “Nhân chi sơ tính bổn thiện”
- Phương pháp quản lý là nêu gương và giáo
dục
- Tam cương ngũ thường
- Người quân tử tu thân, tề gia, trị quốc, bình
thiên hạ.
Quân thần
Nghĩa Nhân
Phụ tử
Dũng Trí
Sư sinh
Lễ
6
Ba khái niệm quản lý cơ bản trong
tư tưởng Pháp gia
- Thế: nhà quản lý cần quyền lực, địa vị hơn là
cần tài, đức. Quyền lực phải tập trung mà
không phân quyền, nhà quản lý nắm quyền
thưởng phạt khiến người dưới tuân theo.
- Pháp: cách tốt nhất để quản lý XH là dùng
pháp luật với chủ trương mọi người bình đẳng
trước pháp luật.
- Thuật: kĩ thuật và tâm thuật. Thuật áp dụng
đối với cấp quản lý phía dưới, dùng người với
nguyên tắc của “thuyết hình danh”.
7
10
11
12
Thuyết quản lý của Frederick
Winslow Taylor (1856-1916)
ØBản chất con người: lười biếng, luôn trốn
việc khi có thể.
ØChủ trương:
-Chia nhỏ công việc ra những công đoạn.
-Tổ chức sản xuất theo dây chuyền.
-Cải tiến công cụ và tổ chức lao động hợp lý.
-Đưa ra định mức LĐ để nâng cao NSLĐ.
13
15
Đánh giá thuyết quản lý theo
khoa học
ØHạn chế
•Giả thiết về động cơ quá đơn giản.
•Bị chi phối bởi tư tưởng “con người kinh tế”
->Coi con người như máy móc, ảnh hưởng tâm
sinh lý NLĐ.
•Không quan tâm đến mối quan hệ tổ chức và môi
trường quản lý.
16
17
18
Thuyết quản lý của Henry
Lawrence Gantt (1861-1919)
19
20
21
Thuyết quản lý hành chính của
Henry Fayol (1841-1925)
- Thuyết đầu tiên nghiên cứu và đưa ra các chức
năng quản lý, gồm:
+ Dự đoán & Kế hoạch;
+ Tổ chức;
+ Chỉ huy, lãnh đạo (điều hành);
+ Phối hợp;
+ Kiểm tra & Điều chỉnh.
22
23
28
29
30
Thuyết quản lý của Chester
Barnard (1886-1961)
- Vận dụng phương pháp hệ thống và biện chứng
vào việc nghiên cứu tổ chức.
- Tổ chức là một “hệ thống cục bộ” nằm trong hệ
thống lớn hơn là “nhà nước, xã hội”. Mỗi hệ thống
đều phức tạp và có mối quan hệ tác động ảnh hưởng
lẫn nhau.
- “Lý thuyết hệ thống mở”: 2 mặt đối lập của mỗi cá
nhân cụ thể, sự phát triển phải dựa trên sự thống
nhất giữa hai mặt đối lập này.
31
32
33
Thuyết quản lý của Chester
Barnard (1886-1961)
- 4 kiểu động cơ phổ biến tác động đến hành vi của
con người trong tổ chức:
+ Mức độ hấp dẫn của công việc
+ Sự thích ứng với điều kiện làm việc
+ Cơ hội được trải nghiệm và danh tiếng
+ Mối quan hệ tốt đẹp trong tổ chức
34
36
Đánh giá thuyết quản lý tổ chức
của Chester Irving Barnard
- Hạn chế:
+ Chủ nghĩa kinh nghiệm.
+ Hệ thống chức vị đôi khi tạo ra những xu
hướng tiêu cực.
37
Mary P. Follet
Herbert Simon
Abraham Maslow
38
39
Con người xã hội - Elton Mayo
(1880-1949)
Lý thuyết tâm lý xã hội (quản lý hành vi) tập trung
vào các mối quan hệ con người
Những nghiên cứu ở Hawthorne
40
41
42
Nhà nước mới
(Mary Parker Follet)
- Khía cạnh tâm lý xã hội trong hoạt động quản lý.
- Nội dung tư tưởng:
• Mâu thuẫn và cách giải quyết
• Ra mệnh lệnh
• Quyền lực và thẩm quyền
• Người lãnh đạo và quan hệ quản lý
- Đánh giá tư tưởng quản lý: chưa đủ khái quát trở
thành một học thuyết hoàn chỉnh nhưng là những
giả thuyết khoa học cơ sở cho người Nhật áp dụng
trong quản lý các xí nghiệp sau này.
43
44
Thuyết X và Thuyết Y -
Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Thuyết X Thuyết Y
- Con người không thích -Làm việc là 1 bản năng
làm việc, ít khát vọng. như vui chơi, giải trí.
-Tìm cách trốn việc, lảng -Mỗi người đều tự điều
tránh công việc. khiển, kiểm soát bản thân.
-Khi làm việc phải giám -Con người sẽ gắn bó với
sát chặt chẽ. tổ chức nếu được khen
-Con người muốn bị điều ngợi, thưởng xứng đáng,
khiển. kịp thời.
-Con người có óc sáng
tạo, khéo léo
45
Thuyết X và Thuyết Y -
Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Ø Ưu điểm:
- Rất chú trọng tới con người cả về vật chất
và tinh thần.
-Các nhà lãnh đạo phải nắm bắt tâm lý nhân
viên.
-Tập thể có tác động rất lớn đến người lao
động.
46
Thuyết X và Thuyết Y -
Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Ø Hạn chế:
-Quá chú trọng đến yếu tố tình cảm.
-Quan niệm đơn giản: nhân viên hạnh
phúc -> NSLĐ cao hơn.
47
Lý thuyết hành vi -
Herbert Simon (1916-2001)
- “Việc ra quyết định là nội dung cốt lõi của quản
lý”, gồm 02 nhóm:
• QĐ về mục tiêu cuối cùng của tổ chức - giá trị
bao quát
• QĐ liên quan đến việc thực hiện mục tiêu - đánh
giá thực tế
- Quá trình ra QĐ xem xét ảnh hưởng của môi
trường và các yếu tố tâm lý xã hội.
48
Lý thuyết hành vi -
Herbert Simon (1916-2001)
- Hệ thống các mục tiêu có cấp bậc.
- PP thúc đẩy QĐ gồm lập kế hoạch và kiểm tra.
- Ủng hộ xu hướng phân quyền trong quá trình kiểm
tra.
- Tiêu chuẩn cơ bản của QĐQL là tiêu chuẩn hiệu
quả
- Vai trò của thông tin trong QL: đầu vào trong quá
trình ra QĐ, được chuyển từ các điểm và kênh khác
nhau.
49
Quy luật QL DN
Cách tiếp IS-LM
chung của
cận định Thuyết Z
các hệ
lượng
thống QL các NQL
Mundell
Fleming
QL con
người và cv
Yếu tố KT- Tư duy hệ Lý thuyết
KT thống Kaizen Phillips
QL quá
curve
trình QĐ
52
53
• Các nhà quản trị khó tiếp cận vì mang tính kỹ thuật
cao.
• Không phù hợp với các quyết định sáng tạo.
54
Trường phái KHQL
v Các nguyên tắc:
●Sử dụng PP khoa học giải quyết các vấn đề QL
55
- Tư duy hệ thống:
• Hành động phải có mục tiêu
• Tính đến mối liên hệ giữa các yếu tố cấu thành
• Thích ứng với sự thay đổi của môi trường
• Nhìn nhận sự kiện, con người theo quá trình
- Hạn chế: Lý thuyết hệ thống chỉ là pp tư duy quản
lý, không giúp tìm lời giải cho trường hợp cụ thể.
57
Thuyết Z
QL kiểu Nhật - William Ouchi, 1970s-1980s:
- Chú trọng đến quan hệ xã hội và yếu tố con
người trong tổ chức.
- Thỏa mãn tinh thần; tạo sự an tâm, mãn nguyện;
luôn tôn trọng NLĐ
- QL bằng lòng trung thành của NLĐ
-> nâng cao năng suất và chất lượng.
- Thái độ LĐ phụ thuộc vào cách họ được đối xử.
- XD văn hóa môi trường bên trong DN để có mô
hình QL hiệu quả.
58
59
60
Lý thuyết Kaizen (Masaaki Imai)
- Chú trọng: đến quá trình cải tiến liên tục, tập
trung vào 3 yếu tố nhân sự: giới quản lý, tập thể
và cá nhân.
- Đặc điểm:
Trong quản lý bao hàm khái niệm sản xuất vừa
61
62
63
Quản lý các nhà quản lý
64
65
66
5 vấn đề cơ bản trong bối cảnh
hiện đại
- Bối cảnh: biến đổi công nghệ + cơ cấu KT => thay
đổi nhân lực, việc làm và môi trường kinh doanh thế
giới (toàn cầu hóa, đồng tiền xuyên quốc gia, hệ
thống ngân hàng thế giới mạnh, vai trò NICs tăng)
=> Yêu cầu thích nghi và liên tục đổi mới
- Vấn đề cần giải quyết:
• QL sự thích nghi với lạm phát
• Duy trì khả năng thanh toán, sức mạnh tài chính
• Nâng cao hiệu quả nhờ tiến bộ công nghệ và QL
• Chú trọng hiệu quả của LĐ trí óc
• Phân biệt chi phí duy trì hoạt động với lợi nhuận
67
Mô hình IS-LM
- Mô hình IS-LM (Hicks-Hansen, 1936):
+ IS: Investment-Savings
+ LM: Liquidity preference-Money supply
- Mô hình kinh tế vĩ mô theo trường phái
Keynes cho thấy cách thị trường hàng hóa
kinh tế (IS) tương tác với thị trường quỹ cho
vay hoặc thị trường tiền tệ (LM) .
- Giao điểm IS-LM: sự cân bằng trong ngắn
hạn giữa lãi suất và sản lượng.
68
Mô hình IS-LM
69
Mô hình IS-LM
- Mô tả những thay đổi trong thị hiếu của thị trường làm
thay đổi mức cân bằng của tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) và lãi suất thị trường.
- Ba biến ngoại sinh: thanh khoản, đầu tư và tiêu dùng.
Theo lý thuyết, tính thanh khoản được xác định bởi quy
mô và tốc độ cung ứng tiền. Các mức đầu tư và tiêu
dùng được xác định bởi các quyết định cận biên của các
tác nhân riêng lẻ.
- Hạn chế: thiếu tính chính xác và tính hiện thực để trở
thành một công cụ chỉ định hữu ích cho chính sách kinh
tế.
70
Mô hình Mundell-Fleming
• Giả định nền KT nhỏ, mở cửa
• Phân tích ngắn hạn: giá cả, tiền lương cố định;
sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng.
• Bản mở rộng của mô hình IS-LM với cán cân
thanh toán (BoP)
• Phân tích tác động của các CSKTVM (tiền tệ tài
khóa):
o TGHĐ thả nổi
o TGHĐ cố định
71
Mô hình Mundell-Fleming
72
Các phương trình chính của
mô hình
Các phương trình chính:
IS: Y = C(Yd) + I(i) + G + NX(Y,Y*,q)
LM: M/P = L(i,Y)
1
Y = 1 c(1 t) + m [a+ I - bi + G + x1Y* + qv]
1
trong đó v = x2+ m2 là hệ số co giãn tỷ giá hối đoái thực của xuất khẩu ròng.
73
• Đưa vào phương trình cán cân thanh toán và giải tìm i ta
nhận được phương trình đường cong BP:
BP: i = i* - (xY* - mY + qv)/K
74
Cán cân thanh toán và mối quan hệ giữa TK vãng lai, TK vốn
• Các điểm bên phải đường cong
BP: thặng dư cán cân thanh toán
(vì CA + KA> 0).
• Các điểm bên trái đường cong BP: CA(Y, Y*)
thâm hụt cán cân thanh toán (vì BP = 0
CA + KA <0). E1 CA(Y0)
• Mối quan hệ CA - KA: BP > 0
E2 E3 CA(Y1)
Bắt đầu từ điểm E1 (nơi thu nhập và
lãi suất tương ứng bằng Y0 và i0),
KA(i0 ) KA(i1) 45 KA(i)
chúng ta có thể thấy rằng thu nhập
trong nước tăng lên Y1 sẽ dẫn đến
BP < 0
giảm cán cân vãng lai (tăng nhập
khẩu). KA =- CA
75
Đường cong BP trong mô hình ISLM
• Đường cong BP mô tả các kết hợp khác nhau giữa thu nhập và lãi
suất đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán.
• Các điểm bên dưới đường cong BP đề cập đến thâm hụt cán cân
thanh toán (ví dụ: sự gia tăng thu nhập với lãi suất không đổi sẽ làm
giảm NX-CA).
• Tương tự, các điểm trên đường cong BP ám chỉ thặng dư cán cân
thanh toán.
i
BP > 0
\ i1 BP
i2 BP<0
Y2 Y1 Y
76
• Phương trình đường cong BP ngụ ý rằng nó sẽ thay đổi trong hình
ISLM khi có sự thay đổi của Y *, i * hoặc q.
• Việc giảm Y * và q cùng với sự gia tăng của i * sẽ làm dịch chuyển
BP sang trái thành BP ’’ (với i cho trước, các điểm tại BP hiện đang
bị thâm hụt).
• Sự gia tăng của Y * và q cùng với sự giảm của i * sẽ dịch chuyển
BP sang phải thành BP ’(với i cho trước, các điểm tại BP hiện là
thặng dư).
i
BP: i = i* - (xY* - mY + qv)/K
BP’’
BP
BP’
77
K=>∞ và i = i*
Y Y Y
78
Trạng thái cân bằng trong mô hình
Mundell-Fleming
• Điểm cân bằng trong mô hình được xác định bởi
giao điểm của cả ba đường (IS-LM-BP)
79
80
• Mô hình Mundell-Fleming cho thấy hiệu quả của chính sách kinh tế vĩ
mô quốc gia phụ thuộc vào hệ thống tỷ giá hối đoái. Điều này là do
trong nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái thực tế ảnh hưởng đến xuất
khẩu ròng và do đó ảnh hưởng đến thu nhập.
• Chế độ tỷ giá hối đoái hoàn toàn linh hoạt: rất hiếm khi xảy ra trong
thực tế
• Thông thường, các quốc gia chọn chế độ tỷ giá hối đoái trong đó tỷ
giá hối đoái được kiểm soát bởi các cơ quan quản lý tiền tệ (thả nổi
có quản lý, thả nổi một phần, tỷ giá hối đoái cố định, tỷ giá neo)
• Vấn đề chính sách kinh tế vĩ mô: mối liên hệ giữa chính sách tiền tệ
và tỷ giá hối đoái
• Các sáng kiến hội nhập khu vực, đôi khi bao gồm hội nhập tiền tệ (tỷ
giá hối đoái cố định hoặc thậm chí là đồng tiền chung)
81
Tỷ giá hối đoái cố định vs tỷ giá hối đoái linh hoạt
82
Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
khả năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Chính sách tài khóa mở rộng sẽ chuyển IS0 sang phải đến IS1 ,
dẫn đến tăng Y và i.
• Do đó, lãi suất trong nước cao hơn lãi suất quốc tế. Vì vậy sẽ có
một dòng vốn chảy vào, thặng dư BP và đồng nội tệ tăng giá.
=> Tăng giá dẫn đến tăng nhập khẩu và giảm xuất khẩu - IS1 dịch
chuyển trở lại IS0.
• Kết quả cuối cùng: Y không đổi, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tài khóa không hiệu quả..
i
LM 0
i0 BP0
IS1
IS0
Y0 Y
Y
1
83
Chính sách tiền tệ với tỷ giá hối đoái linh hoạt và khả
năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ dịch chuyển LM sang phải - Y tăng
và i giảm.
• Kết quả là dòng vốn chảy ra ngoài (lãi suất trong nước thấp hơn
lãi suất quốc tế), thâm hụt cán cân thanh toán và đồng nội tệ mất
giá. Khấu hao dẫn đến tăng xuất khẩu làm dịch chuyển IS0 thành
IS1 .
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tiền tệ có hiệu quả.
i LM0
LM1
i0 BP0
i1
IS
1
Y0 Y1 IS0 Y
84
Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
khả năng luân chuyển vốn không hoàn hảo
• Chính sách tài khóa mở rộng sẽ
dịch chuyển IS0 sang phải đến
IS1, dẫn đến tăng Y và i.
• Kết quả là có một dòng vốn
chảy vào, BP thặng dư và đồng
nội tệ tăng giá (q giảm).
• Sự tăng giá dịch chuyển BP0 lên
đến BP1. Đồng thời, gây hại cho
xuất khẩu ròng và chuyển IS1
sang IS2 .
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i
cao hơn.
• Kết luận - chính sách tài khóa
không hiệu quả lắm.
85
Chính sách tiền tệ với tỷ giá hối đoái linh hoạt và khả
năng luân chuyển vốn không hoàn hảo
86
Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
không có luân chuyển vốn
87
Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
không có luân chuyển vốn
88
LM0
LM1
i* BP
IS1
IS0
Y0 Y1 Y
89
i* BP
IS0
Y0 Y
90
Chính sách tỷ giá hối đoái với tỷ giá hối đoái cố định và
khả năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Phá giá tiền tệ quốc gia sẽ làm dịch chuyển IS0 sang phải đến IS1
(vì NX tăng) dẫn đến tăng Y và i.
• Kết quả của việc tăng i sẽ làm tăng dòng vốn và thặng dư cán cân
thanh toán.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định sau khi phá giá (có áp lực tăng giá),
NHTW tăng cung tiền - điều này làm dịch chuyển LM0 sang phải
thành LM1 (Y tăng thêm và i giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tỷ giá hối đoái (phá giá) có hiệu quả.
i
LM0
LM 1
i* BP
IS1
IS0
Y0 Y1 Y
91
LM0
LM1
i1 BP
i0
IS
1
Y0 Y1 IS0 Y
92
94
95
96
Chính sách tỷ giá hối đoái với tỷ giá hối đoái cố định
và không có luân chuyển vốn
• Phá giá tiền tệ quốc gia sẽ làm dịch
chuyển IS0 sang phải đến IS1 (vì NX
tăng) dẫn đến tăng Y và i.
• Hơn nữa, BP0 chuyển sang BP1 do tỷ
giá hối đoái thực tế tăng lên.
• Mặc dù Y tăng, sau sự dịch chuyển
của BP, cán cân thanh toán vẫn thặng
dư.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định sau khi
phá giá (có áp lực tăng giá), NHTW
tăng cung tiền - làm dịch chuyển LM0
sang phải thành LM1 (Y tăng, i giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không
đổi.
• Kết luận - chính sách tỷ giá hối đoái
(phá giá) có hiệu quả.
97
Sơ đồ đường cong
Phillips dốc xuống
phía phải
98
99
Xây dựng đường cong Phillips
e (u u n ) v
Đường cong Phillips độ lệch của thất nghiệp sốc cung
nói rằng lạm phát phụ so với tỷ lệ tự nhiên (thất
thuộc vào lạm phát kỳ nghiệp theo chu kỳ)… VD: giá dầu
vọng…
100
Trừ mức giá P-1 của năm ngoái P P1 ( P e P1 ) (1/ )(Y Y ) v
ở cả hai bên.
102
Kỳ vọng thích ứng và lạm phát quán tính
Đường cong Phillips cho thấy các nhà hoạch định chính sách
phải đối mặt với sự đánh đổi về tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát.
Sử dụng đường cong Phillips để tìm hiểu những yếu tố gây ra
lạm phát kỳ vọng.
Một giả định đơn giản và hợp lý có thể là kỳ
vọng về lạm phát trong tương lai được hình e 1
thành dựa trên lạm phát gần đây.
104
AS sẽ ngừng
Giả sử ngân hàng trung ương đang theo dịch lên.
đuổi chính sách tiền tệ mở rộng khiến AD
Inertia in AD-AS
dịch chuyển ra ngoài. P
AD
Giá sẽ tiếp tục tăng cho đến khi xảy ra
Y
một số sự kiện, VD: suy thoái hoặc một
cú sốc cung, làm thay đổi lạm phát và do
đó thay đổi kỳ vọng về lạm phát. P P (1/ )(Y Y )
e
cho thấy thất nghiệp theo chu cho thấy lạm phát cũng
kỳ gây áp lực lên hoặc xuống tăng và giảm cùng với các
đối với lạm phát. Tỷ lệ thất cú sốc cung. Một cú sốc
nghiệp thấp kéo lạm phát tăng cung bất lợi sẽ đẩy giá
cao. Đây được gọi là lạm phát sản xuất lên cao. Loại lạm
do cầu kéo vì AD cao là phát này được gọi là lạm
nguyên nhân gây ra. phát do chi phí đẩy.
106
107
108
MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ KINH TẾ
109
111
Môi trường quản lý của DN
112
Môi trường vĩ
mô
Môi trường vi
mô (môi trường
tác nghiệp)
113
Môi trường vĩ mô
- “Là những nhân tố nằm bên ngoài của tổ chức và
ngành, có tác động 1 cách gián tiếp / khách quan
đến tất cả các tổ chức kinh doanh trong nền kinh
tế”. (công cụ PESTEL)
○Chính trị (Political)
○Kinh tế (Economics)
114
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(chính trị - pháp luật)
•Sự ổn định hay bất •Hàng rào thuế quan
ổn ở trong nước •Hạn ngạch nhập
•Quan hệ với nước khẩu
ngoài •Trợ cấp (xuất khẩu,
•Xu thế chính trị bán phá giá...)
CHÍNH
CHÍNH
SÁCH
TRỊ
THUẾ
CHÍNH
CÁC
SÁCH
ĐẠO
KT-TC-
LUẬT
•CS thương mại TT •Luật đầu tư, luật DN
•CS PT kinh tế •Luật độc quyền
•CS thắt chặt/mỏ •Luật chống bán phá
rộng thị trường giá
•CS kiềm chế lạm
phát
115
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(kinh tế)
116
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(văn hóa - xã hội)
117
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(công nghệ)
118
119
120
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của
Michael Porter – Porter’s five forces
121
○Marketing
○Tài chính
○Công nghệ
○Sản xuất
122
123
Môi trường bên trong tổ chức
124
126
Môi trường tài chính
127
128
129
Môi trường tổ chức quản lý
• Cơ cấu tổ chức
• Uy tín của tổ chức
• Hệ thống thông tin
• Bầu không khí và nề nếp tổ chức
• Sự ủng hộ từ bên ngoài
130
132
Mối quan hệ giữa tổ chức và
môi trường bên ngoài
- Tổ chức tác động tới môi trường:
Quảng cáo và quan hệ công chúng (2 công cụ
của chiến lược xúc tiến trong marketing)
Hoạt động chính trị
Hiệp hội
133
134
136
137
138
Một số kỹ thuật phân tích môi
trường quản lý
- Công cụ phân tích MTQL: ma trận SWOT, BCG,
GE
- PP thu thập dữ liệu cho MTQL:
• Dữ liệu thứ cấp: báo cáo, giáo trình, bài viết công
bố tạp chí, ...
• Dữ liệu sơ cấp: quan sát, phỏng vấn, điều tra
nhóm
- Các loại dữ liệu: định tính và định lượng
- Các phần mềm hỗ trợ xử lý dữ liệu: STATA, SPSS,
Eviews, Excel, ...
139
141
Chuỗi cung ứng toàn cầu
142
143
144
Quản lý tổ chức trong môi
trường toàn cầu
- Tác động của toàn cầu hoá tới quản lý tổ chức
- Cơ hội và thách thức đối với quản lý tổ chức trong
môi trường toàn cầu
- Yêu cầu đối với quản lý tổ chức trong bối cảnh hội
nhập và toàn cầu hoá
145
147
Kinh tế tri thức và quản lý
- KTTT đẩy mạnh QLKT theo qtrình toàn cầu hóa.
- Phân công LĐXH trong QL trở nên sâu sắc và
rộng khắp toàn cầu.
- Quản lý tổ chức thay đổi sâu sắc theo xu hướng
HH-DV hàm lượng trí tuệ cao chiếm chủ chốt +
thương mại điện tử phát triển nhanh nhất và đóng
vai trò hàng đầu trong thương mại quốc tế.
- Thay đổi lợi thế so sánh của các nước theo hướng
giảm dần các lợi thế truyển thống (đất đai, tài
nguyên, nhân công rẻ, ...) và tăng vai trò gtri của yếu
tố tri thức trong tiến trình QLKT.
148
149
150
Các yếu tố ảnh hưởng đến
đạo đức quản lý
- NQL:
• Hệ thống gtri của NQL: nhu cầu cá nhân,
truyền thống gia đình, tôn giáo, trình độ học
vấn, ...
• Cấp độ phát triển đạo đức chi phối NQL trong
QĐ mang tính đạo đức: Chế độ thưởng phạt
->Kỳ vọng của người xung quanh -> Giá trị,
chuẩn mực XH chung
151
153
Đảm bảo chuẩn mực đạo đức
trong quản lý
- Thiết lập hệ thống quy tắc đạo đức
- NQL có hành động tiên phong
- Giáo dục về đạo đức
154
155
156
Hành động thực hiện TNXH
của tổ chức
Cao Chủ động thực
hiện trách
nhiệm
Mức độ Chấp nhận thụ
thực Thang
động
hiện đo
Không quan tâm TNXH
TNXH đến trách nhiệm của tổ
Từ chối trách chức
Thấp nhiệm
157
158
159
Văn hóa tổ chức
160
161
CHƯƠNG III: CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KINH TẾ
3
Khái niệm chức năng của quản lý
kinh tế
Cấp độ tác động Giai đoạn tác động Lĩnh vực tác động
...
6
Quản lí kinh tế vĩ mô
Môi trường
• CQQLNN
* Khái niệm? QL, đk khách quan • CN, TC
- QL? Xác định
CTQL
- QLKTVM?
* Những lưu ý? MT
9
Chức năng định hướng, hướng dẫn
- Định hướng phát triển kinh tế, hướng dẫn các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hoạt động hướng
theo mục tiêu chung của đất nước.
- Nhà nước định hướng và hướng dẫn bằng các
công cụ như chiến lược, quy hoạch, chính sách,
kế hoạch, thông tin và các nguồn lực của nhà
nước.
- Chủ yếu sử dụng cách thức và phương pháp
tác động gián tiếp.
10
11
12
Chức năng kiểm tra, xử lý vi phạm
13
14
15
GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QLNN ĐỐI
VỚI DNNN
- Đối với doanh nghiệp nhà nước
+Tổ chức, sắp xếp lại (tái cấu trúc) các
doanh nghiệp nhà nước
+Xác lập cơ chế quản lý của Nhà nước rõ
ràng, minh bạch, hiệu quả
+Ban hành các chính sách thích hợp đối với
các doanh nghiệp nhà nước
16
17
18
QL vi mô và thời điểm áp dụng
- Tuyển dụng, định hướng công việc cho
nhân viên
- Bắt đầu quy trình mới/Phát triển dự án mới
- Đối mặt với các vấn đề tài chính hoặc pháp
lý
- Tham gia vào các hoạt động rủi ro cao
- Thay đổi chiến lược kinh doanh
- Thay đổi quản lý cấp cao
19
Vấn đề của QL vi mô
- Cản trở sự phát triển và học tập
- Ngăn cản việc đánh giá chi tiết
- Ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc
- Giết chết động lực và tinh thần sáng tạo
- Tỷ lệ turnover của nhân viên
- Khiến đối tác kinh doanh e ngại
- Kiệt sức và chậm trễ công việc
20
21
Lập kế hoạch
Điều khiển
22
Hoạch Tổ
định chức
Lãnh Kiểm
đạo soát
23
24
Khái niệm hoạch định
25
27
Nội dung chức năng hoạch định
28
29
30
Nguyên tắc hoạch định
Hoạch định phải bao gồm các công việc cơ bản:
● Thiết lập các mục tiêu
● Xây dựng chiến lược tổng thể để thực hiện mục
tiêu đã đề ra
● Phát triển một hệ thống các kế hoạch toàn diện
để phối hợp và thống nhất các hoạt động của tổ
chức.
Lưu ý: yếu tố chi phí
31
32
33
Ma trận SWOT
Strengths Weaknesses
Opportunities Threats
34
35
37
38
39
40
41
42
Sơ đồ tổ chức
Biểu đồ trình bày các mối quan hệ báo cáo giữa
các bộ phận chức năng, phòng ban và chức vụ
bên trong một tổ chức. Nó là 1 phần của cơ cấu
tổ chức, chỉ ra công việc được thực hiện như thế
nào, các vị trí khác nhau, những người nắm giữ
các vị trí đó, và các mối liên quan quyền lực
giữa người này với người khác, nhưng nó không
chỉ ra được chức năng, nhiệm vụ của mỗi người
ra sao.
43
47
48
Yếu tố ảnh hưởng đến tầm hạn QL
- Tỷ lệ thuận vs kỹ năng và năng lực của NQL:
• Trình độ của NQL trong đk các yếu tố khác
không đổi
• Sự rõ ràng trong xác định nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm
• Phong cách NQL: dân chủ, tự do hay chuyên
quyền.
- Tỷ lệ nghịch vs tính phức tạp của hoạt động
quản lý.
49
51
Cơ cấu trực tuyến
52
53
54
Cơ cấu ma trận
55
56
57
Cơ cấu phân chia theo khách hàng
58
60
Ưu điểm của phân quyền QL
• NQL cấp cao có nhiều thời gian hơn phát triển
kế hoạch và chiến lược chung cho tổ chức.
• Do được giao các công việc quan trọng hơn
nên giúp phát triển các kỹ năng nhận thức của
NQL cấp dưới.
• NQL cấp dưới thường sâu sát tình hình cụ
• thể hơn NQL cấp cao: hiểu rõ các sự kiện và có
thể đưa ra những quyết định phù hợp và
nhanh hơn => nâng cao hiệu quả công việc.
• Nuôi dưỡng nhiệt tình và làm giảm áp lực
thành tích giữa các NQL.
61
62
63
Các yếu tố ảnh hưởng phân bổ
quyền hạn giữa các cấp QL
64
65
67
69
Chức năng lãnh đạo
70
71
Nội
dung
1 2 3 4 5
Hướng dẫn Tạo ra động lực
Phối hợp, liên Phân công Kết hợp các
kết các bộ công việc, bố nguồn lực các cơ quan
phận cấu trí con người quản lý và
thành những người
dưới quyền
72
Các chức năng lãnh đạo
• Thiết lập và truyền đạt tầm nhìn cho tổ chức
• Huấn luyện, cố vấn và chỉ dẫn cho nhân viên
• Động viên, khích lệ nhân viên
• Giải quyết xung đột để tạo ra 1 môi trường
làm việc hiệu quả và hợp tác
73
74
76
77
78
Các phong cách lãnh đạo
- Dân chủ:
• Khuyến khích cấp dưới tham gia quá trình ra
quyết định.
• Phân quyền
• Khuyến khích cấp dưới tự quyết định mục tiêu
và phương pháp.
• Sử dụng thông tin phản hồi để huấn luyện
nhân viên.
79
- Tự do:
• Cho phép nhóm toàn quyền quyết định.
• Hoàn thành công việc theo bất cứ cách nào họ
xem là phù hợp.
80
81
Chức năng kiểm soát
Khái niệm kiểm soát
01
82
83
02
86
87
Phương pháp quan sát cá nhân
v Ưu điểm: có được thông tin trực tiếp rõ ràng
(không bị chọn lọc qua người khác) về các
hoạt động công việc thực tế; cho phép theo
dõi theo diện rộng vì các hoạt động dù lớn
hay nhỏ cũng đều có thể quan sát được.
v Hạn chế:
- Nó phụ thuộc vào những thiên lệch cá nhân.
- Khá tốn kém thời gian.
- Tiến trình này phải chịu những phản đối.
88
91
94
96
Phân loại kiểm soát
97
99
Kiểm soát phản hồi
q Hình thức phổ biến nhất của kiểm soát
q Được thực hiện sau khi hoạt động kết thúc.
q Hạn chế: trước khi NQL có thông tin thì
những vấn đề đã xảy ra và dẫn đến sự lãng
phí hoặc thiệt hại.
q Ưu điểm so với việc kiểm soát đồng thời:
+ Cung cấp cho NQL đầy đủ thông tin về những
nỗ lực trong việc lập kế hoạch của họ đã có hiệu
quả như thế nào.
+ Có thể thúc đẩy động cơ làm việc của NLĐ
+ Được áp dụng để làm cơ sở tiến hành khen
thưởng và khuyến khích cán bộ, công nhân.
100
101
102
QLNN về QLNN về tài
KH&CN chính
QLNN về
thương mại
... QLNN về
đầu tư
103
105
Kế toán tài chính &kế toán quản trị
- Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế, gắn liền với
hoạt động quản lý và xuất hiện cùng với sự hình thành
đời sống kinh tế xã hội loài người.
“Kế toán là việc thu thập xử lý, kiểm tra, phân tích và
cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá
trị, hiện vật và thời gian bảo đảm.” - Luật kế toán
“Kế toán ở đơn vị kế toán bao gồm: kế toán tài chính và
kế toán quản trị”- Luật kế toán
- Sản phẩm cuối cùng của kế toán tài chính là hệ thống
báo cáo tài chính -> giúp NQL tìm ra phương án và ra
quyết định quản lý phù hợp.
106
107
108
Các chỉ số tài chính
Liquidity Solvency Profitability
109
110
112
113
114
Chức năng QLNN về
KH&CN
Bộ KH&CN thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về hoạt động KH&CN:
• Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ;
tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm,
sở hữu trí tuệ, năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ và hạt nhân;
• Quản lý nhà nước các dịch vụ công trong
lĩnh vực thuộc Bộ quản lý;
• Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn
của NN tại DN có vốn NN thuộc Bộ quản lý
115
Khái Vai
niệm trò
Đặc Phân
điểm loại
116
117
Đặc điểm của các phương pháp QLKT
- Biểu hiện mối quan hệ giữa chủ thể và đối tượng
quản lý.
- Là tác động có mục đích nhằm phối hợp hoạt
động bảo đảm sự thống nhất của hệ thống.
- Người quản lý có quyền lựa chọn phương pháp
quản lý nhưng không được tuỳ tiện vì mỗi phương
pháp đều có cơ chế tác động riêng.
- Sử dụng phương pháp quản lý vừa là khoa học
vừa là nghệ thuật.
118
119
120
Khái niệm phương pháp hành chính
Hành chính: cai trị bằng quyền lực của tổ chức theo
thẩm quyền => quan hệ chấp hành, điều hành
121
2 3
122
123
Yêu cầu khi áp dụng phương pháp
hành chính
Sử dụng phương
Tích cực đổi mới
pháp hành chính
đúng với thẩm các thủ tục hành
quyền chính
124
125
03
các hoạt
Sử dụng các động kinh tế
hình thức
kinh tế
khách quan 02
01
126
Khái niệm phương pháp kinh tế
Phương pháp tác động gián tiếp vào đối tượng bị
quản lý, thông qua cách thức vận dụng các lợi
ích và các đòn bẩy kinh tế để kích thích cá nhân,
tập thể tích cực tham gia các công việc chung và
thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
• Ảnh hưởng mạnh mẽ và hiệu quả cao dựa
trên sự kết hợp giữa lợi ích và nghĩa vụ của
đối tượng quản lý
• Sử dụng công cụ kinh tế khách quan định
hướng, hướng dẫn, thúc đẩy các hoạt động
kinh tế để đạt mục tiêu quản lý kinh tế
127
128
129
Yêu cầu khi áp dụng phương
pháp kinh tế
130
131
132
Đặc điểm phương pháp giáo dục
Tác động từ từ
133
134
135
HỆ THỐNG CÔNG CỤ QLKT
Môi trường
Q.luật,
- Công cụ đ.kiện l.quan
Xác định
- Công cụ QL CTQL
136
137
1 2 3 4
Công cụ Công cụ
Công cụ chính Công cụ
kế hoạch
luật pháp sách vật chất
hóa
kinh tế
138
Công cụ kế hoạch hóa
139
140
Dự án
Ngân
Chiến
lược phát sách
triển KT-
XH
141
Các bộ phận cấu thành công cụ kế
hoạch hóa
• Chiến lược phát triển KT-XH: đường lối tổng
quát và giải pháp chủ yếu để phát triển KT-
XH của một đất nước trong thời gian dài
• Qui hoạch phát triển KT-XH: cụ thể hoá
chiến lược phát triển KT-XH gồm tập hợp
các mục tiêu, sự bố trí, sắp xếp các nguồn lực
tương ứng thực hiện các mục tiêu theo không
gian và thời gian
142
143
145
146
147
Các bộ phận cấu thành công
cụ luật pháp
Văn bản
Văn bản
áp dụng
quy phạm
quy phạm
pháp luật
pháp luật
148
149
150
Vai trò công cụ luật pháp
- Là cơ sở pháp lý vững chắc để điều chỉnh các
quan hệ kinh tế, duy trì sự ổn định hoạt động của
các tổ chức -> đạt mục tiêu phát triển kinh tế do:
• Điều chỉnh kịp thời các quan hệ KT (điều
kiện tiên quyết để duy trì sự ổn định và
thường xuyên các quan hệ nhằm hướng tới
tăng trưởng và phát triển)
• Các thành phần KT có niềm tin, yên tâm
đầu tư vào SX, KD
- Tạo cơ chế pháp lý hữu hiệu để thực hiện bình
đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể KT
151
152
153
Công cụ chính sách kinh tế
154
155
Chính sách
thuế
156
Phân loại các chính sách QLKT
157
Ổn định KT vĩ mô,
tăng trưởng và
đảm bảo đời sống
158
CSTN Ngoại
thương
159
Công cụ vật chất
160
161
162
Yêu cầu khi sử dụng công cụ
vật chất
163
164
- Khái niệm quy luật kinh tế: là sự phản ánh mối quan hệ
nhân quả, tất yếu, khách quan, bền vững, lặp đi lặp lại của
các hiện tượng và quá trình kinh tế. ... khi đạt trạng thái
cân bằng của cùng lúc tất cả các mặt hàng, kinh tế học gọi
đó là cân bằng tổng thể hay cân bằng chung.
3
Tổng quan về quy luật kinh tế
- Tính chất:
• Khách quan, bền vững
• Là quy luật xã hội (có tính lặp lại)
• Có tính lịch sử
6
Các quy luật KT chủ yếu được vận
dụng trong QLKT
- Các quy luật KT hỗ trợ cho việc lập luận hợp lý
và xác định tư duy, phát triển khả năng logic và
sức mạnh của một nhà quản lý kinh tế.
- Các quy luật kinh tế:
+Quy luật giá trị
+Quy luật cung - cầu
+Quy luật cạnh tranh
+Quy luật lưu thông tiền tệ
9
Hao phí lao động xã hội cần
thiết là cơ sở của SXHH
10
11
12
Lý thuyết sản xuất
- Lực lượng SX: tư liệu SX, NLĐ cùng kinh
nghiệm và thói quen của họ
- Quan hệ SX: qh sở hữu, qh quản lý, qh
trong phân phối
Quy luật: Quan hệ SX phải phù hợp với tính
chất và trình độ của lực lượng SX
Khi lực lượng SX phát triển, QHSX cũ bị phá
vỡ và hình thành QHSX mới cao hơn
13
14
15
Quy luật cung - cầu
- Lưu thông hàng hóa được điều tiết bởi quy
luật cung - cầu.
- Cung > Cầu => giá giảm
- Cung < Cầu => giá tăng
- Thị trường điều tiết SX và lưu thông HH tự
động: tín hiệu của thị trường tác động lên sự
chuyển dịch HH.
16
17
18
Quy luật cạnh tranh
- Ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn lực lao động,
tài nguyên, môi trường
- Các biện pháp cạnh tranh không lành mạnh:
hàng giả kém chất lượng, trộm cắp thương mại,
buôn lậu, trốn thuế, etc
=> Cần có khuôn khổ pháp luật cho các hoạt
động cạnh tranh.
19
20
21
Tổng kết các quy luật
22
23
24
Vận dụng các quy luật KT vào
quản lý kinh tế
q Phải nhận thức được qui luật, thông qua:
• Thực tiễn hoạt động
• Học hỏi phân tích các bằng chứng khoa học
q Các tổ chức, DN cần tổ chức các điều kiện chủ quan
của hệ thống để cho hệ thống xuất hiện các điều kiện
khách quan mà nhờ đó quy luật phát sinh tác dụng.
25
26
Nguyên tắc kết hợp hài hòa các lợi ích kinh tế
27
Khái niệm nguyên tắc quản lý
28
29
30
Nguyên tắc quản lý kinh tế
- Khái niệm: Nguyên tắc quản lý KT là những luận
điểm KT cơ bản, phản ánh tính quy luật KT của hoạt
động quản lý, những luận điểm có tính chất định hướng
và chỉ đạo hành động buộc nhà quản lý phải tuân theo
nhằm đạt mục tiêu quản lý kinh tế.
• Là sản phẩm chủ quan của con người
• Tính bắt buộc: Là quy tắc chỉ đạo, những tiêu
chuẩn hành vi, nhưng quan điểm cơ bản chi phối
quá trình quản lý KT mà nhà quản lý phải tuân
thủ.
• Tính hướng đích: Nhà quản lý tuân thủ để đảm
bảo mục tiêu của hệ thống tổ chức
31
33
Các đặc trưng của nguyên tắc
quản lý kinh tế
- Tính bao quát:
• Quy định, quy tắc về chức năng trong quy trình
quản lý mà chủ thể phải đảm nhiệm
• Tồn tại trong cả quá trình xây dựng, thực hiện,
kiểm tra, điều chỉnh các quyết định quản lý
- Tính định hướng:
• Các quan điểm quản lý được tồn tại dưới dạng triết
lý, nhiệm vụ, chiến lược…
-> Những giá trị, ý tưởng dẫn dắt NQL vận hành tổ chức
34
35
36
Cơ sở của nguyên tắc quản lý
kinh tế
- Trạng thái (thực trạng) của tổ chức:
• Trạng thái của tổ chức là khả năng kết hợp
các yếu tố đầu vào và đầu ra của tổ chức tại
một thời điểm nhất định với thời gian, không
gian cụ thể, sau đó là giai đoạn quản lý và các
nguyên tắc quản lý vận hành.
• Căn cứ xây dựng nguyên tắc: Xác định được
điểm mạnh, yếu của tổ chức, xu hướng vận
động của môi trường ảnh hưởng tới tổ chức.
37
38
39
Cơ sở của nguyên tắc thống nhất lãnh
đạo chính trị và kinh tế
Kinh tế giữ
Chính trị là
vai trò quyết
sự phản ánh
định đối với
xã hội của
những vấn đề
kinh tế
về chính trị
Thống nhất
Mối quan hệ
lãnh đạo
giữa chính trị
chính trị và
và kinh tế
kinh tế
40
41
1
Cơ sở của
nguyên tắc
tập trung và
dân chủ
42
Cơ sở của nguyên tắc tập
trung và dân chủ
Tập trung, dân chủ là nguyên tắc cơ
bản trên mọi lĩnh vực
43
44
45
Nguyên tắc kết hợp hài hòa các lợi ích
kinh tế
Khái niệm
1 lợi ích kinh
tế
3 Các biện
pháp kết hợp
hài hòa các
2 Nội dung của
nguyên tắc
kết hợp hài
lợi ích kinh tế hòa các lợi
ích kinh tế
46
47
48
Các biện pháp kết hợp hài hòa các
lợi ích kinh tế
Thực hiện đường lối phát triển đúng
đắn
49
Khái niệm
1 tiết kiệm
và hiệu
quả
3 Phương thức
tiết kiệm đạt
2 Nội dung của
nguyên tắc
tiết kiệm và
hiệu quả cao
hiệu quả
50
51
Nội dung nguyên tắc tiết kiệm và
hiệu quả
52
53
54
Mục tiêu của Nhà nước đối với quản lý
kinh tế
55
56
Nội dung nguyên tắc phân định và kết hợp tốt chức năng quản lý
nhà nước về kinh tế với chức năng quản lý kinh doanh của
doanh nghiệp
3 Công cụ quản lý
57
Vận dụng các nguyên tắc
QLKT
• Là hoạt động mang tính sáng tạo, trong mỗi tình huống
cụ thể phải có sự linh hoạt trong áp dụng từng tình
huống cụ thể, đối tượng cụ thể.
• Có biện pháp áp dụng để bảo đảm các nguyên tắc được
vận dụng đúng và phù hợp với các qui luật khách quan.
• Coi trọng việc hoàn thiện hệ thống nguyên tắc quản lý.
• Vận dụng tổng hợp các nguyên tắc quản lý.
• Lựa chọn hình thức và phương pháp vận dụng nguyên
tắc phù hợp với đối tượng quản lý, cấp quản lý và
những điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể.
58
59
60
Khái niệm, phân loại thông tin
quản lý kinh tế
Khái niệm Phân loại (7
Là những tin tức, sự cách thức)
kiện liên quan đến hoạt O Xét theo mối quan hệ
chủ thể và khách thể
động quản lý kinh tế ở
cả tầm vĩ mô và vi mô
O Xét theo nguồn gốc
của thông tin
61
62
63
Vai trò của thông tin quản lý
kinh tế
Vai trò của
thông tin
trong việc lập
kế hoạch và
ra quyết định
64
65
66
Khái niệm, phân loại quyết định quản
lý kinh tế
67
68
69
Đặc điểm của QĐ QLKT
70
72
Tính chất quyết định quản lý
kinh tế
• Tính hợp pháp
• Tính khoa học
• Tính tối ưu
• Tính linh hoạt
• Tính cô đọng, dễ hiểu
• Tính thời gian, đối tượng thực hiện và chủ
thể chịu trách nhiệm tổ chức thực thi
73
Phải
Phải kịp Đảm
đảm
Phải có Phải thời, bảo tính
bảo tính
căn cứ đúng ngắn kinh tế
thống
khoa thẩm gọn, và tính
nhất và
học quyền chính giáo
toàn
xác dục
diện
74
75
Phân loại quyết định quản lý
kinh tế
Theo cấp quản lý
76
77
78
THANK YOU
79