You are on page 1of 163

Foreign Trade University

Cơ sở II - TP Hồ Chí Minh

NGUYÊN LÝ QUẢN LÝ KINH TẾ


Giảng viên: ThS. Phạm Thanh Dung
Email: phamthanhdung.cs2@ftu.edu.vn

Alan Griffiths & Stuart Wall (2011),


Economics for business and managem-
1 ent, 3rd Edition, Pearson Education Ltd.
TÀI Campell McConnell , Stanley Brue &
LIỆU Sean Flynn (2014), Macroeconomics:
THAM 2 Principles, Problems and Policies, 20th
KHẢO Edition, McGraw-Hill Education.
N. Gregory Mankiw (2014), Principles of
3 economies, 7th edition, Cengage
Learning.
Đoàn Phúc Thanh (2003), Nguyên lý
4 quản lý kinh tế, NXB: Chính trị Quốc gia.
2

WEB-SITES THAM KHẢO

1 www.moit.gov.vn
www.nciec.gov.vn 2
3 www.vneconomy.com.vn
www.mpi.gov.vn 4
5 www.gso.gov.vn
www.mofa.gov.vn 6
7 www.customs.gov.vn
www.mof.gov.vn 8

3
NỘI DUNG HỌC PHẦN

1 TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ & QUẢN LÝ KINH TẾ

2 CÁC HỌC THUYẾT QUẢN LÝ KINH TẾ

3 CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KINH TẾ


4 CÁC NGUYÊN LÝ TRONG QUẢN LÝ KINH TẾ
4

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ & QUẢN LÝ KINH TẾ

1.Tổng quan về 2.Tổng quan về


kinh tế quản lý kinh tế
Khái niệm, đặc điểm,
Khái niệm, vai trò
vai trò

Mối quan hệ biện


Nội dung của khoa
chứng giữa kinh tế
học quản lý kinh tế
với văn hóa, chính trị

6
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ

Kinh tế là gì?
q Kinh tế học ra đời cách đây hơn hai thế kỷ, đã trải qua
nhiều giai đoạn phát triển => xuất hiện khá nhiều các
định nghĩa về kinh tế học:

“Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của
con người và xã hội - liên quan trực tiếp đến việc sản xuất,
trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và
dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con
người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.”
Principles of Economics (6th edition), N. Gregory Mankiw,
Cengage Learning, 2012, page 4

Kinh tế học
- Là môn học nghiên cứu xem xã hội sử dụng như thế
nào nguồn tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra những
hàng hoá cần thiết và phân phối cho các thành viên
trong xã hội.

9
Vai trò của kinh tế
v Hình thành và duy trì xã hội
v Đáp ứng nhu cầu của con người
v Tạo ra việc làm
v Đa dạng hóa ngành nghề
v Cải thiện chất lượng cuộc sống

10

Kinh tế tạo ra việc làm

Các nhà phát triển kinh tế cung cấp hỗ trợ và thông tin
quan trọng cho các công ty tạo ra việc làm trong nền
kinh tế của chúng ta, giúp kết nối các công ty mới với thị
trường và các công ty hiện tại với các nguồn lực và đối
tác mà họ cần để mở rộng.

11

Kinh tế thúc đẩy đa dạng hóa các


ngành nghề
Phát triển KT -> đa dạng hóa
=>giảm tính dễ bị tổn thương với khu vực duy ngành.

VD: Ở Nha Trang, du lịch đóng vai trò quan trọng trong
việc tạo việc làm.
Đồng thời phát triển các ngành ngoài du lịch.

12
Kinh tế làm cho chất lượng cuộc
sống được cải thiện
Cơ sở hạ tầng tốt hơn và nhiều việc làm hơn giúp cải
thiện nền kinh tế của khu vực và nâng cao mức sống cho
người dân.

13

Tại sao phát triển kinh tế đóng một


vai trò quan trọng trong nền kinh
tế của bất kỳ khu vực nào?

14

Phát triển kinh tế


- Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng
tiến về mọi mặt của nền kinh tế, biến đổi cả về
lượng và về chất; kết hợp một cách chặt chẽ quá
trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội
ở mỗi quốc gia.
-> Kinh tế phát triển sẽ hỗ trợ duy trì và mở rộng
kinh doanh
• Sự gia tăng tổng mức thu nhập;
• Sự biến đổi theo xu thế của cơ cấu kinh tế;
• Sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các
vấn đề xã hội.
15
Nền kinh tế phát triển là nền kinh
tế được củng cố
Phát triển kinh tế giúp bảo vệ nền kinh tế địa
phương khỏi suy thoái kinh tế bằng cách thu
hút và mở rộng các nhà tuyển dụng lớn của
khu vực.

16

Kinh tế phát triển đồng nghĩa tăng


doanh thu từ thuế cho Nhà nước
Bù đắp ngân sách cho các dự án cộng đồng
và cơ sở hạ tầng địa phương.

17

Phát triển kinh tế bền vững


Tiêu chí đánh giá: 
• Sự tăng trưởng kinh tế ổn định; 
• Thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội;
• Khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao chất lượng sống.
“Phát triển bền vững là quá trình phát triển có
sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt
của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải
thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.”-
Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về Phát triển bền
vững (Johannesbug, Cộng hòa Nam Phi, 2002)

18
Tăng trưởng kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của
nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định
(thường là một năm).
Ø Sự gia tăng được thể hiện ở quy mô và tốc độ:
• Quy mô tăng trưởng: Phản ánh sự gia tăng
nhiều hay ít.
• Tốc độ tăng trưởng: Được sử dụng với ý
nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia
tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ.
Ø Thu nhập của nền kinh tế có thể biểu hiện dưới
dạng hiện vật hoặc giá trị.
19

Đánh giá tăng trưởng kinh tế


• Tổng giá trị sản xuất
• Tổng sản phẩm quốc nội
• Tổng thu nhập quốc dân
• Thu nhập quốc dân
• Thu nhập quốc dân sử dụng
• Thu nhập bình quân đầu người
• Giá để tính các chỉ tiêu tăng trưởng

20

Tổng giá trị sản xuất (GO)


- Là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ
được tạo trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia
trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
- Cách tính chỉ tiêu:
• Cách 1: tổng doanh thu bán hàng thu được từ
các đơn vị, các ngành trong toàn bộ nền kinh tế
quốc dân.
• Cách 2: tính trực tiếp từ sản xuất và dịch vụ gồm
chi phí trung gian (IC) và các giá trị gia tăng của
sản phẩm vật chất và dịch vụ (VA).
21
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- Là tổng giá trị SP vật chất và dịch vụ cuối cùng
do KQHĐ KT trên phạm vi lãnh thổ của một quốc
gia tạo nên trong một thời kỳ nhất định.
- Cách tính:
• Tiếp cận từ sản xuất: GDP là giá trị gia tăng
tính cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân
• Tiếp cận từ chi tiêu:
GDP = C + G + I + (X – M)
• Tiếp cận từ thu nhập:
GDP = W + R + In + Pr + Dp + Ti

22

Tổng thu nhập quốc dân (GNI)


- Là tổng thu nhập từ sản phẩm vật chất và dịch
vụ cuối cùng do công dân của một nước tạo nên
trong một khoảng thời gian nhất định; bao gồm
các khoản hình thành thu nhập và phân phối lại
thu nhập lần đầu có tính đến cả khoản nhận từ
nước ngoài và chuyển ra nước ngoài.

GNI = GDP + Chênh lệch thu nhập nhân tố với


nước ngoài

23

Thu nhập quốc dân (NI)


- Là phần giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ
mới sáng tạo ra trong một khoảng thời gian nhất
định: tổng thu nhập quốc dân (GNI) sau khi đã
loại đi khấu hao vốn cố định của nền kinh tế (Dp).

NI = GNI – Dp

24
Thu nhập quốc dân sử dụng (NDI)
- Là phần thu nhập của quốc gia dành cho tiêu
dùng và tích lũy thuần trong một thời kỳ nhất định.

NDI = NI + Chênh lệch về chuyển nhượng hiện


hành với nước ngoài

25

Thu nhập bình quân đầu người


(GDP/người, GNI/người)
- Ý nghĩa chỉ tiêu: phản ánh thu nhập, đánh giá
mức thu nhập bình quân trên đầu người của mỗi
quốc gia.
-> tăng trưởng kinh tế có tính đến sự thay đổi dân
số.
Quy mô và tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu
người là những chỉ số quan trọng phản ánh và là
tiền đề nâng cao mức sống của dân cư nói chung.

26

Giá để tính các chỉ tiêu tăng trưởng


• Giá so sánh: Là giá được xác định theo mặt
bằng của năm gốc.
• Giá hiện hành: Là giá được xác định theo mặt
bằng của năm tính toán.
• Giá sức mua tương đương: Được xác định theo
mặt bằng quốc tế và hiện nay thường tính theo
mặt bằng giá của Mỹ.

27
Con đường phát triển theo quan
điểm tăng trưởng và phát triển
kinh tế
q Nhấn mạnh tăng trưởng nhanh
q Coi trọng vấn đề bình đẳng, công bằng xã hội
q Mô hình phát triển toàn diện

* Việt Nam đã lựa chọn theo hướng phát triển


toàn diện.

28

Mối quan hệ giữa kinh tế với văn


hóa, chính trị
“Phương thức sản xuất đời sống vật chất quyết định
các quá trình sinh hoạt xã hội, chính trị và tinh thần
nói chung”
- Kinh tế là nội dung, là thước đo tính hợp lý của
chính trị, còn chính trị là hình thức biểu hiện của kinh
tế
- Kinh tế thay đổi -> biến đổi tư tưởng chính trị và thể
chế chính trị
- Chính trị có tính độc lập tương đối và có tác động
trở lại lên nền kinh tế

29

Mối quan hệ giữa kinh tế với văn


hóa, chính trị
“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài
người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ
viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học,
nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày
về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ
những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn
hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt
cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh
ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi
của sự sinh tồn”

30
Mối quan hệ giữa kinh tế với văn
hóa, chính trị
- Kinh tế là yếu tố quyết định tính chất và diện mạo
của văn hóa, kinh tế phát triển sẽ tạo điều kiện vật
chất và nguồn sống cho phát triển văn hóa.
- Kinh tế chính là cơ sở, điều kiện cho sự hình thành
và phát triển văn hóa.
- Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với phát triển văn
hóa và giải quyết những vấn đề xã hội
- Sự tác động trở lại của văn hóa đối với phát triển
kinh tế thể hiện ở hai mặt:
• Văn hóa lạc hậu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội
• Văn hóa là động lực, mục tiêu của sự phát triển kinh tế -
xã hội

31

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ


KINH TẾ

32

Bản chất của quản lý kinh tế


Khái niệm

Mục tiêu

Đặc điểm

33
Khái niệm quản lý kinh tế

hệ thống hệ thống mới và


chủ thể điều khiển hệ Quản lý
quản lý quản lý thống

đối tượng mục tiêu Quản lý


chủ thể kinh tế - xã
quản lý quản lý hội kinh tế

34

Khái niệm quản lý và QLKT

- Cách tiếp cận hệ thống - Cách tiếp cận quá trình


• “Quản lý là sự tác động có hướng • “ QLKT là quá trình tác động có
đích của chủ thể quản lý đến một định hướng của chủ thể quản lý
hệ thống nào đó nhằm biến đổi đến đối tượng quản lý để tổ chức,
nó từ trạng thái này sang trạng chỉ huy, phối hợp, kiểm tra các
thái khác theo nguyên lý phá vỡ hoạt động trong quá trình tái sản
hệ thống cũ để tạo lập hệ thống xuất trên phạm vi toàn xã hội hay
mới và điều khiển hệ thống.” trong mỗi doanh nghiệp nhằm
đạt tới mục êu đã định.”

35

Khái niệm quản lý


“QL là nghệ thuật khiến công việc được làm bởi
người khác” - Mary Parker Follett

- QL là đặc trưng cho quá trình điều khiển và


dẫn hướng tất cả các bộ phận của một tổ chức,
thường là tổ chức kinh tế, thông qua việc thành
lập và thay đổi các nguồn tài nguyên (nhân lực,
tài chính, vật tư, trí thực và giá trị vô hình).

36
Khái niệm quản lý kinh tế
-> Quản lý kinh tế là sự tác động của chủ thể
quản lý lên đối tượng quản lý trong qúa trình
tiến hành các hoạt động kinh tế nhằm đạt tới
mục tiêu kinh tế – xã hội đã đặt ra; trong đó:
• Chủ thể quản lý là những tổ chức và cá
nhân, những nhà quản lý cấp trên.
• Khách thể/đối tượng quản lý là những tổ
chức, cá nhân, nhà quản lý cấp dưới,
cũng như các tập thể, cá nhân người lao
động.

37

Khái niệm quản lý kinh tế

Chủ thể Hệ thống Mục tiêu


QLKT
QL QL KT-XH

38

Phân biệt QLKT với QLNN về KT


QLNN về KT là sự tác động có tổ chức, bằng
pháp quyền và thông qua một hệ thống các
chính sách với các công cụ QLKT lên nền KT
nhằm đạt mục tiêu PTKT đất nước đã đặt ra
trên cơ sở sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn
lực kinh tế trong và ngoài nước trong điều kiện
mở cửa và HNKTQT – chủ thể là nhà nước.

39
Phân biệt QLKT với QTKD
QTKD là một quá trình thực hiện những hoạt
động một cách có ý thức và liên tục nhằm đạt
các mục tiêu đề ra trong SXKD bằng việc phối
hợp có hiệu quả nhất các nguồn lực của DN –
hoạt động của doanh nghiệp với ba tác nhân:
• Chủ thể quản trị - người đứng đầu DN,
người đứng đầu các bộ phận
• Đối tượng bị quản trị - Người đứng đầu
các bộ phận và nhân viên
• Nguồn lực khai thác phục vụ quản trị -
vô hình, hữu hình
40

Đặc điểm của QLKT


- Quá trình QLKT về cơ bản bao gồm: lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo, và kiếm soát.
- Đối tượng của QLKT là các nguồn lực và hđ
của hệ thống xã hội/tổ chức
- QLKT được thực hiện liên tục theo thời gian
- QLKT là đạt mục đích của hệ thống và tạo ra
giá trị tăng cao
- QLKT được thực hiện trong điều kiện môi
trường luôn biến động

41

Hệ thống xã hội

- Là đối tượng của quản lý


- Tập hợp người/nhóm người/hoạt động
xã hội có quan hệ chặt chẽ; ảnh hưởng,
tác động, tương hỗ lẫn nhau.
- Các cấp độ của HTXH: cá nhân, gia
đình, tổ chức, cộng đồng, ngành, etc.

42
Các tính chất của hệ thống xã hội
Tính
nhất thể

Hệ
thống xã
hội
Tính
Tính
hướng
phức tạp
đích

43

Chuyển hóa các nguồn lực

- Các hoạt động của HTXH là sự vận


động của các nguồn lực.
- Để đạt mục đích, các chức năng cơ bản
là thu hút, duy trì và phát triển các nguồn
lực; đạt mục tiêu bên ngoài đặt ra và bên
trong hệ thống.

44

Năng suất, hiệu lực, hiệu quả


của HTXH
- Năng suất: năng lực tạo giá trị gia tăng.
- Hiệu lực: năng lực theo đuổi, thực hiện đúng mục
tiêu, mục đích.
- Hiệu quả: năng lực tạo ra kết quả.
Khả năng Cao Hiệu lực nhưng Hiệu lực và hiệu
đạt mục không hiệu quả quả
đích,
mục tiêu Thấp Không hiệu lực và Hiệu quả nhưng
đúng hiệu quả không hiệu lực
Cao Thấp
Tiêu tốn nguồn lực
45
Tổ chức

- Là đối tượng của quản lý


- Tập hợp nhiều người cùng làm việc vì
những mục đích chung trong hình thái cơ
cấu ổn định.
- Xã hội loài người là xã hội của các tổ
chức: doanh nghiệp, hiệp hôi, đơn vị, cơ
quan Nhà nước, etc.

46

Các đặc trưng của tổ chức


Tính mục
đích rõ
ràng

Gồm nhiều C2 sp, dv


người vì
mục tiêu
có gtrị
c h u n g
Tổ với KH

chức

Luôn Là 1 hệ
được thống
quản lý mở

47

Các loại hình tổ chức


Tổ chức công Tổ chức tư
Lọai hình sở Nhà nước/ sở hữu tư
hữu không có CSH nhân
SP/DV được Không cạnh SP-DV tư
tạo ra tranh
Chế độ sở TCNN và Do tư nhân
hữu & mục TCPLN hđ vì kiểm soát,
tiêu cơ bản lợi ích cộng hđ vì lợi
đồng nhuận

48
Các loại hình tổ chức
Tổ chức vì lợi nhuận Tổ chức phi lợi nhuận
DN, HTX, HKD,... CQNN, TC tôn giáo,...

Tổ chức chính thức Tổ chức phi chính thức


- Mọi thành viên có chức
năng, n/vụ, thẩm quyền,
trách nhiệm rõ ràng. nhóm có cùng nguyện vọng,
- Cơ cấu tổ chức có các mối sở thích, quan điểm, tư
liên hệ rõ ràng. tưởng,...
- C2 SP/DV cho KH đúng luật.
VD: Trường học, bệnh viện...

49

Các hoạt động cơ bản của tổ chức


• XD KCHT Mục đích:
• Kế toán, thống kê thỏa mãn lợi
HĐ bổ • Hđ đối ngoại
ích CSH
trợ • R&D
• ...
• Nghiên cứu, dự Mục tiêu:
QUẢN LÝ báo môi trường - Thị trường
• Thiết kế SP, DV - Thị phần
• Huy động nguồn - GTGT
HĐ lực đầu vào - Tăng cường
chính • SX
sức mạnh
nguồn lực
• Xúc tiến hỗn hợp - An toàn
và phân phối
• DV sau bán hàng

50

Đặc điểm quản lý kinh tế

01 02 03 04
Quản lý kinh tế Quản lý kinh tế Quản lý kinh tế Quản lý kinh tế
vừa là khoa học, là hoạt động dựa là hoạt động chủ có tính chất hai
vừa là nghệ vào quyền uy của quan của chủ thể mặt
thuật chủ thể quản lý quản lý

51
Quản lý kinh tế vừa là khoa
học, vừa là nghệ thuật
Tính khoa học

Tính chất thực hành

Tính nghệ thuật

52

Quản lý kinh tế là hoạt động dựa vào


quyền lực của chủ thể quản lý

Quyền lực về tổ chức hành chính

Quyền lực về kinh tế

Quyền lực về trí tuệ

Quyền lực về đạo đức

53

Quản lý kinh tế là hoạt động chủ quan


của chủ thể quản lý

Quyết định quản lý


kinh tế: được xây
Phụ thuộc vào năng
dựng và ban hành Yêu cầu đối với
lực của chủ thể quản
bởi những tập thể và người quản lý

cá nhân những
người quản lý

54
Quản lý kinh tế có tính chất
hai mặt
Tính hai mặt giữa tổ chức – kỹ thuật và
kinh tế - xã hội

Mặt tổ chức – kỹ thuật: cách thức,


phương pháp, nghệ thuật quản lý

Mặt kinh tế - xã hội: mục đích của các


hoạt động quản lý kinh tế

55

Vai trò của quản lý kinh tế

Huy động và phân bổ các nguồn lực có


hiệu quả

Khắc phục thất bại của thị trường

56

Huy động, phân bổ nguồn lực


- Định hướng và điều tiết các hoạt động kinh tế:
• Cấp độ vĩ mô: Định hướng phát triển lĩnh vực,
ngành nghề và điều tiết các nguồn lực
• Cấp độ doanh nghiệp: Định hướng lĩnh vực
hoạt động kinh doanh và dịch chuyển nguồn
lực nội bộ DN
- Đảm bảo tăng trưởng và phát triển của hệ thống
kinh tế:
• Cấp độ quốc gia
• Cấp độ ngành
• Cấp độ DN
- Tạo môi trường kinh tế thuận lợi và bình đẳng
57
Khắc phục thất bại của thị trường
(góc độ Nhà nước)
- Bảo đảm quyền sở hữu: bản quyền/quyền sáng
chế… quyền cơ bản nhất của con người
- Sửa chữa thiếu sót của thị trường:
• Hạn chế/ kiểm soát độc quyền của các DN lớn
• Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
• Tái cấu trúc các tập đoàn NN
• Bảo bảm quyền lợi cổ đông nhỏ

58

Khắc phục thất bại của thị trường


(góc độ Nhà nước)
- Cung cấp hàng hoá công cộng
- Khắc phục ngoại ứng tiêu cực
- Tái phân phối thu nhập: thuế thu nhập luỹ tiến
- Khắc phục tình trạng thông tin không hoàn hảo:
bảo vệ NTD, cấp phép, chứng nhận chất lượng…

59

Mục tiêu quản lý kinh tế

Mục tiêu quản lý


kinh tế là cái đích Hai loại mục tiêu
cần phấn đấu để cơ bản
đạt tới

Mục tiêu kinh tế Mục tiêu chính trị


- kỹ thuật - xã hội

60
Mục tiêu QLKT vĩ mô
Đặt vấn đề:

• QLKTVM (việc xây dựng và tổ chức thực hiện các


MTQLKTVM) đối với q.trình phát triển KT-XH:
- Ổn định
- Tăng trưởng
- Việc làm
- Công bằng
• Các khó khăn trong QLKTVM?
• Những điều kiện để QLKTVM tốt?

61

Phân biệt KT vĩ mô và KT vi mô
NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN

Tiêu chí so
Kinh tế VI MÔ Kinh tế VĨ MÔ
sánh

Của DN, hộ gia đình,


1. Hoạt động kinh tế Của NKT
cá nhân
Lợi nhuận, thu
2. Mục tiêu GDP, GNP, BOP,...
nhập, tiền lương,...
P, D, S (cụ thể), CPI, lạm phát, AD,
3. Phạm trù đặc trưng
doanh thu, chi phí,... AS, việc làm,...
Chủ thể kinh tế Cơ quan QLNN về
4. Chủ thể quản lí
tương ứng kinh tế

62

Các mục tiêu QLKTVM


1) Toàn dụng lao động
2) Kiểm soát giá cả ở mức chấp nhận
được
3) Duy trì tỷ giá hối đoái ở mức chấp
nhận được
4) Duy trì cán cân TTQT ở mức chấp nhận
được
5) Đảm bảo công bằng, tiến bộ xã hội
6) Tăng trưởng kinh tế cao và bền vững

63
Vòng luẩn quẩn của sự đói nghèo
Thu nhập
trung bình
thấp

Năng suất Tiết kiệm


thấp thấp

Tốc độ tích
lũy vốn thấp

64

Cơ cấu tổ chức bộ máy


quản lý kinh tế
Khái niệm và đặc điểm cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý kinh tế

Yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức bộ máy


quản lý kinh tế

Một số loại hình cơ cấu tổ chức bộ máy


quản lý kinh tế

Cán bộ quản lý kinh tế


65

Khái niệm và đặc điểm cơ cấu tổ


chức bộ máy quản lý kinh tế

Khái niệm cơ Đặc điểm cơ cấu


cấu tổ chức bộ tổ chức bộ máy
máy quản lý
quản lý kinh tế
kinh tế

66
Khái niệm cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý kinh tế

Cơ cấu: Sắp xếp vị


Cơ cấu tổ chức bộ
trí giữa các phần
máy quản lý kinh
tử và các phân hệ
tế
trong hệ thống

67

Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ


máy quản lý kinh tế

Tổ chức và hoạt
Thành lập và hoạt Thực hiện theo
động theo ủy
động theo quy quyền lực của
quyền của Nhà
định của pháp luật Nhà nước
nước

Thực hiện thẩm Kinh phí hoạt


quyền được Nhà động từ ngân sách
nước giao nhà nước

68

Yêu cầu đối với cơ cấu tổ


chức bộ máy quản lý kinh tế

Đảm bảo tính hoàn chỉnh và Đảm bảo tính tối ưu và kinh
thống nhất tế

Đảm bảo tính ổn định tương Đảm bảo tính tin cậy
đối

69
Một số loại hình cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý kinh tế
1 2 3

Cơ cấu tổ Cơ cấu tổ Cơ cấu kết


chức trực chức quản lý hợp trực
tuyến theo chức tuyến - chức
năng năng

70

71

72
73

Cán bộ quản lý kinh tế


01

Khái niệm, phân


Yêu cầu đối với loại cán bộ quản lý
cán bộ quản lý kinh tế
kinh tế
03 02

Vai trò của


cán bộ quản lý
kinh tế
74

Khái niệm, phân loại cán bộ


quản lý kinh tế

Khái niệm cán bộ quản lý kinh


tế

Phân loại cán bộ quản lý kinh


tế

75
Khái niệm cán bộ quản lý kinh tế

Cán bộ quản lý kinh tế là những người


thực hiện chức năng quản lý kinh tế

Đặc điểm của cán bộ quản lý kinh tế

76

Phân loại cán bộ quản lý kinh tế

Cán bộ lãnh Cán bộ


đạo kinh tế chuyên môn

Nhân viên
nghiệp vụ

77

Vai trò của cán bộ quản lý


kinh tế
Là người trực tiếp thực hiên các chức
năng quản lý

Là người tạo ra động lực

Góp phần tích cực vào việc xây dựng


và hoàn thiện đường lối kinh tế

78
Yêu cầu đối với cán bộ quản lý
kinh tế
Có phẩm Năng lực
chất chính chuyên
trị vững môn – kỹ
vàng thuật nhất
định

Có phẩm Có năng
chất đạo lực tổ chức
đức tốt và quản lý
giỏi

79
CHƯƠNG II: CÁC HỌC THUYẾT QUẢN LÝ KINH TẾ

1. Một số học thuyết 2. Môi trường quản


quản lý kinh tế lý kinh tế

- Môi trường vĩ mô
và vi mô
- Các học thuyết
- Môi trường bên
nghiên cứu về các
trong tổ chức
yếu tố kinh tế ngắn
hạn, dài hạn - Môi trường quản
lý trong bối cảnh
toàn cầu

Các tư tưởng quản lý cổ đại


Phương Đông
Phương Tây
(Trung Hoa)

Đức trị Democrit


Pháp trị Platon
Agristot

3
Tư tưởng đức trị của Khổng Tử
(551 TCN-479 TCN) - Mạnh Tử
(372 TCN-289 TCN)
- “Nhân chi sơ tính bổn thiện”
- Phương pháp quản lý là nêu gương và giáo
dục
- Tam cương ngũ thường
- Người quân tử tu thân, tề gia, trị quốc, bình
thiên hạ.

Tư tưởng đức trị

Quân thần
Nghĩa Nhân
Phụ tử
Dũng Trí
Sư sinh
Lễ

Tư tưởng pháp trị của Hàn Phi Tử

- “Nhân chi sơ tính bổn ác” -Tuân Tử (313 –


238 TCN)
- Con người có tính ác, mưu lợi cá nhân.
‘Rational Choice Theory’ - Adam Smith
- Lý luận phải tùy thời mới có ích.
- 3 khái niệm quản lý cơ bản: thế, pháp, thuật

6
Ba khái niệm quản lý cơ bản trong
tư tưởng Pháp gia
- Thế: nhà quản lý cần quyền lực, địa vị hơn là
cần tài, đức. Quyền lực phải tập trung mà
không phân quyền, nhà quản lý nắm quyền
thưởng phạt khiến người dưới tuân theo.
- Pháp: cách tốt nhất để quản lý XH là dùng
pháp luật với chủ trương mọi người bình đẳng
trước pháp luật.
- Thuật: kĩ thuật và tâm thuật. Thuật áp dụng
đối với cấp quản lý phía dưới, dùng người với
nguyên tắc của “thuyết hình danh”.
7

Tư tưởng quản lý của Democrit


(460-370 TCN)
- Nhà nước quản lý mọi hđ của XH.
- Quản lý đất nước bằng 03 phương pháp cơ bản:
+ Dân chủ
+ Dùng hình phạt
+ Tác động lên nhu cầu, lợi ích của con người
Các PP ngày nay vẫn kế thừa và phát triển thành các
PPQL như giáo dục thuyết phục, hành chính cưỡng
bức

Tư tưởng quản lý Nhà nước -


Platon (427-347 TCN)
- Các quan niệm QLNN:
• Nhà nước lý tưởng
• Con người trong xã hội
• Về người lãnh đạo quản lý đất nước
• Các giải pháp QLXH: chú trọng nghề nông trong
phát triển KT
=> Sai lầm vì chỉ tư tưởng nhà nước lý tưởng chỉ
phát triển nông-thủ công nghiệp mà bỏ qua thương
mại.
9
Tư tưởng quản lý của Agristot
(384-322 TCN)
- Tư tưởng QL tương đối hiện đại và khá hoàn thiện:
• Con người là loài sinh vật xã hội, sống cộng
đồng, phải được quản lý theo thể chế Nhà nước
• Tiêu chuẩn đánh giá NN: phúc lợi, ổn định XH
• QL vi mô: “Gia quản học”, “Hóa tệ học”
- Đặc trưng các tư tưởng QL cổ đại phương Tây:
• Hòa trộn triết học, chính trị, pháp lý, đạo đức
• Chủ yếu về vấn đề QLNN, ở mức độ sơ khai

10

Các tư tưởng quản lý cổ điển


Thuyết quản Thuyết quản Thuyết tổ
lý theo KH lý hành chính chức XH&KT
Frederick W.
Taylor Henry Fayol Max Weber
Henry L.
Gantt
Luther G. & Chester
Lilian G. & Lyndal U. Barnard
Frank G.

11

Thuyết quản lý của Frederick


Winslow Taylor (1856-1916)
Ø Thuyết quản lý theo khoa học:
- Tìm ra và chỉ trích các nhược điểm trong cách
quản lý cũ.
- Phân tích, phân chia công việc để chuyên môn
hoá các thao tác, động tác nhằm đạt năng suất tối đa.
- Kiểm soát chặt chẽ buộc mọi người đều phải làm
việc chăm chỉ ttrong một dây chuyền sản xuất liên
tục.

12
Thuyết quản lý của Frederick
Winslow Taylor (1856-1916)
ØBản chất con người: lười biếng, luôn trốn
việc khi có thể.
ØChủ trương:
-Chia nhỏ công việc ra những công đoạn.
-Tổ chức sản xuất theo dây chuyền.
-Cải tiến công cụ và tổ chức lao động hợp lý.
-Đưa ra định mức LĐ để nâng cao NSLĐ.

13

Bốn nguyên tắc của thuyết quản


lý theo khoa học
- Chủ phải thạo việc: nhà quản lý phải thành
thạo công việc, quản lý có khoa học.
- Lựa chọn, huấn luyện và đào tạo NLĐ theo
hướng chuyên môn hóa để đảm nhận công việc.
- Chủ phải gương mẫu và hợp tác: tác phong
làm việc công nghiệp, khẩn trương, khoa học,
hiệu quả.
- Phân chia công bằng công việc và trách
nhiệm; đề cao kỷ luật, kèm theo khuyến
khích xứng đáng.
14

Đánh giá thuyết quản lý theo


khoa học
ØƯu điểm
•Cải thiện NSLĐ, giảm giá giá thành => Lợi nhuận
•Thúc đẩy ứng dụng phân tích công việc 1 cách
khoa học.
•Phát triển cơ chế trả lương theo thành tích.

15
Đánh giá thuyết quản lý theo
khoa học
ØHạn chế
•Giả thiết về động cơ quá đơn giản.
•Bị chi phối bởi tư tưởng “con người kinh tế”
->Coi con người như máy móc, ảnh hưởng tâm
sinh lý NLĐ.
•Không quan tâm đến mối quan hệ tổ chức và môi
trường quản lý.

16

Thuyết quản lý của Henry


Lawrence Gantt (1861-1919)
- Phát triển thuyết QL của Taylor qua 03 tư tưởng:
• Dân chủ trong công nghiệp
• Hệ thống tiền thưởng là động cơ làm việc
• Kiểm tra thực hiện công việc theo kế hoạch bằng
“biểu đồ Gantt”

17

Thuyết quản lý của Henry


Lawrence Gantt (1861-1919)

18
Thuyết quản lý của Henry
Lawrence Gantt (1861-1919)

19

Thuyết quản lý của Lilian &


Frank Gilbreth
- Lilian Gilbreth (1878-1972) & Frank Gilbreth
(1868- 924):
Gia tốc hoàn thành công việc nhờ giảm các thao tác
thừa: 12 thao tác xây gạch lên tường -> 4
1000 viên gạch -> 2700 viên/người thợ/ngày
Bớt số lượng thao tác để giảm sự mệt nhọc
“Tâm lý quản lý” lưu ý khía cạnh tâm lý trong QL

20

Thuyết quản lý hành chính của


Henry Fayol (1841-1925)
- Phân loại hoạt động của 1 hãng kinh doanh/tổ
chức, gồm 06 nhóm:
+ Kĩ thuật
+ Thương mại
+ Tài chính
+ Bảo vệ an ninh về người và tài sản
+ Hạch toán, thống kê
+ Quản lý hành chính

21
Thuyết quản lý hành chính của
Henry Fayol (1841-1925)
- Thuyết đầu tiên nghiên cứu và đưa ra các chức
năng quản lý, gồm:
+ Dự đoán & Kế hoạch;
+ Tổ chức;
+ Chỉ huy, lãnh đạo (điều hành);
+ Phối hợp;
+ Kiểm tra & Điều chỉnh.

22

Thuyết quản lý hành chính của


Henry Fayol (1841-1925)
- Tập trung trực tiếp vào tất cả các hoạt động
của các nhà quản trị.
- Đề cao nguyên tắc phân công lao động, thiết
lập cơ cấu tổ chức, quy chế lao động cụ thể, rõ
ràng.
- Trọng tâm của lý thuyết quản trị kiểu hành
chính là nhà quản trị.

23

14 nguyên tắc quản lý của


Henry Fayol
● Phân chia công việc ● Tập trung quyển lực QL
● Tương quan giữa thẩm quyền và ● Trật tự
trách nhiệm ● Hợp tình hợp lý và công
● Kỷ luật bằng
● Thống nhất chỉ huy ● Ổn định chức trách
● Thống nhất điều khiển ● Kiểm tra mọi công việc
● Cá nhân lệ thuộc lợi ích chung ● Sáng tạo
● Thù lao tương xứng ● Tinh thần đồng đội
Thuyết quản lý của Henry Fayol
(1841-1925)
v Ưu điểm
- Coi quản lý là 1 nghề.
- Giúp các nhà quản lý có cách nhìn bao quát về
các hoạt động quản lý tổ chức, tạo kỉ cương
trong tổ chức.
v Hạn chế
- Các tư tưởng được thiết lập trong một tổ chức
ổn định, hệ thống vẫn bị đóng kín.
- Quan điểm quản lý cứng nhắc, chuẩn mực,
thiếu sự đa dạng.
25

Thuyết tổ chức, hành chính công


Luther Gulick & Lyndal Urwick
-Lý thuyết tổ chức và hành chính công
-Thuật ngữ “POSDCoRB” - kĩ thuật QL tổng quát:
• Planning
• Organizing
• Staffing
• Directing
• Coordinating
• Reporting
• Budgeting
26

8 yếu tố nguyên tắc trong


thuyết quản lý Gulick-Urwick
(1) Bố trí đúng người vào bộ máy tổ chức
(2) Có một nhà quản lý cao cấp nhất nắm quyền
(3) Tuân thủ nguyên tắc thống nhất điều khiển
(4) Có nhân viên chuyên môn, nhân viên tổng hợp
(5) Thành lập các đơn vị nhỏ theo mục tiêu, tiến
trình và địa điểm
(6) Ủy quyền;
(7) Cân đối quyền hành và trách nhiệm
(8) Xác định tầm quản lý thích hợp để giám sát hiệu
quả.
27
8 yếu tố nguyên tắc trong
thuyết quản lý Gulick-Urwick
Hai tác giả cho rằng các nguyên tắc trên là quan
trọng, nhưng lại không chú ý đến nơi có thể áp dụng
những nguyên tắc đó.
Vì quá chú trọng đến nguyên tắc mà một số vấn đề
mấu chốt của quản lý chưa đưa ra được.

28

Thuyết quản lý của Max Weber


(1864-1920)
- Đề cao bộ máy quan liêu bureaucracy (thư lại)
- Các điểm phi thực tế: khó xác định rạch ròi quyền
hạn và trách nhiệm, quan hệ phức tạp giữa các thành
viên trong tổ chức, công tác tuyển chọn dựa vào
nhiều loại khả năng khác nhau của cá nhân, quyết
định thường mang tính chủ quan.

29

Thuyết quản lý của Max Weber


(1864-1920)

30
Thuyết quản lý của Chester
Barnard (1886-1961)
- Vận dụng phương pháp hệ thống và biện chứng
vào việc nghiên cứu tổ chức.
- Tổ chức là một “hệ thống cục bộ” nằm trong hệ
thống lớn hơn là “nhà nước, xã hội”. Mỗi hệ thống
đều phức tạp và có mối quan hệ tác động ảnh hưởng
lẫn nhau.
- “Lý thuyết hệ thống mở”: 2 mặt đối lập của mỗi cá
nhân cụ thể, sự phát triển phải dựa trên sự thống
nhất giữa hai mặt đối lập này.
31

Thuyết quản lý của Chester


Barnard (1886-1961)
- Quản lý không phải là công việc của tổ chức mà là
công việc chuyên môn để duy trì và phát triển tổ
chức.
- Mỗi tổ chức có 3 yếu tố phổ biến:
+ Sự sẵn sàng hợp tác giữa cá cá nhân;
+ Mục đích chung của tổ chức;
+ Thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời.

32

Thuyết quản lý của Chester


Barnard (1886-1961)
- 4 nguyên nhân thúc đẩy mỗi cá nhân trong tổ chức:
+ Các yếu tố về vật chất (tiền bạc, đồ vật, điều kiện
vật chất).
+ Các cơ hội cá nhân.
+ Điều kiện làm việc.
+ Điều kiện thỏa mãn lý tưởng.

33
Thuyết quản lý của Chester
Barnard (1886-1961)
- 4 kiểu động cơ phổ biến tác động đến hành vi của
con người trong tổ chức:
+ Mức độ hấp dẫn của công việc
+ Sự thích ứng với điều kiện làm việc
+ Cơ hội được trải nghiệm và danh tiếng
+ Mối quan hệ tốt đẹp trong tổ chức

34

Thuyết quản lý của Chester


Barnard (1886-1961)
- Các nguyên tắc thông tin chính thức, gồm có:
+ Thông tin phải rõ ràng, cụ thể
+ Thông tin là khác nhau đối với những vị trí, cấp
bậc khác nhau trong tổ chức
+ Tuyến thông tin cần trực tiếp và ngắn gọn
+ Cần đảm bảo sự hoạt động thường xuyên, liên tục,
không bị ngắt quãng của tuyến thông tin
+ Đảm bảo sự tương xứng giữa năng lực thông tin
của người quản lý hoạt động thông tin.
+ Thông tin phải xác thực.
35

Đánh giá thuyết quản lý tổ chức


của Chester Irving Barnard
- Ưu điểm:
+ Lần đầu tiên quản lý được tiếp cận đầy đủ và toàn
diện dưới góc độ của một tổ chức.
+ Đề cao và chú trọng thúc đẩy sự phát triển toàn
diện của cá nhân trong tổ chức.
+ Bổ sung yếu tố tư duy phi logic và yếu tố đạo đức
vào quá trình ra quyết định và quản lý, đề cao phẩm
chất đạo đức của nhà quản lý.

36
Đánh giá thuyết quản lý tổ chức
của Chester Irving Barnard
- Hạn chế:
+ Chủ nghĩa kinh nghiệm.
+ Hệ thống chức vị đôi khi tạo ra những xu
hướng tiêu cực.

37

Các tư tưởng quản lý thuộc


trường phái hành vi
Học thuyết về mối Học thuyết về
quan hệ con người hành vi
Hugo Munsterberg
Douglas Mc Gregor
Elton Mayo

Mary P. Follet
Herbert Simon
Abraham Maslow

38

Tâm lý học và hiệu quả công


nghiệp (Hugo Munsterberg)
- Ngành tâm lý học công nghiệp:
+ Nghiên cứu khoa học về hành vi con người
+ NSLĐ tăng nếu công việc phù hợp tâm lý NLĐ
+ Dùng trắc nghiệm tâm lý để tuyển chọn nhân viên
và chọn kĩ thuật thích hợp kích thích họ làm việc

39
Con người xã hội - Elton Mayo
(1880-1949)
Lý thuyết tâm lý xã hội (quản lý hành vi) tập trung
vào các mối quan hệ con người
 Những nghiên cứu ở Hawthorne

 Phòng ánh sáng bình thường

 Phòng ánh sáng mạnh

 Phòng ánh sáng trắng lóa

 Phòng ánh sáng như trăng mờ.

=> ĐK vật chất có ảnh hưởng đến NSLĐ?

40

Con người xã hội - Elton Mayo


(1880-1949)
Hiệu ứng Hawthorne
Khi các nhà quản trị chú trọng đặc biệt đến
công nhân, NSLĐ thay đổi bất kể điều kiện làm
việc có thay đổi hay không.
Làm tăng sự quan tâm đến nhân tố con người.
Làm thay đổi quan điểm đương thời coi con
người như máy móc.

41

Con người xã hội - Elton Mayo


(1880-1949)

42
Nhà nước mới
(Mary Parker Follet)
- Khía cạnh tâm lý xã hội trong hoạt động quản lý.
- Nội dung tư tưởng:
• Mâu thuẫn và cách giải quyết
• Ra mệnh lệnh
• Quyền lực và thẩm quyền
• Người lãnh đạo và quan hệ quản lý
- Đánh giá tư tưởng quản lý: chưa đủ khái quát trở
thành một học thuyết hoàn chỉnh nhưng là những
giả thuyết khoa học cơ sở cho người Nhật áp dụng
trong quản lý các xí nghiệp sau này.
43

5 cấp nhu cầu của NLĐ


(Abraham Maslow)

44

Thuyết X và Thuyết Y -
Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Thuyết X Thuyết Y
- Con người không thích -Làm việc là 1 bản năng
làm việc, ít khát vọng. như vui chơi, giải trí.
-Tìm cách trốn việc, lảng -Mỗi người đều tự điều
tránh công việc. khiển, kiểm soát bản thân.
-Khi làm việc phải giám -Con người sẽ gắn bó với
sát chặt chẽ. tổ chức nếu được khen
-Con người muốn bị điều ngợi, thưởng xứng đáng,
khiển. kịp thời.
-Con người có óc sáng
tạo, khéo léo
45
Thuyết X và Thuyết Y -
Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Ø Ưu điểm:
- Rất chú trọng tới con người cả về vật chất
và tinh thần.
-Các nhà lãnh đạo phải nắm bắt tâm lý nhân
viên.
-Tập thể có tác động rất lớn đến người lao
động.

46

Thuyết X và Thuyết Y -
Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Ø Hạn chế:
-Quá chú trọng đến yếu tố tình cảm.
-Quan niệm đơn giản: nhân viên hạnh
phúc -> NSLĐ cao hơn.

47

Lý thuyết hành vi -
Herbert Simon (1916-2001)
- “Việc ra quyết định là nội dung cốt lõi của quản
lý”, gồm 02 nhóm:
• QĐ về mục tiêu cuối cùng của tổ chức - giá trị
bao quát
• QĐ liên quan đến việc thực hiện mục tiêu - đánh
giá thực tế
- Quá trình ra QĐ xem xét ảnh hưởng của môi
trường và các yếu tố tâm lý xã hội.

48
Lý thuyết hành vi -
Herbert Simon (1916-2001)
- Hệ thống các mục tiêu có cấp bậc.
- PP thúc đẩy QĐ gồm lập kế hoạch và kiểm tra.
- Ủng hộ xu hướng phân quyền trong quá trình kiểm
tra.
- Tiêu chuẩn cơ bản của QĐQL là tiêu chuẩn hiệu
quả
- Vai trò của thông tin trong QL: đầu vào trong quá
trình ra QĐ, được chuyển từ các điểm và kênh khác
nhau.
49

Tư tưởng chính của nhóm


tâm lý xã hội (trường phái
hành vi trong quản lý)
●Doanh nghiệp là một hệ thống xã hội.
●Khi động viên không chỉ bằng yếu tố vật
chất mà còn phải quan tâm đến những
nhu cầu xã hội.
●Tập thể ảnh hưởng đến tác phong cá nhân

●Lãnh đạo không chỉ là quyền hành do tổ

chức, mà còn do các yếu tố tâm lý xã hội


của tổ chức chi phối.
50

Tư tưởng chính của nhóm


tâm lý xã hội (trường phái
hành vi trong quản lý)
Hạn chế:
Quá chú ý đến yếu tố xã hội - Khái niệm

“con người xã hội” chỉ có thể bổ sung


cho khái niệm “con người kinh tế”chứ
không thể thay thế.
● Coi con người là phần tử trong hệ thống
khép kín mà không quan tâm đến yếu
tố ngoại lai.
51
Các tư tưởng quản lý hiện đại
Thuyết quản lý
Các học thuyết tổng hợp và
Trường phái Lý thuyết hệ Thuyết cung
văn hóa quản thích nghi
KHQL thống trong QL cầu
lý (Peter
Drucker)

Quy luật QL DN
Cách tiếp IS-LM
chung của
cận định Thuyết Z
các hệ
lượng
thống QL các NQL
Mundell
Fleming
QL con
người và cv
Yếu tố KT- Tư duy hệ Lý thuyết
KT thống Kaizen Phillips
QL quá
curve
trình QĐ

52

Trường phái KHQL


(cách tiếp cận định lượng)
ØLiên quan đến việc ứng dụng các mô hình
thống kê, mô hình tối ưu hóa, mô hình thông tin
và ứng dụng máy vi tính vào các hoạt động QL
ØƯu điểm
Phát triển các phương pháp toán để giải quyết
các bài toán quản trị.
Giúp nhà quản trị tìm ra các phương án tối ưu.
Đóng góp lớn trong việc nâng cao trình độ
hoạch định và kiểm tra hoạt động.

53

Trường phái KHQL


(cách tiếp cận định lượng)
Ø Hạn chế:
• Không phải yếu tố nào cũng lượng hóa được.
• Không chú ý đến yếu tố con người trong quản trị

• Việc xử lý các số liệu phức tạp.

• Các nhà quản trị khó tiếp cận vì mang tính kỹ thuật

cao.
• Không phù hợp với các quyết định sáng tạo.

54
Trường phái KHQL
v Các nguyên tắc:
●Sử dụng PP khoa học giải quyết các vấn đề QL

●Tiếp cận hệ thống để thu thập thông tin

●Sử dụng mô hình toán học để tìm đáp án tối ưu

●Định lượng các yếu tố có liên quan và áp

dụng toán học và thống kê


●Quan tâm các yếu tố KT-KT trong QL hơn là

các yếu tố tinh thần


●Sử dụng máy tính điện tử làm công cụ

55

Lý thuyết hệ thống trong quản lý


- Xuất phát từ Lý thuyết hệ thống do L.P.Bertalafly
(1960-1970) đưa ra vào 1940s
- Quy luật chung của các hệ thống:
• Hệ thống là tập hợp các bộ phận, các phần tử có
liên hệ hoặc phụ thuộc
• Luôn nằm trong một môi trường nhất định có đầu
vào, quá trình hđ, đầu ra.
• Có cơ chế phản hồi thông tin để điều chỉnh.
• Có thể phân tích thành các yêu tố: phần tử, môi
trường, đầu vào, đầu ra, mục tiêu, chức năng, cơ
cấu, nguồn lực, hành vi, trạng thái, quỹ đạo, cơ
chế điều khiển.
56

Lý thuyết hệ thống trong quản lý

- Tư duy hệ thống:
• Hành động phải có mục tiêu
• Tính đến mối liên hệ giữa các yếu tố cấu thành
• Thích ứng với sự thay đổi của môi trường
• Nhìn nhận sự kiện, con người theo quá trình
- Hạn chế: Lý thuyết hệ thống chỉ là pp tư duy quản
lý, không giúp tìm lời giải cho trường hợp cụ thể.

57
Thuyết Z
QL kiểu Nhật - William Ouchi, 1970s-1980s:
- Chú trọng đến quan hệ xã hội và yếu tố con
người trong tổ chức.
- Thỏa mãn tinh thần; tạo sự an tâm, mãn nguyện;
luôn tôn trọng NLĐ
- QL bằng lòng trung thành của NLĐ
-> nâng cao năng suất và chất lượng.
- Thái độ LĐ phụ thuộc vào cách họ được đối xử.
- XD văn hóa môi trường bên trong DN để có mô
hình QL hiệu quả.

58

Văn hóa doanh nghiệp kiểu Z


- QĐ tập thể > QĐ cá nhân;
- Đảm bảo chế độ làm việc lâu dài;
- Cấp trên và cấp dưới hòa hợp, thân ái,
không cách biệt;
- Chú trọng đào tạo, phát triển nhân viên;
- Làm cho công việc hấp dẫn, thu hút nhân
viên làm việc.

59

Tư tưởng QL Đông và Tây


DN Nhật (kiểu Z) DN phương Tây

• Làm việc suốt đời • Làm việc trong từng thời


gian
• Đánh giá đề bạt chậm • Đánh giá đề bạt nhanh
• Công nhân đa năng • Công nhân chuyên môn
hóa 1 nghề
• Cơ chế kiểm tra gián tiếp • Cơ chế kiểm tra trực tiếp
• QĐ, trách nhiệm tập thể • QĐ, trách nhiệm cá nhân
• Quyền lợi toàn cục • Quyền lợi riêng có giới
hạn

60
Lý thuyết Kaizen (Masaaki Imai)
- Chú trọng: đến quá trình cải tiến liên tục, tập
trung vào 3 yếu tố nhân sự: giới quản lý, tập thể
và cá nhân.
- Đặc điểm:
 Trong quản lý bao hàm khái niệm sản xuất vừa

đúng lúc (JIT: Just-in-time).


 Công ty luôn ghi nhận các ý kiến đóng góp của

công nhân, khuyến khích công nhân khám phá


và báo cáo mọi vấn đề phát sinh trong quá
trình làm việc.
 Toyota, Canon, Honda…

61

Thuyết quản lý tổng hợp và


thích nghi
- Thuyết quản lý thuộc trường phái hiện đại: Peter F.
Drucker
• Trọng tâm: toàn bộ tổ chức
• Để đạt hiệu quả quản trị: tổ chức linh hoạt, tận
dụng các thành tựu của công nghệ thông tin,
thúc đẩy tính độc lập, sáng tạo của nhân viên,
tích cực ủy quyền và tăng cường truyền thông
trong tổ chức.

62

Quản lý một doanh nghiệp

- Tập trung vào nhiệm vụ kinh doanh.


- Lợi nhuận là căn cứ kiểm nghiệm khả năng
quyết định trong quản lý các HĐKD.
- Mục đích tạo ra khách hàng.
- 2 chức năng quan trọng của kinh doanh:
• Marketing
• Cải tiến

63
Quản lý các nhà quản lý

-NQL là nguồn lực cơ bản, quý giá nhất trong


các tổ chức kinh doanh
- Cần đáp ứng được các yêu cầu:
• Quản lý theo các mục tiêu và tự điều khiển
• Liên kết công việc với yêu cầu của cấp cao
hơn
• Tạo ra tinh thần hợp lý trong tổ chức

64

Quản lý công nhân và công việc


- Nhấn mạnh yếu tố con người có đạo đức, có
nhân cách.
- Đặt cá nhân trong quan hệ với nhóm LĐ cùng
làm việc để đạt mục đích chung.
-> Khắc phục nhược điểm của PP Taylor (khiến
công nhân bị gắn quá chặt tại 1 vị trí của dây
chuyền), mở rộng công việc để tạo nhiều cơ hội
cho công nhân “bán lành nghề”

65

Quản lý là một quá trình ra


quyết định
- 5 giai đoạn của quá trình ra QĐ:
• Xác định vấn đề
• Phân tích vấn đề
• Khai thác các giải pháp thay thế
• Tìm giải pháp tối ưu
• Đưa ra QĐ hữu hiệu

66
5 vấn đề cơ bản trong bối cảnh
hiện đại
- Bối cảnh: biến đổi công nghệ + cơ cấu KT => thay
đổi nhân lực, việc làm và môi trường kinh doanh thế
giới (toàn cầu hóa, đồng tiền xuyên quốc gia, hệ
thống ngân hàng thế giới mạnh, vai trò NICs tăng)
=> Yêu cầu thích nghi và liên tục đổi mới
- Vấn đề cần giải quyết:
• QL sự thích nghi với lạm phát
• Duy trì khả năng thanh toán, sức mạnh tài chính
• Nâng cao hiệu quả nhờ tiến bộ công nghệ và QL
• Chú trọng hiệu quả của LĐ trí óc
• Phân biệt chi phí duy trì hoạt động với lợi nhuận
67

Mô hình IS-LM
- Mô hình IS-LM (Hicks-Hansen, 1936):
+ IS: Investment-Savings
+ LM: Liquidity preference-Money supply
- Mô hình kinh tế vĩ mô theo trường phái
Keynes cho thấy cách thị trường hàng hóa
kinh tế (IS) tương tác với thị trường quỹ cho
vay hoặc thị trường tiền tệ (LM) .
- Giao điểm IS-LM: sự cân bằng trong ngắn
hạn giữa lãi suất và sản lượng.

68

Mô hình IS-LM

69
Mô hình IS-LM
- Mô tả những thay đổi trong thị hiếu của thị trường làm
thay đổi mức cân bằng của tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) và lãi suất thị trường.
- Ba biến ngoại sinh: thanh khoản, đầu tư và tiêu dùng.
Theo lý thuyết, tính thanh khoản được xác định bởi quy
mô và tốc độ cung ứng tiền. Các mức đầu tư và tiêu
dùng được xác định bởi các quyết định cận biên của các
tác nhân riêng lẻ.
- Hạn chế: thiếu tính chính xác và tính hiện thực để trở
thành một công cụ chỉ định hữu ích cho chính sách kinh
tế.

70

Mô hình Mundell-Fleming
• Giả định nền KT nhỏ, mở cửa
• Phân tích ngắn hạn: giá cả, tiền lương cố định;
sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng.
• Bản mở rộng của mô hình IS-LM với cán cân
thanh toán (BoP)
• Phân tích tác động của các CSKTVM (tiền tệ tài
khóa):
o TGHĐ thả nổi
o TGHĐ cố định

71

Mô hình Mundell-Fleming

72
Các phương trình chính của
mô hình
Các phương trình chính:
IS: Y = C(Yd) + I(i) + G + NX(Y,Y*,q)
LM: M/P = L(i,Y)

trong đó: NX = x1Y* + x2q - m1Y + m2q

Thay vào phương trình IS, ta có:


Y = a + cYd + I - bi + G + x1Y* + x2q - m1Y + m2q

1
Y = 1  c(1  t) + m [a+ I - bi + G + x1Y* + qv]
1

trong đó v = x2+ m2 là hệ số co giãn tỷ giá hối đoái thực của xuất khẩu ròng.

73

Cán cân thanh toán – đườngcong BP

• Cán cân thanh toán:


BP = (I – S) + NX = KA + CA = 0
trong đó: CA = NX = xY* - mY + qv
KA = K(i – i*)
(K đại diện cho mức độ di chuyển quốc tế của vốn)

• Đưa vào phương trình cán cân thanh toán và giải tìm i ta
nhận được phương trình đường cong BP:
BP: i = i* - (xY* - mY + qv)/K

74

Cán cân thanh toán và mối quan hệ giữa TK vãng lai, TK vốn
• Các điểm bên phải đường cong
BP: thặng dư cán cân thanh toán
(vì CA + KA> 0).
• Các điểm bên trái đường cong BP: CA(Y, Y*)
thâm hụt cán cân thanh toán (vì BP = 0
CA + KA <0). E1 CA(Y0)
• Mối quan hệ CA - KA: BP > 0
E2 E3 CA(Y1)
Bắt đầu từ điểm E1 (nơi thu nhập và
lãi suất tương ứng bằng Y0 và i0),
KA(i0 ) KA(i1) 45 KA(i)
chúng ta có thể thấy rằng thu nhập
trong nước tăng lên Y1 sẽ dẫn đến
BP < 0
giảm cán cân vãng lai (tăng nhập
khẩu). KA =- CA

Do đó, chúng ta chuyển đến điểm E2.


Ở đây, thâm hụt cán cân thanh toán
phải được bù đắp bằng dòng vốn gia
tăng. Vì vậy lãi suất tăng từ i0 đến i1
dẫn đến thâm hụt KA giảm. Kết quả là
chúng ta chuyển từ E2 sang E3.

75
Đường cong BP trong mô hình ISLM

• Đường cong BP mô tả các kết hợp khác nhau giữa thu nhập và lãi
suất đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán.
• Các điểm bên dưới đường cong BP đề cập đến thâm hụt cán cân
thanh toán (ví dụ: sự gia tăng thu nhập với lãi suất không đổi sẽ làm
giảm NX-CA).
• Tương tự, các điểm trên đường cong BP ám chỉ thặng dư cán cân
thanh toán.

i
BP > 0
\ i1 BP
i2 BP<0

Y2 Y1 Y

76

Sự dịch chuyển của đường cong BP

• Phương trình đường cong BP ngụ ý rằng nó sẽ thay đổi trong hình
ISLM khi có sự thay đổi của Y *, i * hoặc q.
• Việc giảm Y * và q cùng với sự gia tăng của i * sẽ làm dịch chuyển
BP sang trái thành BP ’’ (với i cho trước, các điểm tại BP hiện đang
bị thâm hụt).
• Sự gia tăng của Y * và q cùng với sự giảm của i * sẽ dịch chuyển
BP sang phải thành BP ’(với i cho trước, các điểm tại BP hiện là
thặng dư).
i
BP: i = i* - (xY* - mY + qv)/K
BP’’
BP
BP’

77

Độ dốc của đường cong BP


• Phụ thuộc vào mức độ lưu động quốc tế của vốn (tham số K).
• Với khả năng lưu động vốn hoàn hảo, đường cong BP nằm ngang vì:

K=>∞ và i = i*

• Khi không có lưu động vốn (K = 0) và đường cong BP là thẳng


đứng (lãi suất không ảnh hưởng đến dòng vốn). Cuối cùng, khi
khả năng lưu động vốn không hoàn hảo, đường BP dốc dương lên
trên. lưu động vốn hoàn hảo không có lưu động vốn lưu động vốn không hoàn hảo
i i i
BP
BP > 0 BP
BP > 0
BP BP > 0 BP < 0
BP < 0
BP < 0

Y Y Y

78
Trạng thái cân bằng trong mô hình
Mundell-Fleming
• Điểm cân bằng trong mô hình được xác định bởi
giao điểm của cả ba đường (IS-LM-BP)

i Trạng thái cân bằng trong


mô hình với khả năng
LM luân chuyển vốn hoàn
hảo
i* BP
Các điểm bên dưới đường
IS cong BP có nghĩa là thâm
Y* Y
hụt cán cân thanh toán,
các điểm trên cán cân
thanh toán thặng dư

79

Cân bằng bên trong và bên ngoài


• Mô hình Mundell-Fleming cho thấy có thể có
sự xung đột giữa trạng thái cân bằng bên
trong và bên ngoài.
• Cân bằng bên ngoài có nghĩa là cán cân thanh
toán được cân bằng.
• Cân bằng nội tại xảy ra khi mức sản xuất hiện
tại bằng mức tiềm năng.
• Điều này rõ ràng là tất cả các chính phủ sẽ tập
trung vào việc tạo ra trạng thái cân bằng nội
bộ.
• Tuy nhiên, một số biện pháp được áp dụng có
thể không hiệu quả.

80

Cơ chế tỷ giá hối đoái

• Mô hình Mundell-Fleming cho thấy hiệu quả của chính sách kinh tế vĩ
mô quốc gia phụ thuộc vào hệ thống tỷ giá hối đoái. Điều này là do
trong nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái thực tế ảnh hưởng đến xuất
khẩu ròng và do đó ảnh hưởng đến thu nhập.
• Chế độ tỷ giá hối đoái hoàn toàn linh hoạt: rất hiếm khi xảy ra trong
thực tế
• Thông thường, các quốc gia chọn chế độ tỷ giá hối đoái trong đó tỷ
giá hối đoái được kiểm soát bởi các cơ quan quản lý tiền tệ (thả nổi
có quản lý, thả nổi một phần, tỷ giá hối đoái cố định, tỷ giá neo)
• Vấn đề chính sách kinh tế vĩ mô: mối liên hệ giữa chính sách tiền tệ
và tỷ giá hối đoái
• Các sáng kiến hội nhập khu vực, đôi khi bao gồm hội nhập tiền tệ (tỷ
giá hối đoái cố định hoặc thậm chí là đồng tiền chung)

81
Tỷ giá hối đoái cố định vs tỷ giá hối đoái linh hoạt

- Tỷ giá hối đoái cố định:


NHTW giữ ổn định giá tiền tệ quốc gia bằng cách mua hoặc
bán ngoại tệ => đường cong BP là cố định.
Ngoại lệ: NHTW phá giá hoặc định giá lại tiền tệ quốc gia.
Chỉ có thể duy trì khi có đủ dự trữ chính thức => nếu thâm hụt
BP trong thời gian dài thì NHTW cuối cùng phải phá giá.
- Tỷ giá hối đoái linh hoạt:
Có thể điều chỉnh theo sự thay đổi của tình hình kinh tế trong và
ngoài nước. => đường cong BP có thể di chuyển lên hoặc
xuống tùy thuộc vào việc đồng tiền quốc gia tăng hay giảm giá.

82

Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
khả năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Chính sách tài khóa mở rộng sẽ chuyển IS0 sang phải đến IS1 ,
dẫn đến tăng Y và i.
• Do đó, lãi suất trong nước cao hơn lãi suất quốc tế. Vì vậy sẽ có
một dòng vốn chảy vào, thặng dư BP và đồng nội tệ tăng giá.
=> Tăng giá dẫn đến tăng nhập khẩu và giảm xuất khẩu - IS1 dịch
chuyển trở lại IS0.
• Kết quả cuối cùng: Y không đổi, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tài khóa không hiệu quả..
i

LM 0

i0 BP0

IS1
IS0
Y0 Y
Y
1

83

Chính sách tiền tệ với tỷ giá hối đoái linh hoạt và khả
năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ dịch chuyển LM sang phải - Y tăng
và i giảm.
• Kết quả là dòng vốn chảy ra ngoài (lãi suất trong nước thấp hơn
lãi suất quốc tế), thâm hụt cán cân thanh toán và đồng nội tệ mất
giá. Khấu hao dẫn đến tăng xuất khẩu làm dịch chuyển IS0 thành
IS1 .
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tiền tệ có hiệu quả.
i LM0

LM1

i0 BP0
i1
IS
1

Y0 Y1 IS0 Y

84
Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
khả năng luân chuyển vốn không hoàn hảo
• Chính sách tài khóa mở rộng sẽ
dịch chuyển IS0 sang phải đến
IS1, dẫn đến tăng Y và i.
• Kết quả là có một dòng vốn
chảy vào, BP thặng dư và đồng
nội tệ tăng giá (q giảm).
• Sự tăng giá dịch chuyển BP0 lên
đến BP1. Đồng thời, gây hại cho
xuất khẩu ròng và chuyển IS1
sang IS2 .
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i
cao hơn.
• Kết luận - chính sách tài khóa
không hiệu quả lắm.

85

Chính sách tiền tệ với tỷ giá hối đoái linh hoạt và khả
năng luân chuyển vốn không hoàn hảo

• Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ


dịch chuyển LM sang phải - Y
tăng và i giảm.
• Xuất hiện dòng vốn, thâm hụt BP
và đồng nội tệ mất giá.
• Mất giá dịch chuyển BP0 xuống BP1
và làm tăng xuất khẩu ròng.
• Kết quả là IS0 chuyển sang IS1 .
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i
thấp hơn (mặc dù có thể cao hơn
hoặc không đổi).
• Kết luận - chính sách tiền tệ có
hiệu quả.

86

Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
không có luân chuyển vốn

• Chính sách tài khóa mở rộng


sẽ dịch chuyển IS0 sang phải
đến IS1, dẫn đến tăng Y và i.
• Kết quả là thâm hụt cán cân
thanh toán (nhập khẩu tăng,
không có dòng vốn lưu
chuyển) và đồng nội tệ mất giá.
• Mất giá dịch chuyển BP0 thành
BP1 và dẫn đến xuất khẩu ròng
tăng (IS1 chuyển sang IS2).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn,
i cao hơn.
• Kết luận - chính sách tài khóa
có hiệu quả.

87
Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
không có luân chuyển vốn

• Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ


dịch chuyển LM sang phải - Y
tăng và i giảm.
• Nhập khẩu gia tăng, thâm hụt
cán cân thanh toán và đồng
nội tệ mất giá.
• Mất giá dịch chuyển BP0 sang
BP1, dẫn đến xuất khẩu ròng
tăng và IS0 dịch chuyển sang
IS1.
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn,
i không đổi.
• Kết luận - chính sách tiền tệ
có hiệu quả.

88

Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái cố định và


khả năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Chính sách tài khóa mở rộng sẽ chuyển IS0 sang phải đến IS1, dẫn
đến tăng Y và i.
• Kết quả của việc tăng i sẽ làm tăng dòng vốn và thặng dư cán cân
thanh toán.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định (có áp lực tăng giá), NHTW tăng cung
tiền - điều này dịch chuyển LM0 sang phải thành LM1 (Y tăng và i
giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tài khóa có hiệu quả.
i

LM0
LM1

i* BP
IS1
IS0

Y0 Y1 Y

89

Chính sách tiền tệ với tỷ giá hối đoái cố định và khả


năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ dịch chuyển đường LM0 sang phải
đến đường LM1 dẫn đến tăng Y và giảm i.
• Kết quả của việc giảm i sẽ làm giảm dòng vốn vào và thâm hụt
cán cân thanh toán.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định (có áp lực giảm giá), NHTW bán
ngoại tệ và cắt giảm cung tiền - điều này làm dịch chuyển LM1 trở
lại LM0 (do đó Y giảm và i tăng lên mức cũ).
• Kết quả cuối cùng: Y không đổi, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tiền tệ không hiệu quả.
i
LM0
LM1

i* BP

IS0

Y0 Y

90
Chính sách tỷ giá hối đoái với tỷ giá hối đoái cố định và
khả năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Phá giá tiền tệ quốc gia sẽ làm dịch chuyển IS0 sang phải đến IS1
(vì NX tăng) dẫn đến tăng Y và i.
• Kết quả của việc tăng i sẽ làm tăng dòng vốn và thặng dư cán cân
thanh toán.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định sau khi phá giá (có áp lực tăng giá),
NHTW tăng cung tiền - điều này làm dịch chuyển LM0 sang phải
thành LM1 (Y tăng thêm và i giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tỷ giá hối đoái (phá giá) có hiệu quả.
i

LM0
LM 1

i* BP
IS1
IS0

Y0 Y1 Y

91

Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái cố định và


khả năng luân chuyển vốn không hoàn hảo
• Chính sách tài khóa mở rộng sẽ dịch chuyển IS0 sang phải đến IS1,
dẫn đến tăng Y và i.
• Kết quả của việc tăng i sẽ làm tăng dòng vốn và thặng dư cán cân
thanh toán.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định (có áp lực tăng giá),NHTW tăng cung
tiền - điều này làm dịch chuyển LM0 sang phải thành LM1 (Y tăng
thêm và i giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i cao hơn.
• Kết luận - chính sách tài khóa có hiệu quả.
i

LM0
LM1
i1 BP
i0
IS
1
Y0 Y1 IS0 Y

92

Chính sách tiền tệ với tỷ giá hối đoái cố định và khả


năng luân chuyển vốn không hoàn hảo
• Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ
dịch chuyển đường LM0 sang
phải thành LM1 dẫn đến tăng Y và
giảm i.
• Kết quả của việc giảm r sẽ dẫn
đến giảm dòng vốn vào và thâm
hụt cán cân thanh toán.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định (có
áp lực giảm giá), NHTW bán
ngoại tệ và cắt giảm cung tiền -
điều này làm dịch chuyển LM1 trở
lại LM0 (do đó Y giảm và i tăng
lên mức cũ).
• Kết quả cuối cùng: Y không đổi, i
không đổi.
• Kết luận - chính sách tiền tệ
không hiệu quả.
93
Chính sách tỷ giá hối đoái với tỷ giá hối đoái cố định
và khả năng luân chuyển vốn không hoàn hảo
• Phá giá tiền tệ quốc gia sẽ làm dịch
chuyển IS0 sang phải đến IS1 (vì NX
tăng) dẫn đến tăng Y và i.
• Hơn nữa, BP0 chuyển sang BP1 do tỷ
giá hối đoái thực tế tăng lên.
• Kết quả của việc tăng i sẽ làm tăng
dòng vốn và thặng dư BP.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định sau khi
phá giá (có áp lực tăng giá), NHTW
tăng cung tiền -làm dịch chuyển LM0
sang phải thành LM1 (Y tăng và i giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không
xác định (có thể tăng, giảm hoặc
không đổi).
• Kết luận - chính sách tỷ giá hối đoái
(phá giá) có hiệu quả.

94

Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái cố định và


không có luân chuyển vốn
• Chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm
dịch chuyển IS0 sang phải đến IS1,
dẫn đến tăng Y và i.
• Vì không có sự luân chuyển vốn, sự
gia tăng i không ảnh hưởng đến BP.
Tuy nhiên, sự gia tăng Y dẫn đến
thâm hụt BP.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định (có áp
lực giảm giá), NHTW giảm cung tiền
- làm dịch chuyển LM0 sang trái
thành LM1 (i tăng thêm và Y giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y không đổi, i cao
hơn.
• Kết luận - chính sách tài khóa không
hiệu quả.

95

Chính sách tiền tệ với tỷ giá hối đoái cố định và


không có luân chuyển vốn
• Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ dịch
chuyển đường LM0 sang phải thành
LM1 dẫn đến tăng Y và giảm i.
• Vì không có sự luân chuyển vốn, i
tăng không ảnh hưởng đến BP. Tuy
nhiên, Y tăng dẫn đến thâm hụt BP.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định (có
áp lực giảm giá), NHTW bán ngoại
tệ và cắt giảm cung tiền - làm dịch
chuyển LM1 trở lại LM0 (do đó Y
giảm và i tăng lên mức cũ).
• Kết quả cuối cùng: Y không đổi, i
không đổi.
• Kết luận - chính sách tiền tệ không
hiệu quả.

96
Chính sách tỷ giá hối đoái với tỷ giá hối đoái cố định
và không có luân chuyển vốn
• Phá giá tiền tệ quốc gia sẽ làm dịch
chuyển IS0 sang phải đến IS1 (vì NX
tăng) dẫn đến tăng Y và i.
• Hơn nữa, BP0 chuyển sang BP1 do tỷ
giá hối đoái thực tế tăng lên.
• Mặc dù Y tăng, sau sự dịch chuyển
của BP, cán cân thanh toán vẫn thặng
dư.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định sau khi
phá giá (có áp lực tăng giá), NHTW
tăng cung tiền - làm dịch chuyển LM0
sang phải thành LM1 (Y tăng, i giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không
đổi.
• Kết luận - chính sách tỷ giá hối đoái
(phá giá) có hiệu quả.

97

Đường cong Phillips


Đường cong Phillips thể hiện sự cân bằng giữa
lạm phát và thất nghiệp mà các nhà hoạch định
chính sách phải đối mặt

Sơ đồ đường cong
Phillips dốc xuống
phía phải

98

Đường cong Phillips ngắn hạn


và dài hạn

99
Xây dựng đường cong Phillips

   e   (u  u n )  v
Đường cong Phillips độ lệch của thất nghiệp sốc cung
nói rằng lạm phát phụ so với tỷ lệ tự nhiên (thất
thuộc vào lạm phát kỳ nghiệp theo chu kỳ)… VD: giá dầu
vọng…

100

Xây dựng đường cong Phillips


Đường Phillips có nguồn gốc từ
tổng cung.
P  Pe  (1/  )(Y Y )

Thêm một thuật ngữ sốc cung


ngoại sinh vào phía bên phải. P  Pe  (1/  )(Y Y )  v

Trừ mức giá P-1 của năm ngoái P  P1  ( P e  P1 )  (1/  )(Y  Y )  v
ở cả hai bên.

Chúng ta có thể viết lạm phát là    e  (1/  )(Y  Y )  v


π=(P–P-1) và lạm phát kỳ vọng
là πe=(Pe–P-1).
(1/  )(Y  Y )    (u  u n )
Nhớ lại định luật Okun: độ lệch của sản Thay vào phương trình, chúng
lượng so với tỷ lệ tự nhiên có liên quan ta thu được đường cong PC.
nghịch với độ lệch của thất nghiệp so
với tỷ lệ tự nhiên của nó.    e   (u  u n )  v

Xây dựng đường cong Phillips


Vì vậy, đường Phillips và đường tổng cung ngắn hạn
về cơ bản đại diện cho các ý tưởng kinh tế giống
nhau.

102
Kỳ vọng thích ứng và lạm phát quán tính
Đường cong Phillips cho thấy các nhà hoạch định chính sách
phải đối mặt với sự đánh đổi về tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát.
Sử dụng đường cong Phillips để tìm hiểu những yếu tố gây ra
lạm phát kỳ vọng.
Một giả định đơn giản và hợp lý có thể là kỳ
vọng về lạm phát trong tương lai được hình  e  1
thành dựa trên lạm phát gần đây.

Trong trường hợp này, PC


    1   (u  u n )  v
được viết là:
ngụ ý rằng lạm phát có quán tính và lạm
thể hiện rằng lạm phát phụ phát tiếp tục diễn ra trừ khi có điều gì đó
thuộc vào lạm phát trong quá hành động để ngăn chặn nó.
khứ, tỷ lệ thất nghiệp theo chu
kỳ, và sốc cung.

Quán tính trong AD-AS


P
Trong lý thuyết AD-AS,
AS
quán tính lạm phát có đặc
trưng là sự dịch chuyển
liên tục đi lên của cả AD
và AS.
AD

Thông thường, đường tổng cầu dịch Q


chuyển lên trên là do cung tiền tăng
trưởng liên tục.

Tổng cung thay đổi do lạm phát


kỳ vọng.

104

AS sẽ ngừng
Giả sử ngân hàng trung ương đang theo dịch lên.
đuổi chính sách tiền tệ mở rộng khiến AD
Inertia in AD-AS
dịch chuyển ra ngoài. P

Nếu giá tăng nhanh chóng, mọi người sẽ AS


mong đợi nó tiếp tục tăng. Bởi vì AS phụ
thuộc vào lạm phát kỳ vọng, đường cong
AS sẽ tiếp tục dịch chuyển lên trên.

AD
Giá sẽ tiếp tục tăng cho đến khi xảy ra
Y
một số sự kiện, VD: suy thoái hoặc một
cú sốc cung, làm thay đổi lạm phát và do
đó thay đổi kỳ vọng về lạm phát. P  P  (1/  )(Y  Y )
e

Điều này sẽ gây ra một cuộc suy


Ví dụ, nếu ngân hàng trung ương thoái. Tỷ lệ thất nghiệp cao sẽ làm
thắt chặt cung tiền, AD sẽ dịch giảm lạm phát và lạm phát kỳ
chuyển trở lại. vọng, làm cho quán tính của lạm
phát giảm xuống.
105
Hai nguyên nhân của sự tăng/giảm lạm phát
    1   (u  u n )  v

cho thấy thất nghiệp theo chu cho thấy lạm phát cũng
kỳ gây áp lực lên hoặc xuống tăng và giảm cùng với các
đối với lạm phát. Tỷ lệ thất cú sốc cung. Một cú sốc
nghiệp thấp kéo lạm phát tăng cung bất lợi sẽ đẩy giá
cao. Đây được gọi là lạm phát sản xuất lên cao. Loại lạm
do cầu kéo vì AD cao là phát này được gọi là lạm
nguyên nhân gây ra. phát do chi phí đẩy.

106

Sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và


thất nghiệp π
Trong khi lạm phát kỳ vọng và các cú
sốc cung nằm ngoài tầm kiểm soát của
nhà hoạch định chính sách, họ có thể sử β
dụng chính sách tiền tệ hoặc tài khóa để 1
dịch chuyển đường AD trong ngắn hạn, πe+v
do đó ảnh hưởng đến sản lượng, thất
nghiệp và lạm phát. u
un
Đồ thị của đường cong Phillips cho thấy
sự cân bằng ngắn hạn giữa lạm phát và
thất nghiệp.
Một nhà hoạch định chính sách kiểm soát AD
có thể chọn sự kết hợp giữa lạm phát và thất
nghiệp trên đường Phillips ngắn hạn này.

107

Sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và


thất nghiệp
• Bởi vì kỳ vọng về lạm phát π
sẽ được điều chỉnh theo thời
gian, sự cân bằng giữa lạm
phát và thất nghiệp chỉ có
tác dụng trong ngắn hạn. β
• Về lâu dài, kỳ vọng thích ứng, 1
lạm phát quay trở lại bất kỳ
πe+v
tỷ lệ nào mà nhà hoạch định
chính sách đã chọn, và tỷ lệ
thất nghiệp trở lại tỷ lệ tự u
un
nhiên.
Tăng lạm phát kỳ vọng làm cho
đường cong dịch chuyển lên trên.

Vì vậy, ở bất kỳ tỷ lệ thất nghiệp nào


đều sẽ có lạm phát cao hơn.

108
MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ KINH TẾ

109

Tổng quan môi trường quản lý


- Khái niệm MTQL: tổng thể các yếu tố tác động lên
hoặc chịu tác động của hệ thống mà NQL chịu trách
nhiệm QL.
- Đặc điểm:
• Rất phức tạp
• Luôn thay đổi
• Các yếu tố QL phụ thuộc lẫn nhau
- Phân loại:
• MT bên ngoài: các yếu tố không thuộc hệ thống
nhưng tác đông/chịu tác động của hệ thống
• MT bên trong hệ thống: các yếu tố thuộc hệ
thống, có ảnh hưởng tới vận hành hệ thống
110

Môi trường quản lý tổ chức


- Môi trường bên ngoài tổ chức (môi
trường vĩ mô, môi trường tác nghiệp)
- Môi trường bên trong tổ chức
- Mối quan hệ giữa tổ chức và môi
trường bên ngoài

111
Môi trường quản lý của DN

112

Môi trường bên ngoài tổ chức

Môi trường vĩ

Môi trường vi
mô (môi trường
tác nghiệp)

113

Môi trường vĩ mô
- “Là những nhân tố nằm bên ngoài của tổ chức và
ngành, có tác động 1 cách gián tiếp / khách quan
đến tất cả các tổ chức kinh doanh trong nền kinh
tế”. (công cụ PESTEL)
○Chính trị (Political)

○Kinh tế (Economics)

○Văn hoá xã hội (Sociocultural )

○Công nghệ (Technological )

○Môi trường tự nhiên (Environmental)

○Luật pháp (Legal)

114
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(chính trị - pháp luật)
•Sự ổn định hay bất •Hàng rào thuế quan
ổn ở trong nước •Hạn ngạch nhập
•Quan hệ với nước khẩu
ngoài •Trợ cấp (xuất khẩu,
•Xu thế chính trị bán phá giá...)
CHÍNH
CHÍNH
SÁCH
TRỊ
THUẾ

CHÍNH
CÁC
SÁCH
ĐẠO
KT-TC-
LUẬT
•CS thương mại TT •Luật đầu tư, luật DN
•CS PT kinh tế •Luật độc quyền
•CS thắt chặt/mỏ •Luật chống bán phá
rộng thị trường giá
•CS kiềm chế lạm
phát

115

MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(kinh tế)

116

MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(văn hóa - xã hội)

117
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(công nghệ)

118

Môi trường tác nghiệp


- Là những nhân tố nằm bên ngoài, có ảnh
hưởng trực tiếp đến sự phát triển, thành công và
tồn tại của tổ chức”
○Khách hàng

○Nhà cung ứng

○Đối thủ tiềm ẩn

○Các đối thủ cạnh tranh trong ngành

○Sản phẩm thay thế

(Mô hình 5 lực lượng của Michael Porter – Porter’s


five forces)

119

Môi trường tác nghiệp

120
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của
Michael Porter – Porter’s five forces

121

Môi trường bên trong tổ chức


- “Là những nhân tố nằm bên trong tổ chức, có
ảnh hưởng trực tiếp đến KQHĐKD của tổ chức
và tổ chức có thể tự điều tiết được”
○Nhân sự

○Marketing

○Tài chính

○Công nghệ

○Nghiên cứu và phát triển

○Sản xuất

○Tổ chức quản lý

122

Các đặc điểm mà NQL cần lưu ý


khi nghiên cứu môi trường nội bộ
○ Ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động KD của DN
ntn?
○ DN/Cty kiểm soát trực tiếp được hay không?

○ Thể hiện điểm mạnh, điểm yếu của DN ra sao?

- Giúp NQL giám sát những diễn biến của nội bộ


DN, đồng thời nhận diện các điểm mạnh, điểm yếu
nhằm có chiến lược và chính sách KD thích hợp
với môi trường KD

123
Môi trường bên trong tổ chức

124

Môi trường nhân sự


●Trình độ, kiến thức, tay nghề, khả năng
chuyên môn của lực lượng nhân lực
●Tình hình tuyển dụng, đào tạo, huấn luyện,
bố trí lực lượng lao
động
●Chế độ lương, thù lao khen thưởng, thăng
tiến phát triển nghề
nghiệp
●Mức độ thuyên chuyển và bỏ việc
●Các chính sách sử dụng cán bộ, nhân viên
có hiệu quả và hiệu năng
125

Môi trường tiếp thị


●Các loại SP, mức độ đa dạng hoá SP
●Khả năng thu thập thông tin về thị trường
●Kênh phân phối
●Cách tổ chức bán hàng
●Mức độ nổi tiếng, chất lượng và uy tín của
SP
●Dịch vụ hậu mãi
●Thị phần của DN

126
Môi trường tài chính

●Nguồn vốn hiện có so với yêu cần thực


hiện các kế hoạch, CL của DN
●Khả năng huy động vốn từ bên ngoài

●Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của DN

●Lợi nhuận, doanh thu của DN

●Kiểm soát các luồng chi phí của DN

●Chi phí vốn

127

Môi trường nguyên vật liệu


-Giá cả và mức độ
cung ứng vật tư,
nguyên vật liệu
đầu vào
Quan hệ với người
cung cấp
Điều kiện thanh
toán
Điều kiện giao
hàng

128

Môi trường công nghệ

●Công nghệ chế tạo SP


●Lợi thế do sản xuất trên quy mô lớn
●Hiệu năng kỹ thuật của các phương tiện

- Sử dụng bố trí các phương tiện sản


xuất; quy hoạch và tận dụng máy móc
thiết bị

129
Môi trường tổ chức quản lý

• Cơ cấu tổ chức
• Uy tín của tổ chức
• Hệ thống thông tin
• Bầu không khí và nề nếp tổ chức
• Sự ủng hộ từ bên ngoài

130

Mối quan hệ giữa tổ chức và


môi trường bên ngoài
- Sự không chắc chắn của môi trường:
 Tổ chức cần quản lý sự không chắc chắn
của môi trường để đạt được hiệu quả trong
hoạt động
 Sự không chắc chắn của môi trường là do
tổ chức không đủ thông tin để phân tích và
dự báo, có 2 lựa chọn chiến lược:
(1) Tổ chức thích nghi với môi trường
(2) Tác động đến môi trường để nó thích nghi
hơn với yêu cầu của tổ chức
131

Mối quan hệ giữa tổ chức và


môi trường bên ngoài
- Tổ chức thích nghi với môi trường:
 Mở rộng biên giới:
• Phát hiện, xử lý thông tin về thay đổi môi trường
• Đại diện cho sự quan tâm của tổ chức tới môi
trường
 Dự báo và lập kế hoạch
 Xây dựng cơ cấu linh hoạt đáp ứng thay đổi MT
 Sáp nhập và liên doanh:
• Nhanh chóng thích nghi với điều kiện mới
• Khai thác điểm mạnh của đối tác

132
Mối quan hệ giữa tổ chức và
môi trường bên ngoài
- Tổ chức tác động tới môi trường:
 Quảng cáo và quan hệ công chúng (2 công cụ
của chiến lược xúc tiến trong marketing)
 Hoạt động chính trị
 Hiệp hội

133

Phân tích môi trường quản lý

Quy trình Kỹ thuật


Ý nghĩa Mục tiêu
phân tích phân tích

134

Tầm quan trọng của phân tích


môi trường quản lý
- Là bước khởi đầu và tiến hàng xuyên suốt quá
trình QL
- Dự báo được xu hướng biến động của MTQL giúp:
1. Xác định được cơ hội và thách thức
2. Nhận diện điểm mạnh, yếu
3. Đảm bảo đầu vào quá trình ra QĐ
4. Lập kế hoạch, thiết kế cơ cấu tổ chức, các hđ
lãnh đạo và kiểm soát
=> Cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của các hệ
thống.
135
Mục tiêu của phân tích môi
trường quản lý
- Đ/v môi trường bên ngoài:
• XĐ các yếu tố MT có ảnh hưởng đến hệ thống?
• Dự báo xu thế biến động các yếu tố MT
• XĐ lợi thế ngành
• XĐ cơ hội, sự đe dọa từ MT bên ngoài lên hệ
thống

136

Mục tiêu của phân tích môi


trường quản lý
- Đ/v môi trường bên trong:
• Làm rõ các nguồn lực và hđ của hệ thống đc QL
• XĐ điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống
• XĐ năng lực, năng lực cốt lõi, năng lực vượt trội
của hệ thống trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh
& GTGT

137

Quy trình phân tích môi trường


quản lý
1. Xác định mục đích, mục tiêu phân tích môi
trường
2. Xác định các loại MT, các yếu tố của môi trường
cần phân tích
3. Giám sát, đo lường sự thay đổi của các yếu tố
cần phân tích
4. Đánh giá tác động tiềm ẩn của môi trường đối
với hoạt động của hệ thống được quản lý

138
Một số kỹ thuật phân tích môi
trường quản lý
- Công cụ phân tích MTQL: ma trận SWOT, BCG,
GE
- PP thu thập dữ liệu cho MTQL:
• Dữ liệu thứ cấp: báo cáo, giáo trình, bài viết công
bố tạp chí, ...
• Dữ liệu sơ cấp: quan sát, phỏng vấn, điều tra
nhóm
- Các loại dữ liệu: định tính và định lượng
- Các phần mềm hỗ trợ xử lý dữ liệu: STATA, SPSS,
Eviews, Excel, ...
139

Quản lý trong thời 4.0 và


toàn cầu hóa
- Cách mạng công nghiệp 4.0 giúp các doanh nghiệp
nâng cao năng lực SX, đổi mới sáng tạo, giảm tiêu
hao NVL, CPSX-VH, đáp ứng chính xác hơn nhu
cầu KH
=> thay đổi mạnh mẽ phương thức sản xuất, giúp
doanh nghiệp dễ dàng tham gia vào chuỗi giá trị
toàn cầu.
- Tuy nhiên, yêu cầu cần nâng cao hiệu quả QLKT
cũng ở một mức độ cao hơn.
140

Toàn cầu hóa và môi trường


toàn cầu
- Môi trường toàn cầu:
• Môi trường KT
• Môi trường chính trị
• Môi trường văn hóa
• Môi trường công nghệ
- Các mức độ tham gia toàn cầu hóa:
Tạo nguồn ->xuất khẩu ->hđ nước ngoài ->đầu tư
trực tiếp

141
Chuỗi cung ứng toàn cầu

- Bao gồm tất cả các tổ chức tham gia ở bình diện


toàn cầu, trực tiếp hoặc gián tiếp, trong việc đáp ứng
nhu cầu khách hàng, thể hiện sự dịch chuyển NVL
xuyên suốt quá trình tử NCC ban đầu đến KH cuôi
cùng.

142

Cấu trúc chuỗi cung ứng toàn cầu

143

Lợi ích chuỗi cung ứng toàn cầu

• Chuyên môn hóa


• Xóa khoảng trống nguồn cung và nhu cầu trong
phạm vi toàn cầu
• Hưởng lọi từ quy mô SX lớn
• Giảm chi phí và nguồn lực cho lưu trữ SLL SP
• Đa dạng lựa chọn choh KH bán lẻ
• Thời gian giao hàng ngắn

144
Quản lý tổ chức trong môi
trường toàn cầu
- Tác động của toàn cầu hoá tới quản lý tổ chức
- Cơ hội và thách thức đối với quản lý tổ chức trong
môi trường toàn cầu
- Yêu cầu đối với quản lý tổ chức trong bối cảnh hội
nhập và toàn cầu hoá

145

Kinh tế tri thức


“Là nền kinh tế trong đó sự sản sinh, truyển bá, sử
dụng tri thức trở thành yếu tố quyết định nhất đ/v sự
phát triển kinh tế, không ngừng nâng cao chất lượng
cuộc sống” (1995)
“Tiền - Hàng - Tiền được thay thế bằng Tiền - Tri
thức - Tiền”
- KT tri thức được hiểu là nền KT dựa vào tri thức
như động lực chính cho sự tăng trưởng KT.
- 4 tiêu chí xđ: GDP, cơ cấu GTGT, LĐXH, vốn SX
với >70 % là kết quả của LĐ trí óc và ứng dụng
công nghệ.
146

Kinh tế tri thức


- Đặc trưng:
• CN cao có vai trò quan trọng, đặc biệt là CNTT
• KH là lực lượng SX trực tiếp
• Nguồn nhân lực trong XH được tri thức hóa
nhanh chóng
• Cơ cấu KT, hình thức tổ chức XH thay đổi từ
kiểu kim tự tháp cũ thành cơ cấu mạng lưới

147
Kinh tế tri thức và quản lý
- KTTT đẩy mạnh QLKT theo qtrình toàn cầu hóa.
- Phân công LĐXH trong QL trở nên sâu sắc và
rộng khắp toàn cầu.
- Quản lý tổ chức thay đổi sâu sắc theo xu hướng
HH-DV hàm lượng trí tuệ cao chiếm chủ chốt +
thương mại điện tử phát triển nhanh nhất và đóng
vai trò hàng đầu trong thương mại quốc tế.
- Thay đổi lợi thế so sánh của các nước theo hướng
giảm dần các lợi thế truyển thống (đất đai, tài
nguyên, nhân công rẻ, ...) và tăng vai trò gtri của yếu
tố tri thức trong tiến trình QLKT.
148

Đạo đức quản lý, trách nhiệm


xã hội & văn hóa tổ chức
Đạo đức QL Trách nhiệm XH VH tổ chức
• Khái niệm • Kỳ vọng và • Khái niệm,
• Các yếu tố TNXH trong QL vai trò, đặc
ảnh hưởng • Đo lường trưng
• Các quan TNXH trong QL • Nôi dung
điểm • Hành động để VHTC
• Chuẩn mực thực hiện • Xây dựng
đạo đức TNXH của tổ VHTC
trong QL chức

149

Đạo đức quản lý


“Tập hợp nguyên tắc, chuẩn mực XH dẫn dắt
hành vi của các NQL và NLĐ trong vận hành tổ
chức.”
- Các chuẩn mực đ/v hành vi của cá nhân và tổ
chức theo mức độ kiểm soát từ thấp đến cao:
chuẩn mực cá nhân/tổ chức -> chuẩn mực đạo
đức -> chuẩn mực pháp luật
VD về ĐĐQL: giám sát bí mật, kiểm soát máy
tính, trả lương công khai/bí mật

150
Các yếu tố ảnh hưởng đến
đạo đức quản lý
- NQL:
• Hệ thống gtri của NQL: nhu cầu cá nhân,
truyền thống gia đình, tôn giáo, trình độ học
vấn, ...
• Cấp độ phát triển đạo đức chi phối NQL trong
QĐ mang tính đạo đức: Chế độ thưởng phạt
->Kỳ vọng của người xung quanh -> Giá trị,
chuẩn mực XH chung

151

Các yếu tố ảnh hưởng đến


đạo đức quản lý
- Tổ chức: văn hóa (các gtri được thừa nhận),
quy định & chính sách, hệ thống khen thưởng, hệ
thống tuyển dụng, chuẩn mực nghề nghiệp, mức
độ quan tâm của tổ chức với NLĐ, ...
- Xã hội: gtri, chuẩn mực, thông lệ, ...
VD:
• Mỹ: NQL có xu hướng chọn QĐ cá nhân họ
thấy hợp lý
• VN: NQL ra QĐ theo cách số đông cho là
đúng
152

Các quan điểm về đạo đức


quản lý
- Khi ra QĐ về vấn đề mang tính đạo đức trong
tình huống khó xử, NQL có 4 cách tiếp cận:
• Tiếp cận chủ nghĩa vị lợi
• Tiếp cận chủ nghĩa cá nhân
• Tiếp cận đ/v quyền về mặt đạo đức
• Tiếp cận về sự công bằng

153
Đảm bảo chuẩn mực đạo đức
trong quản lý
- Thiết lập hệ thống quy tắc đạo đức
- NQL có hành động tiên phong
- Giáo dục về đạo đức

154

Trách nhiệm xã hội


“ Là nghĩa vụ của NQL, tổ chức để ra QĐ và
hành động nhằm tăng cường phúc lợi và lợi ích
của XH cũng như của tổ chức”

“Trách nhiệm đối với ai?”

- Các bên liên quan đến tổ chức: Chính phủ,


chính quyền địa phương, cộng đồng, công
chúng, KH, NCC, NLĐ, nhà đầu tư/cổ đông, ...

155

Đo lường TNXH trong QL


Tự nguyện:
đóng góp cho
Mô hình
cộng đồng
Đạo đức: hành động
kim tự
đạo đức, làm việc tháp của
đúng, tránh tổn hại Carroll
cá nhân & tổ chức
(1991,
Pháp lý: tuân thủ pháp 1999)
luật

Kinh tế: có được lợi ích KT

156
Hành động thực hiện TNXH
của tổ chức
Cao Chủ động thực
hiện trách
nhiệm
Mức độ Chấp nhận thụ
thực Thang
động
hiện đo
Không quan tâm TNXH
TNXH đến trách nhiệm của tổ
Từ chối trách chức
Thấp nhiệm
157

Văn hóa tổ chức

158

Văn hóa tổ chức

159
Văn hóa tổ chức

160

Quản trị công ty và trách nhiệm xã


hội của doanh nghiệp
- Quản trị công ty và Trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp đều liên quan tích cực tới giá trị thị trường của
doanh nghiệp
- Thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp song song
với hoạt động quản trị của công ty.
- Chế tài Nhà nước với các quyết định, HĐKD của DN
nếu có thể có thể tạo ra các tác động gây tranh cãi tới
cộng đồng, xã hội.

161
CHƯƠNG III: CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KINH TẾ

Các chức năng Phương pháp và


quản lý kinh tế công cụ QLKT

Theo cấp độ tác động


Các phương pháp

Theo giai đoạn tác


động

Theo nội dung tác Các công cụ


động

Khái niệm và phân loại chức năng


quản lý kinh tế

Khái niệm chức Phân loại chức


năng của quản lý năng quản lý kinh
kinh tế tế

3
Khái niệm chức năng của quản lý
kinh tế

Tập hợp các hoạt


động quản lý kinh tế
mang tính tất yếu của
chủ thể quản lý, nảy
sinh từ sự phân công
chuyên môn hóa các
hoạt động quản lý
nhằm đạt tới mục tiêu

Phân loại chức năng quản lý kinh tế

Cấp độ tác động Giai đoạn tác động Lĩnh vực tác động

Quản lý nhà nước về kinh


Lập kế hoạch QLNN về tài chính
tế
Quản lý sản xuất kinh QLNN về khoa học và
doanh Tổ chức công nghệ

Điều khiển QLNN về thương mại

Kiểm tra và điều chỉnh QLNN về đầu tư

...

-Quản lý vĩ mô: Cấp độ Nhà nước


-Quản lý vi mô: Cấp độ Doanh nghiệp/tổ
chức/cá nhân (hoạt động kinh doanh, hành
vi nhân sự, chi tiết công việc, etc)

6
Quản lí kinh tế vĩ mô
Môi trường

• CQQLNN
* Khái niệm? QL, đk khách quan • CN, TC
- QL? Xác định
CTQL
- QLKTVM?
* Những lưu ý? MT

- Chủ thể QL?


ĐTQL
- Đối tượng QL? Thực hiện

- Mục tiêu? Người, cộng đồng


người trong các
- Những vấn đề khác? q.trình KT mang tính
tổng thể của NKT
7

CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KINH


TẾ Ở CẤP ĐỘ NHÀ NƯỚC
- Tạo lập môi trường;
- Định hướng, hướng dẫn;
- Tổ chức;
- Điều tiết;
- Kiểm tra và xử lý các vi phạm.

Chức năng tạo lập môi trường KT

- Xây dựng môi trường chính trị ổn định.


- Xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng cho
kinh tế vận động và phát triển thuận lợi.
- Xây dựng môi trường văn hóa xã hội phù hợp.
- Đảo đảm môi trường an ninh trật tự, kỷ luật,
kỷ cương, tuân thủ pháp luật.
- Xây dựng và hoàn thiện môi trường thông tin.

9
Chức năng định hướng, hướng dẫn
- Định hướng phát triển kinh tế, hướng dẫn các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hoạt động hướng
theo mục tiêu chung của đất nước.
- Nhà nước định hướng và hướng dẫn bằng các
công cụ như chiến lược, quy hoạch, chính sách,
kế hoạch, thông tin và các nguồn lực của nhà
nước.
- Chủ yếu sử dụng cách thức và phương pháp
tác động gián tiếp.

10

Chức năng tổ chức


- Sắp xếp, tổ chức lại các ngành, các lĩnh vực,
các vùng kinh tế quan trọng tạo cơ cấu kinh tế
hợp lý.
- Bảo đảm cân đối để ổn định kinh tế
- Bảo hộ và bảo vệ cho các chủ thể kinh doanh
đúng pháp luật
- Tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan quản lý của
nhà nước về kinh tế từ trung ương đến cơ sở.

11

Chức năng điều tiết

- Tuân thủ và vận dụng các quy luật khách


quan của thị trường
- Điều tiết hoạt động của thị trường theo
định hướng của Nhà nước
- Công cụ điều tiết: các chính sách tài chính,
tiền tệ, thuế, tín dụng, lãi suất...

12
Chức năng kiểm tra, xử lý vi phạm

- Đối tượng kiểm soát: các chủ thể kinh tế


tham gia thị trường, các cơ quan và các cán
bộ, công chức quản lý kinh tế của Nhà nước.
- Mục tiêu: thiết lập trật tự, kỷ cương, phát
hiện và ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm,
bảo vệ tài sản quốc gia và lợi ích của Nhân
dân, góp phần tăng trưởng kinh tế, công
bằng xã hội.

13

HỆ THỐNG CÁC MỤC TIÊU


QUẢN LÝ KINH TẾ VĨ MÔ
- Mục tiêu tăng trưởng kinh tế
+Sản lượng quốc gia đạt định mức
+Tăng trưởng trong ngắn hạn/dài hạn
- Mục tiêu ổn định giá cả
+Kiểm soát lạm phát
+Ổn định giá cả, TGHĐ
- Mục tiêu toàn dụng nhân lực
+Giảm tỷ lệ thất nghiệp
+Phân phối việc làm
- Mục tiêu cán cân thanh toán quốc tế bền vững
- Mục tiêu công bằng và tiến bộ XH

14

GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QLNN ĐỐI


VỚI DN
- Tiếp tục tạo lập môi trường kinh doanh thông
thoáng, thực hiện bình đẳng trong kinh doanh
- Cải tiến các thủ tục hành chính trong quản lý
doanh nghiệp
- Hoàn thiện các chính sách hỗ trợ đối với doanh
nghiệp
- Cải tiến, nâng cao chất lượng kiểm tra, thanh
tra, giám sát các doanh nghiệp

15
GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QLNN ĐỐI
VỚI DNNN
- Đối với doanh nghiệp nhà nước
+Tổ chức, sắp xếp lại (tái cấu trúc) các
doanh nghiệp nhà nước
+Xác lập cơ chế quản lý của Nhà nước rõ
ràng, minh bạch, hiệu quả
+Ban hành các chính sách thích hợp đối với
các doanh nghiệp nhà nước

16

Quản lí vi mô trong kinh tế


- Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, tổ chức;
- Hộ gia đình, cá nhân, ...

17

Quản lý vi mô từ góc độ nhân sự


- Khái niệm: QL vi mô (micromanagement) là cách thức
quản lý nhân sự cực đoan với nhiều sự chú ý đến các chi
tiết nhỏ.
- Dấu hiệu:
+Không bao giờ để nhân viên hoạt động độc lập
+Khó quan tâm được tổng thể kinh doanh
+Không khuyến khích cấp dưới đưa ra sáng kiến hay
quyết định độc lập
+Thường xuyên tham gia vào công việc khác không liên
quan
- QL vi mô là hình thức quản lý tốt nhất?

18
QL vi mô và thời điểm áp dụng
- Tuyển dụng, định hướng công việc cho
nhân viên
- Bắt đầu quy trình mới/Phát triển dự án mới
- Đối mặt với các vấn đề tài chính hoặc pháp

- Tham gia vào các hoạt động rủi ro cao
- Thay đổi chiến lược kinh doanh
- Thay đổi quản lý cấp cao

19

Vấn đề của QL vi mô
- Cản trở sự phát triển và học tập
- Ngăn cản việc đánh giá chi tiết
- Ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc
- Giết chết động lực và tinh thần sáng tạo
- Tỷ lệ turnover của nhân viên
- Khiến đối tác kinh doanh e ngại
- Kiệt sức và chậm trễ công việc

20

Khắc phục vấn đề của QL vi mô

- Có kiến thức chuyên sâu về doanh nghiệp


- Tôn trọng và kết nối với nhân viên
- Biết lắng nghe
- Đặt mục tiêu rõ ràng
- Thay đổi thái độ quản lý

21
Lập kế hoạch

KT, điều chỉnh Tổ chức

Điều khiển

22

Hoạch Tổ
định chức

Lãnh Kiểm
đạo soát

23

Chức năng hoạch định


Khái niệm hoạch định
01

Nội dung chức năng


hoạch định 02

24
Khái niệm hoạch định

Xác định mục


tiêu, xây dựng
chương trình hành
động và bước đi
cụ thể nhằm đạt
tới mục tiêu

25

Khái niệm hoạch định


Hoạch định là “quyết định trước
xem phải làm gì, làm như thế nào, khi nào làm và
ai làm cái đó.” 4Ws - Harold Koontz
- Là ấn định mục tiêu và định ra các biện pháp
tốt nhất để thực hiện mục tiêu đã đề ra
- Là nghiên cứu quá khứ để ra quyết định trong
hiện tại về các công việc phải làm trong tương lai
nhằm thực hiện mục tiêu đã định của tổ chức
- Là sự xác nhận các mục tiêu cần đạt được trong
tương lai và phác thảo những bước đi cần thiết để
hoàn thành mục tiêu
26

Sự cần thiết của hoạch định


HĐ cần thiết và quan trọng vì:
+ Định hướng hoạt động
+ Giảm những tác động tiêu cực từ sự thay đổi
của môi trường
+ Sử dụng hiệu quả các nguồn lực
+ Thiết lập đc hệ thống các tiêu chuẩn đơn
giản hóa công tác kiểm soát

27
Nội dung chức năng hoạch định

Lựa chọn Thực hiện


Xác định các phương Mục tiêu
mục tiêu mục tiêu
án

• Yêu cầu, nguyên tắc của chức năng hoạch


định
• Các loại hoạch định

28

Quá trình hoạch định

29

Dự báo trong hoạch định


- Phân tích các khả năng có thể để nhận định
cơ hội và thách thức phía trước của môi
trường bên ngoài và bên trong hệ thống kinh
tế.
- Nôi dung dự báo: thị trường, sự điều chỉnh
chính sách từ tác động bên ngoài, các thay
đổi các yếu tố đầu vào.

30
Nguyên tắc hoạch định
Hoạch định phải bao gồm các công việc cơ bản:
● Thiết lập các mục tiêu
● Xây dựng chiến lược tổng thể để thực hiện mục
tiêu đã đề ra
● Phát triển một hệ thống các kế hoạch toàn diện
để phối hợp và thống nhất các hoạt động của tổ
chức.
Lưu ý: yếu tố chi phí

31

Yêu cầu hoạch định


• Phải có tổ chức
• Phải rõ ràng, cụ thể
• Phải được thông báo công khai, rộng khắp
• QL các cấp và mọi thành viên đều tham gia vào
quá trình hoạch định
• Cần chấp nhận sự thay đổi

32

Kỹ thuật hoạch định


• Dự báo
• Hoạch định tình huống
• Hoạch định kịch bản (scenario planning)
• Hoạch định so sánh chuẩn (Benchmarking)
• Sử dụng bộ phận chuyên trách
• Kỹ thuật phân tích SWOT

33
Ma trận SWOT

Strengths Weaknesses

Opportunities Threats

34

Phân tích ma trận SWOT

35

Phân loại hoạch định


- Định kỳ:
• KH đơn dụng (chương trình, dự án)
• KH đa dụng (chính sách, quy trình, quy tắc).
- Thời gian
• Chiến lược dài hạn (5 năm, 10 năm)
• Chiến thuật (1 – 5 năm)
• Tác nghiệp hàng tháng, quý, năm
- Cấp độ hoạch định:
• Hoạch định chiến lược
• Hoạch định chiến thuật
• Hoạch định tác nghiệp
36
Yếu tố ảnh hưởng hoạch định
- Các cấp QL
- Độ bất ổn của môi trường
- Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
- Độ dài của các cam kết trong tương lai

37

Chức năng tổ chức

Khái niệm tổ chức


01

Nội dung chức năng tổ chức


02

38

Khái niệm tổ chức

Tổ chức: thiết lập


bộ máy quản lý
nhằm thực hiện
các nhiệm vụ
quản lý vì một
mục tiêu chung

39
40

Nội dung chi tiết chức năng


tổ chức
• Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý
các cấp, các ngành trong nền kinh
Nhiệm vụ tế

• 4 yêu cầu đ/v công tác tổ chức


Yêu cầu

41

Cơ cấu và thiết kế tổ chức


- Cơ cấu tổ chức là khuôn khổ chính thức trong
đó các nhiệm vụ, công việc được phân chia, tích
hợp và điều phối, giúp cho nhân viên cùng làm
việc hiệu quả.
- Thiết kế tổ chức là quá trình lựa chọn và triển
khai một cơ cấu TC phù hợp với chiến lược và
những điều kiện môi trường của tổ chức.
+ Thiết kế tổ chức khi tổ chức mới thành lập
hoặc thay đổi quy mô, thị trường, lĩnh vực KD,
chiến lược

42
Sơ đồ tổ chức
Biểu đồ trình bày các mối quan hệ báo cáo giữa
các bộ phận chức năng, phòng ban và chức vụ
bên trong một tổ chức. Nó là 1 phần của cơ cấu
tổ chức, chỉ ra công việc được thực hiện như thế
nào, các vị trí khác nhau, những người nắm giữ
các vị trí đó, và các mối liên quan quyền lực
giữa người này với người khác, nhưng nó không
chỉ ra được chức năng, nhiệm vụ của mỗi người
ra sao.

43

Các nhiệm vụ tổ chức


q Phân chia nhiệm vụ chung cần triển khai
thành các công việc cụ thể và các ban.
q Gắn các nhiệm vụ và trách nhiệm với các
công việc cụ thể.
q Phối hợp các nhiệm vụ khác nhau trong tổ
chức.
q Nhóm các công việc thành các đơn vị.
q Thiết lập quan hệ giữa các cá nhân, nhóm,
phòng ban.
q Thiết lập các tuyến quyền hạn chính thức.
q Phân bổ và triển khai các nguồn lực tổ chức.
44

Xây dựng cơ cấu tổ chức các cấp


- Tầm hạn quản lý và các yếu tố chi phối
- Các nguyên tắc tổ chức quản lý
- Các cơ cấu tổ chức:
+Cơ cấu trực tuyến
+Cơ cấu chức năng
+Cơ cấu hỗn hợp
+Cơ cấu ma trận
+Cơ cấu phân chia theo địa lý/lãnh thổ
+Cơ cấu phân chia theo SP
+Cơ cấu phân chia theo KH
- Các hình thức phân bổ quyền hạn giữa các cấp
45
Tầm hạn quản lý
- Chỉ số lượng nhân viên cấp dưới mà NQL có thể
quản lý một cách hiệu quả và hiệu suất.
- Giới hạn tầm QL -> có các cấp quản lý trong tổ
chức.
- Phạm vi kiểm soát rộng sẽ cần ít cấp QL, còn
phạm vi kiểm soát hẹp dẫn đến nhiều cấp QL. Xu
hướng đang nghiêng về phạm vi kiểm soát rộng.
- Cần quyết định xem mỗi NQL có thể trực tiếp
kiểm soát được bao nhiêu thuộc cấp, và con số này
là hết sức khác nhau đối với những tổ chức khác
nhau.
46

Tầm hạn quản lý

47

Tầm hạn quản lý

48
Yếu tố ảnh hưởng đến tầm hạn QL
- Tỷ lệ thuận vs kỹ năng và năng lực của NQL:
• Trình độ của NQL trong đk các yếu tố khác
không đổi
• Sự rõ ràng trong xác định nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm
• Phong cách NQL: dân chủ, tự do hay chuyên
quyền.
- Tỷ lệ nghịch vs tính phức tạp của hoạt động
quản lý.

49

Yếu tố ảnh hưởng đến tầm hạn QL


- Tỷ lệ thuận vs trình độ và ý thức tôn trọng, tuân
thủ mệnh lệnh của cấp dưới
- Đặc điểm của công việc được giao:
• Sự giống nhau của các công việc.
• Mức độ phức tạp của các công việc.
• Mức độ quen thuộc với cv của cấp dưới.
• Mức độ tiêu chuẩn hoá của các quy trình/công
việc.
- Mức độ hiện đại của hệ thống thông tin của tổ
chức.
- Văn hóa tổ chức.
50

Các nguyên tắc tổ chức QL

- Cơ cấu tổ chức gắn với mục tiêu hđ của tổ chức


- Mang tính cân đối & chuyên môn hóa
- Đảm bảo tính linh hoạt, tính hiệu quả, tính
thống nhất chỉ huy

51
Cơ cấu trực tuyến

52

Cơ cấu chức năng

53

Cơ cấu hỗn hợp

54
Cơ cấu ma trận

55

Cơ cấu phân chia theo địa lý/lãnh thổ

56

Cơ cấu phân chia theo sản phẩm

57
Cơ cấu phân chia theo khách hàng

58

Các hình thức phân bổ quyền hạn


giữa các cấp QL
- Quyền hạn trong tổ chức là mức độ độc lập
dành cho mỗi người thông qua việc trao cho họ
quyền ra các quyết định.
+ Tập quyền: mọi quyền ra quyết định được tập
trung vào cấp QL cao nhất của tổ chức.
+ Phân quyền: phân tán quyền ra quyết định cho
những cấp QL thấp hơn trong hệ thống thứ bậc.
+ Ủy quyền: cấp trên trao cho cấp dưới một số
quyền hạn để họ nhân danh mình thực hiện
những công việc nhất định.
59

Các hình thức phân bổ quyền hạn


giữa các cấp QL
- Nội dung của phân quyền và tập quyền chỉ là
tương đối (1 tổ chức không bao giờ là tập trung
hay phân quyền hoàn toàn). Một số công
việc thiên về tập trung như hệ thống trả lương,
mua hàng và chính sách nhân sự và nhiều công
việc khác thiên về phân quyền như sản xuất,
marketing.

60
Ưu điểm của phân quyền QL
• NQL cấp cao có nhiều thời gian hơn phát triển
kế hoạch và chiến lược chung cho tổ chức.
• Do được giao các công việc quan trọng hơn
nên giúp phát triển các kỹ năng nhận thức của
NQL cấp dưới.
• NQL cấp dưới thường sâu sát tình hình cụ
• thể hơn NQL cấp cao: hiểu rõ các sự kiện và có
thể đưa ra những quyết định phù hợp và
nhanh hơn => nâng cao hiệu quả công việc.
• Nuôi dưỡng nhiệt tình và làm giảm áp lực
thành tích giữa các NQL.
61

Các yếu tố ảnh hưởng phân bổ


quyền hạn giữa các cấp QL
• Chi phí
• Sự thống nhất về chính sách, văn hóa tổ chức
• Sự sẵn sàng của NQL cấp trên
• Cơ chế kiểm soát
• Ảnh hưởng môi trường

62

Các yếu tố ảnh hưởng phân bổ


quyền hạn giữa các cấp QL

63
Các yếu tố ảnh hưởng phân bổ
quyền hạn giữa các cấp QL

64

Quy trình ủy quyền QL


• Xác định kết quả mong muốn.
• Chọn người và giao nhiệm vụ.
• Giao quyền hạn để thực hiện các nhiệm vụ đó.
• Yêu cầu người được uỷ quyền phải chịu trách
nhiệm.
• Nhân viên và NQL phải duy trì liên lạc trong
suốt quá trình thực hiện công việc.
• Giám sát và đánh giá.

65

Lợi ích của ủy quyền QL


Đ/v người UQ Đ/v người được UQ
- Đưa ra những quyết - Phát triển các kỹ năng
định sáng suốt hơn. mới và năng lực.
- Tận dụng thời gian eo - Cảm nhận được sự tin
hẹp của mình. tưởng, thúc đẩy nhiệt
- Nâng cao hiệu quả tình và năng động hơn
công việc của tập thể. trong công việc.
- Giảm được áp lực công - Tăng hiểu biết về tổ
việc chức và công việc chung.
- Đào tạo NQL kế cận
66
Trở ngại trong ủy quyền QL
• Sợ cấp dưới không hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
• Sợ không kiểm soát được việc đã giao, hay
nhân viên làm theo ý của họ mà không theo ý
mình.
• Trở ngại khi không xác định rõ trách nhiệm và
quyền hạn.
• Sợ cấp dưới làm tốt hơn mình.

67

Nguyên tắc ủy quyền QL


• Cấp trên uỷ quyền cho cấp dưới trực tiếp mà
không được vượt cấp.
• Sự uỷ quyền không làm mất đi hay thu nhỏ
trách nhiệm của người được uỷ quyền.
• Có sự tương xứng giữa nghĩa vụ, quyền lợi và
trách nhiệm.
• Nội dung, ranh giới của nhiệm vụ được uỷ
quyền phải được xác định rõ ràng.
• Uỷ quyền phải tự giác, không áp đặt.
• Người được uỷ quyền phải có đầy đủ thông
tin trước khi bắt tay vào việc
• Luôn kiểm tra trong lúc thực hiện sự uỷ quyền
68

69
Chức năng lãnh đạo

Khái niệm lãnh đạo


01

Nội dung chức năng lãnh đạo


02

70

Khái niệm lãnh đạo

Cách thức, nghệ thuật tác động của chủ


thể quản lý đối với tập thể và người lao
động

Hoạt động chỉ huy, phối hợp, liên kết


giữa các bộ phận và những người lao
động trong nền kinh tế và doanh nghiệp

71

Nội dung của chức năng lãnh đạo

Nội
dung

1 2 3 4 5
Hướng dẫn Tạo ra động lực
Phối hợp, liên Phân công Kết hợp các
kết các bộ công việc, bố nguồn lực các cơ quan
phận cấu trí con người quản lý và
thành những người
dưới quyền

72
Các chức năng lãnh đạo
• Thiết lập và truyền đạt tầm nhìn cho tổ chức
• Huấn luyện, cố vấn và chỉ dẫn cho nhân viên
• Động viên, khích lệ nhân viên
• Giải quyết xung đột để tạo ra 1 môi trường
làm việc hiệu quả và hợp tác

73

Phân biệt lãnh đạo và quản lý


- Lãnh đạo là quá trình định hướng dài hạn cho
chuỗi các tác động của chủ thể quản lý.
- Quản lý là quá trình chủ thể tổ chức liên kết và
tác động lên đối tượng bị quản lý để thực hiện
các định hướng tác động dài hạn.
● Người lãnh đạo là người tạo ra một viễn cảnh
để có thể tập hợp được con người.
● Người quản lý là người tập hợp nhân tài, vật
lực để biến viễn cảnh thành hiện thực.

74

Cơ sở quyền lực của lãnh đạo


- Quyền lực: khả năng mà cá nhân hay tập thể
kiểm soát và sử dụng các nguồn lực của tổ chức
để tiến hành một công việc nào đó, xuất phát từ
nhiều nguồn khác nhau: địa vị của người ra quyết
định, khả năng chuyên môn và tri thức của cá
nhân, quyền lực được giao.
- Quyền hạn: quyền lực được giao cho một chức
vụ chính thức do một nhà lãnh đạo đảm nhiệm
và có thẩm quyền quyết định.
- Trách nhiệm: nghĩa vụ đòi hỏi phải hoàn thành
tốt nhiệm vụ, gắn liền với quyền lực và quyền hạn.
75
5 nguồn hình thành quyền lực lãnh đạo

- Quyền lực chính thức/Quyền lực hợp pháp/


Quyền lực vị trí
- Quyền lực cưỡng chế/ép buộc/trừng phạt
- Quyền lực khen thưởng
- Quyền lực chuyên môn
- Quyền lực hướng dẫn/tham chiếu/cá nhân

76

Các nguyên tắc lãnh đạo

+ Đảm bảo kết hợp hài hòa các mục tiêu


+ Đóng vai trò phương tiện giúp giúp bộ phận/cá
nhận dưới giúp bộc lộ và thỏa mãn nhu cầu mong
muốn
+ Làm việc phải theo chức trách quyền hạn
+ Thực hiện tốt công tác ủy nhiệm, ủy quyền

77

Các phong cách lãnh đạo

- Chuyên quyền độc đoán:


• Ra quyết định đơn phương
• Tập trung quyền lực
• Giao nhiệm vụ bằng mệnh lệnh và chờ đợi sự
phục tùng.
• Giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện các QĐ.

78
Các phong cách lãnh đạo

- Dân chủ:
• Khuyến khích cấp dưới tham gia quá trình ra
quyết định.
• Phân quyền
• Khuyến khích cấp dưới tự quyết định mục tiêu
và phương pháp.
• Sử dụng thông tin phản hồi để huấn luyện
nhân viên.

79

Các phong cách lãnh đạo

- Tự do:
• Cho phép nhóm toàn quyền quyết định.
• Hoàn thành công việc theo bất cứ cách nào họ
xem là phù hợp.

80

Biện pháp động viên nhân viên


ü Thừa nhận sự khác biệt cá nhân
ü Sử dụng đúng người đúng việc
ü Sử dụng mục tiêu thách thức
ü Đảm bảo các mục tiêu khả thi
ü Các phần thưởng phải phù hợp với cá nhân
ü Kết nối các phần thưởng với kết quả công việc
ü Xem xét sự công bằng của hệ thống
ü Đừng quên tiền cũng là công cụ động viên,
nhưng chỉ mang tính tạm thời/tình huống =>
hạn chế dùng.

81
Chức năng kiểm soát
Khái niệm kiểm soát
01

Nội dung chức năng


kiểm soát 02

82

Khái niệm kiểm soát

Theo dõi và xem xét công việc có được


thực hiện như kế hoạch đã được vạch ra
hay không

Chỉ ra ưu điểm để phát huy và khuyết


điểm để khắc phục

83

Vai trò chức năng kiểm soát


ü Hoàn thiện các QĐ trong quản trị kinh doanh.
ü Đảm bảo cho các kế hoạch được thực hiện với
hiệu quả cao.
ü Đảm bảo thực thi quyền lực quản lý của NLĐ.
Với nhu cầu mở rộng dân chủ trong các DN,
kiểm soát khuyến khích chế độ ủy quyền, hợp
tác mà không làm giảm khả năng kiểm soát
của NLĐ
ü Giúp theo sát và đối phó với sự thay đổi của
môi trường.
ü Tạo tiền đề cho quá trình hoàn thiện, đổi mới.
84
Nội dung của chức năng kiểm soát
07
Thực hiện chủ
Bổ sung những 01 trương, chính
vấn đề mới nảy 06 sách
sinh

02

Thực hiện nghĩa 05


vụ đối với ngân Thực hiện nội quy,
sách nhà nước quy định
03
04

Phân phối sản


phẩm, quyền lợi Hiệu quả của Tiến độ thực
của người lao việc quản lý và hiện công việc
động sử sụng nguồn
lực
85

Tiến trình kiểm soát

86

Đo lường kết quả


B1/ Xây dựng các tiêu chuẩn
B2/ Chọn phương pháp đo lường:
- Quan sát cá nhân
- Báo cáo thống kê
- Báo cáo trực tiếp
- Báo cáo văn bản
B3/ Đo lường sự thực hiện

87
Phương pháp quan sát cá nhân
v Ưu điểm: có được thông tin trực tiếp rõ ràng
(không bị chọn lọc qua người khác) về các
hoạt động công việc thực tế; cho phép theo
dõi theo diện rộng vì các hoạt động dù lớn
hay nhỏ cũng đều có thể quan sát được.
v Hạn chế:
- Nó phụ thuộc vào những thiên lệch cá nhân.
- Khá tốn kém thời gian.
- Tiến trình này phải chịu những phản đối.

88

Phương pháp báo cáo thống kê


v Ưu điểm:
- Không chỉ giới hạn ở những thông tin từ máy
tính, mà còn bao gồm những đồ thị, biểu đồ,
những con số ở bất cứ hình thức nào mà các
NQL sử dụng để đánh giá thành tích.
- Dữ liệu số rất dễ hình dung và hiệu quả trong
việc thể hiện các mối quan hệ
v Nhược điểm:
- Cung cấp được rất ít thông tin về 1 hđ nào đó.
- Chỉ đo lường về SL, bỏ qua những nhân tố chủ
quan quan trọng khác.
89

Phương pháp báo cáo trực tiếp


Thông tin có thể lấy từ báo cáo trực tiếp (báo
cáo miệng), vd: hội nghị, họp, đối thoại trực tiếp,
qua điện thoại.
- Ưu điểm và hạn chế tương tự phương pháp
theo dõi cá nhân. Mặc dù thông tin bị chọn lọc
nhưng phương pháp này nhanh, cho phép có sự
phản hồi, giúp nhận thấy được cách diễn đạt về
ngôn ngữ, giọng nói cũng như bản thân những
từ ngữ được dùng để diễn đạt ý.
- Trở ngại: soạn thảo văn bản dùng làm TLTK về
sau => giải quyết bằng CNTT (ghi âm)
90
Phương pháp báo cáo văn bản
- Tương tự Báo cáo thống kê, báo cáo văn bản
tuy chậm hơn nhưng mang tính chính thức hơn
các báo cáo trực tiếp hoặc báo cáo lại: đầy đủ và
súc tích hơn các báo cáo trực tiếp.
- Văn bản viết tay dễ lưu trữ và dễ tìm.

Kết luận: Với những ưu điểm và nhược điểm của


bốn phương pháp đo lường được nêu ra như
trên, NQL nên áp dụng cả bốn phương pháp
kiểm soát toàn diện.

91

So sánh kết quả thực tế với tiêu


chuẩn kế hoạch
- XĐ mức
chênh lệch
giữa kết quả
thực tế và
tiêu chuẩn.
- Những sai
lệch vượt quá
mức cho phép
là đáng kể,cần
có sự quan
tâm của NQL.
92

Thực hiện hoạt động quản lý


- NQL lựa chọn một trong ba hành động: không
làm gì, hiệu chỉnh những kết quả thực tế, hoặc
xem xét lại những tiêu chuẩn.
- Quá trình điều chỉnh phải tuân thủ những
nguyên tắc sau:
• Chỉ điều chỉnh khi thật sự cần thiết.
• Điều chỉnh đúng mức độ, tránh tùy tiện,
tránh gây tác dụng xấu.
• Phải tính tới hậu quả sau khi điều chỉnh.
• Tránh để lỡ thời cơ, tránh bảo thủ.
• Tùy điều kiện mà kết hợp các phương pháp
điều chỉnh cho hợp lý.
93
Thực hiện hoạt động quản lý

94

Điều chỉnh hoạt động thực tế


- Nếu nguyên nhân của sự chênh lệch trong kết
quả là do công việc chưa thỏa mãn, NQL cần có
sự điều chỉnh.
- NQL khi đưa ra quyết định hiệu chỉnh hoạt
động thực tế còn phải đưa ra QĐ về biện pháp:
Điều chỉnh tức thời sẽ giải quyết vấn đề ngay
lập tức nhằm đưa hoạt động về quỹ đạo bình
thường.
Điều chỉnh cơ bản sẽ xem xét hoạt động thực
tế chênh lệch như thế nào và tại sao, từ đó tiến
hành khắc phục những chênh lệch đó.
95

Điều chỉnh tiêu chuẩn


- Sự sai lệch có thể là kết quả của những tiêu
chuẩn không phù hợp với thực tế: mục tiêu đặt
ra quá cao hay quá thấp.
-> có thể làm mất động cơ làm việc của nhân
viên vốn được đo bằng những tiêu chuẩn này.

96
Phân loại kiểm soát

97

Kiểm soát phòng ngừa


+ Đưa ra hđ QL trước khi 1vấn đề xảy ra.
+ Cho phép NQL ngăn chặn vấn đề chứ không
phải là khắc phục sau khi những tổn thất đã xảy
ra. VD: SP kém chất lượng, mất KH, giảm DT, …
- Đòi hỏi thông tin chính xác, mất nhiều thời
gian và rất khó thu thập được.
v Các hoạt động: ban hành quy định, nguyên
tắc, tiêu chuẩn, thủ tục tuyển mộ và tuyển
chọn nhân sự, chương trình huấn luyện và
phát triển nguồn nhân lực. Tác dụng: định
hướng và giới hạn đ/v tất cả mọi hành vi của
nhân viên và các NQL
98

Kiểm soát tại chỗ


q Áp dụng khi 1 hđ đang được tiến hành.
-> NQL có thể khắc phục những vấn đề trước khi
chúng trở nên tốn kém hơn.
q Các thiết bị kỹ thuật (máy vi tính, máy móc
điều khiển bằng vi tính…) có thể được lên
chương trình để kiểm soát liên tục.
q Dạng kiểm soát này chỉ có hiệu quả nếu các
NQL có được thông tin chính xác, kịp thời về
những thay đổi của môi trường và về hoạt
động.

99
Kiểm soát phản hồi
q Hình thức phổ biến nhất của kiểm soát
q Được thực hiện sau khi hoạt động kết thúc.
q Hạn chế: trước khi NQL có thông tin thì
những vấn đề đã xảy ra và dẫn đến sự lãng
phí hoặc thiệt hại.
q Ưu điểm so với việc kiểm soát đồng thời:
+ Cung cấp cho NQL đầy đủ thông tin về những
nỗ lực trong việc lập kế hoạch của họ đã có hiệu
quả như thế nào.
+ Có thể thúc đẩy động cơ làm việc của NLĐ
+ Được áp dụng để làm cơ sở tiến hành khen
thưởng và khuyến khích cán bộ, công nhân.
100

Các tiêu chuẩn của hệ thống kiểm soát

101

Nội dung các chức năng QLKT theo tiến trình

102
QLNN về QLNN về tài
KH&CN chính

QLNN về
thương mại

... QLNN về
đầu tư

103

Chức năng QLNN về


tài chính-kế toán
- Phân tích, đánh giá các phương án, giải pháp
trên cơ sở các chỉ tiêu tài chính, qua đó nhận
diện hiện tại và định hướng cho các qđ của
tương lai.
• Cung cấp thông tin cho NQL thông qua 3
nghiệp vụ hạch toán (hạch toán kế toán,
hạch toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ).
• Phân tích kịch bản có thể trong tương lai
trước cơ hội và thách thức, lực chọn theo
chỉ tiêu hiệu quả kinh tế.
104

Chức năng QLNN về


tài chính-kế toán
“- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về kế toán.
- Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về kế toán.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm QLNN về kế toán
trong ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách.
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm quản lý
nhà nước về kế toán tại địa phương.”
(điều 60 Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày
17/6/2003 của Quốc Hội khóa 11 thì cơ quan)

105
Kế toán tài chính &kế toán quản trị
- Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế, gắn liền với
hoạt động quản lý và xuất hiện cùng với sự hình thành
đời sống kinh tế xã hội loài người.
“Kế toán là việc thu thập xử lý, kiểm tra, phân tích và
cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá
trị, hiện vật và thời gian bảo đảm.” - Luật kế toán
“Kế toán ở đơn vị kế toán bao gồm: kế toán tài chính và
kế toán quản trị”- Luật kế toán
- Sản phẩm cuối cùng của kế toán tài chính là hệ thống
báo cáo tài chính -> giúp NQL tìm ra phương án và ra
quyết định quản lý phù hợp.

106

Báo cáo tài chính và các công cụ


phân tích
- Các hệ thống phân tích:
• Nội bộ tổ chức
• Liên tổ chức
• Trung bình ngành
- Các phương pháp phân tích:
• Phân tích chiều ngang
• Phân tích chiều dọc
• Chỉ số tài chính

107

Các chỉ số tài chính


Liquidity Solvency Profitability

108
Các chỉ số tài chính
Liquidity Solvency Profitability

109

Các chỉ số tài chính


Liquidity Solvency Profitability

110

Chức năng QLNN về


thương mại
- Nhà nước quản lý về thương mại là tất yếu,
khách quan trong nền kinh tế thị trường.
• Tạo môi trường và điều kiện phát triển
• Định hướng phát triển
• Điều tiết quá trình hđ
• Quản lý trực tiếp khu vực KTNN
- Hệ thống phương pháp quản lý thương mại:
3 phương pháp.
- Nhà nước sử dụng hệ thống công cụ để quản
lý thương mại.
111
Chức năng QLNN về
đầu tư
Quản lý đầu tư ở cấp vĩ mô:
• Thực hiện thành công các mục tiêu của chiến
lược phát triển KTXH
• Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tư
• Thực hiện đúng quy định pháp luật và yêu cầu
kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư (quy hoạch, thiết kế,
kỹ thuật, chất lượng, thời gian, chi phí…)

112

Chức năng QLNN về


đầu tư
Quản lý đầu tư ở cấp cơ sở:
• Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
• Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
• Tăng năng suất lao động
• Đổi mới công nghệ
• Tiết kiệm chi phí…

113

Chức năng QLNN về


đầu tư
• Chức năng định hướng (chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch đầu tư, luật pháp, chính sách…)
• Chức năng bảo đảm (điều tiết, khuyến khích đầu
tư…)
• Chức năng phối hợp (các bên tham gia, nguồn,
khu vực, thành phần kinh tế…)
• Chức năng kiểm tra và điều chỉnh (kiểm soát,
phát hiện sai lệch, điều chỉnh kịp thời…)

114
Chức năng QLNN về
KH&CN
Bộ KH&CN thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về hoạt động KH&CN:
• Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ;
tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm,
sở hữu trí tuệ, năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ và hạt nhân;
• Quản lý nhà nước các dịch vụ công trong
lĩnh vực thuộc Bộ quản lý;
• Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn
của NN tại DN có vốn NN thuộc Bộ quản lý
115

CÁC PHƯƠNG PHÁP QLKT

Khái Vai
niệm trò

Đặc Phân
điểm loại
116

Tổng quan các phương pháp QLKT


- Khái niệm: Là tổng thể những cách thức
tác động có chủ đích của chủ thể quản lý
đến các đối tượng quản lý, khách thể quản
lý (các tổ chức khác, các ràng buộc của môi
trường..) để đạt mục tiêu quản lý kinh tế.
- Vai trò: Kích thích, động viên các thành
viên năng động, sáng tạo, tiềm năng của hệ
thống và phát hiện các cơ hội bên ngoài.

117
Đặc điểm của các phương pháp QLKT
- Biểu hiện mối quan hệ giữa chủ thể và đối tượng
quản lý.
- Là tác động có mục đích nhằm phối hợp hoạt
động bảo đảm sự thống nhất của hệ thống.
- Người quản lý có quyền lựa chọn phương pháp
quản lý nhưng không được tuỳ tiện vì mỗi phương
pháp đều có cơ chế tác động riêng.
- Sử dụng phương pháp quản lý vừa là khoa học
vừa là nghệ thuật.

118

Phân loại các phương pháp QLKT

1. Phương pháp hành chính

2. Phương pháp kinh tế

3. Phương pháp giáo dục

119

Phương pháp hành chính


Khái niệm phương pháp hành chính

Đặc điểm phương pháp hành chính

Nội dung phương pháp hành chính

Yêu cầu khi áp dụng phương pháp hành chính

120
Khái niệm phương pháp hành chính

Hành chính: cai trị bằng quyền lực của tổ chức theo
thẩm quyền => quan hệ chấp hành, điều hành

Quan hệ hành chính: 3 nhóm quan hệ hành chính

Phương pháp hành chính: mệnh lệnh đơn phương


(quyền uy và phục tùng), sử dụng các quan hệ hành
chính để tác động vào đối tượng quản lý

121

Đặc điểm phương pháp hành chính


Quan hệ không bình đẳng
giữa các bên tham gia quan
hệ quản lý

Một bên nhân danh - Một bên có quyền


và dùng quyền lực đưa ra các yêu
của tổ chức ra
quyết định mà
1 -
cầu, đề nghị
Một bên có quyền
xem xét hoặc bác
không cần sự chấp
bỏ yêu cầu, đề
thuận của bên kia nghị đó

2 3

122

Nội dung phương pháp hành chính


- Xây dựng cơ cấu bộ máy quản lý và tiêu chuẩn
hoá mọi hoạt động của hệ thống quản lý trên cơ sở
những quy định có tính chất pháp chế như luật,
điều lệ, quy chế chuyên môn..., những quy định
này có tính chất ổn định.
- Cụ thể hoá, bổ sung cho các tác động về tổ chức;
thể hiện ở các quyết định không mang tính chất ổn
định, đó là mệnh lệnh đề ra cho cấp dưới thực
hiện trong từng hoạt động hay trường hợp cụ thể.

123
Yêu cầu khi áp dụng phương pháp
hành chính

Sử dụng phương
Tích cực đổi mới
pháp hành chính
đúng với thẩm các thủ tục hành
quyền chính

124

Phương pháp kinh tế


Khái niệm phương pháp kinh tế

Đặc điểm phương pháp kinh tế

Nội dung phương pháp kinh tế

Yêu cầu khi áp dụng phương pháp kinh tế

125

Khái niệm phương pháp kinh tế


Mục tiêu Phương
Định hướng,
của quản lý pháp kinh tế
hướng dẫn
kinh tế
và thúc đẩy

03
các hoạt
Sử dụng các động kinh tế
hình thức
kinh tế
khách quan 02
01

126
Khái niệm phương pháp kinh tế
Phương pháp tác động gián tiếp vào đối tượng bị
quản lý, thông qua cách thức vận dụng các lợi
ích và các đòn bẩy kinh tế để kích thích cá nhân,
tập thể tích cực tham gia các công việc chung và
thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
• Ảnh hưởng mạnh mẽ và hiệu quả cao dựa
trên sự kết hợp giữa lợi ích và nghĩa vụ của
đối tượng quản lý
• Sử dụng công cụ kinh tế khách quan định
hướng, hướng dẫn, thúc đẩy các hoạt động
kinh tế để đạt mục tiêu quản lý kinh tế

127

Đặc điểm phương pháp kinh tế

Thực hiện thông qua việc sử dụng các hình thức


kinh tế khách quan

Gắn liền với việc sử dụng quan hệ hàng-tiền

Đặt người lao động và tập thể lao động vào sự


tự lựa chọn nội dung và phương thức hoạt động

128

Nội dung phương pháp kinh tế

• Tạo ra sự quan tâm về lợi ích


• Tác động bằng cách quy cách hóa, tiêu
chuẩn hóa các định mức

129
Yêu cầu khi áp dụng phương
pháp kinh tế

Đảm bảo tính linh hoạt khi áp dụng

Tạo động lực

Phát huy tính chủ động sáng tạo của


doanh nghiệp và người lao động

130

Phương pháp giáo dục

Khái niệm phương pháp giáo dục

Đặc điểm phương pháp giáo dục

Nội dung phương pháp giáo dục

Yêu cầu khi áp dụng phương pháp giáo dục

131

Khái niệm phương pháp giáo dục

Tác động vào nhận


thức, tình cảm, đạo
đức của người lao
động để nâng cao
tính tự giác, nhiệt
tình của họ trong
lao động

132
Đặc điểm phương pháp giáo dục

Không mang tính bắt buộc

Tác động từ từ

Chuyển biến tích cực nhận


thức sang hành động

133

Nội dung phương pháp giáo dục

Trang bị tri thức, niềm tin cho người lao


động

Làm rõ vị trí, vai trò, quyền lợi và trách


nhiệm của từng người, từng bộ phận

Cung cấp thông tin đầy đủ, thường


xuyên về công việc và tổ chức

Làm tăng ý nghĩa cuộc sống của mọi


người

134

Yêu cầu khi áp dụng phương pháp


giáo dục

Phải kiên trì thuyết phục

Thường xuyên giáo dục cán bộ, viên chức,


doanh nghiệp, người dân, người tiêu dùng

Tăng cường công tác truyền thông

135
HỆ THỐNG CÔNG CỤ QLKT

Môi trường

Q.luật,
- Công cụ đ.kiện l.quan
Xác định
- Công cụ QL CTQL

- CCQLKT Các công cụ MT


- HTCCQLKT
ĐTQL
Thực hiện

136

Khái niệm công cụ QLKT


Công cụ quản lý KT là tổng thể các phương
tiện mà chủ chủ thể quản lý tác động lên đối
tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu QLKT
• Chủ thể quản lý tham gia vào quá trình
quản lý kinh tế của tổ chức
• Mục đích: sử dụng công cụ quản lý để
thực hiện mục tiêu quản lý kinh tế
• Tính hệ thống: công cụ quản lý kinh tế
gồm nhiều loại ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp tới quá trình quản lý

137

Các công cụ quản lý kinh tế

1 2 3 4

Công cụ Công cụ
Công cụ chính Công cụ
kế hoạch
luật pháp sách vật chất
hóa
kinh tế

138
Công cụ kế hoạch hóa

01 Khái niệm kế hoạch hóa

Các bộ phận cấu thành công cụ kế


hoạch hóa 02

03 Yêu cầu khi sử dụng công cụ kế


hoạch hóa

139

Khái niệm kế hoạch hóa


• Phương án hành động trong
Theo nghĩa hẹp tương lai

• Quá trình xây dựng, quán triệt,


Theo nghĩa rộng chấp hành và giám sát, kiểm tra
việc thực hiện phương án hành
động trong tương lai

• Phát triển kinh tế


Vai trò của công cụ kế • Phát triển xã hội
hoạch hóa

140

Các bộ phận cấu thành công cụ kế


hoạch hóa
Chương
Kế trình
Quy hoạch
hoạch

Dự án
Ngân
Chiến
lược phát sách
triển KT-
XH

141
Các bộ phận cấu thành công cụ kế
hoạch hóa
• Chiến lược phát triển KT-XH: đường lối tổng
quát và giải pháp chủ yếu để phát triển KT-
XH của một đất nước trong thời gian dài
• Qui hoạch phát triển KT-XH: cụ thể hoá
chiến lược phát triển KT-XH gồm tập hợp
các mục tiêu, sự bố trí, sắp xếp các nguồn lực
tương ứng thực hiện các mục tiêu theo không
gian và thời gian

142

Các bộ phận cấu thành công cụ kế


hoạch hóa
• Kế hoạch:
» Kế hoạch trung hạn: Phương tiện chủ yếu để
cụ thể hoá các mục tiêu và giải pháp đề ra
trong chiến lược
» Kế hoạch hàng năm: cụ thể hoá kế hoạch
trung hạn, thực hiện nhiệm vụ phát triển KT-
XH của kế hoạch trung hạn

143

Các bộ phận cấu thành công cụ kế


hoạch hóa
• Chương trình: xác định một cách đồng bộ các
mục tiêu đạt được, các bước công việc phải
tiến hành, các nguồn lực phải huy động nhằm
thực hiện một ý đồ nào đó
• Dự án: tổng thể các hoạt động, các nguồn lực,
các chi phí được bố trí chặt chẽ theo thời
gian và không gian nhằm thực hiện một mục
tiêu KT-XH cụ thể
• Ngân sách: bản tường trình bằng con số về sự
huy động nguồn lực phục vụ cho việc thực
hiện các dự án trong một giai đoạn nhất định.
144
Yêu cầu khi sử dụng công cụ
kế hoạch hóa

Đảm bảo tính Kết hợp kế


khoa học của hoạch với thị
kế hoạch trường

Chuyển kế Nâng cao chất


hoạch cụ thể, lượng công tác
trực tiếp sang lập kế hoạch,
kế hoạch định tăng cường chỉ
hướng, gián đạo công tác
tiếp lập kế hoạch

145

Công cụ luật pháp

01 Khái niệm luật pháp

Các bộ phận cấu thành công cụ luật


pháp 02

03 Yêu cầu khi sử dụng công cụ luật


pháp

146

Khái niệm luật pháp


Pháp luật : Quy tắc
xử sự có tính chất
bắt buộc chung

Pháp luật kinh tế là


một bộ phận nằm
trong hệ thống pháp
luật nói chung

Vai trò của công cụ


luật pháp

147
Các bộ phận cấu thành công
cụ luật pháp

Văn bản
Văn bản
áp dụng
quy phạm
quy phạm
pháp luật
pháp luật

148

Công cụ luật pháp


q Văn bản quy phạm pháp luật:
• Văn bản do QH, UB thường vụ QH ban
hành: Hiến pháp, luật, nghị quyết, pháp
lệnh
• Văn bản do các cơ quan Trung ương có
thẩm quyền ban hành: lệnh, quyết định, chỉ
thị, thông tư, nghị quyết
• Văn bản do HĐND, UBND các cấp ban
hành

149

Công cụ luật pháp


q Văn bản áp dụng qui phạm pháp luật:
• Là những văn bản có tính chất cá biệt do cơ
quan quản lý nhà nước ban hành nhưng
không đầy đủ tính chất như văn bản qui
phạm pháp luật.
• Thường ban hành áp dụng đối với các
nhiệm vụ cụ thể như bổ nhiệm, miễn nhiệm,
nâng lương, khen thưởng, điều động công
tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước

150
Vai trò công cụ luật pháp
- Là cơ sở pháp lý vững chắc để điều chỉnh các
quan hệ kinh tế, duy trì sự ổn định hoạt động của
các tổ chức -> đạt mục tiêu phát triển kinh tế do:
• Điều chỉnh kịp thời các quan hệ KT (điều
kiện tiên quyết để duy trì sự ổn định và
thường xuyên các quan hệ nhằm hướng tới
tăng trưởng và phát triển)
• Các thành phần KT có niềm tin, yên tâm
đầu tư vào SX, KD
- Tạo cơ chế pháp lý hữu hiệu để thực hiện bình
đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể KT
151

Vai trò công cụ luật pháp


- Tạo cơ sở pháp lý thực hiện phát triển kinh tế,
phát triển xã hội và bảo vệ môi trường

*Nội dung phát triển bền vững:


Tăng trưởng KT
Đáp ứng các mục tiêu phát triển XH
Bảo vệ môi trường

152

Yêu cầu khi sử dụng công cụ


luật pháp

Nghiên cứu và ban


hành các đạo luật
Quán triệt nguyên
có liên quan đến
tắc bình đẳng trong
việc tạo môi trường
áp dụng công cụ
pháp lý chính thức,
ổn định

153
Công cụ chính sách kinh tế

01 Khái niệm chính sách kinh tế

Các bộ phận cấu thành công cụ chính


sách kinh tế 02

03 Yêu cầu khi sử dụng công cụ chính


sách kinh tế

154

Khái niệm chính sách kinh tế

Tập hợp các giải


pháp nhất định để
thực hiện các mục
tiêu bộ phận trong
quá trình đạt đến
mục tiêu chung
của sự phát triển
kinh tế - xã hội

155

Các bộ phận cấu thành công cụ chính


sách kinh tế

Chính sách
thuế

Chính sách Chính sách


giá cả lãi suất

156
Phân loại các chính sách QLKT

Tác động ngắn hạn


Thời hạn tác động
Tác động dài hạn

Tiêu chí Chính sách th.mại

Chính sách tiền tệ


Trung tâm,
trọng yếu
Lĩnh vực tác động Chính sách t.chính

Chính sách đầu tư

Chính sách VL&TN

157

Yêu cầu khi sử dụng công cụ


chính sách kinh tế
Tăng trưởng kinh
Xác định đúng
tế phải gắn liền với
mục tiêu của chính
việc thực hiện các
sách kinh tế
mục tiêu xã hội

Ổn định KT vĩ mô,
tăng trưởng và
đảm bảo đời sống

158

CSNN và mục tiêu QLKT


Các GDP
CSTM
công
cụ
CSTC
QLKT VL, TN
vĩ mô
CSTT

CSĐT NKT Mức giá

CSTN Ngoại
thương

... ... ...

Các đk liên quan

159
Công cụ vật chất

01 Khái niệm vật chất

Các bộ phận cấu thành công cụ vật


chất 02

03 Yêu cầu khi sử dụng công cụ vật chất

160

Khái niệm công cụ vật chất

Theo nghĩa hẹp:


Nguồn vốn và các Theo nghĩa rộng:
phương tiện vật mọi nguồn lực của
đất nước
chất – kỹ thuật

161

Các bộ phận cấu thành công


cụ vật chất

Tài Ngân Hệ Doanh


nguyên Kết cấu sách thống nghiệp
thiên hạ tầng Nhà thông Nhà
nhiên nước tin nước
HT
Công thông
khố tin NN

162
Yêu cầu khi sử dụng công cụ
vật chất

Yêu cầu khi sử Yêu cầu khi sử Yêu cầu khi sử


dụng tài nguyên dụng kết cấu hạ dụng ngân sách
thiên nhiên tầng nhà nước

Yêu cầu khi sử


Yêu cầu khi sử
dụng và quản lý
dụng hệ thống
doanh nghiệp nhà
thông tin
nước

163

Các điều kiện để sử dụng hiệu quả HTCCQLKT

Sự hoàn thiện, đồng


bộ của HTCCQLKT

Môi trường vận


Năng lực sử dụng
hành các CCQLKT

164

Yêu cầu chung về vận dụng


công cụ quản lý kinh tế
- Tiến hành phân tích hiện trạng nền kinh tế, đánh
giá ảnh hưởng của các công cụ tới đối tượng chịu
ảnh hưởng, phản ứng của các đối tượng chịu ảnh
hưởng về các công cụ tác động
- Xác định mức độ phù hợp giữa mục tiêu quản lý
với công cụ sử dụng -> lựa chọn công cụ phù hợp
với mục tiêu
- Đánh giá đặc điểm của từng công cụ về ưu
nhược điểm từ đó có lựa chọn phù hợp
165
CHƯƠNG IV: CÁC NGUYÊN LÝ TRONG QUẢN LÝ KINH TẾ

Các quy luật Các nguyên


Quyết định
trong quản lý tắc quản lý
quản lý kinh tế
kinh tế kinh tế
Khái niệm, yêu
Hệ thống thông
cầu của các
Tổng quan tin cho quyết
nguyên tắc
định
quản lý kinh tế

Một số quy luật


chủ yếu được Các nguyên tắc Ra quyết định
vận dụng trong quản lý kinh tế quản lý kinh tế
quản lý kinh tế

Tổng quan về quy luật kinh tế


- Khái niệm quy luật: là mối liên hệ bản chất, tất yếu, phổ
biến, bền vững, thường xuyên lặp đi lặp lại của các sự vật
hiện tượng trong những điều kiện nhất định.

- Khái niệm quy luật kinh tế: là sự phản ánh mối quan hệ
nhân quả, tất yếu, khách quan, bền vững, lặp đi lặp lại của
các hiện tượng và quá trình kinh tế. ... khi đạt trạng thái
cân bằng của cùng lúc tất cả các mặt hàng, kinh tế học gọi
đó là cân bằng tổng thể hay cân bằng chung.

3
Tổng quan về quy luật kinh tế
- Tính chất:
• Khách quan, bền vững
• Là quy luật xã hội (có tính lặp lại)
• Có tính lịch sử

- Ý nghĩa: cơ sở của các chính sách kinh tế.

Đặc điểm quy luật kinh tế


- Qui luật chưa xuất hiện nếu điều kiện của qui
luật chưa có, ngược lại không thể xoá bỏ qui luật
nếu các điều kiện của qui luật đang tồn tại.
VD: Quy luật giá trị
- Sự tồn tại và hoạt động của qui luật không phụ
thuộc vào nhận thức của con người.

Đặc điểm quy luật kinh tế


- Các qui luật đan xen nhau thành một hệ thống
thống nhất, nhưng sẽ có 1 qui luật hoặc một số
qui luật chi phối trong xử lý một tình huống cụ
thể.
- Các qui luật kinh tế kém bền vững hơn so với
các qui luật tự nhiên do chỉ hoạt động trong giới
hạn của một hình thái XH.

6
Các quy luật KT chủ yếu được vận
dụng trong QLKT
- Các quy luật KT hỗ trợ cho việc lập luận hợp lý
và xác định tư duy, phát triển khả năng logic và
sức mạnh của một nhà quản lý kinh tế.
- Các quy luật kinh tế:
+Quy luật giá trị
+Quy luật cung - cầu
+Quy luật cạnh tranh
+Quy luật lưu thông tiền tệ

Quy luật giá trị là cơ sở của tất


cả các quy luật khác

Quy luật giá trị


- Quy luật giá trị là quy luật trung tâm của nền
KTTT, gắn bó chặt chẽ với quy luật cạnh tranh và
cung-cầu.
- Giá trị biểu hiện ra bên ngoài thành giá cả, giá cả
là biểu hiện bằng tiền của giá trị.
- Tất cả cá nhân, chủ thể KT tham gia các hoạt
động KT (sx và mua bán hàng hóa, cải tiến và đổi
mới QLKT, chuyển dịch hàng hóa từ chỗ thừa, giá
thấp, cung lớn hơn cầu...) đều nhằm mục đích thu
được nhiều giá trị nhất.

9
Hao phí lao động xã hội cần
thiết là cơ sở của SXHH

10

11

Ảnh hưởng của QLGT


- Tác động tích cực: thúc đẩy
LLSX phát triển, cải tiến quản
lý, đổi mới công nghệ…, thúc
đẩy kinh tế phát triển, điều tiết
sản xuất và lưu thông HH, etc

- Hậu quả tiêu cực: khủng


hoảng chu kỳ, phân hóa xã hội,
cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm
môi trường, etc

12
Lý thuyết sản xuất
- Lực lượng SX: tư liệu SX, NLĐ cùng kinh
nghiệm và thói quen của họ
- Quan hệ SX: qh sở hữu, qh quản lý, qh
trong phân phối
Quy luật: Quan hệ SX phải phù hợp với tính
chất và trình độ của lực lượng SX
Khi lực lượng SX phát triển, QHSX cũ bị phá
vỡ và hình thành QHSX mới cao hơn

13

Lý thuyết chi phí


Lý thuyết chi phí là rất quan trọng đối với
nhà quản lý bởi vì nó là cơ sở cho hai quyết
định sản xuất quan trọng sau:
1) Có nên đóng cửa sản xuất hay không?
2) Sản xuất bao nhiêu?

14

Chi phí quan trọng


1/ Chi phí cơ hội: chi phí liên quan đến
những giá trị bị bỏ qua khi đã đã ra một quyết
định kinh tế khác

2/ Chi phí kế toán: chi phí tiền lương, NVL,


thuê tài sản

15
Quy luật cung - cầu
- Lưu thông hàng hóa được điều tiết bởi quy
luật cung - cầu.
- Cung > Cầu => giá giảm
- Cung < Cầu => giá tăng
- Thị trường điều tiết SX và lưu thông HH tự
động: tín hiệu của thị trường tác động lên sự
chuyển dịch HH.

16

Quy luật cung - cầu


- NSX chạy theo lợi nhuận tối đa trong môi
trường tự do cạnh tranh: SX thừa do chưa
nắm bắt kịp thời để xác định tổng cầu
=> khủng hoảng chu kỳ gây bất ổn.
- Vai trò của NN: nhận rõ tổng cung/cầu,
can thiệp để hạn chế và khắc phục khi có sự
mất cân đối lớn/khủng hoảng do điều tiết tự
phát của thị trường.

17

Quy luật cạnh tranh


- Các chủ thể kinh tế luôn phải cạnh tranh để
chiếm được các nguồn lực sản xuất, dự án đầu
tư, thị trường tiêu thụ SP.
- Tạo sức ép, động lực thúc đẩy phẩm chất
năng động và sáng tạo, cải tiến và đổi mới
=> thúc đẩy kinh tế phát triển, sàng lọc các chủ
thể KT tham gia nền KT

18
Quy luật cạnh tranh
- Ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn lực lao động,
tài nguyên, môi trường
- Các biện pháp cạnh tranh không lành mạnh:
hàng giả kém chất lượng, trộm cắp thương mại,
buôn lậu, trốn thuế, etc
=> Cần có khuôn khổ pháp luật cho các hoạt
động cạnh tranh.

19

Quy luật lưu thông tiền tệ


- Thể hiện mối quan hệ giữa hàng hóa và
tiền tệ trong lưu thông.
- Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng
hóa do tổng giá trị hàng hóa cần lưu thông
và tốc độ luân chuyển của tiền quyết định.

20

Quy luật lưu thông tiền tệ


- Trường hợp số lượng tiền vượt quá yêu cầu
của lưu thông hàng hóa:
+Tiền vàng sẽ tự động được rút khỏi
lưu thông
+Tiền giấy: tiền sẽ mất giá, gây ra
hiện tượng lạm phát
=> Nhiệm vụ hàng đầu là giữ giá trị đồng
tiền

21
Tổng kết các quy luật

22

Quy luật giá trị điều tiết sản xuất


và lưu thông hàng hóa thông qua
giá cả trên thị trường
- Tái phân phối theo nhu cầu thị trường và biến
động giá cả hàng hóa:
+ Tư liệu SX
+ Sức LĐ
+ Nguồn hàng
+ Lọai mặt hàng

23

Nhận xét về việc


thực hiện yêu cầu
của quy luật giá
trị của 3 người
sản xuất (1, 2, 3)
trong biểu đồ về
thời gian lao
động xã hội cần
thiết của một
hàng hóa A bên
cạnh.

24
Vận dụng các quy luật KT vào
quản lý kinh tế
q Phải nhận thức được qui luật, thông qua:
• Thực tiễn hoạt động
• Học hỏi phân tích các bằng chứng khoa học
q Các tổ chức, DN cần tổ chức các điều kiện chủ quan
của hệ thống để cho hệ thống xuất hiện các điều kiện
khách quan mà nhờ đó quy luật phát sinh tác dụng.

25

Vận dụng các quy luật KT vào


quản lý kinh tế
- Nền kinh tế VN: có đa dạng các hình thức sở hữu, các thành
phần kinh tế, tự do kinh doanh, tự do lưu thông hàng hóa,
doanh nghiệp cạnh tranh bình đẳng, hệ thống thị trường phát
triển ngày càng đồng bộ…
- QLKT của NN đã đổi mới:
+Không can thiệp vào HĐ SXKD của DN
+Hạn chế và khắc phục khuyết điểm của cơ chế thị
trường.
+Không mâu thuẫn, cản trở hoạt động của các quy
luật của KTTT

26

Các nguyên tắc quản lý kinh tế


Khái niệm, cơ sở xây dựng nguyên tắc QLKT

Nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính trị và


kinh tế

Nguyên tắc tập trung và dân chủ

Nguyên tắc kết hợp hài hòa các lợi ích kinh tế

Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả

Nguyên tắc phân định và kết hợp chức năng


QLNN về kinh tế với chức năng QL kinh doanh của
doanh nghiệp

27
Khái niệm nguyên tắc quản lý

Nguyên tắc Nguyên tắc


quản lý quản lý kinh tế

28

Nguyên tắc quản lý


- Là những qui tắc chỉ đạo, tiêu chuẩn hành vi,
quan điểm cơ bản chi phối mọi hoạt động quản
lí mà các nhà quản lí phải tuân thủ.
- Đặc trưng:
+Tính xuyên suốt
+Tính chuẩn mực
+Tính định hướng
- Vai trò: hướng dẫn HĐQL, đảm bảo đúng quỹ
đạo và đạt được mục tiêu đề ra

29

Căn cứ hình thành nguyên tắc


quản lý
- Mục tiêu của tổ chức
- Yêu cầu các qui luật khách quan có liên quan
đến sự tồn tại và phát triển của tổ chức
- Thực trạng và xu thế phát triển của tổ chức
- Các ràng buộc của môi trường

30
Nguyên tắc quản lý kinh tế
- Khái niệm: Nguyên tắc quản lý KT là những luận
điểm KT cơ bản, phản ánh tính quy luật KT của hoạt
động quản lý, những luận điểm có tính chất định hướng
và chỉ đạo hành động buộc nhà quản lý phải tuân theo
nhằm đạt mục tiêu quản lý kinh tế.
• Là sản phẩm chủ quan của con người
• Tính bắt buộc: Là quy tắc chỉ đạo, những tiêu
chuẩn hành vi, nhưng quan điểm cơ bản chi phối
quá trình quản lý KT mà nhà quản lý phải tuân
thủ.
• Tính hướng đích: Nhà quản lý tuân thủ để đảm
bảo mục tiêu của hệ thống tổ chức

31

Các đặc trưng của nguyên tắc


quản lý kinh tế
- Tính khách quan:
• Do con người tạo ra nhưng phù hợp với qui luật
vận động, phát triển của xã hội trong mỗi thời kì
nhất định
• Phù hợp với đặc điểm, nguồn lực của tổ chức.
- Tính phổ biến:
• Tồn tại ở các cấp độ quản lý về KT từ nhà nước,
ngành đến doanh nghiệp, mang tính chung nhất cho
các nhà quản lý ở các cấp độ.
• Có thể tồn tại dưới dạng yêu cầu phải thực hiện đối
với từng chức năng trong qui trình quản lý hoặc
công việc cụ thể đối với nhà quản lý.
32

Các đặc trưng của nguyên tắc


quản lý kinh tế
- Tính ổn định:
• Nguyên tắc QLKT bao gồm những quy định, quy
tắc về mối quan hệ tương đối ổn định và bền
vững giữa các chủ thể với đối tượng bị quản lý
-> bảo đảm cho sự phát triển ổn định và bền vững của
tổ chức.
- Tính bắt buộc:
• Qui định, qui tắc về cơ cấu, chức năng, quyền
hạn mang tính bắt buộc với NQL
-> các nhà quản lý không được vận dụng một cách tuỳ
tiện trong quá trình hoạt động của tổ chức.

33
Các đặc trưng của nguyên tắc
quản lý kinh tế
- Tính bao quát:
• Quy định, quy tắc về chức năng trong quy trình
quản lý mà chủ thể phải đảm nhiệm
• Tồn tại trong cả quá trình xây dựng, thực hiện,
kiểm tra, điều chỉnh các quyết định quản lý
- Tính định hướng:
• Các quan điểm quản lý được tồn tại dưới dạng triết
lý, nhiệm vụ, chiến lược…
-> Những giá trị, ý tưởng dẫn dắt NQL vận hành tổ chức

34

Các đặc trưng của nguyên tắc


quản lý kinh tế
- Là cơ sở nền tảng cho vận hành của tổ chức:
• Mục tiêu quản lý phù hợp, nội dung quản lý đúng
đắn –> NQL phải dựa trên các nguyên tắc quản lý
• Nguyên tắc quản lý là cơ sở để vận hành các
phương pháp, thực thi nghệ thuật quản lý mang
tính cá nhân

35

Cơ sở của nguyên tắc quản lý


kinh tế
- Mục tiêu của tổ chức:
• Mục tiêu là khởi đầu của quản lý
• Nguyên tắc đặt ra để thực hiện mục tiêu
• Mục tiêu nào thì nguyên tắc ấy

36
Cơ sở của nguyên tắc quản lý
kinh tế
- Trạng thái (thực trạng) của tổ chức:
• Trạng thái của tổ chức là khả năng kết hợp
các yếu tố đầu vào và đầu ra của tổ chức tại
một thời điểm nhất định với thời gian, không
gian cụ thể, sau đó là giai đoạn quản lý và các
nguyên tắc quản lý vận hành.
• Căn cứ xây dựng nguyên tắc: Xác định được
điểm mạnh, yếu của tổ chức, xu hướng vận
động của môi trường ảnh hưởng tới tổ chức.

37

Cơ sở của nguyên tắc quản lý


kinh tế
- Ảnh hưởng của hệ thống các qui luật KT:
• Các qui luật vận động mang tính khách quan
• Các qui luật chỉ ra xu hướng vận động của
hiện thực
• Nguyên tắc phải xây dựng trên cơ sở qui luật
mới có cơ sở khoa học và vận dụng có hiệu
quả

38

Nguyên tắc thống nhất lãnh đạo


chính trị và kinh tế

Cơ sở của nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính


trị và kinh tế

Nội dung của nguyên tắc thống nhất lãnh đạo


chính trị và kinh tế

39
Cơ sở của nguyên tắc thống nhất lãnh
đạo chính trị và kinh tế

Kinh tế giữ
Chính trị là
vai trò quyết
sự phản ánh
định đối với
xã hội của
những vấn đề
kinh tế
về chính trị

Thống nhất
Mối quan hệ
lãnh đạo
giữa chính trị
chính trị và
và kinh tế
kinh tế

40

Nội dung của nguyên tắc thống nhất


lãnh đạo chính trị và kinh tế

Phát triển kinh tế là


nhiệm vụ chính trị
chủ yếu nhất

Hoạt động kinh


Thiết lập sự lãnh tế đều phải dựa
đạo tuyệt đối và trên quan điểm
toàn diện của kinh tế - chính
Đảng trị - xã hội toàn
diện

41

Nguyên tắc tập trung và dân chủ

1
Cơ sở của
nguyên tắc
tập trung và
dân chủ

3 Biểu hiện của


nguyên tắc
tập trung và
2 Nội dung của
nguyên tắc
tập trung và
nguyên tắc dân chủ
dân chủ

42
Cơ sở của nguyên tắc tập
trung và dân chủ
Tập trung, dân chủ là nguyên tắc cơ
bản trên mọi lĩnh vực

Là hai mặt của một thể thống nhất

Mối quan hệ giữa tập trung và dân chủ

43

Nội dung của nguyên tắc tập


trung và dân chủ

Đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ và


tối ưu giữa tập trung dân chủ

Tập trung phải trên cơ sở dân chủ,


dân chủ phải trong khuôn khổ tập
trung

44

Biểu hiện của nguyên tắc tập trung và


nguyên tắc dân chủ

Biểu hiện của tập trung

Biểu hiện của dân chủ

45
Nguyên tắc kết hợp hài hòa các lợi ích
kinh tế

Khái niệm
1 lợi ích kinh
tế

3 Các biện
pháp kết hợp
hài hòa các
2 Nội dung của
nguyên tắc
kết hợp hài
lợi ích kinh tế hòa các lợi
ích kinh tế

46

Khái niệm lợi ích kinh tế


• Là mục tiêu, nhu cầu, động lực khiến con
người hành động
• Trong nền kinh tế nhiều thành phần, có nhiều
loại lợi ích cần được thoải mãn:
• Lợi ích người lao động
• Lợi ích tập thể
• Lợi ích xã hội

47

Nội dung nguyên tắc kết hợp hài


hòa các lợi ích kinh tế
• Kết hợp hài hòa các lợi ích trên cơ sở khách
quan
Nội dung

• Quan tâm trước hết đến lợi ích người lao


động
• Tạo ra những “véctơ” lợi ích chung
Yêu cầu • Coi trọng lợi ích vật chất lẫn lợi ích tinh thần

48
Các biện pháp kết hợp hài hòa các
lợi ích kinh tế
Thực hiện đường lối phát triển đúng
đắn

Xây dựng và thực hiện kế hoạch chuẩn


xác

Thực hiện đầy đủ chế độ hoạch toán

49

Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả

Khái niệm
1 tiết kiệm
và hiệu
quả

3 Phương thức
tiết kiệm đạt
2 Nội dung của
nguyên tắc
tiết kiệm và
hiệu quả cao
hiệu quả

50

Khái niệm tiết kiệm và hiệu quả

Tiết kiệm là tiêu dùng hợp lý, trên cơ


sở khả năng và điều kiện cho phép

Hiệu quả được xác định bằng kết quả


so với chi phí

Hiệu quả là tiết kiệm theo nghĩa rộng


và đầy đủ nhất

51
Nội dung nguyên tắc tiết kiệm và
hiệu quả

Với một lượng


chi phí nhất
định có thể tạo
ra nhiều giá trị
sử dụng và lợi
ích nhất

52

Phương thức tiết kiệm đạt hiệu


quả cao
Giảm thiểu lao
động vật hóa

Xây dựng các định


mức kinh tế - kỹ
thuật hợp lý

Cần có chính sách,


cơ chế thuận lợi để
sử dụng nguồn lực
hiệu quả

53

Nguyên tắc phân định và kết hợp chức năng quản lý


nhà nước về kinh tế với chức năng quản lý kinh doanh
của doanh nghiệp

1 Mục tiêu của Nhà nước đối với quản


lý kinh tế

Mục tiêu quản lý kinh doanh của doanh


2 nghiệp

Nội dung nguyên tắc


3

54
Mục tiêu của Nhà nước đối với quản lý
kinh tế

Phát triển nền kinh tế quốc


dân, ổn định chính trị, xã
hội, tăng thu nhập quốc dân

Quản lý nhà nước về kinh


tế là quản lý tầm vĩ mô

55

Mục tiêu quản lý kinh doanh


của doanh nghiệp

Thu được lợi


Tạo uy tín cho
nhuận cao
Tăng thị phần sản phẩm của
nhất, ổn định
mình
doanh nghiệp

56

Nội dung nguyên tắc phân định và kết hợp tốt chức năng quản lý
nhà nước về kinh tế với chức năng quản lý kinh doanh của
doanh nghiệp

Mối quan hệ giữa quản lý nhà nước


1 và quản lý doanh nghiệp

2 Đối tượng quản lý

3 Công cụ quản lý

4 Nguyên tắc tổ chức bộ máy

57
Vận dụng các nguyên tắc
QLKT
• Là hoạt động mang tính sáng tạo, trong mỗi tình huống
cụ thể phải có sự linh hoạt trong áp dụng từng tình
huống cụ thể, đối tượng cụ thể.
• Có biện pháp áp dụng để bảo đảm các nguyên tắc được
vận dụng đúng và phù hợp với các qui luật khách quan.
• Coi trọng việc hoàn thiện hệ thống nguyên tắc quản lý.
• Vận dụng tổng hợp các nguyên tắc quản lý.
• Lựa chọn hình thức và phương pháp vận dụng nguyên
tắc phù hợp với đối tượng quản lý, cấp quản lý và
những điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể.

58

HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ


RA QUYẾT ĐỊNH QLKT

1. Thông tin quản lý kinh tế

2. Quyết định quản lý kinh tế

3. Vai trò của thông tin đối với quyết


định quản lý kinh tế

59

Thông tin quản lý kinh tế


01 Khái niệm, phân loại thông tin QLKT

02 Vai trò của thông tin quản lý kinh tế

03 Hệ thống thông tin trong quản lý kinh tế

04 Yêu cầu đối với thông tin quản lý kinh tế

60
Khái niệm, phân loại thông tin
quản lý kinh tế
Khái niệm Phân loại (7
Là những tin tức, sự cách thức)
kiện liên quan đến hoạt O Xét theo mối quan hệ
chủ thể và khách thể
động quản lý kinh tế ở
cả tầm vĩ mô và vi mô
O Xét theo nguồn gốc
của thông tin

O Xét theo thời gian

O Xét theo mức độ ổn


định của thông tin

61

Yêu cầu của thông tin


- Tính phù hợp
- Tính chính xác
- Tính kịp thời
- Tính đầy đủ, hiện đại và hệ thống của
thông tin
- Tính logic và ổn định của thông tin
- Tính bảo mật của thông tin

62

Phân biệt thông tin vs. dữ liệu


Dữ liệu là nguyên liệu của thông tin:
• Thô
• Chưa xử lý
=> có giá trị cho quyết định QLKT?
Các dạng dữ liệu:
• Tín hiệu vật lý
• Số liệu
• Ký hiệu

63
Vai trò của thông tin quản lý
kinh tế
Vai trò của
thông tin
trong việc lập
kế hoạch và
ra quyết định

Vai trò của Vai trò của


thông tin thông tin
trong công trong công
tác kiểm tra tác tổ chức

Vai trò của


thông tin
trong công
tác lãnh đạo

64

Quy trình HTTT trong quản


lý kinh tế
Lưu trữ thông tin

Phân tích và xử lý thông tin

Thu thập nguồn tin

Xây dựng và tổ chức


nguồn tin

Xác định nhu cầu


thông tin

65

Quyết định quản lý kinh tế


Khái niệm, phân loại quyết định
quản lý kinh tế

Vai trò của quyết định quản


lý kinh tế

Quá trình ra quyết định quản lý


kinh tế

Yêu cầu đối với quyết định


quản lý kinh tế

66
Khái niệm, phân loại quyết định quản
lý kinh tế

Khái niệm quyết định


quản lý kinh tế

Phân loại quyết định


quản lý kinh tế

67

Khái niệm quyết định quản lý


kinh tế

Là chỉ thị, mệnh


lệnh của chủ thể
quản lý nhằm tổ
chức, định hướng và
kích thích các hoạt
động kinh tế của đối
tượng quản để thực
hiện mục tiêu

68

Khái niệm quyết định quản lý


kinh tế
Mỗi QĐQL cần trả lời các câu hỏi cơ bản sau:
ü QĐ được đưa ra nhằm giải quyết vấn đề gì?
ü Mục tiêu của QĐ là gì?
ü Phải làm các công việc gì để thực hiện mục
tiêu đó?
ü Khi nào thực hiện cv?
ü Thực hiện trong thời gian bao lâu?
ü Ai thực hiện?
ü Ai chịu trách nhiệm đ/v hậu quả của QĐ?

69
Đặc điểm của QĐ QLKT

ü Là SP của hoạt động QLKT


ü Chủ thể ra QĐ là cá nhân/tập thể được trao
thẩm quyền hoặc ủy quyền
ü Phạm vi tác động bao trùm
ü Có liên quan chặt chẽ tới hoạt động thu thập
và xử lý thông tin
ü Hai hình thức biểu hiện: văn bản và phi văn
bản

70

Vai trò của quyết định quản lý


kinh tế
• Là sản phẩm chủ yếu và là trung tâm
của mọi hoạt động về quản lý kinh tế
• Phản ánh sự thành công hay thất bại
của quản lý kinh tế
• Không thể thay thế các quyết định
quản lý kinh tế bằng tiền bạc, vốn
liếng, sự tự điều chỉnh hoặc bất cứ thứ
tự động hóa bằng máy móc tinh xảo
nào.
71

Vai trò của thông tin đối với


quyết định quản lý kinh tế
Thông tin với
Thông tin với xây dựng các
việc ra quyết
mô hình thực
định quản lý
hiện quyết định
kinh tế
quản lý kinh tế

Thông tin với Thông tin với


kiểm tra việc việc tổng kết
thực hiện quyết thực hiện quyết
định quản lý định quản lý
kinh tế kinh tế

72
Tính chất quyết định quản lý
kinh tế
• Tính hợp pháp
• Tính khoa học
• Tính tối ưu
• Tính linh hoạt
• Tính cô đọng, dễ hiểu
• Tính thời gian, đối tượng thực hiện và chủ
thể chịu trách nhiệm tổ chức thực thi

73

Yêu cầu đối với quyết định


quản lý kinh tế

Phải
Phải kịp Đảm
đảm
Phải có Phải thời, bảo tính
bảo tính
căn cứ đúng ngắn kinh tế
thống
khoa thẩm gọn, và tính
nhất và
học quyền chính giáo
toàn
xác dục
diện

74

Căn cứ ra quyết định quản lý


kinh tế
• Hệ thống mục đích và mục tiêu của hệ
thống KT-XH
• Hệ thống pháp luật và thông lệ XH
(trong nước, quốc tế)
• Hiệu quả của QĐ
• Các nguồn lực có thể huy động
• Môi trường QĐ

75
Phân loại quyết định quản lý
kinh tế
Theo cấp quản lý

Theo phạm vi tác động

Theo lĩnh vực kinh tế

Theo thời gian thực hiện

Theo mức độ tổng quát/chi tiết của vấn đề

76

Quá trình ra quyết định quản


lý kinh tế

Phát hiện Chọn tiêu chuẩn Chuẩn bị quyết Ra quyết


vấn đề đánh giá định quản lý định quản lý

77

Phương pháp và kĩ thuật ra


quyết định quản lý
•Điều tra, nghiên cứu
•Dự báo khoa học
•Phương pháp chuyên gia
•Phương pháp phân tích toán học
•Phương pháp nghiên cứu khả thi
•Phương pháp mô phỏng và thử nghiệm
•Phương pháp ra quyết định dựa vào trực giác

78
THANK YOU

79

You might also like