Professional Documents
Culture Documents
Trình độ kỹ
thuật thấp
Khác nhau giữa nước phát triển và nước đang phát triển
r f r
f
Qf Qr Qf Qr
Mục tiêu: Qr Qf
Đối tượng, nhiệm vụ của Kinh tế phát triển
Đối tượng: Kinh tế phát triển nghiên cứu nguyên lý phát triển, các quy luật kinh
tế, khai thác và sử dụng các nguồn lực với mục tiêu chuyển một nền kinh tế từ
trình độ phát triển thấp lên trình độ phát triển cao hơn, có hiệu quả, các tiêu chí
xã hội ngày càng được cải thiện
Nhiệm vụ:
-Nghiên cứu các nguyên lý phát triển, các quy luật kinh tế với mục tiêu phát triển
kinh tế
-Nghiên cứu các vấn đề tăng trưởng, phát triển và phát triển bền vững nền kinh tế,
nghiên cứu các mô hình tăng trưởng kinh tế
- Nghiên cứu sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế
- Nghiên cứu khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển kinh tế
- Nghiên cứu công bằng xã hội trong quá trình phát triển, chống nghèo khổ
Phương pháp nghiên cứu
Nhấn mạnh đến ý nghĩa và bản chất của tình trạng kém phát triển, và
nhiều biểu hiện của nó ở các nước đang phát triển
Định nghĩa sự tăng trưởng, phát triển và các mục tiêu của nó
Xem xét kinh nghiệm phát triển quá khứ của các nước phát triển hiện
nay và tìm hiểu về mức độ liên quan của các kinh nghiệm này đối với
các nước đang phát triển đương thời
Tìm hiểu các học thuyết và mô hình phát triển kinh tế khác nhau
Phân tích các nguồn lực, chính sách và các vấn đề của phát triển
(nghèo đói, bất bình đẳng…)
Nội dung môn học
Chương 1: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu môn
học
Chương 2: Tăng trưởng và phát triển kinh tế
Chương 3: Các mô hình tăng trưởng kinh tế
Chương 4: Cơ cấu kinh tế với phát triển kinh tế
Chương 5: Các nguồn lực với phát triển kinh tế
Chương 6: Công bằng xã hội trong quá trình phát triển kinh tế
Chương 7: Ngoại thương với phát triển kinh tế
Chương 8: Dự báo phát triển kinh tế - xã hội
CHƯƠNG 2
TĂNG TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Mục đích, yêu cầu
Mục đích: Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tăng trưởng và
phát triển kinh tế
Yêu cầu:
-Khái niệm, nội dung, chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng tới tăng
trưởng kinh tế
1. Khái niệm, nội dung của tăng trưởng và phát triển kinh tế
2. Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng và phát triển kinh tế
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tăng trưởng và phát triển kinh tế
4. Vai trò của Nhà nước trong tăng trưởng và phát triển kinh tế
5.Định hướng và giải pháp phát triển bền vững nền kinh tế Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay
KHÁI NIỆM, NỘI DUNG CỦA TĂNG
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Nguồn: IMF
Tăng trưởng kinh tế
Nguyên tắc 70: Nếu một nước hiện tại có GDP = Y và tăng trưởng với
tốc độ là: g%/năm thì Số năm để có GDP tăng gấp đôi là t = 70/g
VD:
Thảo luận:
Vì sao các nước giàu có tốc độ tăng trưởng chậm?
Các quốc gia nên quan tâm đến tốc độ tăng hay mức tăng?
Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế
Khái niệm: Là quá trình thay đổi theo hướng tiến bộ về mọi mặt của
nền kinh tế, bao gồm sự thay đổi cả về lượng và về chất, là quá trình
hoàn thiện cả về kinh tế và xã hội của một quốc gia
Nội dung của phát triển kinh tế:
Tiến bộ xã hội
Phát triển bền vững
Phát triển bền vững
Khái niệm:
1987: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được những
nhu cầu của hiện tại nhưng không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng
nhu cầu của các thế hệ tương lai
2002: Phát triển bền vững là quá trình có sự kết hợp chặt chẽ,
hợp lý và hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển: phát triển kinh tế,
phát triển xã hội và bảo vệ môi trường.
Phát triển bền vững
Phát triển bền vững về kinh tế
•Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tạo ra tăng trưởng kinh tế
ổn định, dài hạn
•Cơ cấu kinh tế hợp lý
•Năng lực cạnh tranh của nền tế tăng
PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG
Phát triển
kinh tế
Phát triển
xã hội
Mối quan hệ giữa phát triển KT và phát triển XH
Phát triển kinh tế tác động tới phát triển xã hội:
• Kinh tế tăng trưởng ổn định, dài hạn → thu ngân sách NN tăng →
đầu tư công tăng →các vấn đề xã hội được giải quyết tốt hơn.
•Cơ cấu kinh tế hợp lý → hiệu quả kinh tế cao, khai thác đảm bảo phát
triển giữa các vùng, miền → nâng cao thu nhập dân cư và BBĐ giữa
các vùng miền giảm
•Năng lực cạnh tranh nền kinh tế tăng → mở rộng quy mô sản xuất →
tăng cơ hội tham gia hoạt động kinh tế cho mọi người, góp phần giảm
nghèo
•Tuy nhiên, nếu quá chú ý đến kinh tế có thể làm trầm trọng các vấn đề
xã hội: BBĐ tăng, các giá trị truyền thống bị mai một…
Mối quan hệ giữa phát triển KT và phát triển XH
Phát triển xã hội tác động tới phát triển kinh tế:
•Tạo ra sự đồng thuận xã hội, tránh được xung đột xã hội, tạo môi
trường ổn định → thu hút đầu tư → tăng trưởng kt
•Tỷ lệ nghèo giảm, thất nghiệp giảm → tăng khả năng huy động, sử
dụng nguồn lực (sức LĐ) → TTKT
• Giáo dục, y tế phát triển → chất lượng LĐ tăng → tăng NSLĐ
• BBĐ giảm → Tạo cơ hội phát huy các tiềm năng của các cá nhân
•Nếu quá chú ý đến các vấn đề xã hội sẽ làm giảm nguồn lực cho tăng
trưởng, giảm động lực phát triển kinh tế.
Phát triển bền vững
Thảo luận:
Mối quan hệ giữa phát triển xã hội với bảo vệ môi trường?
Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế
Tăng trưởng chỉ là một nội dung của phát triển cho dù là nội dung
cơ bản nhất. Không có tăng trưởng, TNBQ đầu người thấp thì không
thể có phát triển.
Phát triển bao gồm cả sự thay đổi về lượng cũng như về chất của
nền kinh tế. Một quốc gia TNBQ đầu người cao (giàu có) vẫn có thể
là nước phát triển thấp
Thảo luận:
Để vừa giàu có, vừa phát triển thì phải làm gì ???
Tại sao phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường?
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TRĂNG TRƯỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. nhóm chỉ tiêu phản ánh sự biến đổi của cơ cấu kinh tế - xã hội
Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự biến đổi cơ cấu KT-XH (GT)
b) Các chỉ tiêu phản ánh nghèo, đói và bất bình đẳng
Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng và phát triển kinh tế
Chỉ số phát triển con người - HDI
HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh 3 khía cạnh: thu nhập bình quân
đầu người, trình độ học vấn và tuổi thọ bình quân.
Công thức:
HDI = 1/3(HDI1 + HDI2 + HDI3)
• HDI1: phản ánh thu nhập qua thu nhập BQ đầu người theo PPP
•HDI2: phản ánh trình độ học vấn qua hai khía cạnh: tỷ lệ biết chữ và
tỷ lệ nhập học
• HDI3: phản ánh tình trạng sức khỏe qua tuổi thọ BQ
Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng và phát triển kinh tế
Chỉ số phát triển con người - HDI
HDI càng cao thì trình độ phát triển con người càng cao:
• HDI ≥ 0,8: trình độ phát triển con người cao
• 0,51 ≤ HDI ≤ 0,79: trình độ phát triển trung bình
• HDI ≤ 0,5: trình độ phát triển con người thấp
HDI của Việt Nam qua các năm:
Năm 1985 1995 2004 2007 2011 2013
HDI 0,583 0,649 0,691 0,725 0,782 0,638
Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng và phát triển kinh tế
Viet Nam’s human development index 2007
Life expectancy at Adult literacy rate Combined gross GDP per capita
HDI value
birth (years) (% ages 15 and above) enrolment ratio (%) (PPP US$)
1.Norway 1. Liechtenstein
1. Japan (82.7) 1. Georgia (100.0) 1. Australia (114.2)
(0.971) (85,382)
114. Guyana
52. Ecuador (75.0) 67. Bolivia (90.7) 124. Zambia (63.3) 127. Guyana (2,782)
(0.729)
115. Mongolia 125. Timor-Leste
53. Slovakia (74.6) 68. Suriname (90.4) 128. India (2,753)
(0.727) (63.2)
116. Viet Nam 126. Viet Nam
54. Viet Nam (74.3) 69. Viet Nam (90.3) 129. Viet Nam (2,600)
(0.725) (62.3)
117. Moldova 70. United Arab
55. Malaysia (74.1) 127. Vanuatu (62.3) 130. Nicaragua (2,570)
(0.720) Emirates (90.0)
56. Macedonia (the
118. Equatorial
Former Yugoslav 71. Brazil (90.0) 128. Uganda (62.3) 131. Moldova (2,551)
Guinea (0.719)
Rep. of) (74.1)
182. Niger 176. Afghanistan 177. Djibouti 181. Congo Democratic
151. Mali (26.2)
(0.340) (43.6) (25.5) Republic of the) (298)
Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng và phát triển kinh tế
So sánh HDI của Việt Nam với một số nước năm 2013
GNI per
Life Expected Mean years of
expectancy years of capita
HDI value HDI rank at birth schooling schooling (PPP
US$)
Viet Nam 0.638 121 75.9 11.9 5.5 4,892
PL - Qr
AS
Đầu vào
đầu ra - Un
(K,L,R,T)
E -
(Qf)
AD
- TMQT
Y
Mô hình AD-AS
Nhân tố kinh tế - Các nhân tố thuộc tổng cầu
Tổng cầu của nền kinh tế: GDP = C + I + G + X – M
1.Khi tổng cầu giảm, nền kinh tế sẽ hoạt động dưới mức sản lượng
tiềm năng, một bộ phận nguồn lực không được sử dụng triệt để
P2
AD2
P1
AD1
Y* Y
Nhân tố kinh tế - Các nhân tố thuộc tổng cung
Tổng cung AS: Y = F(K, L, R,T)
Các yếu tố sản xuất đóng góp vào tăng trưởng nhiều hay ít phụ thuộc
vào số lượng và chất lượng từng yếu tố cũng như sự kết hợp hợp lý giữa
các yếu tố đó với nhau
TFP (Total factor productivity) – năng suất các nhân tố tổng hợp: đo
lường ảnh hưởng của các nhân tố không thể lượng hóa (tiến bộ khoa học
và công nghệ, thể chế, tổ chức xã hội…) đến tăng trưởng kinh tế (Xác
định TFP: Đọc giáo trình)
Nhân tố kinh tế - Các nhân tố thuộc tổng cung
Nguồn: Báo cáo Năng suất của Tổ chức Năng suất Châu Á - APO
Nhóm các nhân tố phi kinh tế
Nhóm nhân tố về thể chế chính trị và đường lối phát triển kinh tế - xã
hội
2. Vai trò của Nhà nước với tăng trưởng và phát triển kinh tế
Những điều kiện đảm bảo tăng trưởng
và phát triển kinh tế
Chính trị và xã hội ổn định
Đầu tư phát triển khoa học – công nghệ và khả năng ứng dụng công
nghệ tiên tiến của thế giới
Tăng trưởng kinh tế phải trở thành mục tiêu phấn đấu của mọi thành
viên trong xã hội
Nâng cao trình độ văn hóa của Nhân dân và chất lượng đội ngũ lao
động
Vai trò của Nhà nước trong tăng trưởng
và phát triển kinh tế
Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng cho các đơn vị kinh tế thuộc tất
cả các thành phần
1.Thực trạng phát triển bền vững nền kinh tế Việt Nam trong những
năm qua
2. Định hướng phát triển nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2011-2020
3.Giải pháp phát triển bền vững nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay
Chương 3
2. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng của một số quốc gia và khu vực
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1. Mô hình tăng trưởng cổ điển
A0
Q*(R0) Q = f(K,L,R)
K0,L0 K,L
Đường biểu diễn hàm sản xuất Ricardo
Khi mức vốn đến K0, huy động lao động đến L0, thì đạt điểm A0, quy
mô ruộng đất là R0 (điểm dừng) và sản lượng đạt mức Q* tối đa.
Mô hình cổ điển về tăng trưởng kinh tế (tiếp)
4 chức năng
• Thiết lập khuôn khổ pháp luật
• Xác định chính sách ổn định kinh tế vĩ mô
• Tác động vào việc phân bổ tài nguyên để cải thiện hiệu quả kinh tế
• Thiết lập các chương trình tác động tới việc phân phối thu nhập và
các chính sách, biện pháp nhằm giảm ô nhiễm môi trường
Mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại (Samuelson)
Vai trò của Nhà nước
4 công cụ
• Luật và các văn bản dưới luật nhằm xây dựng hành lang pháp lý
• Hoạch định phát triển: Chiến lược, Kế hoạch, quy hoạch, chương
trình DA
• Hệ thống các chính sách điều tiết vĩ mô và chính sách định hướng
phát triển nhằm phân phối hợp lý nguồn lực, phân phối thu nhập
hợp lý, sử dụng hiệu quả nguồn lực
• Lực lượng kinh tế nhà nước: để thực hiện những việc tư nhân ko
làm hoặc ko muốn tư nhân làm
CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
3. Mô hình tăng trưởng kinh tế mới của các nước Đông Bắc Á
Thực hiện các kế hoạch tuân theo Triết lý của Nhà vua về “một nền
kinh tế vừa đủ”, nhằm tăng cường “sức chống chịu” của nền kinh tế.
Bên cạnh mô hình tăng trưởng thông thường, Thái Lan thực hiện kế
hoạch phát triển nhằm đạt mục tiêu “một xã hội hạnh phúc, công bằng,
bình đẳng và bền bỉ, đồng thời thoát khỏi bẫy thu nhập trung bình”.
Trong đó, ưu tiên thực hiện 6 chiến lược:
- Chiến lược 1. Xây dựng xã hội công bằng
- Chiến lược 2. Phát triển nguồn nhân lực để xây dựng một xã hội
không ngừng học hỏi
- Chiến lược 3. Cân bằng an ninh lương thực và năng lượng
Mô hình tăng trưởng kinh tế mới của Thái Lan
- Chiến lược 4. Xây dựng nền kinh tế tri thức và cải thiện môi trường
kinh tế
- Chiến lược 5. Tăng cường hợp tác an ninh và kinh tế khu vực
- Chiến lược 6. Quản lý bền vững TNTN và môi trường
Thực hiện 6 chiến lược trên chính là mô hình tăng trưởng mới của
Thái lan dựa trên việc nâng cao tính cạnh tranh, tăng trưởng toàn diện,
tăng trưởng xanh và quản trị trong nước tốt hơn.
Chú ý: Nội dung cụ thể những vấn đề trên có thể nghiên cứu theo
tài liệu.
Mô hình tăng trưởng kinh tế mới của Trung Quốc
Những hạn chế trong tăng trưởng kinh tế những năm qua của Trung
Quốc:
Là điển hình về mô hình tăng trưởng theo chiều rộng
Hiệu quả quản lý đầu tư nhà nước thấp, gia tăng khoảng cách giầu
nghèo, bất ổn về xã hội ở nhiều địa phương
Ô nhiễm nghiêm trọng, thiên tai bất thường
Dân số già, nguy cơ thiếu lao động trầm trọng
Tham nhũng có chiều hướng gia tăng và với mức độ ngày càng lớn
Ảnh hưởng lớn của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, thu hẹp thị trường
xuất khẩu
Mô hình tăng trưởng kinh tế mới của Trung Quốc (tiếp)
Với nhiều sức ép trên đây, buộc Trung Quốc phải chuyển đổi mô
hình tăng trưởng: Từ chiều rộng sang chiều sâu; từ dựa vào “xuất khẩu,
đầu tư, tiêu dùng” sang “tiêu dùng, đầu tư, xuất khẩu”; từ tăng trưởng
thô sang tăng trưởng tinh, tiết kiệm tài nguyên – năng lượng; chú trọng
cả thị trường trong nước và xuất khẩu, nhằm phát triển bền vững, phù
hợp với xu thế phát triển của kinh tế thế giới.
Kế hoạch 383 (Đại hội Trung ương III khóa XVIII, tháng 11 năm
2013) là kế hoạch cải cách “lớn chưa từng có”, các điểm mấu chốt là:
Mô hình tăng trưởng kinh tế mới của Trung Quốc (tiếp)
Các quốc gia này đều có những nét tương đồng trong phát triển theo
chiều sâu, cụ thể là:
Một là, Tạo vốn nhân lực
Hai là, Thu hút và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài
Ba là, Chính sách nhập khẩu công nghệ
Bốn là, Tăng trưởng nhanh và năng suất lao động nâng cao
Chú ý: Nội dung chi tiết các vấn đề trên có thể nghiên cứu theo tài
liệu.
Chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế
của Việt Nam
Mô hình tăng trưởng của Việt Nam cho thấy nhiều bất ổn
về mặt phát triển
Mô hình tăng trưởng mới bền vững hướng tới mục tiêu
thân thiện với môi trường và vì con người. Phát triển con
người ở Việt Nam chưa tương ứng với quá trình tăng
trưởng kinh tế
Nội dung thay đổi mô hình tăng trưởng kinh tế của
Việt Nam
Mô hình tăng trưởng mới có sự kết hợp hài hòa giữa chiều rộng và
chiều sâu, trong đó lấy tăng trưởng theo chiều sâu là hướng chủ đạo
Mô hình tăng trưởng mới hướng tới việc nâng cao chất lượng, chú
trọng đến năng suất, hiệu quả của tăng trưởng, kể cả hiệu quả của sự
tham gia trong chuỗi giá trị toàn cầu
Mô hình tăng trưởng mới hướng tới các mục tiêu dài hạn
Mô hình tăng trưởng mới bền vững hướng tới mục tiêu thân thiện với
môi trường và vì con người.
Chương 4
Chú ý:
- Trong quá trình thay đổi của CCKT thì con người giữ vai trò quyết
định
- Mục tiêu của quá trình chuyển dịch CCKT là hình thành CCKT hợp
lý
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Xã hội
Thị trường Tự nhiên
Tác động:
Nhà nước xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển KT-XH là cơ sở để
các ngành, các vùng KT xây dựng định hướng CD CCKT
Nhà nước đề ra và đảm bảo việc thực thi các chính sách KT và hệ
thống luật
Nhận xét về vai trò của Nhà nước tại Việt Nam?
CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
1. Khái niệm
Nội dung:
Nội dung
của CCKT ngành
Tỷ trọng của
Số lượng Vai trò, vị trí
mỗi ngành
các ngành của mỗi ngành
trong tổng thể
Cơ cấu ngành kinh tế
Phân ngành kinh tế
Ngành
kinh tế
SX và phân
Thương mại
Trồng trọt Chăn nuôi.. Khai khoáng Chế biến phối Điện, …
Du lịch
ga, khí đốt…
Cơ cấu ngành kinh tế
Phản ánh mặt chất của nền kinh tế trong quá trình
phát triển
Cơ cấu
ngành KT Phản ánh kết quả của quá trình CNH - HDH
phản ánh
điều gì?
Phản ánh hiệu quả của việc phân bổ các nguồn
lực trong nền kinh tế
Công nghiệp 22,7 28,8 36,7 41,0 41,1 40,8 38,6 38,3
Dịch vụ 38,6 44,0 38,7 38,1 38,3 37,2 41,7 43,3
Tổng 100 100 100 100 100 100 100 100
Trưởng
CN-DV-NN
thành
Tiêu dùng DV- CN
cao
Lý thuyết phân kỳ của W. Rostow
XH truyền
XH công xã nguyên thủy
Chuẩn bị thống
Chuẩn bị
ccấấttccáánnhh Cuối phong kiến, đầu TBCN
60 năm
Cất cánh
Trưởng
thành
Tiêu dùng
cao
20-30 năm
100 năm
Lý thuyết phân kỳ của W. Rostow
Vận dụng:
- Quá trình phát triển là tuần tự
- Mỗi giai đoạn, cần lựa chọn cơ cấu ngành phù hợp
- Cần xem xét trật tự ưu tiên trong phát triển ngành
Hạn chế:
- Khó phân biệt từng giai đoạn
- Chỉ nhấn mạnh tăng trưởng
- Vai trò viện trợ, đầu tư nước ngoài đối với thế giới thứ ba
- Không chú ý quan hệ chính trị - kinh tế giữa nước phát triển – đang phát triển
- Thể chế và quan hệ quốc tế vượt khỏi kiểm soát của nước đang phát triển.
Mô hình hai khu vực của Lewis
Nền kinh tế chỉ tồn tại hai khi vực:Truyền thống và hiện đại
Khu vực truyền thống (NN): NSLĐ thấp, dư thừa lao động
Mô
hình hai
khu vực Khu vực hiện đại (CN): NSLĐ cao, có khả năng tự tích lũy
của
Lewis Chuyển lao động nông nghiệp sang khu vực công nghiệp sẽ
không làm giảm sản lượng nông nghiệp
KHCN là yếu tố
trực tiếp quyết định
đến tăng trưởng
Quan điểm đầu tư: đầu tư đồng thời cho cả hai khu vực
Hạn chế: Các nước đang phát triển có nguồn lực hạn chế nên việc đầu tư chiều
Giai • Việc làm đầy đủ (Phát triển các ngành theo chiều sâu)
đoạn 3
CƠ CẤU VÙNG KINH TẾ
1. Khái niệm
2. Phát huy lợi thế so sánh trong chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế
3. Liên kết phát triển vùng kinh tế
Khái niệm
Vùng kinh tế: là một bộ phận kinh tế lãnh thổ đặc thù của nền kinh tế
quốc dân có chuyên môn hoá sản xuất kết hợp chặt chẽ với sự phát triển
tổng hợp
-Vùng kinh tế tổng hợp: Là một vùng kinh tế đa ngành phát triển một
cách nhịp nhàng, cân đối
Khái niệm
Vùng kinh tế của Việt Nam:
Việt Nam hiện có 6 vùng KT (theo
NĐ 92/2006 CP):
1. Đồng bằng sông Hồng
2. Trung du miền núi phía bắc
3.Bắc trung bộ và duyên hải miền
trung
4. Tây nguyên
5. Đông Nam bộ
6. Đồng bằng sông Cửu Long
Khái niệm
Cơ cấu vùng kinh tế (cơ cấu lãnh thổ): là cơ cấu kinh tế mà mỗi bộ
phận hợp thành là một vùng kinh tế lãnh thổ. Cơ cấu vùng kinh tế được
hình thành chủ yếu từ việc bố trí sản xuất theo không gian địa lý
Chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế: là sự chuyển dịch của các ngành
kinh tế xét theo từng vùng. Về thực chất, chuyển dịch cơ cấu vùng kinh
tế cũng là sự chuyển dịch của ngành, hình thành sản xuất chuyên môn
hoá, nhưng được xét ở phạm vi hẹp hơn theo từng vùng lãnh thổ.
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế là phát huy vai trò của các
vùng kinh tế trọng điểm có mức tăng trưởng cao, tích lũy lớn; đồng
thời, tạo điều kiện phát triển các vùng khác trên cơ sở phát huy thế
mạnh của từng vùng, liên kết với các vùng trọng điểm.
Phát huy lợi thế so sánh trong chuyển dịch cơ cấu
vùng kinh tế
Lợi thế so sánh: là một nguyên tắc trong kinh tế học phát biểu rằng,
mỗi vùng sẽ được lợi khi chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu những
hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối thấp (hay
tương đối có hiệu quả hơn các vùng khác); ngược lại, mỗi vùng sẽ
được lợi nếu nhập khẩu những hàng hóa mà nếu sản xuất thì chi phí sẽ
tương đối cao (hay tương đối không hiệu quả bằng các vùng khác).
Quan điểm chuyển dịch cơ cấu vùng là nhằm phát huy các lợi thế so
sánh và hạn chế các bất lợi thế so sánh của vùng
Phát huy lợi thế so sánh trong chuyển dịch cơ cấu
vùng kinh tế
Những lợi thế so sánh về nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý
thuận lợi thực chất là lợi thế về chi phí sản xuất nhưng chúng không
tồn tại lâu dài.
Các lợi thế so sánh không chỉ là những nguồn lực hữu hình, có thể
lượng hóa được mà còn là những nguồn lực vô hình, khó đo đếm.
Các lợi thế so sánh của Việt Nam là: Nhân lực, tài nguyên thiên nhiên
và vị trí địa lý
Liên kết phát triển vùng kinh tế
- Liên kết vùng kinh tế giúp bù đắp sự thiếu hụt nguồn lực giữa các vùng
-Liên kết vùng kinh tế tạo điều kiện thu hút đầu tư (đặc biệt là đầu tư
nước ngoài) và nâng cao hiệu quả đầu tư
- Liên kết vùng kinh tế giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế
Liên kết phát triển vùng kinh tế
Các hình thức liên kết vùng kinh tế
-Các hình thức liên kết tự nhiên của quá trình phát triển (Liên kết giữa
vùng trung tâm và vùng ngoại vi; liên kết giữa đô thị và nông thôn).
-Liên kết theo quan hệ phân cấp chính quyền giữa Trung ương và địa
phương (liên kết dọc)
- Liên kết giữa các vùng (các địa phương) với nhau (liên kết ngang)
CƠ CẤU THÀNH PHẦN KINH TẾ
1. Khái niệm
3.Tính tất yếu khách quan của cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở Việt
Nam
Khái niệm
Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế là sự thay đổi tỷ trọng giá trị
sản lượng hàng hóa và dịch vụ mà các thành phần kinh tế tạo ra trong
GDP.
Các thành phần kinh tế ở Việt Nam
Đại hội XI Đảng Cộng sản Việt Nam (năm 2011) xác định: Nền kinh
tế Việt Nam tồn tại bốn thành phần kinh tế là:
Thúc đẩy phát triển kinh tế hàng hoá, thúc đẩy tăng trưởng nhanh, cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân, phát triển các mặt của đời sống
kinh tế - xã hội.
Cho phép khai thác và sử dụng có hiệu quả sức mạnh tổng hợp của
các thành phần kinh tế trong nước
Giúp khắc phục tình trạng độc quyền, tạo ra quan hệ cạnh tranh
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Ở VIỆT NAM
2. Giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam
Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam
Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch phát triển
Xác định và tập trung phát triển các ngành trọng điểm, các
ngành cần ưu tiên phát triển theo vùng lãnh thổ và trên phạm
vi cả nước.
Tăng cường nghiên cứu và phát triển thị trường cho chuyển
dịch CCKT
Đổi mới tư duy và cách tiếp cận quá trình xây dựng và chuyển
dịch CCKT theo hướng “chuỗi giá trị”