Professional Documents
Culture Documents
Mục đích
Giới thiệu những vấn đề cơ bản về các nguồn lực đối với tăng trưởng, từ
đó có các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng trong quá trình
tăng trưởng.
Yêu cầu
- Nắm được vai trò, thực trạng các nguồn lực ở Việt Nam trong quá
trình phát triển
- Nắm được các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực
trong quá trình phát triển ở Việt Nam.
Nội dung
2. Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế
3. Quan điểm và giải pháp trong khai thác và sử dụng tài nguyên thiên
nhiên ở Việt Nam
Khái niệm và phân loại tài nguyên thiên nhiên
Khái niệm: Tài nguyên thiên nhiên là tất cả những yếu tố tự nhiên mà
con người có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của
mình
Phân loại TNTN:
Thuộc tính/công dụng của TNTN Khả năng tái sinh của TNTN
Đất đai Vô hạn
Năng lượng Hữu hạn
Khoáng sản
Nước…
Vai trò của tài nguyên thiên nhiên với phát triển
kinh tế
Là yếu tố đầu vào không thể thiếu được trong các hoạt động
kinh tế. Trên quan điểm tăng trưởng và phát triển TNTN là điều
kiện cần chứ ko phải là điều kiện đủ
TNTN có vai trò tạo vốn, khắc phục sự thiếu hụt nguồn vốn,
thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Chú ý: Vai trò của TNTN trong quá trình phát triển ngày càng giảm
Khai thác và sử dụng nguyên thiên nhiên
ở Việt Nam
Lợi thế:
- Môi trường, khí hậu
- Khoáng sản phong phú
- Tiềm năng biển
Khai thác và sử dụng TNTN ở Việt Nam những năm qua
- Kết quả đạt được
- Những hạn chế, yếu kém
Khai thác và sử dụng t nguyên thiên nhiên
ở Việt Nam
Hậu quả: Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt TNTN
Nguyên nhân:
1. Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng tới nguồn lao động
2. Vai trò của nguồn lao động với phát triển kinh tế
3. Định hướng và giải pháp phát triển nguồn lao động Việt Nam trong
điều kiện mới
Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng tới
nguồn lao động
Khái niệm NLĐ: Nguồn lao động là một bộ phận của dân số trong độ
tuổi quy định, thực tế có tham gia lao động và những người không có
việc làm, đang tích cực tìm kiếm việc làm.
- Chất lượng lao động: sức khỏe, trình độ chuyên môn, tác phong làm
việc đánh giá khả năng lao động có hiệu quả của người lao động
Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng tới
nguồn lao động
Những nhân tố ảnh hưởng tới Nguồn lao động
Quy mô
dân số
Tỷ lệ tham Cơ cấu dân số
gia lực lượng
lao động
Số lượng
lao động
70.00
60.00
50.00
Nông nghiệp
40.00
Công nghiệp và XD
30.00
Dịch vụ
20.00
10.00
0.00
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Sơ bộ
2007
Đặc điểm của nguồn lao động Việt Nam
Đặc điểm về chất lượng
- Lao động dễ đào tạo, cần cù
- Tỷ lệ lao động biết chữ cao
- Tỷ lệ lao động được đào tạo thấp ( khoảng 15 %)
- Tỷ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị (gần 5%) và thiếu việc làm
ở nông thôn còn cao (thời gian làm việc chỉ chiếm 75 %)
- Cơ cấu lao động mất cân đối giữa các vùng (cả về SL và CL)
- Cơ cấu đào tạo mất cân đối về trình độ được đào tạo
- Tình trạng thiếu cả thày lẫn thợ
Đặc điểm của nguồn lao động Việt Nam
Đặc điểm về thị trường lao động
- Thị trường lao động ở các đô thị gồm: thị trường chính thức và thị
trường phi chính thức
- trường lao động nông thôn: mang tính mùa vụ, tiền công thấp
- Thông tin về cung cầu lao động không đầy đủ, không minh bạch
thừa thiếu lao động cục bộ
Định hướng và giải pháp phát huy vai trò của
nguồn lao động trong phát triển ở Việt Nam
Định hướng khai thác và sử dụng nguồn lao động ở Việt Nam
Giải pháp khai thác và sử dụng nguồn lao động ở Việt Nam
- Hoàn thiện các chính sách liên quan đến lợi ích của người lao
động
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VỚI
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. Vai trò của khoa học và công nghệ với phát triển kinh tế
3. Định hướng và giải pháp phát triển khoa học và công nghệ ở Việt
Nam trong điều kiện mới
Khái niệm khoa học, công nghệ
Khoa học là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự
nhiên, xã hội và tư duy
• Khoa học tự nhiên/xã hội.
• Khoa học cơ bản/ứng dụng
Công nghệ là tập hợp những phương tiện, phương pháp, kiến thức, kỹ năng
và những thông tin cần thiết nhằm biến đổi các nguồn lực thành các sản
phẩm và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của con người
• Khoa học tìm kiếm, phát hiện • Công nghệ ứng dụng vào sản
• Khoa học thường được phổ xuất, đời sống
biến rộng rãi • Công nghệ thường được bảo
• Nghiên cứu KH đòi hỏi thời hộ
gian • Công nghệ thường nhanh
chóng bị thay thế
- Khoa học tạo cơ sở lý thuyết cho việc sáng tạo và triển khai các
họat động công nghệ
- Công nghệ tạo ra những phương tiện quan trọng hỗ trợ cho nghiên
cứu, phát hiện những kiến thức khoa học mới
Vai trò của khoa học và công nghệ với
phát triển kinh tế
Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế thông qua mở rộng sử dụng
và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tăng sức cạnh tranh của hàng hóa, của ngành và của cả nền kinh tế
Với phát triển, KHCN làm tăng chất lượng sống (nhà ở, y tế, dịch vụ..)
Nguyên nhân
- Đầu tư cho KHCN thấp (cả đầu tư từ Nhà nước và doanh nghiệp)
- Cơ chế quản lý hoạt động NCKH lạc hậu, không phù hợp
- Chế độ sử dụng cán bộ KHCN không khuyến khích người nghiên cứu
Vốn là một nhân tố không thể thiếu được trong các hoạt động kinh tế
Vốn không chỉ thúc đẩy tăng trưởng mà còn đóng góp vào chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và vùng
Vốn là điều kiện để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
Định hướng và các giải pháp chủ yếu để huy động
và sử dụng vốn có hiệu quả
Các giải pháp huy động và sử dụng hiệu quả Vốn đầu tư
Chương 6
2. Nghèo, đói
2. Đánh giá công bằng xã hội theo phân phối thu nhập
3. Các mô hình gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
Quan niệm về công bằng xã hội
Một số quan niệm:
- Từ điển Bách khoa Việt Nam: Công bằng xã hội là phương thức đúng
đắn nhất để thỏa mãn một cách hợp lý những nhu cầu của các tầng lớp
xã hội, các nhóm xã hội, các cá nhân, xuất phát từ khả năng hiện thực
của những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định
- Một số quan niệm khác: Từ điển Bách khoa Triết học Maxcơva
(1983, tr.65); Ngân hàng Thế giới
Giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống
hiến và hưởng thụ
Đảm bảo cho mọi người đều có cơ hội công bằng (không phân biệt đối
xử)
Không ai phải sống dưới mức nghèo khổ (tránh sự cùng khổ tuyệt đối)
Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập
Các hình thức phân phối thu nhập
Có 2 hình thức phân phối thu nhập:
- Phân phối theo chức năng (phân phối lần đầu): sự phân chia thu nhập
theo các yếu tố sản xuất
- Phân phối lại thu nhập: chủ yếu thông qua chính sách điều tiết của
Nhà nước
- Ưu, nhược điểm mỗi các hình thức phân phối thu nhập trên?
Đánh giá công bằng xã hội trong phân phối thu nhập
Đánh giá công bằng xã hội trong phân phối thu nhập
- Tính chất: Hệ số chênh lệch càng cao thì phản ánh chênh lệch giữa
nhóm giàu nhất và nhóm nghèo nhất càng cao
Nhóm 1 5 20 5
Nhóm 2 9 40 14
Nhóm 3 13 60 27
Nhóm 4 23 80 50
Nhóm 5 50 100 100
Đánh giá công bằng xã hội trong phân phối thu nhập
Thu nhập CD
- Đường cong Lorenz biểu C
100%
- Tính chất: Đường cong Lorenz càng cách xa đường thu nhập bình quân
bất công bằng càng cao
- Ưu, nhược điểm của đường cong Lorenz?
Đánh giá công bằng xã hội trong phân phối thu nhập
Hệ số Gini
Diện tích A
G=
Diện tích (A+B)
- Diện tích A là giới hạn bởi đường cong Lorenz và đường TNBQ
- Diện tích (A+B) là diện tích tam giác OCD.
- Tính chất: G càng lớn BCB càng cao
G =< 0,4: BCB thấp
0,4 < G <G: BCB trung bình
G >= 0,5: BCB cao
- Ưu, nhược điểm của hệ số Gini?
Đánh giá công bằng xã hội trong phân phối thu nhập
Tỷ trọng thu nhập của x% dân số nghèo nhất
2001: WB cụ thể hóa là Tiêu chuẩn 40
Tính toán thu nhập của 40% dân cư có thu nhập thấp nhất so với thu
nhập của xã hội.
- Tính chất: tỷ lệ này càng cao BCB càng thấp
Nếu tỷ lệ này < 12%: Thì BBĐ cao
Từ 12% đến 17%: Thì BBĐ trung bình
Trên 17%: Thì BBĐ thấp
Các mô hình gắn tăng trưởng kinh tế với
công bằng xã hội
Các mô hình lý thuyết giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội
- Mô hình chữ U ngược của Simon Kuznets
- Mô hình tăng trưởng trước, bình đẳng sau của A.Lewis
- Mô hình tăng trưởng đi đối với bình đẳng của H. Oshima
- Mô hình phân phối lại cùng với tăng trưởng kinh tế của WB
Các mô hình thực tế giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với
công bằng xã hội
- Mô hình nhấn mạnh công bằng xã hội trước và tăng trưởng kinh tế sau
- Mô hình tăng trưởng trước, công bằng xã hội sau
- Mô hình phân phối lại và tăng trưởng giải quyết đồng thời
NGHÈO, ĐÓI
Nghèo tương đối: là tình trạng một bộ phận dân cư không được
hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã được xã hội
thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế, xã hội và phong tục tập
quán của các địa phương (Hay một quốc gia).
Nghèo tuyệt đối: là tình trạng một bộ phận dân cư không được đảm
bảo những nhu cầu cơ bản tối thiểu nhằm duy trì cuộc sống.
Ngưỡng nghèo (Chuẩn nghèo): Là một mức thu nhập tối thiểu cần thiết để
đảm bảo những nhu cầu vật chất cơ bản cho con người có thể tiếp tục tồn tại.
- WB (2004) đã đưa ra chuẩn nghèo:
Nước đang phát triển: $1 - $2/ngày (PPP)
Nước phát triển: $14 - $28/ngày (PPP)
- VN xác định chuẩn nghèo theo khu vực nông thôn và thành thị:
Chuẩn hộ cận nghèo: Hộ cận nghèo bao gồm những hộ đã thoát nghèo nhưng chỉ
có mức thu nhập cận ngưỡng nghèo
Chuẩn hộ cận nghèo của Việt Nam áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015:
Tỷ lệ nghèo: bằng số người sống dưới ngưỡng nghèo trên tổng số dân. Tỷ lệ nghèo
phản ánh nghèo theo chiều rộng
Khoảng cách nghèo: là sự thiếu hụt của những người thuộc diện dưới mức nghèo so
với ngưỡng nghèo. Khoảng cách nghèo phản ánh nghèo theo chiều sâu
Nguyên nhân nghèo, đói
Nguồn lực hạn chế (đất Trình độ học vấn thấp, Điều kiện sống và thiếu hiểu
đai, vốn…) và nghèo nàn thiếu việc làm và không biết pháp luật
ổn định
3. Định hướng và giải pháp thực hiện công bằng xã hội và xóa đói,
giảm nghèo ở Việt Nam
Quan điểm của Đảng và Chính phủ về công bằng
xã hội và vấn đề xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam
5 Trung du, miền núi phía Bắc 64,5 47,9 38,3 32,3 31,6
6 Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung 42,5 35,7 25,9 22,3 18,4
9 Đồng bằng sông Cửu long 36,9 23,4 15,9 10,3 12,3
Định hướng thực hiện công bằng xã hội và xóa đói giảm nghèo ở
Giải pháp thực hiện công bằng xã hội và xóa đói giảm nghèo ở