Professional Documents
Culture Documents
VI MÔ
Th.S. Bùi Hồng Trang
Email: trangbh@hvnh.edu.vn
DĐ: 0987 504 058
CHƯƠNG 2
CUNG – CẦU
NỘI DUNG CHƯƠNG
01 02
03 04
Cầu Cung
Cầu Cung
(hành vi người Quy luật cung cầu (hành vi người
mua) bán)
• Nhu cầu
• Cầu
• Lượng cầu
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• Nhu cầu là những mong muốn và nguyện vọng vô hạn của
con người.
Ký hiệu
Biểu cầu
• Q: Sản lượng
Hàm cầu • P: Mức giá
• D: Cầu
Đường cầu • QD: Lượng cầu
a. BIỂU CẦU
Biểu cầu thể hiện mối quan hệ NGƯỢC chiều giữa lượng cầu và
giá cả của một loại hàng hoá cụ thể.
P Qd (cốc/tuần)
(1000đ/cốc) NTD NTD … NTD thứ Thị trường
thứ 1 thứ 2 1 nghìn
10 4 4 … 4 4 nghìn
20 3 3 … 3 3 nghìn
30 2 2 … 2 2 nghìn
b. HÀM CẦU
• Biểu diễn cầu dưới dạng biểu thức toán học:
QD = f(P)
• Hàm cầu tuyến tính (khi chỉ có yếu tố Giá ảnh hướng tới lượng
cầu):
P = a – b.QD
QD = c – d.P
b. HÀM CẦU
Hàm cầu tổng quát (khi các yếu tố khác ngoài giá ảnh hưởng đến
lượng cầu):
D1
0 Q2 Q1 Q
CẦU CÁ NHÂN & CẦU THỊ TRƯỜNG
Cộng theo chiều ngang đường cầu các cá
nhân tại từng mức giá ta được đường cầu
thị trường.
• Tại mức giá P0, lượng cầu
thị trường là 0 (điểm A)
• Tại mức giá P1, lượng cầu
thị trường là Q1 (điểm B)
• Tại mức giá P2, lượng cầu
thị trường là Q2 (= q2A +
q2B) (điểm C)
• Nối A, B, C thành DTT
1.3. LUẬT CẦU
ü Pizza và Hamburgers
ü CocaCola và Pepsi
ü Máy tính và Phần mềm
ü Máy tính xách tay và Máy tính bàn
ü Đĩa nhạc CD và file nhạc
ü Học phí và sách giáo trình
c. THỊ HIẾU
Sở thích, ý thích của người tiêu dùng đối với sản phẩm, dịch vụ.
Phụ thuộc:
• Tuổi tác
• Giới tính
• Phong tục tập quán
• Thói quen tiêu dùng
• Quảng cáo
• …
C
P2
P1 A
D1
0 Q2 Q1 Q
Sự dịch chuyển đường cầu
P
Qd tăng
Qd giảm
P1 D2
D1
D3
Q
0 Q3 Q1 Q2
DI CHUYỂN vs. DỊCH CHUYỂN
Gây ra sự vận
động DỌC theo Giá hàng hóa
đường cầu
Thu nhập
Gây ra sự Giá hàng hóa liên quan
DỊCH
Số lượng người tiêu dùng
CHUYỂN của
Thị hiếu
đường cầu
Kỳ vọng
DI CHUYỂN vs. DỊCH CHUYỂN
1) Chủ tiệm tạp hóa phát hiện ra rằng khách hàng chịu trả nhiều tiền hơn
để mua ô những hôm trời mưa.
2) Viettel giảm cước gọi nội mạng trong một dịp cuối tuần, lưu lượng
cuộc gọi tăng lên đáng kể.
3) Mặc dù vào dịp 20/10, giá hoa cao hơn ngày thường nhiều nhưng
người ta vẫn mua nhiều hơn.
4) Giá xăng tăng làm cho nhiều người chuyển qua đi các phương tiện
công cộng để hạn chế việc mua xăng.
5) Nhằm hạn chế tình trạng trẻ em hút thuốc lá, nhà nước tăng cường
giáo dục về tác hại của thuốc lá, đồng thời tăng thuế để đẩy giá mặt
hàng này lên cao.
DI CHUYỂN vs. DỊCH CHUYỂN
1) Chủ tiệm tạp hóa phát hiện ra rằng khách hàng chịu trả nhiều tiền hơn để
mua ô những hôm trời mưa. (cầu ô dịch phải do kỳ vọng)
2) Viettel giảm cước gọi nội mạng trong một dịp cuối tuần, lưu lượng cuộc gọi
tăng lên đáng kể. (di chuyển dọc đường cầu)
3) Mặc dù vào dịp 20/10, giá hoa cao hơn ngày thường nhiều nhưng người ta vẫn
mua nhiều hơn. (cầu hoa dịch phải do thị hiếu)
4) Giá xăng tăng làm cho nhiều người chuyển qua đi các phương tiện công cộng
để hạn chế việc mua xăng. (cầu phương tiện cá nhân dịch trái và cầu
phương tiện công cộng dịch phải do hàng hóa có liên quan)
5) Nhằm hạn chế tình trạng trẻ em hút thuốc lá, nhà nước tăng cường giáo dục
về tác hại của thuốc lá, đồng thời tăng thuế để đẩy giá mặt hàng này lên cao.
(cầu thuốc lá dịch trái do hiểu biết về tác hại thuốc lá và thu nhập giảm)
02
CUNG
2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• Cung
• Lượng cung
2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Ký hiệu
Biểu cung
• Q: Sản lượng
Hàm cung • P: Mức giá
• S: Cung
Đường cung • QS: Lượng cung
a. BIỂU CUNG
Biểu cầu thể hiện mối quan hệ THUẬN chiều giữa lượng cầu và
giá cả của một loại hàng hoá cụ thể.
P Qs (cốc/tuần)
(1000đ/cốc) DN1 DN2 … DN n Thị trường
QS = f(P)
• Hàm cung tuyến tính (khi chỉ có yếu tố Giá ảnh hướng tới lượng
cung):
P = a + b.QS
QS = c + d.P
b. HÀM CUNG
Hàm cầu tổng quát (khi các yếu tố khác ngoài giá ảnh hưởng đến
lượng cầu):
Những hàng hóa được sản Hàng hóa này là sản phẩm
xuất ra nhờ việc sử dụng phái sinh từ quá trình sản
cùng loại yếu tố đầu vào. xuất hàng hóa kia.
Gây ra do sự thay đổi của Gây ra do sự thay đổi của yếu tố khác
GIÁ hàng hóa dịch vụ NGOÀI GIÁ (nhân tố ngoại sinh).
(nhân tố nội sinh).
QS = f(T, Pi, Thuế/Trợ cấp, N, E,…)
QS= f(PX)
Sự di chuyển dọc theo
đường cung S
P
C
P2
A
P1
Q
0 Q1 Q2
Sự dịch chuyển đường cung
S3
P S1
S2
Qs giảm
Qs tăng
0 Q3 Q1 Q2
DI CHUYỂN vs. DỊCH CHUYỂN
Gây ra sự vận
động DỌC theo Giá hàng hóa
đường cung
1) Khi thị trường lên cơn sốt bất động sản thì nhiều người quyết
định đem nhà đi bán hơn.
2) Đến mùa, nhiều người trồng đu đủ dựng các sạp bán hàng
ngay bên đường, mặc dù lúc này giá đu đủ thường thấp.
3) Ngay sau khi năm học mới bắt đầu, các cửa hàng bán đồ ăn
nhanh phải tăng tiền lương để thu hút lao động.
4) Rất nhiều công nhân xây dựng di chuyển tới các vùng vừa chịu
thiệt hại từ bão lũ, do bị hấp dẫn từ mức lương cao hơn.
DI CHUYỂN vs. DỊCH CHUYỂN
1) Khi thị trường lên cơn sốt bất động sản thì nhiều người quyết định
đem nhà đi bán hơn. (cung bất động sản dịch phải do tăng số
lượng người bán tham gia thị trường)
2) Đến mùa, nhiều người trồng đu đủ dựng các sạp bán hàng ngay bên
đường, mặc dù lúc này giá đu đủ thường thấp. (cung dịch phải do
tăng số lượng người bán)
3) Ngay sau khi năm học mới bắt đầu, các cửa hàng bán đồ ăn nhanh
phải tăng tiền lương để thu hút lao động. (di chuyển dọc đường
cung lao động do thay đổi về giá trên thị trường lao động)
4) Rất nhiều công nhân xây dựng di chuyển tới các vùng vừa chịu thiệt
hại từ bão lũ, do bị hấp dẫn từ mức lương cao hơn. (cung lao động
dịch phải ở khu vực đến)
03
KẾT HỢP
CUNG - CẦU
3.1. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
CUNG - CẦU
• Cân bằng cung – cầu (cân bằng thị trường) là trạng
thái mà tại mức giá đó ta có lượng cung và lượng cầu
bằng nhau.
• Giá cân bằng là mức giá tại đó lượng cung bằng với
lượng cầu.
• Sản lượng cân bằng là lượng hàng hóa trao đổi tại mức
giá cân bằng.
XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI
CÂN BẰNG
Biểu cầu Biểu cung
P = a - b.QD P = c + d.QS
Tại trạng thái cân bằng:
QD = Q S = Q *
Giải ra ta có:
XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI
CÂN BẰNG
S
$3.00
1.50
1.00
0.50 D
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Điều gì sẽ xảy ra nếu
thị trường không ở
trạng thái cân bằng???
TRẠNG THÁI DƯ THỪA CỦA THỊ TRƯỜNG
Giá kem
0.5 D
0 Lượng kem
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
TRẠNG THÁI DƯ THỪA CỦA THỊ TRƯỜNG
Giá kem Qs > QD , Dư thừa sản phẩm.
Giá kem
2.50 E mới
2.00
2. Cầu về E ban đầu
kem tăng
khiến giá D2
kem tăng
D1
0 7 10 Sản lượng kem
3. Giá kem tăng kéo theo
sản lượng kem tăng
MƯA BÃO TÀN PHÁ CÁNH ĐỒNG MÍA, LÀM TĂNG GIÁ ĐƯỜNG,
ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN THỊ TRƯỜNG KEM?
Thay đổi trạng thái cân bằng
Giá kem 1. Bão lớn làm tăng giá
S2 đường, cung kem giảm
S1
4. Giả sử trong năm 2012 số lượng trẻ sinh ra tăng đột biến. Điều này
sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thị trường dịch vụ trông trẻ vào năm
2017 và 2027? (Gợi ý: đứa trẻ 5 tuổi thì cần người trông trẻ; đứa trẻ 15
tuổi thì có thể đi trông trẻ)
5. Các nhà khoa học phát hiện ra rằng ăn cam sẽ làm giảm nguy cơ bị
bệnh tiểu đường, cùng lúc đó, người nông dân lại bắt đầu sử dụng
một loại phân bón mới giúp tăng sản lượng cam. Mô tả tác động của
những thay đổi này đến mức giá và sản lượng cân bằng của thị
trường cam.
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
Mô tả những thay đổi trong mức giá và sản lượng cân bằng
trong mỗi trường hợp sau:
4. Giả sử trong năm 2012 số lượng trẻ sinh ra tăng đột biến. Điều này sẽ
ảnh hưởng như thế nào đến thị trường dịch vụ trông trẻ vào năm 2017
và 2027? (Gợi ý: đứa trẻ 5 tuổi thì cần người trông trẻ; đứa trẻ 15 tuổi thì có
thể đi trông trẻ). Năm 2017: cầu tăng; năm 2027: cung tăng)
5. Các nhà khoa học phát hiện ra rằng ăn cam sẽ làm giảm nguy cơ bị bệnh
tiểu đường, cùng lúc đó, người nông dân lại bắt đầu sử dụng một loại
phân bón mới giúp tăng sản lượng cam. Mô tả tác động của những thay
đổi này đến mức giá và sản lượng cân bằng của thị trường cam. (cầu
tăng + cung tăng)
04
THỊ TRƯỜNG &
CAN THIỆP
CỦA CHÍNH PHỦ
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Phần 6 của luật quy định giới hạn tiền thuê cho 12 loại. Giá trần (tính
bằng EUR / m²) là 3,92 EUR đối với các căn hộ đã xây trước năm 1918
và không có hệ thống sưởi trung tâm và không có phòng tắm, hoặc
trong đó người thuê đã tự lắp đặt các phụ kiện này.
Giá trần là 9,80 EUR đối với các căn hộ xây từ năm 2003 đến năm 2013
và có hệ thống sưởi trung tâm và phòng tắm (không có giới hạn trên
cho các căn hộ nhỏ hơn). Đối với các căn hộ có trang thiết bị hiện đại,
giới hạn trên tăng thêm 1 EUR / m². Đối với các căn hộ trong các tòa
nhà có không quá hai căn hộ, trần cho thuê tăng thêm 10%.
Điều gì sẽ xảy ra...
Giá trần (Ceiling Price)
• Giả sử chính phủ áp đặt mức giá
P
trần bằng 4 => thấp hơn giá cân
8 bằng của thị trường.
S
• Các lực lượng có xu hướng đẩy
giá về mức cân bằng. Gặp giá
5
trần => không thể cao hơn được
4
nữa. Giá thị trường phải bằng giá
Thiếu hụt D trần.
Q
QD Qe QS
Giá trần (Ceiling Price)
Ø Xếp hàng: những người đến sớm và sẵn sàng chờ
đợi sẽ mua được hàng.
ü Chủ nhà có một danh sách khách hàng chờ, không quan
tâm đến khách hàng, ngôi nhà tồi tàn, chất lượng kém;
Không hiệu quả;
ü Nảy sinh tình trạng đút lót để có được nhà => số tiền này +
tiền thuê nhà => ngang mức giá cần bằng
Giá sàn (Floor Price)
"Việc tăng lương tối thiểu chẳng giúp ích gì cho các
"Có những người đang phải làm hai công việc, bởi chỉ
doanh nghiệp nhỏ. Đó nên là sự lựa chọn của từng
làm một công việc sẽ khiến họ sống dưới mức
bang. Alabama khác với New York. New York khác
nghèo khổ. Họ chỉ kiếm được 6-7 USD mỗi giờ. Với
với Vermont. Các bang khác nhau. Chúng ta phải
những nhân viên tuyến đầu, những người được
giúp các doanh nghiệp nhỏ của mình.
chúng ta hoan hô khi họ xuất hiện trên phố, họ xứng
Khi được hỏi về việc xem xét tăng lương tối thiểu,
đáng với mức lương tối thiểu 15 USD. Bất cứ thứ gì
Trump nói sẽ cân nhắc điều này ở một mức độ nào
dưới mức này đều khiến họ sống dưới mức nghèo
đó, ”nhưng sẽ không đến mức khiến các doanh
khổ. Và không có bằng chứng nào cho thấy khi bạn
nghiệp đó phá sản. Đó phải là quyết định của từng
tăng lương tối thiểu, doanh nghiệp sẽ phá sản".
bang”.
Luật tiền lương tối thiểu
P S P
P* E S
Giá sàn Thất nghiệp
PF PF
Giá sàn
P* E
D
Q Q QD Q* QS Q
• Hầu hết các nước* quy định lương tối thiểu.
• Trong TTLĐ ít kỹ năng (lương thấp), luật
• Trong TTLĐ có kỹ năng (lương cao), luật tiền lương tối thiểu có tính ràng buộc
tiền lương tối thiểu không có tính ràng
• Gây thất nghiệp.
buộc.
Luật tiền lương tối thiểu
v Ủng hộ: tiền lương tối thiểu giúp nâng cao thu nhập của những người lao
động nghèo.
v Phản đối:
ü Khuyến khích thanh niên nghỉ học giữa chừng để đi làm => thế chỗ những
người đang có việc làm mà chưa hề được qua đào tạo; làm cho những người này
mất cơ hội được đào tạo qua công việc;
ü Không đúng đối tượng; một phần những người được lương tối thiểu là thanh
niên tầng lớp trung lưu => đi làm để có tiền tiêu vặt => không đúng mục đích giúp
người nghèo.
Kết luận
ü Giá trần và giá sàn thường gây tổn hại cho
những người mà nó định tìm cách trợ giúp.
ü Việc can thiệp của chính phủ vào thị trường dưới
hình thức kiểm soát giá trực tiếp sẽ dẫn đến
dư thừa hay thiếu hụt ở các mức giá quy định,
không phải là một giải pháp cho vấn đề phân bố
tài nguyên, làm giảm tính hiệu quả của thị
trường.
CHÍNH SÁCH
KIỂM SOÁT GIÁ
GIÁN TIẾP
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
• Thuế làm thay đổi giá của hàng hoá trên thị trường
)
Khoản thuế người TD chịu/SP P1 E1 = f(Q
P
t đ/sp
P0 E0
Khoản thuế người SX chịu/SP
P2
Q1 Q0 Q
Thuế đánh vào NSX
Thuế đánh vào NSX làm tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp nên
thuế làm giảm cung, đường cung dịch chuyển lên trên sang trái một
đoạn bằng thuế suất.
(S1)
Giá mà người TD phải Tổng số tiền thuế CP thu t
Q)+ t đ/sp
trả sau khi có thuế được f( (S0)
P=
P
Thuế đánh vào NSX: )
Khoản thuế người TD = f(Q
P1 E1 P
chịu/SP
ü NSX bị thiệt vì nhận được ít tiền hơn
t đ/sp
P0 E0
Khoản thuế người SX
chịu/SP
ü NTD
P2 bị thiệt vì phải trả nhiều tiền hơn
Giá mà người SX
(D0)
nhận sau khi có
thuế
Q1 Q0 Q
Thuế đánh vào NTD
Thuế đánh vào NTD (t đồng/đơn vị sản phẩm) làm lượng cầu giảm đi
tại mọi mức giá, đường cầu dịch chuyển xuống dưới sang trái một đoạn
bằng thuế suất.
Giá mà người TD phải trả sau Thuế Tổng số tiền thuế
CP thu được
P (S0)
E1
Khoản thuế người TD chịu/SP P1
t đ/sp
P0 E0
Khoản thuế người SX chịu/SP P=
P2 t đ/sp f(Q
)
P=
f(Q
Giá mà người SX nhận sau Thuế ) -t (D0)
(D1)
Q1 Q0 Q
Thuế đánh vào NTD
Thuế đánh vào NTD (t đồng/đơn vị sản phẩm) làm lượng cầu giảm đi
tại mọi mức giá, đường cầu dịch chuyển xuống dưới sang trái một đoạn
bằng thuế suất.
Giá mà người TD phải trả sau Thuế Tổng số tiền thuế
CP thu được
P (S0)
Thuế đánh vào NTD:
E1
Khoản thuế người TD chịu/SP P1
ü NSX Pbị thiệt vì nhận được títđ/sp
tiền hơn
0 E0
Khoản thuế người SX chịu/SP P=
ü NTDP2bị thiệt vì phải trả nhiều tiền hơn f(Q
)
P=
f(Q
Giá mà người SX nhận sau Thuế ) -t (D0)
(D1)
Q1 Q0 Q
Kết luận về Thuế
Ø Thuế cản trở hoạt động thị trường. Khi một mặt
hàng bị đánh thuế, lượng bán ra của nó giảm và thị
trường đạt trạng thái cân bằng mới.
Q0 Q1 Q
Trợ cấp cho NTD
P
Giá NSX nhận sau TC Tổng số tiền
TC CP phải chi
(S1)
Khoản TC NSX nhận/SP s đ/sp
P2
E1 P
Khoản TC NTD nhận/SP P0 =f
E0 (Q
)+
s đ/sp P= s
P1 f(Q
)
Q0 Q1 Q
Kết luận về Trợ cấp