You are on page 1of 78

Trường ĐH Kinh tế - ĐH Quốc Gia HN

--- Khoa Kinh tế phát triển---

BÀI GIẢNG MÔN HỌC

KINH TẾ VI MÔ

Giảng viên: TS. Đào Thị Thu Trang


Chương 2
CẦU, CUNG, GIÁ CẢ
và Sự hoạt động của hệ thống thị trường
Nội dung chủ yếu của chương

I II III

CẦU, CO DÃN THỊ


CUNG CỦA TRƯỜNG
HÀNG HOÁ VÀ TÁC
CUNG VÀ
VÀ GIÁ CẢ ĐỘNG CỦA
CÂN BẰNG CẦU CHÍNH PHỦ
CẦU, CUNG HÀNG HOÁ VÀ GIÁ CẢ CÂN BẰNG

PHÂN TÍCH CẦU

PHÂN TÍCH CUNG

PHÂN TÍCH CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG


1.1 PHÂN TÍCH CẦU

Khái niệm về Cầu

Các cách biểu thị cầu

Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu (Di chuyển dọc


và Dịch chuyển đường cầu)
I. CẦU

 Cầu là gì?

Cầu Nhu cầu


I. CẦU

Ô tô
Nhà
Du
biệt
lịch
thự
Nhu
cầu
Quần Trang
áo sức
Thức
ăn
1. Khái niệm

Muốn
mua

Cầu
Có khả
năng
mua

Cầu về một loại hàng hoá biểu thị những khối lượng hàng hoá mà
người tiêu dùng mong muốn và sẵn sàng mua tương ứng với các
mức giá xác định trong những điều kiện khác không đổi.
Ceteris paribus
Lượng cầu là lượng hàng hoá mà người mua muốn mua và có
khả năng mua ở một mức giá xác định
2. Biểu diễn cầu

P Q
40.000 0
20.000 1
10.000 2
5.000 3

Biểu cầu là tập hợp những lượng cầu


khác nhau ở mỗi mức giá
Quy luật cầu

Nếu các điều kiện khác được giữ nguyên, không thay đổi,
lượng cầu về một loại hàng hoá điển hình sẽ tăng lên khi
mức giá của chính hàng hoá này hạ xuống và ngược lại

P Q
2. Biểu diễn cầu

Hàm số cầu là thể hiện cầu về một loại hàng hoá dưới dạng
một phương trình đại số hay là cách biểu thị tương quan giữa
lượng cầu và mức giá

QD = f (P)
Trong trường hợp hàm cầu tuyến tính, hàm
cầu được viết thành:
QD = b - aP hoặc ngược lại:
P = d- hQD
2. Biểu diễn cầu

P
40.000

20.000
10.000
5.000
1 2 3 Q

Đường cầu là đường mô tả quan hệ giữa các mức


giá trên thị trường với những số lượng hàng hoá
mà người mua muốn mua
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu

Giá của các hàng hoá liên quan

Hàng hoá thay thế Hàng hoá bổ sung

Giá hàng hoá này tăng Giá hàng hoá này tăng
lên thì cầu của hàng lên thì cầu của hàng
hoá kia tăng lên hoá kia giảm lên
P

Giá hàng hóa


Giá hàng hóa thay thế tăng
bổ sung tăng
D2
D1
D3
Q
Tác động của sự thay đổi giá cả của hàng hóa thay thế và hàng hoá bổ sung đến cầu về một loại hàng hóa
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu

Thu nhập của người tiêu dùng

Hàng hoá thông thường Hàng hoá thứ cấp

Thu nhập tăng làm cầu Thu nhập tăng làm cầu
về hàng hoá tăng về hàng hoá giảm
P P

Thu nhập tăng Thu nhập tăng

P1 P1

P2 P2
D2 D1
D1 D2

0 Q 0 Q
Q1 Q2 Q1’ Q2’ Q1’ Q2’ Q1 Q2

Đối với hàng hóa thông thường, thu nhập Đường cầu về một loại hàng hóa thứ cấp dịch
tăng làm đường cầu dịch chuyển sang phải chuyển sang trái khi thu nhập tăng
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu

Thị hiếu tiêu dùng

Thị hiếu tiêu


dùng tăng thì
cầu tăng
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu

Kỳ vọng về giá của một


hàng hoá giảm trong
Các kỳ vọng
tương lai thì cầu hiện tại
của hàng hoá đó giảm
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu

Số lượng người mua

Ở mỗi mức giá, số lượng


người mua tăng thì lượng
cầu tăng
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu

A
Giá của hàng hoá P1
đang xét B
P2
D

Q1 Q2 Q

Sự vận động dọc theo đường cầu: là sự thay đổi về lượng cầu gây
nên do sự thay đổi của yếu tố nội sinh (giá hiện hành của chính
hàng hoá dịch vụ đang phân tích).
Sự vận động và dịch chuyển của đường cầu

D2
P

Tăng cầu D1
Giảm cầu D
P*

Q1 Q2 Q

Sự dịch chuyển đường cầu: là sự thay đổi về cầu gây nên do


sự thay đổi của nhân tố ngoại sinh (yếu tố khác có liên quan)
làm đường cầu dịch chuyển song song sang trái hoặc phải.
P

Khi hàng hóa được ưa chuộng


hơn

Khi hàng hóa không


được ưa chuộng hơn

D1

0 Q

Sự thay đổi của sở thích của người tiêu dùng sẽ làm đường
cầu dịch chuyển
Hàm số cầu

QDx,t = f (Px,t, Yt, Pt,r, N, T, E)


Trong đó:
QDx,t: Lượng cầu đối với hàng hoá X trong thời gian t
Px,t: Giá hàng hoá X trong thời gian t
Yt: Thu nhập của người tiêu dùng trong thời gian t
Pr,t: Giá của hàng hoá có liên quan trong thời gian t
N: Dân số (hay số người tiêu dùng)
T: Thị hiếu (sở thích) của người tiêu dùng
E: Các kỳ vọng
Các yếu tố ảnh hưởng tới cầu Cầu
Giá cả hàng hoá, dịch vụ Tăng Giảm
Thu nhập người tiêu dùng Tăng
• Hàng hoá thông thường Tăng
• Hàng hoá thứ cấp Giảm
Giá hàng hoá có liên quan Tăng
• Hàng hoá thay thế Tăng
• Hàng hoá bổ sung Giảm
Thị hiếu (Sở thích) Tăng Tăng
Các kỳ vọng về giá tương lai Tăng Tăng
Dân số Tăng Tăng
II CUNG

1. Khái niệm

 Cung về một loại hàng hoá cho ta biết số lượng


hàng hoá mà người sản xuất sẵn sàng cung ứng và
bán ra tương ứng với các mức giá khác nhau

 Lượng Cung: (hay mức cung, số lượng được hàng


hoá cung cấp – QS): Là số lượng hàng hoá xác định
được đưa ra bán tại một mức giá xác định.
2. Biểu diễn cung

(P) (Q)
500 7
400 5
300 3
200 2
100 1

Biểu cung là tập hợp những lượng cung khác nhau ở


mỗi mức giá của thị trường hàng hoá.
2. Quy luật cung

Nếu các điều kiện khác được giữ nguyên, lượng cung về
một loại hàng hoá điển hình sẽ tăng lên khi mức giá của
chính hàng hoá đó tăng lên và ngược lại.

P Q
2. Biểu diễn cung

Hàm số cung là cách mô tả khái quát về mối quan


hệ giữa lượng cung và mức giá về mặt định lượng

QS = f (P)
Trong trường hợp hàm cung tuyến tính:
QS = cP + d (với c>0) hoặc ngược lại:
P = mQD + n (với c>0)
2. Biểu diễn cung

P
500

400

200

100
50
2 4 6 8 Q

Đường cung là đường mô tả mối quan hệ giữa giá cả và


những số lượng hàng hoá được đưa ra bán ở mỗi mức giá.
Sự vận động dọc theo và dịch chuyển cung

P2 S
B
P1
A

Q1 Q2 Q

Sự vận động dọc theo đường cung: là sự thay đổi về lượng cung
gây nên do sự thay đổi của yếu tố nội sinh (giá hiện hành của
chính hàng hoá dịch vụ đang phân tích).
Sự vận động dọc theo và dịch chuyển cung

P
S
S

P1

Q1 Q2 Q

Sự dịch chuyển đường cung: là sự thay đổi về cung gây nên do


sự thay đổi của nhân tố ngoại sinh (yếu tố khác có liên quan) làm
đường cung dịch chuyển song song sang trái hoặc phải.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung

Giá của các yếu tố


Giá của các yếu tố
sản xuất giảm thì
sản xuất
cung tăng
P
S2

Chi phí sản xuất tăng

S1
S3
Chi phí sản xuất giảm

Q
0

Khi chi phí sản xuất hàng hoá thay đổi, đường cung sẽ dịch chuyển
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung

Cải tiến công


nghệ làm
cung tăng

Công nghệ
Các yếu tố ảnh hưởng đến cung

Chính sách thuế/trợ cấp

Thuế tăng làm cung giảm


Trợ cấp tăng làm cung tăng
P
S2

Giảm thuế

S1
S3

Đường cung dịch chuyển do thuế (tăng thuế)

Q
0
Thuế và sự dịch chuyển của đường cung
Các yếu tố ảnh hưởng đến cung

Kỳ vọng có thuận
Các kỳ vọng lợi cho sản xuất thì
cung sẽ mở rộng
Tổng kết

Các yếu tố ảnh hưởng tới cung. Cung


Giá cả hàng hoá, dịch vụ Tăng Tăng
Giá của yếu tố sản xuất Tăng Giảm

Công nghệ sản xuất Tăng Tăng


Chính sách của chính phủ Tăng
- Thuế Giảm
- Trợ cấp Tăng
Các kỳ vọng về giá tương lai Tăng Giảm
Số lượng người bán Tăng Tăng
Hàm số cung

QSx,t = f (Px,t, Pi, C, G, T, E)

Trong đó:
QSx,t: Lượng cung đối với hàng hoá X trong thời gian t
Px,t: Giá hàng hoá X trong thời gian t
C: Chi phí sản xuất
Pi: Giá của các hàng hoá có liên quan
G: Chính sách của chính phủ
T: Công nghệ
E: Các kỳ vọng
III. CÂN BẰNG CẦU - CUNG

P (đồng/ chiếc) QDM (chiếc) QSM (chiếc)

2000 22 10
4000 16 16
6000 10 22
8000 4 28

Cân bằng thị trường là một trạng thái trong đó giá cả


và sản lượng giao dịch trên thị trường có khả năng tự
ổn định, không chịu những áp lực buộc phải thay đổi.
III. CÂN BẰNG CẦU - CUNG

P (đồng/ chiếc) QDM (chiếc) QSM (chiếc)

2000 22 10
4000 16 16
6000 10 22
8000 4 28
III. CÂN BẰNG CẦU - CUNG
P (nghìn đồng/kg)
P (đồng/ QDM QSM
chiếc) (chiếc) (chiếc)
2000 22 10
4000 16 16
E
P*
6000 10 22
8000 4 28

0 Q (tấn)
Q*

Đặt QD = QS Hoặc PD = PS
III. CÂN BẰNG CẦU - CUNG

P (nghìn đồng/kg)

100
E
80

60

0 Q (tấn)
20 3 30 40 50

Giá và sản lượng cân bằng trên thị trường thịt bò. Thị trường cân bằng tại điểm E với
mức giá cân bằng là 80 nghìn đ/kg và sản lượng cân bằng là 40 tấn
Bài tập 1

 Có phương trình đường cung và cầu về hàng


hóa X như sau:
 Pd = 18 - 3Q và Ps = 6 + Q
 Tìm điểm cân bằng của thị trường
 Pd = Ps  18 – 3Q = 6 + Q
 12 = 4 Q => Qe = 3, Pe = 9
Vai trò của giá cả

Tác động đến người mua

Tác động đến người bán

Là kênh thông tin về thị trường

Phân bổ nguồn lực hữu hiệu

Kết nối quyết định của các cá nhân


IV. SỰ THAY ĐỔI GIÁ CÂN BẰNG
P

S1

S3

H S2
E F
P1 S4

D2
D1

Q
0 Q1 Q2

Khi cả cầu và cung đều tăng, sản lượng cân bằng chắc chắn tăng. Trong trường hợp đường cung ban đầu
là S1 dịch chuyển thành đường S2, cùng lúc với sự dịch chuyển đường cầu từ D1 thành D2, sản lượng cân
bằng tăng từ Q1 lên thành Q2, song giá cân bằng không thay đổi. Nếu cung thay đổi ít hơn, đường cung chỉ
dịch sang thành đường S3, giá cân bằng sẽ tăng lên chút ít. Ngược lại, nếu cung tăng mạnh, đường cung
dịch chuyển thành đường S4, giá cân bằng lại giảm.
P

S2

S3

P2 F
S1
P3 H

E
P1

D2
D1

Q
0 Q1 Q2

Trường hợp cầu tăng đồng thời với cung giảm. Trong trường hợp này, giá cân bằng chắc chắn tăng. Nếu đường
cầu ban đầu dịch chuyển từ D1 sang thành D2, đồng thời đường cung ban đầu dịch chuyển từ S1 thành S2, sản
lượng cân bằng sẽ không thay đổi. Nếu cung giảm ít hơn, đường cung chỉ dịch chuyển thành đường S3, giá sẽ
tăng ít hơn (P3), đồng thời sản lượng cân bằng vẫn tăng lên thành Q2.
Sự vận động và dịch chuyển đường cung

F
P2
E
P1

D1 D2

0 Q
Q1 Q2

Sự dịch chuyển đường cầu đi đôi với sự di chuyển dọc theo đường cung. Khi thu nhập tăng, đường cầu về một
loại hàng hoá thông thường sẽ dịch chuyển từ D1 thành D2, điểm cân bằng từ E chuyển thành F, thể hiện sự di
chuyển dọc theo đường cung S đồng thời xảy ra.
KẾT LUẬN
Tiêu chí CẦU CUNG
Khái niệm
Là số lượng hàng hóa mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá Là số lượng hàng hóa mà người bán có khả năng và sẵn sàng
khác nhau trong 1 thời gian nhất định bán ở các mức giá khác nhau trong 1 thời gian nhất định

Lượng cầu/
Lượng cung Là số lượng hàng hóa mà người bán có khả năng và sẵn sàng
Là số lượng hàng hóa mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở một mức giá.
bán ở một mức giá

Luật
P ↑ → Q↓ P ↑ → Q↑
cầu/cung
Hàm số P = b - aQD P = cQD + d

Đường
biểu diễn

*thông thường: Y ↑  QDX ↑ thuận chiều


Thu nhập Công nghệ TC↑  QSX↑ Thuận chiều
* thứ cấp: Y ↑  QDX ↓ nghịch chiều

Các yếu tố * bổ sung: Py ↑  QDX ↓ nghịch chiều Giá hàng hóa


Giá hàng hóa liên quan Pi ↑  QSX↓ Nghịch chiều
ảnh hưởng * thay thế: Py ↑  QDX ↑ thuận chiều đầu vào

Thị hiếu TD T↑  QDX ↑ thuận chiều Thuế T ↑  QSX↓ Nghịch chiều


Kỳ vọng E↑  QDX ↑ thuận chiều Kỳ vọng E↑  QSX↑ Thuận chiều
Số người TD ND↑  QDX ↑ thuận chiều Số người sx NS↑  QSX↑ Thuận chiều
P thay đổi
Lượng cầu thay đổi → dịch chuyển dọc đường cầu Lượng cung thay đổi → dịch chuyển dọc đường cung
P↑ → Lượng cầu giảm → dịch chuyển lên trên P↑ → Lượng cung tăng → dịch chuyển lên trên

Các yếu tố Cầu thay đổi → dịch chuyển đường cầu Cung thay đổi → dịch chuyển đường cung
thay đổi Cầu tăng → đường cầu sang phải Cung tăng → đường cung sang phải
Cân bằng cung cầu: QS = QD, PS = PD
P > P* Dư thừa thị trường (dư cung), giá sàn, bảo vệ người sản xuất
P < P* Thiếu hụt thị trường (dư cầu), giá trần, bảo vệ người tiêu dùng
V. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU

 Khái niệm
Hệ số co dãn của cầu là đại lượng đo sự thay đổi của lượng cầu
khi có sự thay đổi của các nhân tố ảnh hưởng tới cầu và được
tính bằng phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần
trăm thay đổi của các nhân tố ảnh hưởng tới cầu.

% ∆ QX
ED =
%∆ i
V. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU

Giá của
chính
hàng hoá
đó
Giá của
Số lượng
người
hàng hoá Có thể
có liên
mua
quan định
lượng
Cầu
Kỳ vọng Thu nhập

Thị hiếu,
sở thích
Các loại độ co giãn của cầu

Độ co giãn của cầu theo giá

Độ co giãn của cầu theo thu nhập

Độ co giãn của cầu theo giá chéo


Độ co giãn của cầu theo giá

 Độ co giãn của cầu theo giá của một loại hàng hoá cho biết
mức độ thay đổi trong lượng cầu hàng hoá khi giá cả của nó
thay đổi, trong khi các yếu tố có liên quan khác vẫn giữ
nguyên. Nó được đo bằng tỷ số giữa phần trăm thay đổi trong
lượng cầu so với phần trăm thay đổi trong mức giá.
Độ co giãn của cầu theo giá

TR = P x Q

cầu hoàn toàn cầu co dãn cầu co dãn cầu hoàn


không co dãn cầu ít co dãn đơn vị tương đối toàn co dãn

EDp = 0 EDp < 1 EDp = 1 EDp > 1 EDp = ∞,

P tăng P tăng nhiều P tăng bao nhiêu P tăng ít P tăng


➢ Q không đổi ➢ Q giảm ít ➢ Q giảm bấy nhiêu ➢ Q giảm nhiều ➢Q=0

P tăng P tăng P tăng P tăng P tăng


➢ TR tăng ➢ TR tăng ➢ TR không đồi ➢ TR giảm ➢ TR = 0
Độ co giãn của cầu theo giá

 Hệ số co dãn của cầu theo giá phụ thuộc

Tính chất Sự sẵn có


của hàng của hàng
hóa hóa thay thế

Tỷ trọng của
Khoảng thời
việc chi tiêu
gian kể từ
hàng hóa
khi giá thay
trong tổng
đổi
thu nhập
Độ co giãn của cầu theo giá

 Trên một đường cầu nhất định, hệ số co dãn cũng thay đổi tùy
theo từng đoạn. Độ co dãn của cầu phụ thuộc không chỉ vào độ
dốc của đường cầu mà còn phụ thuộc vào giá và lượng cầu.
Độ co giãn của cầu theo thu nhập

 Độ co giãn của cầu theo thu nhập đo lường mức độ phản ứng
của lượng cầu về một loại hàng hoá trước sự thay đổi của thu
nhập trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi. Nó được
đo bằng tỷ số giữa phần trăm thay đổi trong lượng cầu và phần
trăm thay đổi trong thu nhập.
Độ co giãn của cầu theo thu nhập

Hàng hóa thông thường

EDI < 0 EDI = 0 1> EDI > 0 EDI > 1

Hàng hóa Hàng hóa


độc lập với Hàng hóa Hàng hóa
thứ cấp
thu nhập thiết yếu xa xỉ
Độ co giãn của cầu theo giá chéo

 Độ co giãn của cầu theo giá chéo đo lường phản ứng của cầu
về một loại hàng hoá trước sự thay đổi trong giá cả của một
loại hàng hoá khác. Độ co giãn của cầu về hàng hoá X theo giá
của hàng hoá Y được đo bằng tỷ số giữa phần trăm thay đổi
trong lượng cầu về hàng hoá X và phần trăm thay đổi trong
mức giá của hàng hoá Y, trong điều kiện các yếu tố khác là giữ
nguyên.
Độ co giãn của cầu theo giá chéo

X và Y là X và Y là 2 X và Y là 2
hai hàng hóa hàng hóa hàng hóa
bổ sung độc lập thay thế

E DX,Y < 0 E DX,Y = 0 E DX,Y > 0


Phương pháp tính độ co dãn của cầu

 Co dãn khoảng: là sự co dãn trên khoảng hữu hạn nào đó của


đường cầu khi có sự thay đổi lớn và dời dạc của lượng cầu và
các yếu tố ảnh hưởng
Co dãn của cầu theo giá

Ví dụ: Tính hệ số co dãn của cầu đối với giá xe máy, biết rằng giá xe
Spacy ban đầu là 40,10 triệu đồng/ xe thì bán được 9950 xe. Khi giá giảm
0,2 triệu/xe thì bán thêm được 100 xe
Phương pháp tính độ co dãn của cầu

Co dãn khoảng của cầu theo thu nhập

∆Q I
EDI = x

∆I Q

Có số liệu điều tra về thu nhập bình quân của các viên chức
1 tháng và lượng cầu về Spacy trong hai thời kỳ sau:

Thời kỳ điều tra Thu nhập bình quân (nghìn đồng) QDX (chiếc)
I 3.300 20
II 3.400 22
Phương pháp tính độ co dãn của cầu

Co dãn khoảng chéo của cầu

∆ QX PY
EDI = x

∆ PY QX

Chúng ta có biểu số liệu về ô tô Matiz (PY) và lượng cầu về


xe Dream ( QX) như sau: :

Thời kỳ điều tra PY (USD) QDX (Nghìn chiếc)


I 15.000 20
II 16.000 22
Phương pháp tính độ co dãn của cầu

 Co dãn điểm: là độ co dãn tại một điểm của đường cầu. Về


thực chất co dãn điểm cũng là co dãn khoảng (xét trong một
khoảng lân cận rất nhỏ)
Co dãn của cầu theo giá

Ví dụ: Giả sử đường cầu xe máy Dream là P = 100 – 0,4Q. Tính độ co dãn
của cầu tại điểm P = 25 và Q = 187,5
VI. ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG
 Độ co giãn của cung theo giá của một loại hàng hoá biểu thị
mức độ phản ứng của cung hàng hoá trước sự thay đổi trong
mức giá hiện hành của chính hàng hoá đó, trong điều kiện các
yếu tố khác được giữ nguyên. Nó được đo bằng tỷ số giữa
phần trăm thay đổi trong lượng cung và phần trăm thay đổi
trong mức giá hàng hoá.
 Về nguyên tắc, cách tính độ co giãn của cung theo giá không
có gì đặc biệt so với cách tính các độ co giãn của cầu. Người ta
cũng có thể tính độ co giãn này theo một cung hay khoảng giá
cả cũng như tại một điểm giá cả
VII. MỘT VÀI ỨNG DỤNG VỀ PHÂN TÍCH
CUNG – CẦU

Thuế và ảnh hưởng của thuế

Vấn đề kiểm soát giá


Thuế và ảnh hưởng của thuế
Thuế và ảnh hưởng của thuế

Tính theo mỗi đơn vị hàng hoá, gánh nặng thuế mà người tiêu dùng
phải chịu chính là ∆P=P2 -P1. Phần còn lại (T-∆P) mới là gánh
nặng thuế mà người sản xuất thực sự phải chịu.
Bài tập 2

 Có phương trình đường cung và cầu về hàng


hóa X như sau:
 Pd = 18 - 3Q và Ps = 6 + Q
 Nếu chính phủ đánh thuế là 2$/sp
 Nếu chính phủ muốn trợ giá 2$/sp
 Tìm điểm cân bằng mới của thị trường
Vấn đề kiểm soát giá

 Giá trần: là mức giá tối đa mà nhà nước buộc những người
bán phải chấp hành.
 Khi thiết lập mức giá trần, mục tiêu của nhà nước là bảo vệ
những người tiêu dùng.
Vấn đề kiểm soát giá

 Giá sàn: là mức giá tối thiểu mà nhà nước quy định. Trong
trường hợp này, người mua không thể trả giá với mức giá thấp
hơn giá sàn.
 Khi định ra giá sàn về một loại hàng hoá, nhà nước muốn bảo
vệ lợi ích của những người cung ứng hàng hoá.
Bài tập 3

 Có phương trình đường cung và cầu về hàng


hóa X như sau:
 Pd = 18 - 3Q và Ps = 6 + Q
 Nếu chính phủ đặt giá là 10 và cam kết mua
hết hàng hóa dư thừa, Chính phủ phải chi bao
nhiêu cho mỗi đơn vị hàng hóa?
 Pd = 18 - 3Q và Ps = 6 + Q
 Giá sàn => dư cung
 10 = 6+Q => Qs = 4
 Pd = 18 – 3*4 = 6
 10 – 6 = 4
 Giá trần Pcp = 5  dư cầu
 5 = 18 – 3Q => Q = 4,33
 Ps = 6+ 4,33 = 10,33
 10,33 – 5 = 5,33
HỌC LIỆU
 Học liệu bắt buộc
 Giáo trình kinh tế học vi mô. Chủ biên PGS.TS Phí Mạnh
Hồng, Khoa Kinh tế – ĐHQGHN.
 David Begg, S. Fisher, R. Dornbush. Kinh tế học, tập 1 –
NXB Giáo dục Hà Nội, 1992.
 Paul A. Samuelson &W.D. Nordhaus, Kinh tế học, tập 1 –
NXB Giáo dục Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1997.
 Học liệu tham khảo
 Pindyck & Rubinfeld, Kinh tế học vi mô, NXB khoa học và
kỹ thuật, Hà Nội,1994.
 Tạp chí nghiên cứu kinh tế số cuối hàng năm

You might also like