Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2. Phân Tích Thị Trường
CHƯƠNG 2. Phân Tích Thị Trường
THỊ TRƯỜNG
VÀ SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO THỊ
TRƯỜNG
CÁC CHỦ ĐỀ CHÍNH
2.1. Thị trường là gì?
2.2. Cầu hàng hóa
2.2.1. Cầu hàng hóa là gì?
2.2.2 .Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu hàng hóa
2.3. Cung hàng hóa
2.3.1. Cung hàng hóa là gì?
2.2.2 .Các nhân tố ảnh hưởng đến cung hàng hóa
2.4. Độ co giãn của cung- cầu
2.5. Cân bằng thị trường
2.6. Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường
1.1. Thị trường và một số khái niệm
Thị trường là một nhóm người bán và người mua một hàng hoá
hoặc dịch vụ nhất định (Mankiw).
Thị trường là sự biểu hiện thu gọn của quá trình mà thông qua
đó các quyết định của hộ gia đình về tiêu dùng hàng hoá (hàng
nào), quyết định của công ty về sản xuất (cái gì và như thế nào) và
quyết định của công nhân về việc bán sức lao động (cho ai, trong
bao nhiêu) đều được dung hoà bằng sự điều chỉnh giá cả (Divid
Begg & Rudiger Dornbusch)
1.1. Thị trường và một số khái niệm (tiếp)
Thị trường là một tập hợp những người mua và người bán tác
động qua lại lẫn nhau dẫn đến khả năng trao đổi (dựa trên sự thoả
thuận về giá cả) (Pindyck).
Sự tương tác giữa cung và cầu => xác định giá cả; Giá cả =>
phân bổ các nguồn lực khan hiếm.
2.2. Cầu hàng hóa
2.2.1. Cầu hàng hóa mô tả số lượng 1 loại hàng hóa hay dịch
vụ mà người tiêu dùng sẵn lòng mua ở các mức giá khác
nhau trong một khoảng thời gian xác định, trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi.
2.2.1. Cầu hàng hóa
Lượng cầu mô tả số lượng 1 loại hàng hóa hay dịch vụ mà
người tiêu dùng sẵn lòng mua ở mức giá đã cho trong một
khoảng thời gian xác định
Nhu cầu là những mong muốn và nguyện vọng vô hạn của
con người. Sự khan hiếm làm cho hầu hết các nhu cầu
không được thỏa mãn.
2.2.1.Cầu hàng hóa
P Qd
Cách biểu diễn (ngđ/thanh) (tr thanh/năm)
thứ nhất: Biểu cầu 0 200
về Chocolate 10 160
20 120
30 80
40 40
50 0
2.2.1.Cầu hàng hóa
P
Tại sao đường cầu lại
P1 dốc xuống?
P2
D
Q1 Q2 Qd
2.2.1.Cầu hàng hóa
Các dạng đường cầu:
Q
2.2.1.Cầu hàng hóa
Cách biểu diễn thứ 3: Hàm số cầu
Qd = f(P)
Nếu là hàm tuyến tính:
Qd = a.P + b (a < 0)
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu
Giá của bản thân hàng hóa đó
Thu nhập của người tiêu dùng
Giá của các hàng hóa liên quan
Sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng
Qui mô tiêu thụ của thị trường
Dự đoán của người tiêu dùng về những thay đổi trong tương
lai
Cầu hàng hóa
Qui luật cầu:
Khi giá của một hàng hóa thay đổi sẽ làm thay đổi lượng cầu
của hàng hóa đó (hiện tượng di chuyển dọc theo đường cầu)
Khi có sự thay đổi của các yếu tố ngoại sinh sẽ làm thay đổi
trong cầu hàng hóa (hiện tượng dịch chuyển đường cầu)
Cầu hàng hóa
Hàm cầu:
Q = f (P, Ps, Pc, I)
- P: giá của hàng hóa
- Ps: giá của hàng thay thế
- Pc: giá của hàng bổ sung
- I: thu nhập của người tiêu dùng
Các nhân tố khác không được đưa vào mô hình vì chúng
đều được giả định là giữ nguyên.
Cầu hàng hóa
P P
Dịch chuyển
đường cầu
A Di chuyển dọc A A
P1 P1
theo đường cầu ’
B
P2
Qd Qd
0 Q1 Q2 0 Q1 Q1’
Tình huống 1
Để cắt giảm mức tiêu dùng về thuốc lá, chính sách có thể
sử dụng là gì?
Thu nhập của Popeye giảm và do vậy anh ta mua nhiều
rau chân vịt hơn. Rau chân vịt là hàng thông thường hay
hàng cấp thấp? Điều gì xảy ra đối với đường cầu của
Popeye về rau chân vịt?
2.3. Cung hàng hóa
Cung hàng hóa mô tả số lượng một loại hàng hóa hay dịch
vụ mà người bán sẵn lòng bán ở các mức giá khác nhau
trong một khoảng thời gian xác định, trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi.
Lượng cung mô tả số lượng một loại hàng hóa hay dịch vụ
mà người bán sẵn lòng bán ở mức giá đã cho trong một
khoảng thời gian xác định.
2.3.1. Cung hàng hóa
P Qs
(1000đ/thanh) (tr thanh/năm)
Cách biểu diễn 1:
0 0
Biểu cung
10 0
20 40
30 80
40 120
50 160
2.3.1. Cung hàng hóa
P1
Q1 Q2 Qs
2.3.1. Cung hàng hóa
Cách biểu diễn 3: Hàm số cung
Qs = f(P)
Nếu là hàm tuyến tính:
Qs = a.P + b (a > 0)
2.3.1. Cung hàng hóa
P P
Di chuyển dọc theo
đường cung
B A’ A Dịch chuyển
P2 P2
đường cung
A
P1
Qs Qs
0 Q1 Q2 0 Q2’ Q2
2.2.3. Độ co giãn của cầu, cung
Độ co giãn đo lường độ nhạy của một biến số đối với một
biến số khác.
Độ co giãn là tỷ lệ % thay đổi của một biến số này đối với
1% thay đổi của biến số khác.
2.2.3.1.Độ co giãn của cầu theo giá
Biểu thị tính nhạy cảm của lượng cầu khi giá thay đổi.
Là phần trăm thay đổi trong lượng cầu của một hàng hóa
hoặc dịch vụ khi giá của nó thay đổi 1%.
2.2.3.1.Độ co giãn của cầu theo giá
Công thức tính độ co giãn của cầu theo giá tại một điểm trên
đường cầu
ED = (% Δ Q)/(% Δ P)
ΔQ/Q ΔQ P
ED = ΔP/P = ΔP * Q
P
Khi di chuyển xuống
4 |ED| = ∞ dưới đường cầu, độ
co giãn càng giảm
|ED| > 1
2 |ED| = 1
|ED| < 1
ED = 0
4 8 Q
2.2.3.1.Độ co giãn của cầu theo giá
P
Cầu co giãn hoàn toàn
|ED| = ∞
P*
D
Q
2.2.3.1.Độ co giãn của cầu theo giá
P D
Cầu hoàn toàn
không co giãn
ED = 0
Q* Q
2.2.3.1.Độ co giãn của cầu theo giá
Những nhân tố chính ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu
theo giá
Tính chất thay thế của hàng hóa
Tỷ lệ chi tiêu của mặt hàng trong tổng mức chi tiêu
Thời gian
2.2.3.1.Độ co giãn của cầu theo giá
Mối quan hệ giữa doanh thu và giá bán
|ED| > 1 : TR nghịch biến với P
|ED| < 1 : TR đồng biến với P
Tại mức giá và lựơng bán có |ED| = 1 thì TR như thế nào?
Độ co giãn của cầu theo thu nhập
Độ co giãn của cầu theo thu nhập là phần trăm biến
đổi của lượng cầu khi thu nhập thay đổi 1%.
EI = (%ΔQ)/(%ΔI )
ΔQ/Q ΔQ I
EI = ΔI/I = ΔI * Q
Độ co giãn của cầu theo thu nhập
EI < 0 : hàng cấp thấp (hàng thứ cấp)
EI > 0 : hàng thông thường
EI < 1 : hàng thiết yếu
EI > 1 : hàng cao cấp
Độ co giãn chéo của cầu
Độ co giãn chéo của cầu cho biết phần trăm biến đổi của
lựơng cầu của mặt hàng này khi giá của mặt hàng kia biến
đổi 1%.
EXY = (%ΔQX)/(%ΔPY )
ΔQX/QX ΔQX PY
EXY = = *
ΔPY/PY ΔPY QX
Độ co giãn chéo của cầu
EXY = 0 : X và Y là hai mặt hàng không liên
quan
EXY > 0 : X và Y là hai mặt hàng thay thế
EXY < 0 : X và Y là hai mặt hàng bổ sung
Độ co giãn của cung theo giá
Độ co giãn của cung theo giá là phần trăm biến đổi của
lượng cung khi giá thay đổi 1%.
Độ co giãn của cung có dấu dương do giá và lượng cung
quan hệ đồng biến.
Es = (%ΔQ)/(%ΔP )
ΔQ/Q ΔQ P
Es = ΔP/P = ΔP * Q
P Qd Qs Sức ép trên
(1000đ/thanh) (tr thanh/năm) (tr thanh/năm) giá
0 200 0
10 160 0 tăng
20 120 40
30 80 80 Cân bằng
40 40 120 giảm
50 0 160
2.4. Điểm cân bằng thị trường
Po
Qo Q
2.4. Điểm cân bằng thị trường
Ba bước để phân tích những thay đổi trong trạng thái cân
bằng:
Xác định xem sự kiện xảy ra tác động tới đường cung, đường
cầu (hoặc có thể cả hai).
Xác định hướng dịch chuyển của các đường.
Sử dụng đồ thị cung cầu để xác định xem sự dịch chuyển tác
động tới trạng thái cân bằng như thế nào.
Thay đổi cung và cầu (Thay đổi trạng thái cân
bằng)
Trạng thái S S’
P
cân bằng ban
đầu
Trạng thái
Po cân bằng mới
P1
Qo Q1 Q
Thay đổi cung và cầu (Thay đổi trạng thái cân
bằng)
D D’ S
P Trạng thái
cân bằng mới
P2
P1
Trạng thái
cân bằng ban
đầu
Q1 Q2
Thay đổi cung và cầu (Thay đổi trạng thái cân
bằng) Trạng thái
cân bằng ban
đầu S S’
P
Trạng thái
P2 cân bằng mới
P1
D’
Q1 Q2 Q
Thay đổi cung và cầu (Thay đổi trạng thái cân
bằng) Trạng thái cân
bằng ban đầu
S S’
P
Trạng thái
cân bằng mới
P1 D’
P2
Q1 Q2 Q
Thay đổi cung và cầu (Thay đổi trạng thái cân
bằng) Trạng thái
cân bằng ban
đầu S S’
P
Trạng thái
cân bằng mới
P1 =
P2
D’
Q1 Q2 Q
Thay đổi cung và cầu (Thay đổi trạng thái cân
bằng)
Qo Q
Thặng dư tiêu dùng và thặng
dư sản xuất
Thặng dư tiêu dùng là tổng phần chênh lệch
giữa mức giá mà những người tiêu dùng sẵn
lòng trả và mức giá thực tế họ phải trả.
Thặng dư sản xuất là tổng phần chênh lệch
giữa mức giá mà những nhà sản xuất bán
được và mức giá họ sẵn lòng bán.