You are on page 1of 99

LOGO

CHƯƠNG II: CUNG CẦU VÀ THỊ


TRƯỜNG SẢN PHẨM

Nguyễn Thị Thu Hương


NỘI DUNG CHÍNH

1 Cầu hàng hóa

2 Cung hàng hóa

3 Cân bằng thị trường

4 Độ co giãn của cầu và cung

4
5 Chính sách can thiệp của chính phủ

2
1. CẦU HÀNG HOÁ
1.1. Khái niệm.
CẦU là hành vi của người mua. Là mối
quan hệ giữa lượng cầu của một hàng hóa với giá
của chính nó (trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi).
Lượng cầu (QD): Là số lượng một loại hàng
hoá, dịch vụ nào đó người tiêu dùng sẽ mua ở
những mức giá khác nhau trong một khoảng thời
gian xác định.

3
1. CẦU HÀNG HOÁ
Biểu cầu: Là bảng liệt kê các mối quan hệ
song đôi ngược chiều giữa giá và lượng cầu.
P QD
(ngàn đồng/kg) (triệu kg/tuần)
15 5
12 10
9 15
6 20
3 25
4
1. CẦU HÀNG HOÁ
Đường cầu (D):
Giá (P) Đường cầu dốc xuống thể hiện mối
quan hệ ngược chiều giữa giá và
lượng cầu

P1

P2

Q1 Q2 Lượng cầu (QD)


5
1. CẦU HÀNG HOÁ
Hàm số cầu:
QD = f (P)
QD = a.P + b (a < 0)
 Quy luật cầu.
Khi giá một mặt hàng tăng lên thì lượng cầu mặt
hàng đó sẽ giảm xuống (trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi).
P ↑(↓) → QD↓(↑)

6
1. CẦU HÀNG HOÁ

Tại sao
giá và lượng cầu có
mối quan hệ ngược
chiều?

7
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu

Thu nhập
Thị hiếu người tiêu dùng

Giá cả hàng hoá liên quan


CẦU
Quy mô thị trường

Giá kỳ vọng

Điều kiện tự nhiên …

8
1. CẦU HÀNG HOÁ
 Yếu tố thu nhập:
- Đối với hàng hóa thông thường → Cầu tăng
khi thu nhập tăng (đường cầu dịch chuyển
sang phải).
- Đối với hàng hóa thứ cấp → Cầu giảm khi thu
nhập tăng (đường cầu dịch chuyển sang trái).

9
1. CẦU HÀNG HOÁ
 Thị hiếu người tiêu dùng:
- NTD thích 1 loại hàng hoá nào đó sẽ làm
cầu hàng hoá đó tăng, đường cầu dịch
chuyển sang phải.

- NTD không còn thích hàng hoá đó nữa sẽ


làm cầu hàng hoá đó giảm, đường cầu dịch
chuyển sang trái.

10
1. CẦU HÀNG HOÁ
 Giá cả hàng hoá liên quan
Hàng hóa thay thế
 Cầu của hàng hóa sẽ tăng khi giá của
hàng hóa thay thế tăng và ngược lại.

Hàng hóa bổ sung


 Cầu của hàng hóa sẽ giảm khi giá của
hàng hóa bổ sung tăng và ngược lại.

11
1. CẦU HÀNG HOÁ
 Quy mô thị trường
Nếu số lượng NTD trên thị trường tăng →
Cầu đối với các mặt hàng sẽ tăng (đường
cầu dịch chuyển sang phải).
VD: Cùng với sự gia tăng dân số, cầu đối
với lương thực, thực phẩm sẽ gia tăng.

12
1. CẦU HÀNG HOÁ
 Giá kỳ vọng
- NTD dự đoán giá cả hàng hóa trong
tương lai tăng sẽ làm tăng cầu trong hiện
tại và ngược lại.

13
1. CẦU HÀNG HOÁ

 Điều kiện tự nhiên và yếu


tố chính trị
- Thời tiết, khí hậu …
- Quy định của Nhà nước

14
2. CUNG HÀNG HOÁ
2.1. Khái niệm.
CUNG là hành vi của người bán, là mối
quan hệ giữa lượng cung của một hàng hóa với
giá của chính nó (trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi).
Lượng cung (QS): Là số lượng một loại
hàng hoá, dịch vụ nào đó người bán muốn bán ra
thị trường ở những mức giá khác nhau trong một
khoảng thời gian xác định.

15
2. CUNG HÀNG HOÁ
Biểu cung: Là bảng liệt kê các mối quan hệ
song đôi cùng chiều giữa giá và lượng cung.
P QS
(ngàn đồng/kg) (triệu kg/tuần)
3 5
6 10
9 15
12 20
15 25
16
2. CUNG HÀNG HOÁ
 Đường cung
S
Giá (P)

Đường cung dốc lên cho


P2
biết mối quan hệ cùng
chiều giữa giá và lượng
P1
cung.

Q1 Q2 Lượng cung (QS)

17
2. CUNG HÀNG HOÁ
Hàm số cung:
QS = f (P)
QS = c.P + d (c > 0)

 Quy luật cung.


Khi giá một mặt hàng tăng lên thì lượng cung mặt
hàng đó cũng sẽ tăng lên (trong điều kiện các yếu
tố khác không đổi).

P ↑(↓) → QS ↑(↓)
18
2. CUNG HÀNG HOÁ

Tại sao giá và lượng cung có


mối quan hệ cùng chiều?

19
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung

1 2 3
Giá cả các yếu Trình độ khoa Giá kỳ vọng
tố đầu vào học công nghệ - NSX dự báo
- Giá các yếu tố - Cải tiến khoa giá trong tương
đầu vào giảm → học công nghệ lai sẽ tăng →
Tăng cung → → Tăng cung → Giảm cung hiện
Đường cung Đường cung tại → Đường
dịch chuyển dịch chuyển cung dịch sang
sang phải sang phải trái

20
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung

4 5 6
Giá hàng hoá có
Số doanh nghiệp Điều kiện tự
liên quan
- HH thay thế trong ngành nhiên và các yếu
- Số lượng DN tố khách quan
nhau trong sx:
giá mặt hàng này hoạt động trong khác
tăng → Cung mặt ngành tăng  - Thời tiết, khí
hàng kia giảm Tăng cung  hậu
- HH cùng đầu ra Đường cung dịch - Đất, nước
trong sx: giá mặt sang phải - Thiên tai…
hàng này tăng →
Cung mặt hàng
kia tăng theo

21
3. Trạng thái cân bằng của thị trường

Cân bằng
thị trường

Lượng Lượng
cung cầu

22
3. Trạng thái cân bằng của thị trường

S
P

Giao nhau giữa đường


cung và đường cầu là
P0 điểm cân bằng thị trường.
Tại mức giá cân bằng P0
lượng cung bằng lượng
cầu và bằng Q0

Q0 Q

23
Cân bằng cung – cầu trên thị trường

P Q P Q
15 5D 15
S
25
12 10 12 20
9 15 9 15
6 20 6 10
3 25 3 5

CÂN BẰNG TT
24
3. Trạng thái cân bằng của thị trường

 Giá cân bằng PD = PS = P0


 Lượng cân bằng QD = QS = Q0
 Không có tình trạng thiếu hụt hay dư thừa
hàng hóa
 Không có áp lực làm thay đổi giá

25
Cơ chế thị trường
 Ở mức giá P1 > P0
P S
Dư thừa
P1

P0

QD Q0 QS Q

26
2. CUNG HÀNG HOÁ

Tại sao khi giá cao hơn giá cân


bằng lại gây ra áp lực làm
giảm giá?

27
Cơ chế thị trường
 Ở mức giá P2 < P0
S
P D

P0

P2

Thiếu hụt

QS Q0 QD Q

28
2. CUNG HÀNG HOÁ

Tại sao khi giá thấp hơn giá


cân bằng lại gây ra áp lực làm
tăng giá?

29
Ví dụ 1
Giả sử hàm số cầu và hàm số cung đối với
gạo là:
QD= 1500 – 100P
Qs = -300 + 125P
Tìm giá và sản lượng cân bằng trên thị
trường?

30
Ví dụ 2
Giả sử hàm số cầu và hàm số cung đối với
gạo là:
PD = -QD + 100
PS = 2Qs - 50

Tìm giá và sản lượng cân bằng trên thị


trường?

31
Ví dụ 3
Một nghiên cứu thống kê cho biết hàm số cầu và
cung của một loại hàng hóa là:
Qs = 1600 + 220P
QD = 4930 - 150P

1. Hãy xác định điểm cân bằng của loại hàng hóa này
trên thị trường?
2. Giả sử do một nguyên nhân nào đó (không phải do
sự thay đổi giá của chính hàng hóa đó) NTD quyết
định mua thêm 450 đơn vị hàng hóa. Hãy cho biết
sản lượng cân bằng và giá cả cân bằng mới?

32
4. Độ co giãn của cầu và cung

CẦU
CUNG
Cầu theo giá

Cầu theo thu nhập Độ co giãn Cung theo giá

Cầu theo giá chéo

33
4.1. Độ co giãn của cầu theo giá (E D)
 Độ co giãn của cầu theo giá đo lường phản
ứng (mức độ nhạy cảm) của lượng cầu khi giá
của chính hàng hóa đó thay đổi.
 Nó chính là phần trăm thay đổi của lượng cầu
khi giá thay đổi 1%.
Phần trăm thay đổi lượng cầu (%∆QD)
Phần trăm thay đổi giá (%∆P)

ΔQ/Q ΔQ P dQ P
ED   x  x
ΔP/P ΔP Q dP Q
34
4.1. Độ co giãn của cầu theo giá (E D)
VD: Nếu giá thịt heo giảm 2% làm cho
lượng cầu thịt heo tăng 6%
 Độ co giãn của cầu theo giá của thịt heo là
Phần trăm thay đổi lượng cầu (%∆QD)
Phần trăm thay đổi giá (%∆P)

6%
= -3
-2%

35
4.1. Độ co giãn của cầu theo giá (E D)

 Độ co giãn khoảng: Tính độ co giãn giữa hai


điểm khác nhau trên đường cầu

ΔQ/Q ΔQ 1/2(P1  P2 )
ED   x
ΔP/P ΔP 1/2(Q 1  Q 2 )

36
4.1. Độ co giãn của cầu theo giá (E D)

Độ co giãn của cầu theo giá (ED) luôn luôn


âm (thể hiện mối quan hệ ngược chiều giữa giá
và lượng cầu).
Thông thường ED có thể rơi vào 1 trong các
trường hợp sau:

37
4.1. Độ co giãn của cầu theo giá (E D)

 I EDI > 1 : Cầu co giãn nhiều


% thay đổi QD > % thay đổi P
nhạy cảm với sự thay đổi của P

 I EDI < 1 : Cầu co giãn ít


% thay đổi QD < % thay đổi P
Không nhạy cảm với sự thay đổi của P

 I EDI = 1
Cầu co giãn đơn vị
% thay đổi QD = % thay đổi P
38
4.1. Độ co giãn của cầu theo giá (E D)

 I EDI = 0: Cầu hoàn toàn không co giãn


% thay đổi P không tác động đến % thay đổi QD
Đường cầu thẳng đứng.

 I EDI =  : Cầu hoàn toàn co giãn.


Một lượng rất nhỏ % thay đổi P dẫn đến % thay đổi
rất lớn của QD.
Đường cầu nằm ngang.

39
4.1. Độ co giãn của cầu theo giá (E D)

 Ví dụ:
Cho phương trình đường cầu:
QX = 50 – 1/2PX
Tính độ co giãn của cầu theo giá tại điểm có
PX = 10. Cho biết ý nghĩa của ED và cầu đang ở
trạng thái nào?

40
4.1. Độ co giãn của cầu theo giá (E D)
 Ví dụ:
Cho phương trình đường cầu:
QX = 50 – 1/2PX. Tính độ co giãn của cầu theo
giá tại điểm có PX = 10. Cho biết cầu đang ở
trạng thái nào?
dQ P d(50 - 1/2P) P 1 10
ED  x  x  x  0,11
dP Q dP Q 2 45

ED = -0,11  |ED| < 1  Cầu co giãn ít

41
4.1. Độ co giãn của cầu theo giá (E D)

 Ví dụ:
Cho phương trình đường cầu:
PX = 100 – 5QX.
a. Tính độ co giãn của cầu theo giá tại điểm có P X
= 10. Cho biết cầu đang ở trạng thái nào?
b. Tính độ co giãn của cầu theo khoảng giữa
điểm có PX = 15 và PX = 20. Cho biết cầu đang
ở trạng thái nào?

42
Mối quan hệ giữa giá và tổng doanh thu (TR)
 Ví dụ: Xét các trường hợp biến động giá giữa
2 điểm A & B:

Trường Điểm A Điểm B


hợp
PA QA PB QB

1 120 40 80 60

2 140 30 100 50

3 20 90 60 70
43
Mối quan hệ giữa giá và tổng doanh thu (TR)
 Ví dụ: Xét các trường hợp biến động giá giữa
2 điểm A & B:
Yêu cầu:
a) Tính độ co giãn của cầu theo giá tại 2 điểm A &
B cho từng trường hợp. Cho biết cầu đang ở
trạng thái nào?
b) Tính tổng doanh thu tại điểm A & điểm B cho
từng trường hợp.
c) Sự thay đổi giá ảnh hưởng tới tổng doanh thu
như thế nào?
44
Mối quan hệ giữa giá và tổng doanh thu (TR)
 Trường hợp 1:
ED = -1  Cầu co giãn đơn vị
TRA = 120*40 = 4.800 & TRB = 80*60 = 4.800
 Trường hợp 2:
ED = -1,5  Cầu co giãn nhiều
TRA = 140*30 = 4.200 & TRB = 100*50 = 5.000
 Trường hợp 3:
ED = -0,25  Cầu co giãn ít
TRA = 20*90 = 1.800 & TRB = 60*70 = 4.200
45
Mối quan hệ giữa giá và tổng doanh thu (TR)

 ED  > 1: Cầu co giãn nhiều  Giá và tổng


doanh thu nghịch biến

 ED  < 1: Cầu co giãn ít  Giá và tổng


doanh thu đồng biến

 ED  = 1: Cầu co giãn đơn vị  Tổng


doanh thu độc lập với sự biến động của giá

46
Điều gì làm cho cầu co giãn hoặc kém co giãn?

1. Mức độ thiết yếu của hàng hóa


 Hàng hóa xa xỉ, cầu co giãn
 Hàng hóa thiết yếu, cầu kém co giãn

48
2. Định nghĩa hàng hóa
 Nước ngọt Pepsi,
định nghĩa hẹp  có nhiều hàng hóa thay thế
(các loại nước ngọt khác như coca-cola,
Tribeco…)
cầu co giãn

 Nước ngọt nói chung,


định nghĩa rộng  có ít hàng hóa thay thế
cầu kém co giãn

49
3. Thời gian
 Trong ngắn hạn
không kịp thay đổi,
cầu kém co giãn
 Trong dài hạn
có đủ thời gian thay đổi,
cầu co giãn

50
Ví dụ

Nếu giá xăng tăng


 Trong những ngày gần đó cầu kém co giãn
Nhưng sau đó vài năm
 Cầu co giãn hơn
vì có thời gian đổi xe, máy móc… tiết
kiệm nhiên liệu hơn; hoặc chuyển sang sử
dụng nhiên liệu khác thay thế

51
4. Tỷ phần chi tiêu
 Nếu chiếm tỷ phần lớn, cầu co giãn

(buộc phải thay đổi hành vi tiêu dùng)


 Nếu chiếm tỷ phần nhỏ, cầu kém co giãn

(không cần phải thay đổi hành vi tiêu


dùng)

52
Ví dụ

 Nếu giá xà phòng tăng gấp đôi,


bạn hầu như không thay đổi thói
quen tắm rửa hàng ngày
 Nhưng nếu giá phòng cho thuê
tăng gấp đôi, bạn sẽ thay đổi
hành vi tiêu dùng bằng cách:
-- vào ở ký túc xá?
-- hoặc nhiều người thuê
chung một phòng?

53
4.2. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

 Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI) đo


lường phản ứng (mức độ nhạy cảm) của
lượng cầu khi thu nhập của người tiêu dùng
thay đổi.
 Nó chính là phần trăm thay đổi của lượng
cầu khi thu nhập thay đổi 1%.

54
4.2. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

% thay đổi lượng cầu


EI =
% thay đổi thu nhập
ΔQ/Q ΔQ I
EI   x
ΔI/I ΔI Q

 EI > 0: hàng hóa thông thường


0 < EI < 1: hàng hóa thiết yếu
EI > 1: hàng hóa xa xỉ
 EI < 0: hàng hóa cấp thấp

55
4.2. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

Thu nhập tăng 10% …


… lượng cầu kim cương tăng 35%

56
4.2. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

% thay đổi lượng cầu


% thay đổi thu nhập

35%
= 3,5
10%

 Hàng hóa xa xỉ

57
4.2. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

Thu nhập tăng 10% …


… lượng cầu về gạo tăng 2%

58
4.2. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

% thay đổi lượng cầu


% thay đổi thu nhập

2%
= 0,2
10%

 Hàng hóa thiết yếu

59
4.2. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

Thu nhập tăng 10% …


…lượng cầu xe đạp giảm 2%

60
4.2. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

% thay đổi lượng cầu


% thay đổi thu nhập

- 2%
= - 0,2
10%

 Hàng hóa cấp thấp

61
4.3. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (EXY)

Độ co giãn chéo (EXY) đo lường phản ứng


(mức độ nhạy cảm) của lượng cầu hàng hóa
này khi giá hàng hóa khác thay đổi.
Nó chính là phần trăm thay đổi của lượng
cầu hàng hóa này khi giá hàng hóa khác thay
đổi 1%.

62
4.3. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (EXY)

% thay đổi lượng cầu hàng hóa X


EXY =
% thay đổi giá hàng hóa Y

ΔQ X /Q X ΔQ X PY
E XY   x
ΔPY /PY ΔPY Q X

 EXY > 0: X,Y là 2 hàng hóa thay thế nhau


 EXY < 0: X,Y là 2 hàng hóa bổ sung nhau
 EXY = 0: X,Y là 2 hàng hóa không liên quan
63
4.3. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (EXY)

Nếu giá Pepsi tăng 2% …


… làm cho lượng cầu Coca-cola tăng 20%

64
4.3. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (EXY)

% thay đổi lượng cầu Coca-cola


% thay đổi giá Pepsi

20%
= 10
2%

 Pepsi và Coca-cola là hai hàng hóa thay


thế nhau

65
4.3. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (EXY)

Nếu giá ga tăng 20% …


… làm cho lượng cầu bếp ga giảm 5%

66
4.3. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (EXY)

% thay đổi lượng cầu bếp ga


% thay đổi giá ga

- 5%
= - 0,25
20%

 Ga và bếp ga là hai hàng hóa bổ sung nhau

67
4.3. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (EXY)

Nếu giá thịt gà tăng 20% …


… làm cho lượng cầu bút bi giảm 0%

68
4.3. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (EXY)

% thay đổi lượng cầu bút bi


% thay đổi giá thịt gà

0%
= 0
20%

 Bút bi và thịt gà là hai hàng hóa không liên
quan

69
4.4. Độ co giãn của cung theo giá (ES)
Độ co giãn của cung theo giá (ES) đo
lường phản ứng (mức độ nhạy cảm) của
lượng cung khi giá của chính hàng hóa đó
thay đổi.
Nó chính là phần trăm thay đổi của lượng
cung khi giá thay đổi 1%.

70
4.4. Độ co giãn của cung theo giá (ES)

% thay đổi lượng cung


ES =
% thay đổi giá

QS /Q S QS P dQ P
ES   *  *
P/P P QS dP QS

71
4.4. Độ co giãn của cung theo giá (ES)

Nếu giá hoa hồng tăng 40%...


…làm cho lượng cung hoa hồng tăng 80%

72
4.4. Độ co giãn của cung theo giá (ES)

% thay đổi lượng cung


% thay đổi giá

80%
= 2
40%

73
4.4. Độ co giãn của cung theo giá (ES)

 Độ co giãn của cung theo giá (ES) luôn


luôn dương (thể hiện mối quan hệ cùng
chiều giữa giá và lượng cung)

Thông thường ES có thể rơi vào 1 trong các


trường hợp sau:

74
4.4. Độ co giãn của cung theo giá (ES)

Es >1: Cung co giãn nhiều

Độ co Es <1: Cung co giãn ít


giãn của
cung Es = 1: Cung co giãn đơn vị

Es = ∞: Cung co giãn hoàn toàn

Es = 0: Cung hoàn toàn không co giãn


75
4.4. Độ co giãn của cung theo giá (ES)
 Ví dụ: Có hàm số cung hàng hoá Y như sau:

QS = 6P – 50

Hãy xác định độ co giãn của cung theo giá tại


mức giá PY = 12. Cho biết cung đang ở trạng
thái nào?
dQ P d(6P - 50) P 12
ES  *  *  6 *  3,3
dP QS dP QS 22

ES = 3,3 > 1  Cung co giãn nhiều


76
4.4. Độ co giãn của cung theo giá (ES)
 Ví dụ: Có hàm số cung hàng hoá Y như sau:

P = 2QS - 150

Hãy xác định độ co giãn của cung theo giá tại


mức giá PY = 10. Cho biết cung đang ở trạng
thái nào?

77
5. Chính sách can thiệp của chính phủ

Chính
Chính sách
sách can
can thiệp
thiệp của
của CP
CP

Giá trần Giá sàn Thuế Trợ cấp

78
5. Các chính sách can thiệp của chính phủ

5.1. Giá trần (Pmax)

• Là mức giá tối đa mà CP quy định nhằm điều


chỉnh mức giá thấp hơn mức giá cân bằng hiện
tại.
• Giá trần chỉ có nghĩa khi thấp hơn giá thị
trường.
• Mục đích : Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
• VD: Xăng dầu

79
5. Các chính sách can thiệp của chính phủ

5.1. Giá trần (Pmax < P0)


P

• Tạo nên sự thiếu hụt


• Cơ sở tồn tại các tiêu
P0 cực
• Cần một cơ chế phân
Pmax phối phi giá cả.
Thiếu hụt D

QS Q0 QD Q
80
Giá trần ảnh hưởng đến phúc lợi như thế nào
Không có Có giá Thay đổi P
giá trần trần (∆)
Thặng dư A+B A+C -B+C
người tiêu
dùng (CS)
Toån thaát voâ ích
Thặng dư C+D+E E -(C+D)
người sản S
xuất (PS) A B

P0
Tổng A+B+C+D A+C+E -(B+D)
thặng dư +E C D
D
Pmax
Diện tích B+D là tổng thặng dư bị E
giảm và đây cũng chính là tổn thất
xã hội (DWL) do áp đặt giá trần
Q
Q1 Q0

81
5. Các chính sách can thiệp của chính phủ

Ví dụ: Có hàm số cầu và cung đối với hàng


hoá X như sau:
QD= 400 – P & QS = 100 + 2P
a) Tìm giá và sản lượng cân bằng trên thị
trường?
b) Giả sử chính phủ quy định mức giá trần =
80. Hãy xác định lượng hàng dư thừa hay
thiếu hụt trên thị thường?
c) Tính tổn thất phúc lợi vô ích do chính sách
giá trần gây ra. 82
5. Các chính sách can thiệp của chính phủ

5.2. Giá sàn (Pmin)


• Là mức giá tối thiểu mà CP quy định nhằm
điều chỉnh mức giá cao hơn mức giá cân bằng
hiện tại.
• Giá sàn chỉ có nghĩa khi cao hơn giá thị trường.
• Mục đích : Bảo vệ lợi ích nhà sản xuất, người
lao động.

83
5. Các chính sách can thiệp của chính phủ

5.2. Giá sàn (Pmin)


• Ví dụ: giá bảo hộ nông sản, lương tối thiểu…
• Gây ra sự dư thừa nông sản và chính phủ thường phải
tổ chức thu mua sản lượng thừa.
• Đối với thị trường lao động, sẽ làm tăng tỷ lệ thất
nghiệp và chính phủ phải trợ cấp thất nghiệp

84
5. Các chính sách can thiệp của chính phủ

5.2. Giá sàn (Pmin > P0)

P
S
Dư thừa
Pmin • Tạo nên sự dư
thừa
P0 • Chính phủ thường
phải mua lại lượng
dư thừa đó.
D

QD Q0 QS Q
85
Giá sàn ảnh hưởng đến phúc lợi như thế nào
Không có Có giá Thay đổi P
giá sàn sàn (∆)

Thặng dư A+B+C A -(B+C)


người
tiêu dùng
(CS) S
Thặng dư D+E D+E+B+C B+C+I
A
người +I Pmin
sản xuất
(PS) B I
C
Chính 0 -C-D-I -C-D-I P0
phủ -H-F-K -H-F-K D H
(G) E

Tổng A+B+C+D A+E+B-H -(C+D+H F


thặng dư +E -F-K +F+K) K

Diện tích C+D+H+F+K là tổng D


thặng dư bị giảm và đây cũng
chính là tổn thất xã hội (DWL) do
áp đặt giá sàn QD Q0 QS Q
86
5. Các chính sách can thiệp của chính phủ

Ví dụ: Có hàm số cầu và cung đối với lúa gạo


như sau:
QD= 400 – 50P & QS = - 50 + 100P
a) Tìm giá và sản lượng cân bằng trên thị
trường?
b) Giả sử chính phủ quy định mức giá tối thiểu
= 7 và cam kết mua hết lượng dư thừa. Hãy
xác định số tiền chính phủ phải bỏ ra?
c) Tính tổn thất phúc lợi vô ích do chính sách
giá sàn gây ra. 87
5. Các chính sách can thiệp của chính phủ

5.3. Thuế
• Trong thực tế, đôi khi CP xem việc đánh
thuế như 1 hình thức phân phối lại thu nhập
hay hạn chế việc sản xuất hoặc tiêu dùng 1
loại hàng hoá dịch vụ nào đó.
• VD: Thuế nhập khẩu ô tô

88
5. Các chính sách can thiệp của chính phủ

5.3. Thuế
S1
P
S0
t
• Sả n lượ ng giả m
PD E1
E0
• Giá cầ u tă ng
P0
• Giá cung giả m
PS

Q1 Q0 Q

89
Ai chịu thuế nhiều hơn tuỳ thuộc vào độ co giãn
của cung và cầu
P
D P S

PD1

S
t PD1
P0 P0
PS1 D
t
Cầu co giãn ít Cung co giãn ít
hơn cung, người hơn cầu, nhà sản
PS1
tiêu dùng chịu xuất chịu thuế
thuế nhiều hơn nhiều hơn

Q1 Q0 Q Q1 Q0 Q

90
Thuế ảnh hưởng đến phúc lợi như thế nào
P

Toån thaát voâ ích


A S
Giá người
mua trả = PD
B
Giá không C
= P0
có thuế E
D
Giá người
bán nhận = PS
F

0 Q1 Q0 Q
91
Thuế ảnh hưởng đến phúc lợi như thế nào
Không đánh Có đánh thuế Thay đổi
thuế (∆)
Thặng dư người A+B+C A -(B+C)
tiêu dùng (CS)

Thặng dư người D+E+F F -(D+E)


sản xuất (PS)

Tổng tiền thuế Không có B+D +(B+D)

Tổng thặng dư A+B+C+D+E+F A+B+D+F -(C+E)

Diện tích C+E là tổng thặng dư bị giảm và đây cũng
chính là tổn thất xã hội (DWL) do đánh thuế
92
Thuế ảnh hưởng đến phúc lợi như thế nào
 Thuế đánh vào một hàng hóa làm giảm
thặng dư của người tiêu dùng và người sản
xuất.
 Vì phần giảm thặng dư của người tiêu dùng
và người sản xuất lớn hơn khoản thuế mà
chính phủ thu được, nên việc đánh thuế đã
tạo ra một khoản tổn thất xã hội.

93
VÍ DỤ
• Thị trường sản phẩm X có hàm số cầu và cung như
sau:
QD = – 2PD + 300 và QS = 3PS – 50
a) Xác định mức giá và sản lượng cân bằng? Tính
độ co giãn của cầu và cung theo giá tại mức giá
cân bằng.
b) Nếu CP đánh thuế t = 10 trên 1 đơn vị sản phẩm,
gánh nặng thuế được phân chia như thế nào? Tính
sự thay đổi trong TR? Tổng số thuế thu được?
c) Tính CS va PS trước và sau thuế, và tổn thất vô
ích (DWL) do thuế́ gây ra?
94
BÀI TẬP 1
• Cung và cầu bột mì được cho ở bảng sau:
CẦU CUNG

P (ngàn đ/kg) QD (tấn/tuần) P (ngàn đ/kg) QS (tấn/tuần)

10 0 10 40

8 10 8 30
6 20 6 20

4 30 4 10

2 40 2 0

a) Viết phương trình đường cầu và đường cung của


bột mì
b) Xác định giá và sản lượng cân bằng của bột mì
95
BÀI TẬP 2
• Có các kết hợp tiêu dùng trong tháng 2 loại
sản phẩm X & Y của 1 người tiêu dùng như
sau:
Kết hợp P X Q D P X
Thu nhập (I)
Y

1 10 30 15 4.900
2 12 30 16 4.800
3 9 35 20 4.900
4 10 32 20 4.900
5 12 27 16 4.700

a) Hãy tính độ co giãn (khoảng) của cầu theo giá, theo thu
nhập và theo giá chéo? Trong các trường hợp hãy cho
biết cầu đang ở trạng thái nào?
b) Hãy cho biết cầu hàng hoá X đang ở trạng thái nào và
96
BÀI TẬP 3
• Thị trường nông sản T có hàm số cầu và cung như sau:
P = -QD + 1000 và P = 1/2QS + 400
a) Biểu diễn đường cung, cầu trên cùng 1 đồ thị
b) Xác định mức giá và sản lượng cân bằng? Tính hệ số co
giãn của cầu và cung theo giá tại mức giá cân bằng.
c) Với mức giá cân bằng hiện tại người nông dân bị lỗ.
Chính phủ đang cân nhắc giữa 2 giải pháp:
+ Giải pháp 1: CP ấn định mức giá sàn là 800/sp và cam
kết mua hết sản lượng thừa với mức giá này.
+ Giải pháp 2: CP không can thiệp trực tiếp vào giá nhưng
cam kết sẽ bù lỗ cho nông dân phần chênh lệch giữa
giá thị trường và mức giá 800/sp trên sản lượng bán ra.
Anh chị hãy phân tích chính sách nào được ưa thích hơn
theo quan điểm: Người nông dân, CP và NTD.
97
BÀI TẬP 4
• Thị trường sản phẩm Y có hàm số cầu và cung
như sau:
P = -2QD + 40 và P = QS + 10
a) Xác định mức giá và sản lượng cân bằng?
Tính độ co giãn của cầu và cung theo giá tại
mức giá cân bằng.
b) Nếu CP đánh thuế t = 6 trên 1 đơn vị sản
phẩm, gánh nặng thuế được phân chia như thế
nào?
c) Tính tổng tiền thuế (T) chính phủ thu được và
tổn thất vô ích (DWL) do thuế gây ra?
98
BÀI TẬP 5
• Cung, cầu về cam được cho bởi các hàm sau:
PD = -2QD + 24 và PS = QS + 6

(giá tính bằng nghìn đồng/kg và lượng tính bằng tấn)

a) Nếu không có thuế hoặc trợ cấp thì giá và lượng cân
bằng của cam là bao nhiêu?

b) Nếu chính phủ đánh thuế 3 nghìn đồng/kg thì giá và


lượng cân bằng mới là bao nhiêu?

c) Độ co giãn của cầu giữa chanh và cam là 0,5 điều gì


xảy ra với lượng cầu của chanh, nếu giá chanh được
giữ nguyên? 99
LOGO

You might also like